Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Xuất khẩu lao động của việt nam sang thị trường nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 114 trang )

. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ĐỊA PHƢƠNG HÓA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC
CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA ( TNCs)
NHẬT BẢN - NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TOYOTA VIỆT
NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội - 2015


. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

ĐỊA PHƢƠNG HÓA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC
CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC GIA ( TNCs)
NHẬT BẢN - NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TOYOTA VIỆT
NAM
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 60 31 01 06


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ QUỐC TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

Hà Nội - 2015

CHẤM LUẬN VĂN


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết: Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ này là công
trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS Nguyễn Duy Dũng.
Các số liệu, mô hình và những kết quả trong luận văn là
trung thực, các đóng góp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh
nghiệm, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ,
tạo điều kiện tốt nhất của tập thể lãnh đạo, cán bộ và giảng viên của Trƣờng
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn sự

giúp đỡ đó.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Duy Dũng Giáo viên hƣỡng dẫn trực tiếp đã chỉ bảo cho em hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn với lãnh đạo công ty TNHH Toyota Việt
Nam đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc khảo sát thực địa, nghiên cứu sâu chiến
lƣợc và hoạt động phát triển nhân lực địa phƣơng của công ty.
Cuối cùng tôi cũng muốn cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tuy nhiên với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích, đánh giá
còn nhiều hạn chế, luận văn không thể tránh đƣợc những thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của Quý thầy cô để luận văn đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC
LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................ii
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................iii
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC, ĐỊA PHƢƠNG HÓA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC
GIA TNCs ......................................................................................................... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn nhân lực và địa phƣơng hóa
phát triển nguồn nhân lực của các công ty xuyên quốc gia. ....................... 5
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về nguồn nhân lực trong bối cảnh hội
nhập hiện nay. ......................................................................................... 5
1.1.2 Các công trình nghiên cứu về chính sách nguồn nhân lực của các
công ty xuyên quốc gia............................................................................ 8

1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu về địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực
tại các công ty xuyên quốc gia.................................................................. 11
1.2.1 Phương pháp nghiên cứu............................................................. 11
1.2.2 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu................................ 12
1.2.3 Công cụ được sử dụng để nghiên cứu.......................................... 12
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỊA PHƢƠNG HÓA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN QUỐC
GIA
(TNCs)............................................................................................................. 14
2.1 Những vấn đề lý luận về địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực
của các TNCs. ........................................................................................... 14
2.1.1 Quan niệm nguồn nhân lực, địa phương hóa phát triển nguồn


nhân lực................................................................................................. 14
2.1.2 Nguyên nhân địa phương hóa phát triển nguồn nhân lực........... 17
2.2 Nhân tố thúc đẩy các công ty xuyên quốc gia (TNCs) địa phƣơng hóa
phát triển nguồn nhân lực.......................................................................... 28
2.2.1 Khái niệm công ty xuyên quốc gia (TNCs) .................................. 28
2.2.2 Vai trò của các TNCs về địa phương hóa phát triển nguồn nhân
lực.......................................................................................................... 30
2.2.3 Các nhân tố thúc đẩy TNCs địa phương hóa phát triển nguồn
nhân lực................................................................................................. 38
2.3 Nội dung địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của các công ty
xuyên quốc gia (TNCs) Nhật Bản............................................................. 43
2.3.1 Nội dung địa phương hóa phát triển nguồn nhân lực của một số
TNCs Nhật Bản ..................................................................................... 43
2.3.2 Những bài học rút ra cho công ty TOYOTA Việt Nam về địa
phương hóa phát triển nguồn nhân lực ................................................ 47
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐỊA PHƢƠNG HÓA PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TOYOTA VIỆT
NAM.................................. 52
3.1. Tổng quan về công ty Toyota Việt Nam............................................ 52
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty Toyota Việt Nam ............................. 52
3.1.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty Toyota Việt Nam................ 54
3.1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty Toyota Việt Nam ...... 56
3.2 Thực trạng địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực tại công ty
Toyota Việt Nam....................................................................................... 60
3.2.1 Thực trạng chiến lược về qui mô, cơ cấu, chất lượng nguồn nhân
lực tại TMV ........................................................................................... 60
3.2.2 Thực trạng chiến lược về thu hút tuyển dụng, bổ nhiệm và sử
dụng nguồn nhân lực địa phương ......................................................... 68


3.2.3 Thực trạng chiến lược về đào tạo, chế độ đãi ngộ và công cụ hỗ
trợ trong phát triển nguồn nhân lực địa phương hóa........................... 73
CHƢƠNG 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆT NAM
TRONG QUÁ TRÌNH ĐỊA PHƢƠNG HÓA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA CÁC TNCS NHẬT BẢN. ............................................................ 79
4.1 Hàm ý chính sách cho Việt Nam trong quá trình địa phƣơng hóa phát
triển nguồn nhân lực của các TNCs. ......................................................... 79
4.2.1 Chính sách đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao địa
phương .................................................................................................. 79
4.2.2 Chính sách của địa phương khuyến khích TNCs sử dụng nguồn
nhân lực địa phương ............................................................................. 85
4.2.3 Gắn kết chiến lược địa phương hóa nguồn nhân lực với chiến
lược kinh tế vùng................................................................................... 88
4.2 Giải pháp cho Việt Nam...................................................................... 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 99



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

2

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

3

KH - CN

Khoa học - Công nghệ

4


LLLĐ

Lực lƣợng lao động

5

NNL

Nguồn nhân lực

6

TMV

Toyota Motor Việt Nam

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Nội dung

STT

Bảng

1

Bảng 2.1


Năng suất lao động của Việt Nam 2011-2014

19

2

Bảng 2.2

Số lƣợng và tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật

20

3

Bảng 3.1

Cơ cấu chức vụ tại NEH 9/2015

66

Trang

ii


DANH MỤC HÌNH

STT


Hình

Nội dung

Trang

Tiền lƣơng bình quân hàng tháng của các quốc gia
1

Hình 2.1

Châu Á - Thái Bình Dƣơng (với số liệu đƣợc so

25

sánh năm 2013 hoặc năm gần nhất) Đô la Mỹ
Diễn biến kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng

2

Hình 2.2

3

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức của công ty Toyota Việt Nam

54


4

Hình 3.2

Sơ đồ tổ chức của NEH

65

5

Hình 3.3

Cơ cấu nhân sự theo vùng miền của NEH

67

6

Hình 3.4

Mô hình hệ thống sản xuất Toyota

72

7

Hình 3.5

Mô hình đào tạo nguồn nhân lực tại Toyota


74

hóa và cán cân thƣơng mại giai đoạn 2004 - 2014

32

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những yếu tố mang tính quyết định sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế là con ngƣời. Đặc biệt, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế các
doanh nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì
nguồn nhân lực chất lƣợng cao có vai trò rất quan trọng. Nhân lực cần có sự
thay đổi cơ bản về chất, không ngừng nâng cao năng lực, kỹ năng tác nghiệp
và nhận thức về môi trƣờng hoạt động thì mới đáp ứng đƣợc yêu cầu mới. Vì
vậy, việc đa dạng hóa đào tạo sử dụng quản lý nguồn nhân lực là chiến lƣợc
hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp. Sự chuyển hƣớng này thể hiện
rất rõ trong chiến lƣợc địa phƣơng hóa phát triển nhân lực trong các công ty
xuyên quốc gia nói chung, của Nhật Bản nói riêng.
Trong thế giới toàn cầu hoá kinh tế, công ty xuyên quốc gia không chỉ là
động lực quan trọng cho sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá trên toàn
thế giới mà còn tạo ra nhiều việc làm cho lao động ở các nƣớc họ đầu tƣ, trao
đổi buôn bán. Với việc gia tăng sử dụng lao động địa phƣơng trong các cơ sở
sản xuất ở nƣớc sở tại không chỉ đảm bảo nguồn nhân lực cho hoạt động của
các TNCs mà còn góp phần nâng cao trình độ nguồn nhân lực, phát triển kỹ
thuật, làm thay đổi cơ cấu kinh tế ngành thông qua hoạt động chuyển giao và
nâng cao trình độ công nghệ, quản lý, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ cho các
nƣớc nhận đầu tƣ.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng gia tăng, việc các TNCs của
Nhật Bản thực hiện địa phƣơng hóa nguồn nhân lực cũng là một nội dung
quan trọng trong tái cơ cấu hoạt động của họ, nhằm phù hợp với thực tế và
đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh
ngày càng gay gắt hiện nay ở khu vực và trên thế giới. Vậy, vấn đề này đã và
1


đang diễn ra nhƣ thế nào? Nội dung chủ yếu của chiến lƣợc địa phƣơng hóa
của các TNCs của Nhật Bản hiện nay là gì và xu hƣớng phát triển ra sao? là
những nội dung rất cần phải đƣợc nghiên cứu xem xét.
Việt Nam hiện nay là một trong những quốc gia trong khu vực thu hút
khá lớn nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Trong số đó Nhật Bản là một trong số 5
nhà đầu tƣ hàng đầu ở nƣớc ta với sự có mặt của khá nhiều các TNCs nổi
tiếng của nƣớc này. Trong việc thực hiện đầu tƣ ở Việt Nam các công ty
xuyên quốc gia Nhật Bản đã thực hiện nhiều chính sách mới nhằm phù hợp với
thực tế, trong đó địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực là một trong những
nội dung quan trọng trong chiến lƣợc kinh doanh của họ. Vậy, nội dung của
chiến lƣợc này là gì? Những thuận lợi và khó khăn mà họ đã và đang gặp
phải? Những vấn đề gì đang đặt ra và qua thực tế hoạt động của các TNCs ở
Việt Nam thể rút ra những bài học kinh nghiệm gì tham khảo cho chúng ta?
Đó chính là nội dung rất cần thiết và có ý nghĩa trong việc đào tạo phát triển
nguồn nhân lực của nƣớc ta trong đó có việc chuẩn bị đội ngũ lao động đáp ứng
yêu cầu của các nhà tuyển dụng trong và ngoài nƣớc, trong đó có các doanh
nghiệp Nhật Bản.
Ở Việt Nam mặc dù đã có khá nhiều công trình bàn luận về các TNCs
cũng nhƣ hoạt động của các doanh nghiệp Nhật Bản. Song, trực tiếp bàn luận
về chiến lƣợc địa phƣơng hóa nguồn nhân lực nói chung, của các TNCs nói
riêng của Nhật Bản vẫn còn thiếu vắng các khảo cứu đầy đủ và cập nhật. Vì
vậy, việc tiếp tục đi sâu bàn luận chủ đề này là khá cấp thiết trong bối cảnh

Nhật Bản đang gia tăng đầu tƣ vào Việt Nam và quan hệ hai nƣớc nói chung,
quan hệ kinh tế nói riêng đang diễn ra khá tốt đẹp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài "Địa phương hóa phát
triển nguồn nhân lực của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) Nhật Bản Nghiên cứu trường hợp TOYOTA Việt Nam." làm luận văn thạc sỹ với mong
2


muốn làm sáng tỏ một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh
hội nhập quốc tế nói chung, chính sách địa phƣơng hóa nhân lực của các
TNCs Nhật Bản ở Việt Nam nói riêng.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về địa
phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập, luận văn thực
hiện mục đích nghiên cứu sau: phân tích chiến lƣợc địa phƣơng hóa phát triển
nguồn nhân lực của các TNCs Nhật Bản từ đó rút ra một số đánh giá và đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân
lực Việt Nam.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Luận văn thực hiện nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về địa phƣơng hóa phát
triển nguồn nhân lực.
- Phân tích thực trạng địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của
các TNCs Nhật Bản trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam.
- Đánh giá kết quả và đề xuất một số gợi ý về chiến lƣợc địa phƣơng
hóa phát triển nguồn nhân lực của Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Đề tài nghiên cứu địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của các
TNCs Nhật Bản, trƣờng hợp TOYOTA Viêt Nam.

3.2 Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Pham vi về thời gian: Địa phƣơng hóa nguồn nhân lực trong bối cảnh
hội nhập từ năm 2010 đến 2014.

3


Phạm vi về không gian: Thực tế phát triển nguồn nhân lực của một số
TNCs lớn của Nhật Bản tại Việt Nam, nghiên cứu mô hình TOYOTA Việt Nam.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Đƣa ra cách nhìn mới về phát triển nguồn nhân lực theo quan điểm
tổng thể, thống nhất.
- Phân tích và làm rõ thực trạng của địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân
lực của công ty TOYOTA Việt Nam những năm 2010 đến năm 2014
- Đề xuất một số giải pháp cho Việt Nam trong phát triển nguồn nhân lực
địa phƣơng nói chung, với các doanh nghiệp nói riêng trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu về nguồn nhân lực, địa phƣơng hóa nguồn nhân lực của các công ty
xuyên quốc gia (TNCs).
Chƣơng 2: Một số vấn đề lý luận về địa phƣơng hóa phát triển nguồn
nhân lực của các công ty xuyên quốc gia (TNCs).
Chƣơng 3: Thực trạng địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của
công ty TOYOTA Việt Nam.
Chƣơng 4: Hàm ý chính sách và giải pháp cho Việt Nam trong quá
trình địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của các TNCs Nhật Bản.

4



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC, ĐỊA PHƢƠNG
HÓA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN
QUỐC GIA TNCs
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn nhân lực và địa phƣơng hóa
phát triển nguồn nhân lực của các công ty xuyên quốc gia.
Trong những năm gần đây, vấn đề NNL và chiến lƣợc phát triển NNL
của các TNCs đƣợc nhiều nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm. Có rất
nhiều công trình nghiên cứu có giá trị, đƣợc công bố rộng rãi dƣới dạng sách
tham khảo, luận án, bài báo khoa học. Để đảm bảo tính kế thừa và khẳng định
những đóng góp của luận văn, luận văn tiến hành chọn lọc và nghiên cứu tổng
quan những công trình khoa học có liên quan nhƣ sau:
1 .1 .1 C á c c ô n g t r ì n h n g h i ê n c ứ u v ề n g u ồ n n h â n l ự c t r o n g b ố i c ả n h h ộ i
n hậ p hi ệ n na y .
Lý luận và thực tiễn đều khẳng định vai trò quyết định của nguồn nhân
lực (NNL), đặc biệt là nguồn nhân lực chất lƣợng cao đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội nói chung và hội nhập quốc tế nói riêng. Thực tế cho thấy, địa phƣơng
nào quan tâm, đào tạo, sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn nhân lực đều dẫn
đến thành công.
Ở Việt Nam nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
đã và đang đƣợc quan tâm và tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau. Có thể nêu lên
một số công trình có giá trị nghiên cứu về những nội dung này. Đó là:
- Đề tài khoa học: "Con người Việt Nam - mục tiêu và động lực phát
triển kinh tế - xã hội" của GS.TS Nguyễn Mạnh Đƣờng làm chủ nhiệm,
nghiên cứu trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển đổi và thị trƣờng lao động chƣa
hình thành rõ nét, công trình nghiên cứu có hƣớng tập trung xem xét vấn



5


đề phát triển nguồn nhân lực tầm vĩ mô, gắn phát triển nguồn nhân lực với
giải quyết công ăn việc làm, phục vụ chiến lƣợc phát triển kinh tế.
- Trong luận án tiến sỹ kinh tế: "Sử dụng nguồn nhân lực trong quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta", tác giả Trần Kim Hải đã trình bày
một số khái niệm về nguồn nhân lực và những khía cạnh cơ bản trong sử dụng
nguồn nhân lực; tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp có tác động mạnh đến
việc sử dụng NNL ở Việt Nam trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày
càng sâu rộng.
- Cuốn sách của TS. Vũ Bá Thể, "Phát huy nguồn lực con người để
CNH, HDH - Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam", NXB Lao động - Xã
hội, Hà Nội, năm 2005, tập trung phân tích và làm rõ cơ sở lý luận liên quan
đến nguồn nhân lực, kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số nƣớc
tiên tiến nhƣ Nhật Bản, Mỹ, các nƣớc Châu Á - Thái Bình Dƣơng trên khía
cạnh chính sách, chiến lƣợc, mục tiêu,… Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực
nƣớc ta cả về quy mô, tốc độ, chất lƣợng nguồn nhân lực và rút ra những
thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển nguồn
nhân lực. Tác giả cũng đề xuất 4 giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của
Việt Nam trong thời gian tới: nhóm giải pháp phát triển giáo dục phổ thông,
nhóm giải pháp phát triển giáo dục cao đẳng, đại học và trên đại học, nhóm
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực hiện có, nhóm giải pháp
nâng cao trạng thái sức khỏe nguồn nhân lực.
- Hai đồng tác giả PGS. TS Trần Quang Lâm và Ths Đinh Trung Thành
đƣa ra giải pháp dài hạn nghiên cứu phát triển ngành công nghiệp phụ trợ Việt
Nam để thu hút có hiệu quả FDI của TNCs Nhật Bản, đồng thời giải quyết bài
toán về nguồn nhân lực và phát triển ngành công nghiệp phụ trợ cùng với việc tháo

gỡ các vƣớng mắc đang tồn tại ở ngành này. Đây chính là chìa khóa để Việt
Nam có thể đón bắt đƣợc làn sóng đầu tƣ mới của Nhật Bản.

6


- TS Nguyễn Hữu Dũng (2002), "Phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế.", Tạp chí
Lý luận chính trị số 8. Tác giả đƣa ra khái niệm NNL, phát triển NNL, NNL
chất lƣợng cao, đặc biệt tác giả mở ra một hƣớng nghiên cứu mới khi cho rằng
giữa chất lƣợng NNL và NNL chất lƣợng cao có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau, đó là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. NNL chất lƣợng cao là một
bộ phận cấu thành tinh túy nhất của chất lƣợng NNL, vì vậy khi nghiên cứu
không thể tách rời NNL chất lƣợng cao với chất lƣợng NNL.
- Bài viết đáng chú ý của GS.Geofrey B.Hainsworth "Phát triển NNL
đáp ứng với những thách thức của quá trình toàn cầu hóa mạnh mẽ và một
nền kinh tế dựa trên những hiểu biết mới". Tác giả có cách tiếp cận độc đáo
khi đặt các câu hỏi: Làm thế nào để mở rộng sự lựa chọn nghề nghiệp và viễn
cảnh cuộc sống dân cƣ nông thôn - những ngƣời đang nắm giữ những quyền
lực to lớn và chƣa đƣợc phát huy của quốc gia? Làm cách nào để họ hiển
nhiên nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà hoạch định chính sách và
nhà tài trợ? Từ đó tác giả phân tích 3 vấn đề để tìm câu trả lời: 1, Về phạm vi
giáo dục, đào tạo nghề. Tác giả khẳng định, nền văn hóa Việt Nam luôn có
truyền thống tôn trọng học vấn, trƣớc thời kỳ đổi mới mặc dù gặp nhiều khó
khăn Việt Nam vẫn đạt đƣợc mức độ biết chữ và bình đẳng về giới, nhƣng khi
chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng thì tỷ lệ bỏ học cao ở cấp trung học. Từ đó tác
giả lập luận: mức học phí, sự thiếu hụt giáo viên mới vào nghề ở các cấp học,
tiền lƣơng thấp so với các ngành nghề khác, làm hạn chế phạm vi giáo dục
nghề; 2, Về tăng cƣờng sử dụng lực lƣợng lao động và mở rộng sự lựa chọn
nghề nghiệp. Tác giả nhận định, mặc dù tỷ trọng GDP của ngành nông nghiệp

tƣơng đối giảm so với công nghiệp và dịch vụ nhƣng sự thay đổi cơ cấu trong
sử dụng lao động hầu nhƣ không biến động về mặt việc làm. Vì vậy, theo tác
giả cần thực hiện cải cách chƣơng trình đào tạo và cải cách giáo
7


dục khác bao gồm tăng số lƣợng phòng học, tăng số lƣợng giáo viên, nâng
cấp trang thiết bị giảng dạy, tăng tiền lƣơng; 3, Về cơ cấu ngành nghề, lựa
chọn công nghệ và sở hữu doanh nghiệp. Tác giả cho rằng, đối với một nƣớc
mới thực hiện công nghiệp hóa (CNH) nhƣ Việt Nam nên phát triển ngành chế
tạo, chế biến và các dịch vụ đi kèm, đồng thời không thể lựa chọn công nghệ
cao mà nên lựa chọn công nghệ phù hợp nhƣ công nghệ phần mềm, nghiên
cứu cơ bản.
1 .1 .2 C á c c ô n g t r ì n h n g h i ê n c ứ u v ề c h í n h s á c h n g u ồ n n h â n l ự c c ủ a c á c
cô ng t y x uy ên q uố c g i a .
Có rất nhiều công trình nghiên cứu và sách chuyên khảo về chiến lƣợc
nguồn nhân lực của các TNCs trên thế giới. Tuy nhiên không có nhiều các khảo
cứu về địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực nói chung, của các TNCs Nhật
Bản nói riêng. Dù vậy, luận văn xin đƣa ra một số tổng quan về NNL của các
TNCs Nhật Bản. Sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản là một trong những minh
chứng rõ nét bởi Nhật Bản là quốc gia rất coi trọng đầu tƣ phát triển nguồn nhân
lực. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, cách mạng khoa
học - công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, xu thế toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy sự lan
tỏa nhanh của nền kinh tế, Việt Nam cần có những chính sách phù hợp, thu hút
đầu tƣ nƣớc ngoài, phát triển kinh tế vùng, gắn với sử dụng nguồn nhân lực địa
phƣơng. Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lƣợng lao động là nhiệm vụ
quan trọng đảm bảo tính bền vững của tăng trƣởng kinh tế, đồng thời cũng tạo
điều kiện để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, tăng tính hấp dẫn đối với việc thu hút FDI
của TNCs Nhật Bản.
- Đề tài: " Quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Nhật Bản và bài

học kinh nghiệm cho doanh nhân Việt Nam." của tác giả T.S Phạm Quý Long,
NXB Khoa học xã hội, tập trung nghiên cứu về đặc điểm truyền thống trong
mô hình quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Nhật Bản. Những nhân tố
8


cơ bản tác động tới xu hƣớng biến đổi trong mô hình quản lý nguồn nhân lực
ở doanh nghiệp Nhật Bản, và một số xu hƣớng biến đổi chủ yếu trong nội
dung quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Nhật Bản từ năm 1990 đến nay.
Ngoài ra, công trình này cũng đƣa ra một số kinh nghiệm vận dụng ở Nhật
Bản trong quản lý nguồn nhân lực ở doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả trình bày
một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu mô hình Nhật Bản, hiện trạng
hoạt động của doanh nghiệp và đặc điểm quản lý nguồn nhân lực trong các
doanh nghiệp Việt Nam.
- Trong bài viết của tác giả Ths Đinh Trung Thành: "Phát triển nguồn
nhân lực ở Việt Nam trước làn sóng đầu tư mới của các công ty xuyên quốc gia
Nhật Bản ", đã phân tích thực trạng nguồn nhân lực Viêt Nam trong các dự án
đầu tƣ nƣớc ngoài FDI của các TNCs Nhật Bản, từ đó đƣa ra những giải pháp
cấp bách tạm thời nhằm phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trƣớc làn sóng đầu
tƣ mới của các TNCs Nhật Bản trong bối cảnh hội nhập.
Phát triển nhân lực cũng nhƣ chiến lƣợc của các TNCs trong lĩnh vực
này không chỉ đƣợc các tác giả trong nƣớc bàn luận khá sôi nổi mà đây cũng
là nội dung thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu nƣớc ngoài. Có thể
nêu lên một số minh chứng về điều này qua các nghiên cứu cụ thể nhƣ:
- Những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nƣớc ngoài về
chính sách giáo dục, việc làm, tổ chức kinh tế, phát triển doanh nghiệp, phát
triền nguồn nhân lực của các nhà nghiên cứu tiêu biểu nhƣ: Cuốn sách của tác
giả Anne Johnson, A Preliminary Study of TNCs' Hiring and Localization
Policies in Thailand, xuất bản năm 1991, nghiên cứu các chính sách của các
TNCs trong việc tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực địa phƣơng, địa

phƣơng hóa vị trí quản lý, nguồn nhân lực chất lƣợng cao ở Thái Lan. Tác giả
xem xét sự phát triển công nghiệp và tình hình thị trƣờng lao động Thái Lan, đầu
tƣ của các TNCs vào Thái Lan tác động đến nguồn nhân lực địa phƣơng
9


từ đó đƣa ra những quyết định về chính sách thuê lao động, đào tạo và địa
phƣơng hóa nguồn nhân lực.
- Cuốn "Quản lý Nhật Bản - Truyền thống và quá độ" đƣợc dịch bởi hai
tác giả Phạm Xuân Mai và Phạm Quý Long của trung tâm nghiên cứu Nhật
Bản, xuất bản năm 1996 từ cuốn sách " Japanese management - Tradition
and Transition", tác giả Arthur M. Whitehill đã đƣa ra một góc quay toàn
cảnh về sự thần kỳ của bức tranh kinh tế Nhật Bản. Từ đó, phân tích quá trình
quản lý, cơ cấu tổ chức, lập kế hoạch cũng nhƣ nghệ thuật quản lý nhân sự
mang tính chất "Nhật Bản hóa" trong các tổ chức kinh tế của Nhật Bản. Với
cách quản lý mang tính chất riêng của Nhật Bản, có hay không việc xuất khẩu
cách quản lý đó sang nƣớc ngoài, Tại các TNCs Nhật Bản đầu tƣ ở nƣớc ngoài
thì tập quán quản lý kiểu Nhật Bản và cách thức hoạt động hầu hết là giống nhau.
Mặc dù các công trình nêu trên đã phân tích và làm rõ nhiều vấn đề lý
luận có giá trị nhƣ các khái niệm về phát triển nhân lực, các yếu tố tác động, vai
trò và nội dung. Đặc biệt đi sâu chiến lƣợc phát triển nhân lực của các TNCs
và những cách thức địa phƣơng hóa trong hoạt động và đào tạo sử dụng nhân
lực. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn khá nhiều vấn đề chƣa đƣợc đi sâu nghiên
cứu và vẫn còn nhiều khoảng trống cần phải bổ sung. Ở Việt Nam cho đến nay
chƣa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề địa phƣơng
hóa phát triển nguồn nhân lực của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Vì thế, đây là những nội dung mà luận văn
sẽ cố gắng bàn luận để bù đắp phần nào sự thiếu hụt này và góp phần luận giải
rõ hơn các thực hoạt động nói chung, địa phƣơng hóa nguồn nhân lực nói
riêng của Nhật Bản ở Việt Nam hiện nay.


10


1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu về địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực
tại các công ty xuyên quốc gia.
1 .2 .1 P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u
Luận văn sử dụng lý thuyết về mô hình nguồn nhân lực kết hợp với
chiến lƣợc nhân sự của các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài để phân tích
thực trạng sử dụng nguồn lực địa phƣơng của các doanh nghiệp, qua đó tìm ra
những vấn đề chƣa hợp lý, những hạn chế tồn tại của Công ty. Từ đó kết hợp
với phân tích chiến lƣợc kinh doanh của Công ty trong thời gian tới để đƣa ra
giải pháp nhân sự hoàn thiện.
 Các tài liệu cần thu thập bao gồm:
Tài liệu bên ngoài:
 Nội dung lý luận về nguồn nhân lực trong tài liệu, giáo trình về quản
trị nhân lực.
 Các chiến lƣợc nguồn nhân lực của các tập đoàn xuyên quốc gia.
Tài liệu về doanh nghiệp:
 Thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Toyota
Motor Việt Nam (TMV), mục tiêu hoạt động, cơ cấu tổ chức, tình hình lao
động hiện tại.
 Thông tin về các chỉ tiêu kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận, thu nhập của
ngƣời lao động…), báo cáo tài chính của công ty trong vài năm gần đây.
 Thông tin về chiến lƣợc phát triển của Công ty.
 Các thông tin về chiến lƣợc nhân sự và cơ cấu lao động.
 Các chính sách bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chính sách khen thƣởng cho
ngƣời lao động công ty đã thực hiện trong những năm gần đây.
 Mục tiêu về nhân lực của Công ty trong những năm tới.
 Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: thông qua các học liệu và hệ thống các
11


tƣ tƣởng trên sách, báo tác giả hình thành nên cơ sở lý luận chung cho đề tài
nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Trên cơ sở thu thập các số liệu
về tình hình sử dụng nhân sự của các công ty có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại
Việt Nam, cụ thể tại các doanh nghiệp Nhật Bản ở các khu công nghiệp trên địa
bàn Hà Nội, Vĩnh Phúc.
- Dữ liệu đƣợc thu thập thông qua hệ thống các văn bản, chính sách, báo
cáo về các tình hình sử dụng nhân lực và chiến lƣợc nhân sự qua các năm gần
đây
- Phƣơng pháp so sánh: từ các số liệu thu thập đƣợc tác giả tiến hành so
sánh các chỉ tiêu theo tỷ trọng, theo tốc độ phát triển để từ đó đƣa ra các đánh giá
sát thực nhất.
1.2.2 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu
Q u á t r ì n h n g h i ê n c ứ u d i ễ n r a t ạ i C ô n g t y T o yo t a M o t o r V i ệ t N a m .
Việc nghiên cứu sử dụng nguồn số liệu của từ năm 2010 đến 2014 tại
Công ty Toyota Việt Nam.
1 .2 .3 C ô n g c ụ đ ư ợ c s ử d ụ n g đ ể n g h i ê n c ứ u
Thu thập dữ liệu về tình hình sử dụng nhân lực hiện nay tại các công ty
TNCs Nhật Bản trong một vài khu Công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn Hà
Nội, Vĩnh Phúc. Đánh giá tình hình nhân sự địa phƣơng, hiệu quả của việc địa
phƣơng hóa nhân sự, tổng hợp, phân tích, đánh giá những kết quả đạt đƣợc,
những vấn đề còn tồn tại của các doanh nghiệp trong thời gian qua. Đồng thời
là cơ sở để tổng hợp, phân tích nhằm đƣa ra giải pháp phù hợp về chính sách
nhân sự của doanh nghiệp.

12



Kết luận chƣơng 1:
Trong chƣơng 1, tác giả hệ thống hóa và tổng quan một số công trình
nghiên cứu về lý luận cơ bản của NNL nhƣ khái niệm, mục đích, vai trò của
NNL; chính sách NNL của các công ty xuyên quốc gia đã và đang áp dụng tại
các nƣớc nhận đầu tƣ nói chung, các TNCs Nhật Bản tại Việt Nam nói riêng.
Từ cơ sở lý luận trên sẽ áp dụng vào việc xây dựng các phƣơng pháp
nghiên cứu cho đề tài, đồng thời có cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công
tác địa phƣơng hóa NNL tại Toyota Việt Nam. Tác giả đã mô tả đƣợc các
phƣơng pháp nghiên cứu đề tài, địa điểm, thời gian và công cụ đƣợc sử dụng
để nghiên cứu. Phƣơng pháp thu tập thông tin, phân tích số liệu đƣợc mô tả
khá rõ ràng với các nguồn dữ liệu thu thập đƣợc từ các phòng ban. Đây là cơ sở
để tác giả phân tích, so sánh đánh giá thực trạng chiến lƣợc sử dụng NNL địa
phƣơng tại Công ty Toyota Việt Nam.

13


CHƢƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐỊA PHƢƠNG
HÓA
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC CÔNG TY XUYÊN
QUỐC GIA (TNCs)
2.1 Những vấn đề lý luận về địa phƣơng hóa phát triển nguồn nhân lực của
các TNCs.
2.1.1 Quan niệm nguồn nhân lực, địa phương hóa phát triển nguồn
n hâ n l ự c
Thuật ngữ "nguồn nhân lực" đƣợc bắt đầu sử dụng vào những thập
niên
60 của thế kỷ XX ở các nƣớc phƣơng Tây và một số nƣớc châu Á. Có thể nói

đây là thời kỳ đánh dấu nhảy vọt trong nhận thức về vai trò, vị trí của con
ngƣời trong sự phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH), từ chỗ con ngƣời là
nhân tố lao động quyết định hàng đầu. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ
XX nguồn nhân lực đƣợc đặc biệt coi trọng, do đó thuật ngữ NNL đƣợc các
nhà khoa học và các nhà hoạch định chính sách nghiên cứu và sử dụng
rộng rãi. Vì vậy, hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về NNL
Ở góc độ nghiên cứu NNL với tƣ cách là tiềm năng, là nguồn lực chung
của con ngƣời thì quan niệm: NNL là sự kết hợp thể lực và trí lực cho thấy
khả năng sáng tạo, chất lượng, hiệu quả hoạt động và triển vọng mới phát
triển của con người. NNL là quá trình lao động với các yếu tố về thể lực, trí
lực, tâm lực; tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia
trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và
tính năng động xã hội của con người, nhóm người, tổ chức, địa phương,
vùng, quốc gia. Tính thống nhất đó được thể hiện ở quá trình biến nguồn lực con
người thành vốn con người đáp ứng yêu cầu phát triển.
Những quan điểm đó có đối tƣợng và mục đích nghiên cứu khác nhau
nhƣng NNL ở góc độ này đƣợc hiểu theo khía cạnh: NNL là một nhân tố bên
14


×