Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

chuyen de tot nghiêp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.85 KB, 57 trang )

Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu qủa kinh
tế. Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế
giới WTO, điều này mở ra rất nhiều cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam nhưng
cũng tạo ra không ít thách thức mới đối với các doanh nghiệp trong nước. Nó
đặt các doanh nghiệp vào cuộc cạnh tranh gay gắt trên thương trường. Các
doanh nghiệp lúc này đứng trước hai con đường hoặc phát triển bền vững lâu
dài, hoặc giải thể phá sản. Vì thế, các doanh nghiệp trong nước cần cố gắng
tìm mọi biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp, nâng
cao sức cạnh tranh trên thị trường.
Để tìm hiểu xem một doanh nghiệp được coi là đang phát triển, có khả
năng phát triển hay đang trong nguy cơ phá sản, chúng ta cần tìm hiểu về tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Những thông tin này do kế toán thu thập,
tổng hợp và cung cấp. Ta có thể biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như
thế nào qua báo cáo tài chính mà kế toán cung cấp. Đồng thời đó cũng là cơ
sở để các đối tác, các tổ chức tài chính và các cơ quan chức năng nhà nước
dựa vào để xem xét hợp tác, làm việc.
Việc tổ chức hạch toán kế toán của doanh nghiệp có nhiều khâu quan
trọng, trong đó công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh là một khâu cơ bản của hạch toán kế toán. Doanh thu bán
hàng cho thấy sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được tiêu thụ như thế nào,
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ra sao, từ đó giúp các nhà
quản trị đưa ra các đối sách phù hợp.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại
Công ty CP Quỹ Đầu Tư BĐS Ngân Hàng Thương Mại CP Các Doanh
Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam. được sự hướng dẫn tận tình của Th.S


Ngô Thị Luyến, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán tại công ty, em
đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “ Hoàn thiện công tác
1


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
Quỹ Đầu Tư BĐS Ngân Hàng Thương Mại CP Các Doanh Nghiệp Ngoài
Quốc Doanh Việt Nam”.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: Những vấn đề lí luận cơ bản doanh thu bán hàng và xác định
kêt quả bán hàng trong doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: Thực trạng về kế toán doanh thu bán hàng và xác định kêt quả
bán hàng tại công ty CP Quỹ Đầu Tư BĐS Ngân Hàng Thương Mại CP Các
Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam.
CHƯƠNG III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu bán hàng và xác định kêt quả bán hàng tại công ty CP Quỹ Đầu Tư BĐS
Ngân Hàng Thương Mại CP Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt
Nam.
Hoàn thành bài chuyên đê này, trước hết em xin bầy tỏ lòng biết ơn
chân thành tới các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Chi nhánh. Đặc biệt em xin cảm
ơn tới cô giáo Th.S Ngô Thị Luyến, người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu chuyên đề này. Tuy nhiên, do còn
hạn chế về trình độ và thời gian không nhiều nên bài viết chắc sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy em rất mong được sự góp ý của các
thầy cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cám ơn.

2


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG .
1.Những vấn đề chung về doanh thu bán hàng và xác định kêt quả bán
hàng trong doanh nghiệp.
1.1.Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1. Khái niệm.

Doanh thu bán hàng là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu



được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được
xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi đã
trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. Doanh thu thuần là số
chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu ).
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng


Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sản
phẩm hàng hóa cho người mua
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhiw người
sở hữu nó hoặc quyền kiểm soát hàng hóa đó.
 Doanh thu bán hàng được xác định tương đối chắc chắn.


Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ hoạt
động bán hàng.

 Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
3


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

1.1.3. Cac khoan giam tr doanh thu ban hang

Cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng: phn ỏnh cỏc khon phỏt sinh lm gim
doanh thu trong ky ca doanh nghip.
Cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng gm :
Chit khu thng mi: l khon m ngi bỏn tr cho ngi mua khi
ngi mua mua hng húa, dch v m ngi bỏn cung cp vi s lng
ln, trong khong thi gian nht nh m hai bờn ó tha thun v chit
khu thng mi, c ghi trong hp ng kinh t hoc cỏc cam kt mua

bỏn hng húa.
Gim giỏ hng bỏn: l s tin gim tr cho khỏch hng ngoi húa n, hp
ng kinh t do cỏc nguyờn nhõn nh giao hng khụng ỳng hen, hng
kộm phm cht, hng giao khụng ỳng quy cỏch Giỏ tr hng bỏn b tr
li: l doanh thu ca hng húa ó c bỏn nhng b ngi mua tr li do
hng kộm phm cht, sai quy cỏch, giao hng sai a im, sai thi gian
Cỏc loi thu (thu GTGT, thu tiờu th c bit, thu xut nhp khu)
tớnh theo phng phỏp trc tip: l cỏc khon thu c xỏc nh trc tip
trờn doanh thu bỏn hng tựy thuc tng mt hng khỏc nhau theo quy nh
ca lut thu.
Giá trị hàng bán bị trả lại :là gia trị khối lọng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đợc hạch toán riêng : trong đó
các khoản : Chiết khấu thơng mại ,giảm giá hàng bán đơc xác định nh sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các
khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán
-Các khoản chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng
bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
-Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng

4


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

1.1.5.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả của hoạt động bán hàng.

Công thức:
Kết quả
Doanh
Các khoản
Chi phí bán
Giá vốn
hoạt động =
thu
- giảm trừ - hàng và chi
hàng bán
bán hàng
thuẩn
DT
phí QLDN
1.2. Các phơng thức bán hàng và các phơng thức thanh toán.
1.2.1.Các phơng thức bán hàng.

Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp: là phơng thức
giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xởng không
qua kho của DN. Số hàng này khi giao cho ngời mua thì đợc trả tiền ngay
hoặc đợc chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán đợc coi là đã bán
hoàn thành.
Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phơng thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong
hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao
thì số hàng này đợc coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng
đó.
Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng hoa hồng: là phơng thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng
giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán
hàng theo đúng giá bán đã quy định và đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức

hoa hồng.
Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp: là phơng thức
bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu
một tỷ lệ lãi suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán
hàng, phần doanh thu bán hàng thông thờng (bán hàng thu tiền một lần). Phần
lãi trả chậm đợc coi nh một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán
vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phơng thức bán
này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán nhng thực chất thì
DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.

5


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng: là phơng thức bán
hàng mà DN đem sản phẩm vật t, hàng hoá để đổi lấy vật t, hàng hoá khác
không tơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật t, hàng hoá tơng ứng trên
thị trờng.
1.2.2. Các phơng thức thanh toán.

Thanh toán bằng tiền mặt: theo phơng thức này, việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền đợc thực hiện đồng thời và ngời bán sẽ nhận đợc ngay số tiền mặt tơng ứng với
số hàng hoá mà mình đã bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phơng thức này, ngời mua có
thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị
tơng đơng .....


1.3. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán hàng.
1.3.1.Tài khoản kế toán sử dụng.

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản
ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.

TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực
phơng pháp trực tiếp phải nộp của hiện trong kỳ hạch toán.
hàng bán trong kỳ kế toán.

Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.

Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
6


Trng i Hc Kinh t Quc dõn


Chuyờn Tt Nghip

vụ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512

7


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
Doanh thu bán hàng nội bộ của
thuế GTGT tính theo phơng pháp trực đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
tiếp của hàng bán nội bộ.

Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.


Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.

Kết chuyển doanh thu thuần
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã
tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng
loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
TK 531 Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
lại tiền cho ngời mua hàng hoặc tính trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK
trừ vào nợ phải thu của khách hàng về 512 để xác định doanh thu thuần
số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
TK 532 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho Kết chuyển các khoản làm giảm trừ

ngời mua hàng.
giá hàng bán vào bên Nợ TK 511
hoặc TK 512.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
8


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

1.3.2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu.
Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp.
1. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xởng.
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
3.1. Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại chấp nhận
cho khách hàng đợc hởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh
toán cho khách hàng
3.2.Trờng hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK156: Hàng hoá
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho ngời mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
9


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thơng mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ.

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

10


Trng i Hc Kinh t Quc dõn
TK 154,155,156

TK 632

TK 911



Giá gốc của
sản phẩm,
dịch vụ đã
cung cấp

Chuyờn Tt Nghip

Kết
chuyển
giá vốn
hàng


TK 511, 512


TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532



Kết chuyển Ghi nhận
doanh thu doanh thu
thuần
bán hàng

Tổng
giá
thanh
toán

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

hóa
TK 33311

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phơng thức bán trực tiếp.

Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhng khách

hàng cha trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK156: Hàng hoá
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
TK 157
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 154, 155,156
Nợ
TK
911:
Xác
định
kết

quả
kinh
doanh



2.1
2.2

TK
632:
Giá
vốn
hàng
bán
Trị giá vốn K/c DTT để
Kết
Doanh thu
Trị giá vốn
thực tế của
hàng gửi bán

của hàng
gửi bán

thực tế của
hàng gửi
bán đã bán

11


xác định
KQKD

TK 33311

chuyển
giá vốn
hàng bán


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán.

Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hởng
hoa hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155, 156
2. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hởng
hoa hồng gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán đợc.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 641
TK 157
TK 632
TK 911
TK 511
TK 131


2.2
2.1
Giá gốc hàng Giá gốc của Kết chuyển K/c doanh thuGhi nhận
Hoa hồng gửi
gửi bán đại lý, hàng gửi bán giá vốn hàng
thuần. doanh thu cho bên nhận
ký gửi.
bán.
đại lý, ký gửi.
đại lý đã bán.

TK 154, 155

TK 33311

12



Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Sơ đồ 4: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.

Bên nhận đại lý, ký gửi.
Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế
toán ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán đợc cho bên giao đại lý,
ký gửi, kế toán ghi: Có TK 003.
1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi đợc hởng theo hoa hồng đã thoả thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)
3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112, 131 ...

13


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

TK 511



Hoa hồng bán đại lý, ký gửi.

Chuyờn Tt Nghip

TK 331

TK 131


Số tiền bán hàng đại lý, ký
gửi.

TK 111, 112



Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.

Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.

Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả chậm, trả góp.
1. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay cha có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387: Doanh thu cha thực hiện
2.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi.

Nợ TK 111, 112, .... Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
2.3. Ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 3387: Doanh thu cha thực hiện
Có TK 515: Lãi trả chậm, trả góp

14


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

TK 154, 155, 156

TK 632

Giá gốc hàng xuất bán
theo phơng thức trả chậm,
trả góp.

TK 131

TK 111, 112

TK 511

TK 111, 112

Doanh thu bán

hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 33311

2.2
Thu tiền bán hàng lần
tiếp theo.

Thuế GTGT
phải nộp.
TK 3387

TK 515
2.3
Ghi nhận
doanh thu

2.1
Tổng giá
thanh toán.

DT cha thực hiện

Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng theo phơng thức trả chậm, trả góp.

1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH).
1.Khái niệm và nội dung của CPBH.
a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào

hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ...
b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các
chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641.

15


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

TK 641 - Chi phí bán hàng.

Tập hợp chi phí phát sinh liên
Các khoản ghi giảm CPBH.
quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm,
Kết chuyển CPBH vào TK 911
hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
TK này không có số d cuối kỳ.
Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí.
TK 641 có 7 TK cấp 2.
TK 6411 - Chi phí nhân viên.
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
1. Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh.
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
2. Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6412: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: Nguyên liêu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331 ... (nếu mua ngoài)
3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ dụng cụ (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
5. Chi phí bảo hành sản phẩm.
16


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Nợ TK 6415: Chi phí bảo hành

Có TK 111, 112, 154, 335, 336 ...
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng.
Nợ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112 ...
7. Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
7.1. Trờng hợp sử dụng phơng pháp trích trớc CP sửa chữa TSCĐ.
Tính trớc CP sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 335: Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
7.2. Trờng hợp không tính trớc chi phí sửa chữa TSCĐ.
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh.
Nợ TK 142: Chi phí trả trớc
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 142: Chi phí trả trớc
Có TK 242: Chi phí trả trớc dài hạn
8. Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK 111, 112, 334, 138
Có TK 641: Chi phí bán hàng
9. Cuối kỳ, kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
TK 334, 338

TK 641






CP nhân viên bán hàng
111, 112, 131, 152

153, 142, 242

Các khoản giảm trừ
CPBH



Giá t. tế NL, VL phục vụ cho
bộ phận bán hàng

TK 133



Giá t. tế CCDC phục vụ cho
bộ phận bán hàng
TK 214

111, 112, 138, 334




Chi phí khấu hao TSCĐ17
Tập hợp CPSC lớn
CPCPdịch
khác
Chi
vụ
bằng
phí
muabảo
tiền
ngoài
sảnTK
phẩm
TSCĐ
7.2
7.1
7.1
111, 112, 141
336
331
TK 335
133
hành




Cuối kỳ kết
chuyển CPBH
để xác định

KQKD

TK 911

TK 142


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

Sơ đồ 7: Kế toán CPBH
111, 112, 152, 331
CP sửa chữa t. tế phát
sinh

Trích trớc CPSC lớn
TSCĐ

7.2Fân bổ
TK 242,
142 lớn
CPSC
dần TSCĐ

1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
1.Khái niệm và nội dung của CPQLDN.
a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản
lý chung của doanh nghiệp nh: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản
xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.

b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử
dụng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Các chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.



Các khoản ghi giảm CPQLDN.


Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN
để xác định kết quả kinh doanh hoặc
chờ kết chuyển.
TK này không có số d cuối kỳ.
18


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

TK 642 có 8 TK cấp 2.
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn

phòng.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.

TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.

2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 642: CPQLDN
Có TK 334, 338.
2. Trị giá thực tế NL, VL phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 152: NL, VL
Có TK 111, 112, 331.
3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN.
Nợ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153: CCDC (nếu CCDC giá trị nhỏ)
Có TK 1421: Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn
4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận QLDN.
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
5. Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp cho Nhà nớc.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp.
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112 ...
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào CPSX trong kỳ.
Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng
Có TK 139: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 ...
19


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

9. Chi phí hội nghị, tiếp khách.
Nợ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133: : Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 ...
10. Các khoản ghi giảm CPQLDN.
Nợ TK 152, 111, 112 ...
Có TK 642: CPQLDN
11. Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422: Chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: CPQLDN
Sơ đồ: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp




TK 334, 338

CP nhân viên trong DN

TK 642

TK 111, 112, 152

Các khoản ghi giảm
CPQLDN

111, 112, 152, 331

Giá trị t. tế của VL fục vụ cho
TK 911
hoạt động QLDN
TK 153, 142, 242

11



Giá trị thực tế của CCDC phục vụ
cho hoạt động QLDN
TK 214

Kết chuyển
CPQLDN






Các khoản thuế phải nộp cho
Nhà nớc
TK 111, 112

Các loại phí và lệ phí
phải nộp
TK 139

TK 133



Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
TK 111, 112



CP dịch vụ mua
ngoài
TK 111, 112, 141

TK 1422
CP chờ kết
chuyển

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 333

TK 911

TK 133



Các chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

20


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

1.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kết toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Giá gốc của sản phẩm, hàng
Doanh thu thuần của hoạt
hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp.
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.



CPBH, CPQLDN.



Chi phí tài chính.



Chi phí khác.


Doanh thu thuần của hoạt
động tài chính.


Thu nhập khác.


Số lỗ của hoạt động kinh

Số lợi nhuận trớc thuế của hoạt
doanh trong kỳ.
động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
TK này không có số d cuối kỳ.
2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2. Cuối kỳ, kết chuyển giá gốc của sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
3. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: CPBH
Có TK 1422: CPBH chờ kết chuyển
4. Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: CPQLDN
Có TK 1422: CPQLDN chờ kết chuyển
21


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

Chuyờn Tt Nghip

5. Kết chuyển chi phí tài chính.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
6. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
7. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập từ các hoạt động khác.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
8. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định KQKD.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác
9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Lỗ:
Nợ TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Lãi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận cha phân phối

22


Trng i Hc Kinh t Quc dõn

TK 632

Chuyờn Tt Nghip
TK 911



Kết chuyển DT hoạt
động bán hàng, cung
cấp dịch vụ

Kết chuyển giá gốc của sản
phẩm, hàng hoá đang bán

TK 635


Kết chuyển CP tài chính

Kết chuyển DT thuần bán
hàng nội bộ





Kết chuyển chi phí khác

Kết chuyển DTT hoạt động
tài chính



TK 641Kết chuyển CPBH, CPBH chờ
kết chuyển



TK 511

TK 512



TK 811

TK 642




TK 515

TK 711

Kết chuyển thu nhập thuần
của các hoạt động khác

TK 1422

TK 421



9.1
Kết chuyển lỗ

Kết chuyển CPQLDN

9.2

Kết chuyển lãi

Sơ đồ 9: Kế toán xác định kết quả bán hàng

2. Tụ chc cụng tỏc k toỏn doanh thu v xỏc nh kt qu kinh doanh
trong doanh nghip.




2.1. Chng t s dung.
Chng t k toỏn c s dng k toỏn doanh thu v xỏc nh kt
qu kinh doanh :
Húa n GTGT ( mu 01- GTGT)
Húa n bỏn hng ( mu 01- GTKT) Cỏc chng t thanh toỏn ( cỏc phiu
thu chi, sộc, y nhim chi, y nhim thu, giy bỏo cú, giy bỏo n ca
NH)
23


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

 Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT) Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi (mẫu 14- BH)
Các chứng từ kế toán khác liên quan.

Phần II Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công cổ phần quỹ đầu tư bất động sản
ngân hàng thương mại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Việt Nam
1.Qiới Thiệu Chung Về Công Ty CP Qũy đầu tư BĐS Ngân Hàng TM CP
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh VN
1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty : Công Ty Cổ Phần Quỹ Đầu Tư Bất Động Sản Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Việt Nam.
Tên giao dịch :Real Estate Investment Trust Joint Stock Company Of Việt

Nam Private Enterprises Bank.
Tên công ty viết tắt :VP INVEST.
Địa chỉ trụ sở chính:Tầng 5,Số 292 Phố Tây Sơn,Phường Trung Liệt,Quận
Đống Đa.TP Hà Nội.
Điện thoại :0439744317
Fax:0439743860
Vốn điều lệ :196.000.000.000(một trăm chín mươi sáu tỷ đồng)
1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Đào tạo ,bồi dưỡng kiến thức về nôi giới bất động sản,định giá bất đọng
sản,quản lý,điều hành sàn giao dich bất động sản.
-Tổng thầu tư vấn và thi công xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế
công trình).

24


Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân

Chuyên Đề Tốt Nghiệp

- Lập dự án đầu tư,xây dựng các dự án nhà ở,văn phòng,khách sạn,trung
tâm thương mại,siêu thị,khu đô thị mới,khu công nghiệp,khu kinh tế ,khu
công nghệ cao(không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình)
- Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất độn sản.
-Dịch vụ đấu giá ,quản lý ,quảng cáo bất động sản.
-Dịch vụ dịnh giá bất động sản.
-Tư vấn, môi giơi, kinh doanh bất động sản.
1.5.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức rất khoa học ,giúp cho ban giám
đốc của công ty có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng chính xác và

kịp thời.
Hình 1.1 sơ đồ bộ máy kế toán của đơn vị.
Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phòng
Nhân
Sự- Tổ
chức,hà
nh
chính

Phòng
Tài
Chính Kế toán

Phòng
quản lý
tài sản

25

Phòng
Kế
hoạch
kinh
doanh


Phòng
Đầu tư
và phân
tích
thẩm
định


×