Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Báo cáo thường niên năm 2007 - Công ty Cổ phần Nông dược H.A.I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.75 KB, 9 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC
H.A.I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------000-------------

------------000-------------

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2008

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN



Tên Công ty
Năm báo cáo

:
:

Công ty Cổ phần Nông dược H.A.I
2007

I. Lịch sử hoạt động của Công ty
- Công ty Vật tư Bảo vệ Thực vật II được thành lập theo Quyết định 100NN-TCCB/QĐ ngày
24/2/1993 của Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
- Vào ngày 30/8/2004 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ký quyết định số
2616/QĐ/BNN-TCCB về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bảo Vệ Thực Vật II thành Công


ty Cổ phần Nông dược HAI và Công ty chính thức đi vào hoạt động với giấy phép kinh doanh số
4103003108 cấp ngày 7/2/005 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. Hồ Chí Minh.
- Công ty Cổ phần Nông dược H.A.I chính thức được niêm yết cổ phiếu tại Trung Tâm Giao
Dịch Chứng Khoán Hà Nội vào ngày 27/12/2006.
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất, mua bán hóa chất, phân bón, giống cây trồng; sản xuất, gia công, kinh doanh, xuất
nhập khẩu vật tư nông nghiệp; dịch vụ bảo vệ thực vật, cung cấp giống cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật
trồng trọt; cho thuê kho, văn phòng, máy móc thiết bị, sản xuất ngành nông dược, xe tải.
Định hướng phát triển:
− Mở rộng hệ thống phân phối.
− Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Kết quả hoạt động trong năm: Năm 2007
Doanh thu: 496.545.382.748 đồng
Lợi nhuận sau thuế 51.335.890.041 đồng
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS): 4.503 đồng
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch
Doanh thu đạt 496.545.382.748 đồng vượt 3,45% so với kế hoạch.
Lợi nhuận sau thuế 51.335.890.041 đồng vượt 7,4% so với kế hoạch.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm
1








Phát triển các chi nhánh và mở rộng hệ thống phân phối cấp 1 và cấp 2.

Thực hiện chiến lược “Khác biệt sản phẩm” dựa trên ưu điểm của các sản phẩm chất lượng cao để
tiếp tục mở rộng thị trường cũ và thâm nhập thị trường mới.
Thành lập Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông dược HAI Bình Phước và Chi nhánh Công ty Cổ
phần Nông dược HAI Đồng Nai.
Chuyển văn phòng Đại Diện Sóc Trăng thành Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông dược HAI Sóc
Trăng
Chuyển Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông dược HAI Quy Nhơn thành Công ty TNHH Nông
dược HAI Quy Nhơn do ông Đặng Thanh Cương làm Chủ tịch và ông Hồ Ngọc Ánh giữ chức
Giám Đốc Công ty.

III.Báo cáo của Ban Giám Đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2007

- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Lần

1,7

- Hệ số thanh toán nhanh: (TSLĐ-Hàng tồn kho/Nợ ngắn hạn)

Lần

0,8


- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Lần

0,1

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Lần

0,28

- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

Lần

0,13

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi

Trong năm 2007, có sự thay đổi về vốn cổ đông.
- Tổng số cổ phiếu: 11.400.000
- Tổng số trái phiếu đang lưu hành: 0
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:

STT


Cổ đông

Số lượng cổ
phần

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ (%)

6.900.000

69.000.000.000

60,53

1

Nhà nước

2

Cổ đông đặc biệt

863.160

8.631.600.000

7,57

Cổ đông HĐQT


593.170

5.931.700.000

5,2

Cổ đông Ban Giám Đốc

-

-

Cổ đông Ban Kiểm Soát

269.990

2.699.900.000

2

2,37


3

Cổ đông là CBCNV trong Công ty
và cổ đông bên ngoài Công ty

3.636.840


36.368.400.000

31,9

Tổng số

11.400.000

114.000.000.000

100

- Cổ tức: căn cứ theo điều lệ Công ty, tỷ lệ cổ tức hằng năm do HĐQT đề xuất và do Đại hội đồng Cổ
đông quyết định như sau:
+ Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
+ Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ góp vốn
+ Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của HĐQT căn cứ
trên kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và kế hoạch kinh doanh của các năm tới.
+ Tùy theo tình hình thực tế, HĐQT có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông vào giữa
năm nếu khả năng lợi nhuận của Công ty có thể đáp ứng.
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2006

496.545.382.748


415.501.617.753

-

-

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ

496.545.382.748

415.501.617.753

4. Gía vốn hàng bán

422.842.549.726

358.833.237.037

73.702.833.022

56.668.380.716

6. Doanh thu hoạt động tài chính

1.390.428.013

1.107.024.363


7. Chi phí tài chính

9.359.333.467

4.551.012.085

Trong đó: Lãi vay phải trả

7.533.394.946

2.895.485.319

22.883.654.206

23.725.297.552

4.738.166.827

3.295.540.025

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

38.112.106.535

26.203.555.417

11. Thu nhập khác

13.385.177.425


24.932.783.525

161.393.919

3.404.155.401

13. Lợi nhuận khác

13.223.783.506

21.528.628.124

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

51.335.890.041

47.732.183.541

15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành

-

-

16. Chi phí thuế thu nhập hoàn lại

-

-


51.335.890.041

47.732.183.541

1. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

12. Chi phí khác

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
3


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

4.503

4.187

3. Những tiến bộ đã đạt được
- Hệ thống phân phối trải rộng cả nước với 8 chi nhánh trực thuộc.
- Kinh doanh những sản phẩm có chất lượng cao được nông dân tin dùng.
- Hoạt động quảng bá tiếp thị: xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới tiếp thị phủ đều khắp cả
nước, thực hiện chiến lược “Khác biệt sản phẩm”, triển khai các hoạt động tiếp thị cho các thị trường
mục tiêu như các trang trại, hợp tác xã nông nghiệp, các công ty hay nông trường chuyên canh…

- Đối với người lao động: Công ty thực hiện tuyển dụng nhân viên thông qua các đơn vị giới thiệu việc
làm, giới thiệu, thăng tiến nội bộ và các công ty tư vấn việc làm.
- Chuyển Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông dược HAI Quy Nhơn thành Công ty TNHH Nông dược
HAI Quy Nhơn do ông Đặng Thanh Cương làm Chủ tịch và ông Hồ Ngọc Ánh giữ chức Giám Đốc
Công ty.
- Thành lập Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông dược HAI Bình Phước và Chi nhánh Công ty Cổ phần
Nông dược HAI Đồng Nai.
4. Kế họach phát triển trong tương lai
- Đầu tư nhân lực và chi phí cho công tác quảng bá sản phẩm nhằm phát triển kinh doanh sản phẩm kết
hợp với các hình thức quảng bá khác nhằm đưa các sản phẩm của HAI đến gần hơn với người nông dân
(tổ chức các hội thảo, thử nghiệm đồng ruộng và các điểm trình diễn …)
- Đẩy mạnh các hoạt động tài chính cũng như các kế họach lợi nhuận và cổ tức trong vòng 3 năm.
- Hoàn thiện các chính sách lao động, tuyển dụng và đào tạo nhằm phát triển và ổn định nguồn nhân
lực Công ty.
- Đầu tư liên doanh với công ty khác nhằm xây dựng nhà máy sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ
thực vật.
- Đầu tư xây dựng khu “Trung tâm thương mại và cao ốc văn phòng” tại 358 Kinh Dương Vương, An
Lạc, Bình Tân.
- Xây dựng dự án kinh doanh “Chợ nông nghiệp – nông thôn” và mở thêm chi nhánh.
IV. Báo cáo tài chính
- Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán bao gồm các bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thuyết minh
báo cáo tài chính.

Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2006


472.349.808.783

412.881.795.813

I LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1. Tiền thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
4


2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

(410.865.917.600)

(403.675.012.867)

3. Tiền chi trả cho người lao động

(9.402.669.838)

(8.166.454.614)

4. Tiền chi trả lãi vay

(6.664.701.613)

(2.895.485.319)

-


-

20.482.598.358

23.474.461.590

(67.366.174.432)

(79.912.304.899)

(1.467.056.342)

(58.293.000.296)

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác

(3.698.755.370)

(1.666.915.341)

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác

-

1.500.000.000

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị

khác.

-

-

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của các
đơn vị khác

-

-

(11.550.000.000)

(5.000.000)

-

-

299.312.462

960.999.770

(14.949.442.908)

789.084.429

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ

sở hữu

-

-

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

-

-

208.684.361.077

124.211.116.648

(175.849.394.075)

(90.233.963.321)

-

-

(29.700.000.000)

(21.690.000.000)

3.134.967.002


12.287.153.327

(13.281.532.248)

(45.216.762.540)

24.908.477.819

70.112.876.725

(19.950.638)

12.363.634

11.606.994.933

24.908.477.819

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ họat động đầu tư
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH


3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động àti chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền tồn đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền tồn cuối kỳ
5


V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
- Đơn vị kiểm toán độc lập
+ Công ty Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học (AISC)
Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 9305 163
Fax: (84.8) 930 4281
- Ý kiến kiểm toán độc lập
+ Các báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu về tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng luân chuyển tiền tệ của Công ty Cổ
phần Nông dược HAI cho niên độ kế toán từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 phù hợp
với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
VII. Tổ chức và nhân sự
1. Tổ chức
- Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của
Công ty theo Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ công ty.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, bao gồm 6 thành viên.

- Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính Công ty.
- Tổng Giám Đốc và Phó Tổng Giám Đốc điều hành các hoạt động của Công ty.
- Các bộ phận Nhân sự - Hành chánh, bộ phận Tài chính – Kế toán, bộ phận Kinh doanh, bộ phận Tiếp
thị thực hiện các chức năng quản lý và điều hành các hoạt động của công ty.
- Các chi nhánh có nhiệm vụ quản lý tiền hàng và cung ứng vận chuyển cho việc kinh doanh của Công
ty.
2. Nhân sự và chính sách
- Công ty hiện có tổng cộng 189 nhân viên tính đến thời điểm 31/12/2007.
- Công ty thực hiện chế độ làm việc 44 giờ/tuần và 8 giờ/ngày và thực hiện chính sách tuyển dụng phù
hợp với các quy định của Nhà nước.
- Công ty áp dụng chính sách đào tạo dựa vào yêu cầu thực tế của công việc và năng lực của nhân viên.
- Ngoài ra, công ty còn áp dụng các chính sách khuyến khích và hỗ trợ học tập nhằm giúp nhân viên
nâng cao năng lực và trình độ.
3. Tóm tắt lý lịch các cá nhân trong Ban điều hành
a) Ông Đặng Thanh Cương – Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
20/04/1955
Nơi sinh
:
Tiền Giang
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú
:
08 Đường 7B Khu dân cư An Lạc, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Tp.
Hồ Chí Minh
Trình độ văn hóa

:
12/12
6


Trình độ chuyên môn :
Kỹ sư Nông học
b) Ông Quách Thành Đồng – Phó Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
04/03/1962
Nơi sinh
:
Bình Định
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú
:
124 Đường số 3, P.Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Trình độ văn hóa
:
12/12
Trình độ chuyên môn :
Kỹ sư Nông học, MBA, Cử nhân Chính trị
c) Ông Nguyễn Công Chiến – Thành Viên Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
12/09/1965
Nơi sinh

:
Hóc Môn – Tp.Hồ Chí Minh
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú
:
160/1/28 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
Trình độ văn hóa
:
12/12
Trình độ chuyên môn :
Chuyên Viên Kinh Tế - Đại Học Kinh Tế
d) Bà Nguyễn Thị Lệ Hằng – Thành Viên Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
26/01/1951
Nơi sinh
:
Bắc Ninh
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú
:
343/40 Nguyễn Trọng Tuyển, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Trình độ văn hóa
:
12/12
Trình độ chuyên môn :

Cử Nhân Luật.
e) Bà Trần Tăng Phi Oanh - Thành Viên Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
28/11/1970
Nơi sinh
:
Tp.Hồ Chí Minh
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú
:
32/21 Hồ Thị Kỷ, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh
Trình độ văn hóa
:
12/12
Trình độ chuyên môn :
Cử Nhân Anh Văn, Cử Nhân Kinh Tế, Thạc Sỹ Quản Trị Kinh Doanh
f) Ông Trần Văn Phát - Thành Viên Hội Đồng Quản Trị
Ngày sinh
:
20/4/1966
Nơi sinh
:
Tp.Hồ Chí Minh
Dân tộc
:
Kinh
Địa chỉ thường trú

:
29/9/ Ấp Nam Thới, Xã Thới Tam Thôn, Huyện Hóc Môn
Trình độ văn hóa
:
12/12
Trình độ chuyên môn :
Đại Học tài Chính Kế Toán –Ngành Kế Toán
VIII. Thông tin Cổ đông và Quản trị Công ty
1. Hội đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát
7


a) Hội Đồng quản Trị có 6 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ tối đa 3 năm và có thể được bầu lại
tại cuộc họp Đại Hội Đồng Cổ Đông tiếp theo, hội đồng quản trị bao gồm
 Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị: Ông Đặng Thanh Cương
 Phó Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị: Ông Quách Thành Đồng
 Thành Viên Hội Đồng Quản Trị:
- Ông Nguyễn Công Chiến;
- Bà Nguyễn Thị Lệ Hằng;
- Bà Trần Tăng Phi Oanh;
- Ông Nguyễn Văn Phát
- Hội Đồng Quản Trị có nhiệm vụ định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các
quyết định của Đại hội đồng cổ đông, thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động
cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
b) Ban kiểm soát có nhiệm vụ tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các
lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát gồm 3 thành viên với nhiệm kỳ 3 năm do Đại Hội
Đồng Cổ Đông bầu ra gồm các thành viên:
 Trưởng Ban Kiểm Soát: Ông Nguyễn Tri Phương
 Ủy Viên Ban Kiểm Soát: - Ông Nguyễn Chí Linh

- Bà Nguyễn Thị Thu Hồng
b) Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT và Thành viên Ban Kiểm Soát:
Hội đồng Quản trị:
- Chủ tịch HĐQT: 3.000.000 đồng/tháng
- Các thành viên còn lại: 2.000.000 đồng/tháng
Ban kiểm soát:
- Trưởng Ban kiểm soát: 1.500.000 đồng/tháng
- Các thành viên còn lại: 1.000.000 đồng/tháng.
c) Tỷ lệ sở hữu cổ phần:
 Ông Đặng Thanh Cương nắm giữ 6.905.000 cổ phần chiếm 60.75% vốn điều lệ
 Ông Quách Thành Đồng nắm giữ 100.000 cổ phần chiếm 0.88% vốn điều lệ
 Ông Nguyễn Công Chiến nắm giữ 100.000 cổ phần chiếm 0.88% vốn điều lệ
 Bà Nguyễn Thị Lệ Hằng nắm giữ 100.000 cổ phần chiếm 0.88% vốn điều lệ
 Bà Trần Tăng Phi Oanh nắm giữ 63.400 cổ phần chiếm 0.56% vốn điều lệ
 Ông Trần Văn Phát nắm giữ 224.770 cổ phần chiếm 1.98% vốn điều lệ
 Ông Nguyễn Tri Phương nắm giữ 15.000 cổ phần chiếm 0.13% vốn điều lệ
 Ông Nguyễn Chí Linh nắm giữ 102.000 cổ phần chiếm 0.89% vốn điều lệ
 Bà Nguyễn Thị Thu Hồng nắm giữ 152.990 cổ phần chiếm 1.34% vốn điều lệ
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông
2.1 Cổ đông trong nước
Cơ cấu cổ đông trong nước
8


STT

Cổ đông

Số lượng cổ
phần


Giá trị (đồng)

Tỷ lệ (%)

6.900.000

69.000.000.000

60,53

1

Nhà nước

2

Cổ đông đặc biệt

863.160

8.631.600.000

7,57

Cổ đông HĐQT

593.170

5.931.700.000


5,2

Cổ đông Ban Giám Đốc

-

-

Cổ đông Ban Kiểm Soát

269.990

2.699.900.000

2,37

Cổ đông là CBCNV trong Công ty
và cổ đông bên ngoài Công ty

3.636.840

36.368.400.000

31,9

Tổng số

11.400.000


114.000.000.000

100

3

Các cổ đông lớn:

ST
T

1

Cổ đông
Nhà nước
Đại diện
− Đặng Thanh Cương

Năm
sinh

Địa chỉ

08 đường 7B KDC An
Lạc, P. An Lạc A, Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Nghề nghiệp

Số lượng cổ

phần và tỷ lệ
nắm giữ

Chủ Tịch HĐQT kiêm
6.900.000
Tổng GĐ Công ty Cổ
60,53%
phần Nông dược H.A.I

2.2 Cổ đông nước ngoài
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông nước ngoài:
+ Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngoài tại Công ty hiện nay (căn cứ theo danh sách chốt
ngày 17/3/2008) là 2,41% (275.300 cổ phần).
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI
TỔNG GIÁM ĐỐC

ĐẶNG THANH CƯƠNG

9





×