Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Bản cáo bạch - Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.03 KB, 50 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ
KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI
VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0302290400 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 20 tháng 04 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 03 tháng 08 năm 2012)

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
(Đăng ký giao dịch số: . . ./ĐKGD do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm . . . )

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
Địa chỉ: KE A2/7 Tân Kiên – Bình Lợi, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 38 770 062

Fax: (84.8) 38 770 755

Website: www.huulienasia.com.vn
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Ông Trần Tuấn Nghiệp
Chức vụ: Tổng Giám Đốc



Số điện thoại: (84) 0908 229 889

1


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0302290400 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 20 tháng 04 năm 2001, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 03 tháng 08 năm 2012)

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
Tên cổ phiếu

: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Loại cổ phiếu

: Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá

: 10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lượng đăng ký giao dịch


: 34.459.293 cổ phiếu

Tổng giá trị đăng ký giao dịch

: 344.592.930.000 đồng (theo mệnh giá)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
TOÁN:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DFK VIỆT NAM
Trụ sở chính

: 426 Cao Thắng, Quận 10, TP Hồ Chí Minh.

Điện thoại

: (84-8) 3868 3306

Web

: www.dfkvietnam.com

Fax

: (84-8) 3868 3378

2


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


MỤC LỤC
19CÁC NHÂN TỐ RỦI RO...................................................................................................5
1.Rủi ro về kinh tế...................................................................................................................6
2.Rủi ro về luật pháp...............................................................................................................6
3.Rủi ro đặc thù.......................................................................................................................7
4.Rủi ro khác...........................................................................................................................7
33NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH.........................................................................................................................7
1.Tổ chức đăng ký giao dịch...................................................................................................8
48CÁC KHÁI NIỆM..............................................................................................................8
59TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH.......................9
1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển.........................................................................10
2.Cơ cấu tổ chức Công ty......................................................................................................11
3.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..................................................................................11
4.Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty....................................15
5.Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức đăng ký phát hành, những công
ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,
những công ty nắm quyền chi phối với tổ chức phát hành.......................................16
6.Hoạt động kinh doanh........................................................................................................16
6.1Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty..........................................................................16
6.1.1Ống thép đen.................................................................................................................16
6.1.2Ống Inox:......................................................................................................................17
6.1.3Xà gồ thép:....................................................................................................................17
6.1.4Hoạt động thương mại...................................................................................................17
6.1.5Sản phẩm và dịch vụ khác.............................................................................................17
6.2Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm......................................................................17
6.3Nguyên vật liệu................................................................................................................19
6.3.1Nguồn nguyên vật liệu..................................................................................................19
6.4Chi phí sản xuất:...............................................................................................................19

6.5Trình độ công nghệ..........................................................................................................21
6.6Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới...........................................................23
6.7Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ.............................................................24
6.8Hoạt động Marketing.......................................................................................................24
6.9Nhãn hiệu thương mại......................................................................................................25
6.10Các nhà tiêu thụ, cung cấp lớn đang có quan hệ............................................................25
Nguồn: Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu.........................................................................25
3


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

7.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................................27
7.1Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013, 2014...................27
7.2Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
báo cáo......................................................................................................................28
8.Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành................................28
8.1 Vị thế của Công ty trong ngành......................................................................................28
8.2Triển vọng phát triển của ngành.......................................................................................29
8.3Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành,
chính sách của nhà nước, và xu thế chung của thế giới:..........................................31
9.Chính sách đối với người lao động....................................................................................32
9.1Số lượng người lao động trong Công ty:.........................................................................32
9.2 Chính sách đào tạo..........................................................................................................32
9.3Chế độ tiền lương.............................................................................................................32
9.4Chế độ nghỉ phép, lễ, tết:.................................................................................................33
9.5Bảo hiểm và phúc lợi:......................................................................................................33
9.6Tổ chức công đoàn:..........................................................................................................33
10.Chính sách cổ tức.............................................................................................................33

11.Tình hình hoạt động tài chính..........................................................................................34
11.1Các chỉ tiêu cơ bản.........................................................................................................34
11.1.1Trích khấu hao tài sản cố định....................................................................................34
11.1.2Tài sản cố định thuê tài chính.....................................................................................34
11.1.3Mức lương bình quân..................................................................................................34
11.1.4Thanh toán các khoản nợ đến hạn...............................................................................35
11.1.5 Các khoản phải nộp theo luật định.............................................................................35
11.1.6Trích lập các quỹ theo luật định..................................................................................35
11.1.7Tổng dư nợ vay...........................................................................................................35
11.1.8Tình hình công nợ hiện nay........................................................................................35
11.1.9Các khoản phải trả.......................................................................................................36
12.Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng........................37
12.1Hội đồng quản trị...........................................................................................................37
12.2Ban Tổng Giám đốc.......................................................................................................42
12.3Ban kiểm soát.................................................................................................................45
12.4Kế toán trưởng...............................................................................................................46
13.Tài sản..............................................................................................................................46
14.Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong 2015 - 2017...........................46
15.Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký chào bán........47

4


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

16.Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến
giá cả chứng khoán chào bán....................................................................................47
60CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH....................................................................47
62CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH................................48

63PHỤ LỤC..........................................................................................................................49

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

5


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


1.

Rủi ro về kinh tế
Rủi ro kinh tế là tác động của những yếu tố vĩ mô như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối
đoái, lãi suất, lạm phát… Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nói chung và ngành công nghiệp
xây dựng nói riêng tác động chặt chẽ đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp trong
ngành sản xuất và kinh doanh thép. HLA là một Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thép
phục vụ trong ngành công nghiệp xây dựng và cơ khí dân dụng, chế tạo máy nên triển vọng
phục hồi một cách lạc quan của nền kinh tế trong những năm sắp tới sẽ mang lại nhiều tiềm
năng, cơ hội kinh doanh và là nhân tố thuận lợi cho Công ty tái cơ cấu lại hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Năm 2014 vừa qua đã có nhiều tác động tích cực đối với nền kinh tế thế giới nói chung và
kinh tế Việt nam nói riêng, kinh tế nhiều nước đã có dấu hiệu phục hồi và đã có dấu hiệu tăng
trưởng trở lại, mức tăng trưởng GDP khá trong 04 năm trở lại trong khi mức lạm phát được
kiềm chế ở mức thấp. Ngoài ra, thị trường bất động sản có dấu hiệu khởi sắc từ cuối năm
2013, đến năm 2014 kinh doanh bất động sản đứng thứ 2 trong số các lĩnh vực thu hút vốn
đầu tư của nước ngoài (FDI) với tổng số vốn cấp mới tăng thêm là 951 triệu USD với hơn 20
dự án mới (gấp 3 lần so với 2013). Các chính sách của chính phủ tiếp tục phát huy hiệu quả,
lãi suất vay cho các lĩnh vực ưu tiên giảm tác động tích cực đến việc sản xuất và tiêu thụ các
sản phẩm ngành thép. Năm 2014 chứng kiến xu hướng giảm giá liên tiếp của các nguyên vật
liệu để sản xuất thép trên quy mô toàn thế giới. Quặng sắt là một trong những nguyên liệu
giảm giá nhiều nhất trong năm, tiếp đó là các loại than cốc, HRC, CRC, thép phế… cũng liên
tục giảm ảnh hưởng trực tiếp đến các công ty ngành thép.
Trong thời gian tới, kinh tế Việt Nam được dự báo vẫn tiếp tục tăng trưởng, lạm phát ở mức
thấp. Bên cạnh đó, Công ty có kế hoạch sản xuất và nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào hợp
lý, gắn kết với biến động của thị trường nên giảm thiểu được sự ảnh hưởng của việc sụt giảm
giá nguyên vật liệu đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

2.


Rủi ro về luật pháp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng và chi phối bởi luật doanh
nghiệp, các quy định về thuế xuất nhập khẩu các quy định nhà nước trong lĩnh vực xây dựng
và nhiều văn bản khác. Hệ thống văn bản vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, còn nhiều mặt
hạn chế như: Hệ thống pháp luật Việt Nam còn chưa đồng bộ và nhất quán, các văn bản
hướng dẫn chưa đầy đủ, thiếu tính cập nhật và còn chồng chéo, việc áp dụng pháp luật vào
thực tế còn nhiều bất cập, tính thực thi chưa cao. Do vậy, nếu có sự thay đổi nào trong các
quy định của những văn bản pháp luật trên sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Liên quan đến giá cổ phiếu, Công ty chịu ảnh hưởng bởi các quy định về chứng khoán và thị
trường chứng khoán. Hệ thống luật của Việt Nam hiện nay trong lĩnh vực chứng khoán còn
chưa chặt chẽ nên rủi ro pháp lý liên quan đến giá cổ phiếu là rủi ro hệ thống. Tuy nhiên,
Chính phủ luôn muốn duy trì phát triển ổn định trên thị trường chứng khoán nên rất thận trọng
trong việc đưa ra các quy định về thị trường chứng khoán. Vì vậy, nhìn chung, khả năng rủi ro
về luật pháp ở mức giới hạn và không nghiêm trọng.
6


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

3.

Rủi ro đặc thù
Phần lớn sản phẩm của Công ty được sản xuất dựa vào nguyên vật liệu nhập khẩu từ nước
ngoài. Chính vì vậy, khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu bị biến động mạnh thì có thể ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp nên có những rủi ro về tai nạn lao
động, tai nạn nghề nghiệp, rủi ro cháy nổ. Nhằm hạn chế tối thiểu những rủi ro này, Công ty
luôn quan tâm và có các biện pháp an toàn bảo hộ lao động cho công nhân, cũng như những

quy định nghiêm ngặt về phòng chống cháy nổ. Và để hạn chế thiệt hại từ những rủi ro trên,
Công ty đã thực hiện việc mua bảo hiểm lao động cho công nhân và bảo hiểm tài sản của
Công ty.

4.

Rủi ro khác
Các rủi ro khác là hiếm xảy ra, mang tính bất thường, ngoài tầm kiểm soát của Công ty, như:
Chiến tranh, hỏa hoạn, động đất … Đây là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt
hại lớn cho tài sản, con người và ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình hoạt động của Công ty.

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH
7



CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.

Tổ chức đăng ký giao dịch
Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu
Đại diện:
-

Ông Trần Xảo Cơ

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

-

Ông Trần Tuấn Nghiệp

Chức vụ: Tổng Giám đốc

-

Bà Nguyễn Thị Thanh Loan

Chức vụ: Kế toán trưởng

-

Ông Khưu Kim Hòa


Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được thông tin, hoặc đã điều tra và thu thập một cách hợp lý.

34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

CÁC KHÁI NIỆM
8


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Công ty


Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Tổ chức phát hành

Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Hữu Liên Á Châu

Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

HLA

Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Cổ phiếu

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

Điều lệ

Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

HĐQT

Hội đồng quản trị

BKS

Ban kiểm soát


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

GCNĐKKD

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán nhà nước

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

BCTC

Báo cáo tài chính

49
50
51
52
53

54
55
56
57
58
59

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ GIAO
DỊCH
9


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CP Hữu Liên Á Châu được thành lập ngày 20 tháng 04 năm 2001 theo Giấy
CNĐKKD số 4103000385 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp với vốn điều lệ là
5 tỷ đồng do 9 cổ đông sáng lập. Năm 2002, vốn đăng ký tăng lên 30 tỷ đồng. Năm 2003,
Công ty nâng mức vốn lên 60 tỷ đồng. Đến năm 2004, vốn điều lệ Công ty đã đạt mức 100 tỷ
đồng và tăng lên thành 140 tỷ đồng trong năm 2006. Năm 2008 và 2010, Công ty lần lượt
tăng vốn lên thành 190 tỷ đồng và 328 tỷ đồng. Và đến năm 2011, để đáp ứng nhu cầu thị
trường và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã phát hành thành công đợt cổ
phiếu, nâng mức vốn tự có lên 344 tỷ đồng.
Năm 2007 là năm Công ty có nhiều sự kiện quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty
tiếp tục mở rộng các hoạt động kinh doanh. Công ty đã ký kết hợp tác chiến lược với 5 nhà
đầu tư chiến lược là các Công ty địa ốc, Ngân hàng và Công ty tài chính với tổng số vốn tăng

thêm 50 tỷ đồng nhằm đầu tư cho Dự án dây chuyền cán ủ mới nhằm chủ động hơn trong vấn
đề nguyên vật liệu. Công ty cũng đã mở rộng hoạt động sản xuất – kinh doanh sang một số
lĩnh vực mới như: Kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính. Ngoài ra, để sản xuất thêm các
sản phẩm từ thép và inox, Công ty đã thành lập Công ty CP Minh Hữu Liên với vốn góp ban
đầu là 61,54% tổng vốn điều lệ.
Về hoạt động kinh doanh và phân phối sản phẩm, Công ty có hệ thống đại lý rộng khắp cả
nước, sản phẩm của Công ty đã được tín nhiệm tại thị trường trong nước, đồng thời đã xuất
khẩu sang các nước khu vực Đông Nam Á. Như: Myanma, Lào, Thái Lan, Australia,
Singapore.
Các cột mốc chính trong quá trình hình thành và phát triển của Hữu Liên Á Châu:
Năm 1978, thương hiệu Hữu Liên chính thức có mặt trên thị trường với mô hình hoạt động
của mộ cơ sở sản xuất các loại phụ tùng xe đạp, xe máy;
Ngày 04/04/1992, Xí nghiệp Tự doanh Hữu Liên lấy tên doanh nghiệp Tư nhân Hữu Liên,
đồng thời mở rộng phạm vi kinh doanh sang các lĩnh vực sản xuất sản phẩm cơ khí tiêu dùng,
cán kéo kim loại, sản xuất ống thép các loại;
Ngày 20/04/2001, Hữu Liên Á Châu chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần;
Ngày 16/06/2003, Công ty đã xây dựng thành công hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001:2000, giấy chứng nhận số HT 508.03.17 do QUACER cấp.
Ngày 30/10/2008, cổ phiếu của Công ty, với mã chứng khoán là HLA, được chính thức chào
bán trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Ngày 27/01/2010, Công ty phát hành cổ phiếu thưởng và chào bán 10 triệu cổ phiếu cho cổ
đông chiến lược, tăng vốn điều lệ lên 328.000.000.000 đồng.
Ngày 19/01/2011, Công ty nâng vốn điều lệ lên thành 344.592.930.000 đồng.
1.2 Giới thiệu về Công ty
Tên Công ty

: Công ty Cổ Phần Hữu Liên Á Châu
10



CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Tên giao dịch quốc tế

: Huu Lien Asia Corporation

Trụ sở chính

: KE A2/7 Tân Kiên - Bình Lợi, Phường Tân Tạo A, Quận Bình
Tân, TP.HCM.

Điện thoại

: Điện thoại: (84.8) 38 770 062

Website

: www.huulienasia.com.vn

Mã số thuế

: 0302290400

Logo

:

Vốn điều lệ (19/01/2011)


: 344.592.930.000 đồng (Ba trăm bốn mươi bốn tỷ năm trăm
chín mươi hai triệu chín trăm ba mươi ngàn đồng)

Fax: (84.8) 38 770 755

Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ Phần Hữu Liên Á Châu theo Giấy CNĐKKD như
sau:
-

Sản xuất sản phẩm cơ khí;

-

Cán kéo kim loại;

-

Mua bán máy móc thiết bị phục vụ sản xuất xây dựng, nguyên vật liệu, hoá
chất (trừ những hoá chất có tính độc hại mạnh), hạt nhựa phân bón, hàng điện, điện
tử gia dụng, bách hoá, vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất;

-

Đại lý ký gửi hàng hoá;

-

Dịch vụ thương mại;


-

Kinh doanh bất động sản.

Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại ống thép, ống inox, xà gồ, sắt V, xích thép
các loại sử dụng trong lĩnh vực xây dựng và trang trí nội thất. Đặc biệt là hàng Inox chất
lượng cao, là mặt hàng đầu tiên tại Việt Nam được Công ty đưa vào sản xuất theo qui mô
công nghiệp với công nghệ hiện đại của nước ngoài, đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và
thẩm mỹ, được người tiêu dùng đánh giá cao.

2.

Cơ cấu tổ chức Công ty
Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp đã
được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua
ngày 29/11/2005.
Hiện tại, HLA đang đầu tư vào Công ty Cổ phần Minh Hữu Liên với tỷ lệ góp vốn chiếm
30,68% trên tổng vốn điều lệ .

3.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định những vấn đề thuộc nhiệm
vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ đông có các
11


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN


quyền hạn sau:


Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ;



Thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các
báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị và của các kiểm toán viên;



Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần;



Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;



Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;



Các quyền khác được quy định tại Điều lệ;

Hội đồng quản trị


Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát các

hoạt động tài chính của Công ty;



Nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Đại hội đồng cổ đông giao;



Trình Đại hội đồng cổ đông xét duyệt các phương án góp vốn, mua cổ phần, liên doanh,
hợp doanh với các chủ đầu tư trong và ngoài nước…;



Quyết định phương án huy động vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng
không làm thay đổi hình thức sở hữu của Công ty;



Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm để duyệt quyết toán tài chính của Công ty,
đồng thời thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định; thông qua,
duyệt kế hoạch tài chính dài hạn và kế hoạch tài chính hàng năm của Công ty do Tổng
Giám đốc trình;



Kiểm tra, giám sát Giám đốc Công ty thành viên trong việc sử dụng, bảo toàn và phát
triển vốn, tổ chức thực hiện sản xuất, kinh doanh theo kế hoạch, phương án đã được Hội
đồng quản trị phê duyệt;




Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo kết quả sản xuất, kinh
doanh của Công ty;



Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ về tổ chức và hoạt
động của Công ty.

Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và
trách nhiệm sau:


Tham mưu cho Hội đồng quản trị về việc chỉ định Công ty kiểm toán độc lập, mức phí
kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của Công ty kiểm toán
độc lập; thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước
khi bắt đầu việc kiểm toán;



Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ trình Hội
đồng quản trị;



Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại được phát hiện từ các kết quả kiểm toán
giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc;
12



CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN



Xem xét báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản
trị chấp thuận;



Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.

Ban Tổng Giám đốc: Bao gồm Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính, Giám đốc kinh doanh
và Giám đốc sản xuất – kỹ thuật.
Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và
Đại hội đồng Cổ đông về quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Giúp việc cho Tổng Giám đốc có Giám đốc Kinh doanh, Giám đốc Tài chính, Giám đốc
Sản xuất - Kỹ thuật.
Phòng kinh doanh
Nhận đơn hàng; Bán hàng; Nhận thông tin phản hồi từ khách hàng; Giải quyết các khiếu nại,
đàm phán với khách hàng.
Phòng hành chính
Giải quyết các vấn đề về nhân sự; phụ trách lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên Công ty.
Phòng quản lý chất lượng
Theo dõi và quản lý chất lượng của nguyên vật liệu, vật tư, thành phẩm; kiểm tra chất lượng
lượng sản phẩm từ khâu mua vật tư đến khâu nhập kho thành phẩm; đảm bảo hàng hoá, sản
phẩm, nguyên vật liệu đáp ứng đủ chất lượng; trên cơ sở đó cấp giấy chứng nhận chất lượng

cho sản phẩm khi xuất xưởng.
Kho thành phẩm
Lưu giữ và bảo quản thành phẩm.
Kho vật tư
Lưu giữ và bảo quản nguyên vật liệu.
Phân xưởng sản xuất
Thực hiện sản xuất theo kế hoạch các loại sản phẩm.
Phòng kế toán
Các công việc liên quan đến kế toán; thực hiện các chức năng quản lý tài chính kế toán theo
qui định; thiết lập và lưu giữ hồ sơ; cung cấp số liệu cho các bộ phận và các cơ quan chức
năng
Phòng thống kê
Thống kê số liệu để cung cấp dữ liệu cho Phòng kế hoạch lập kế hoạch.
Phòng kế hoạch
Lập kế hoạch sản xuất và bổ sung những đơn hàng mới; theo dõi tình hình nguyên liệu để kịp
thời điều chỉnh kế hoạch sản xuất theo tình hình thực tế; theo dõi và xúc tiến công tác bảo trì,
sửa chữa tại đơn vị phụ trách; giải quyết các sự cố trong đơn vị; hướng dẫn thực hiện quy
13


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

trình sản xuất để đảm bảo chế độ an toàn lao động, phòng chống cháy nổ; hướng dẫn công
việc, thủ tục và kế hoạch kiểm soát chất lượng.
Hội đồng kỹ thuật
Giám sát tình hình thực hiện công tác bảo trì tại các phân xưởng sản xuất, tổ sửa chữa; Điều
phối và giám sát công tác sửa chữa; tổng hợp kế hoạch sửa chữa lớn, lắp đặt và nghiệm thu
thiết bị trước khi đưa vào sản xuất; quản lý công tác bảo trì sửa chữa do bên ngoài thực hiện;
lập kế hoạch bảo trì máy móc đúng định kỳ; lưu trữ các tài liệu kỹ thuật của Công ty; bảo

quản các dụng cụ, thiết bị được giao.

SƠ ĐỒ CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

14


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

4.

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty.
Bảng: Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn điều lệ Công ty (tính đến ngày
30/09/2014)
STT

Họ tên

Địa chỉ

Số vốn, VNĐ

Tỷ lệ
(%)

1

Trần Xảo Cơ


331 Trần Hưng Đạo, P.10, Quận 5,
TP.HCM

34.840.000.000

10,11

2

Trần Tuấn Nghiệp

331 Trần Hưng Đạo, P.10, Quận 5,
TP.HCM

17.768.400.000

5,16

52.608.400.000

15,27

Tổng cộng

Nguồn: Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu

15


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

5.

Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con của tổ chức đăng ký phát
hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm
soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền chi phối với tổ
chức phát hành
- Danh sách Công ty mẹ của tổ chức chào bán: Không có
- Danh sách Công ty con của tổ chức chào bán: Không có

6.

Hoạt động kinh doanh
6.1

Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty

Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là sản xuất kinh doanh các sản phẩm ống thép, ống
inox, xà gồ, ... Sử dụng trong lĩnh vực xây dựng và trang trí nội thất. Đặc biệt, mặt hàng Inox
chất lượng cao, đây là mặt hàng lần đầu tiên tại Việt Nam được Công ty đưa vào sản xuất
theo qui mô công nghiệp với công nghệ hiện đại của nước ngoài, đảm bảo đầy đủ các yêu
cầu kỹ thuật và thẩm mỹ, được người tiêu dùng đánh giá cao. Các nhóm chủng loại sản phẩm
chính của Công ty hiện nay bao gồm:
6.1.1

Ống thép đen

Sản phẩm ống thép đen có nhiều hình dáng và kích cỡ: vuông, tròn, đen, oval…., Ống thép
đen được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực: Trang trí nội thất, xây dựng, công

nghiệp, chế tạo xe máy, dẫn nước...

16


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

6.1.2

Ống Inox:

Sản phẩm dùng trong xây dựng, trang trí nội thất và chuyên dụng dùng trong công nghiệp
(vận chuyển chất lỏng, vận chuyển khí gas, ...., dùng trong các nhà máy sản xuất sản phẩm
hóa dầu, nhà máy sản xuất bột giấy, nhà máy sản xuất thức uống, nhà máy điện...).
6.1.3

Xà gồ thép:

Sản phẩm có nhiều hình dáng và kích cỡ: Vuông, tròn, đen, oval, ... Phục vụ chủ yếu cho lĩnh
vực xây dựng.
6.1.4

Hoạt động thương mại

Hoạt động thương mại mua bán hàng hóa của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, năm 2014 mức
tổng doanh thu tử hoạt động này đạt 1.867 tỷ, chiếm tỷ trọng 99,5% tổng doanh thu.
6.1.5

Sản phẩm và dịch vụ khác


Cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác chiếm tỷ trọng không đáng kể khoảng 0,5% tổng
doanh thu năm 2014. Hiện nay, HLA đã thiết lập được một hệ thống đại lý phân phối rộng
khắp cả nước, sản phẩm của Công ty đã được sự tín nhiệm của người tiêu dùng trong và
ngoài nước đặt biệt là trong khu vực Đông Nam Á.
6.2

Sản lượng sản phẩm, dịch vụ qua các năm

Bảng: Cơ cấu sản lượng theo sản phẩm – dịch vụ

17


CƠNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CƠNG BỐ THƠNG TIN

STT

Sản phẩm

1

ỐNG ĐEN

2

ỐNG INOX

3


ỐNG MẠ KẼM

4

ỐNG XÀ GỒ

5

THÉP CUỘN(INOX)

6

THÉP TẤM

7
8

CUNG CẤP DỊCH
VỤ
KHÁC(VẬT TƯ)

Tổng cộng

Năm 2013
Sản lượng
Tỷ lệ %
(1.000 kg)
Sản lượng


2014
Sản lượng
Tỷ lệ %
(1.000 kg)
Sản lượng

80.319

28,36%

54.332

34,69%

17

0,01%

16

0,01%

11.640

4,11%

9.777

6,24%


2.406

0,85%

937

0,60%

3

0,00%

-

0,00%

185.063

65,35%

83.098

53,06%

3.675

1,30%

8.462


5,40%

50

0,02%

2

0,00%

283,173

100,00%

156.624

100,00%

Nguồn: Cơng ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu
Bảng Cơ cấu doanh thu theo sản phẩm – dịch vụ
STT

Sản phẩm – Dịch vụ

1

ỐNG ĐEN

2


ỐNG INOX

3

ỐNG MẠ KẼM

4

ỐNG XÀ GỒ

5

THÉP CUỘN(INOX)

6

THÉP TẤM

7

CUNG CẤP DỊCH VỤ

8

KHÁC(VẬT TƯ)
Tổng cộng

Năm 2013
Doanh thu
Tỷ lệ %

(triệu đồng) Doanh thu

2014
Doanh thu
Tỷ lệ %
(triệu đồng)
Doanh thu

1.554.126

36,34%

700.697

37,34%

868

0,02%

219

0,01%

185.626

4,34%

143.921


7,67%

34.036

0,80%

12.107

0,65%

220

0,01%

2.489.833

58,22%

1.009.928

53,82%

10.980

0,26%

9.227

0,49%


879

0,02%

287

0,02%

4,276,568

100,00%

1.876.386

100,00%

-

0,00%

Nguồn: Cơng ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu
Thị trường tiêu thụ
18


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Năm 2014, các sản phẩm chủ yếu được tiêu thụ ở thị trường trong nước với chiếm 70% tổng
doanh thu thuần của HLA. Thị trường tiêu thụ của Công ty tập trung chủ yếu ở miền Nam và

miền Trung với tỷ lệ tương ứng 60% và 10% trên tổng doanh thu thuần. Phần 30% doanh thu
thuần còn lại tập trung thị trường xuất khẩu tại các thị trường Myanmar, Campuchia, các
nước Đông Nam Á và Úc….(trong đó thị trường Myanmar chiếm khoản 20% doanh thu
thuần của HLA).
Các sản phẩm của HLA được tiêu thụ chủ yếu ở thị trường trong nước (phần lớn doanh thu
tập trung tại TP.HCM, các tỉnh miền Đông, miền Tây và miền Trung).
Công ty Hữu Liên Á Châu có hệ thống đại lý rộng khắp cả nước, sản phẩm của HLA đã được
tín nhiệm tại thị trường trong nước, đồng thời đã xuất khẩu sang các nước khu vực Đông
Nam Á, Úc, Mỹ và châu Phi.

6.3

Nguyên vật liệu

6.3.1

Nguồn nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, phần lớn các nguyên vật liệu
được nhập khẩu từ nước ngoài nên sự biến động giá nguyên vật liệu trên thị trường ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty xây dựng các
tiêu chí đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng đối với từng loại sản phẩm nhằm đảm bảo nguồn
nguyên vật liệu đầu vào phù hợp về chất lượng, giá cả và đáp ứng được nhu cầu hoạt động
kinh doanh của Công ty.
Bảng: So sánh giá thành và giá bán trung bình của sản phẩm qua các năm 2013 – 20014
2013
Tên sản phẩm

Giá thành


Giá bán

Tỷ lệ %
chênh lệch

1.31%

20,233

12,959

-35.95%

16,159

-9.61%

18,514

14,722

-20.48%

14,967

14,167

-5.35%

23,398


14,000

-40.17%

38,832

39,812

2.52%

13,497

12,944

-4.10%

Giá thành

Giá bán

19,266

19,518

Ống mạ kẽm
(đồng/kg)

17,877


Xà gồ thép (đồng/kg)
Ống inox (đồng/kg)

Ống
thép
(đồng/kg)

đen

2014
Tỷ lệ %
chênh lệch

Nguồn: Công ty Cổ phần Hữu liên Á Châu
6.4

Chi phí sản xuất:

Đặc điểm của ngành sản xuất sắt thép là chi phí đầu tư ban đầu và nguồn vốn cho nguyên vật
liệu rất lớn. Nguyên vật liệu chính cho sản xuất phải nhập khẩu 100% từ nước ngoài. Chính
điều này đã tạo nên những thuận lợi và khó khăn cho Công ty trong quá trình hoạt động.
19


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Bảng: Cơ cấu giá vốn của Công ty năm 2013 – 2014
ĐVT: đồng
Năm 2013

Chi phí sản xuất theo yếu tố

Giá trị

1. Chi phí nguyên vật liệu

Năm 2014
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

2.946.699.218.268

96,46%

1.189.068.293.173

93,41%

2. Chi phí nhân công

38.364.484.892

1,26%


22.984.923.478

1,81%

3. Chi phí khấu hao tài sản cố
định

24.778.429.493

0,81%

20.728.153.050

1,63%

4. Chi phí dịch vụ mua ngoài

34.537.180.024

1,13%

20.502.287.428

1,61%

5. Chi phí khác bằng tiền

10.591.915.550


0,35%

19.729.596.008

1,55%

3.054.971.228.227

100,00%

1.273.013.253.137

100,00%

Tổng cộng

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2013-2014 Công ty CP HLA
Chi phí nguyên vật liệu của Công ty chiếm tỷ lệ trên 93% trong tổng chi phí sản xuất của
Công ty trong các năm qua. Điều này cho thấy biến động giá nguyên vật liệu có ảnh hưởng
mạnh đến doanh thu và lợi nhuận của Công ty, do đó việc duy trì một chiến lược hợp lý về
giá cả nguyên vật liệu là điều cực kỳ quan trọng, sẽ góp phần đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty được duy trì ổn định đồng thời giúp Công ty hoàn thành các kế
hoạch doanh thu và lợi nhuận đề ra.
Bảng: Các chi phí sản xuất của Công ty năm 2013– 2014
ĐVT: đồng
Yếu tố
Giá vốn hàng bán

Năm 2013
% doanh

Giá trị
thu thuần

Năm 2014
% doanh
Giá trị
thu thuần

4.292.809.421.924

100,38

2.172.656.085.201

115,79

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

25.851.823.956

0,60

32.247.468.212

1,72

Chi phí bán hàng

28.233.156.624


0,66

14.517.643.374

0,77

Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2013-2014 Công ty CP HLA
Bảng dữ liệu trên cho thấy năm 2014 chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao, do thời
điểm bán, giá thép giảm, làm giá bán giảm theo thấp hơn giá nhập kho, ảnh hưởng tiêu cực
đến kết quả kinh doanh của Công ty. Đây cũng là nguyên nhân chính gây lỗ trong 02 năm của
Công ty. Chi phí quản lý và bán hàng có xu hướng gia tăng theo tỷ lệ trên doanh thu thuần.

20


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Công ty luôn đề ra biện pháp hợp lý trong quản lý chi phí để giảm thiểu tối đa các tác động
tiêu cực của môi trường bên ngoài đưa lại. Công ty có sẵn kế hoạch chuẩn bị nguồn nguyên
vật liệu trước một chu kỳ sản xuất và hoạch định chính xác giá thành sản phẩm khi tiêu thụ.
Mặt khác Công ty có thể chủ động được trong việc lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu, đảm
bảo sự ổn định về chất lượng sản phẩm và chi phí sản xuất. Tuy nhiên, việc biến động giá
nguyên vật liệu thị trường thế giới vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất của Công ty.
6.5

Trình độ công nghệ

Phát triển công nghệ luôn là yếu tố hàng đầu được Công ty quan tâm đầu tư phát triển. Công

ty đang sử dụng dây chuyền sản xuất hiện đại của Nhật Bản và phần lớn máy móc thiết bị
mới 100% được nhập từ Đài Loan đáp ứng hệ thống tiêu chuẩn về chất lượng. Công ty đã
được cấp chứng nhận ISO 9001-2000 tại Chứng nhận số: HT 508/1.06.17 của Tổng cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng – Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn. Sau đây là một quy
trình sản xuất tiêu biểu:

21


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ỐNG THÉP

Thép cuộn

Kiểm tra

Kho nguyên liệu

Rìa băng

Xả băng
Không đạt

Khu phế liệu

Cuốn ống
Không đạt
Kiểm

tra

Kho phế phẩm

Phân loại &
đóng gói

Nhập kho
thành
phẩm
Giao hàng

22


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

THUYẾT MINH QUI TRÌNH SẢN XUẤT ỐNG THÉP
Kho nguyên liệu:


Tất cả các loại nguyên liệu trước khi nhập xuất đều được kiểm tra chặt chẽ theo những
qui định của Công ty (số lượng, trọng lượng, chất lượng, ngoại quan…).

Công đoạn xả băng:


Thép cuộn được đưa vào máy xả băng để cắt thành các băng có qui cách khác nhau.


Công đoạn cuốn ống:


Dựa vào qui cách băng khác nhau để sản xuất các ống có hình dạng (tròn, hộp, oval,
chữ D) và kích thước khác nhau.

Công đoạn kiểm tra:


Ống được tổ máy và KCS kiểm tra chất lượng (độ thẳng, kích thước, độ oval, đường
hàn....) trước khi cho sản xuất hàng loạt



KCS kiểm tra xác suất chất lượng sản phẩm bằng các thiết bị thích hợp trong quá trình
sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở công bố TC01/2004/HLA, TC02/2004/HLA, hướng dẫn
công việc kiểm tra chất lượng sản phẩm (HD-07) và kế hoạch kiểm soát chất lượng ống
thép (KH-02)



Những ống đạt chất lượng được phép chuyển đến công đoạn sau; còn những ống không
đạt chất lượng được để gắn bảng nhận biết và tiến hành xử lý theo thủ tục xử lý sản
phẩm không phù hợp (TT-10)

Phân loại và đóng gói:


Ống được phân loại trước khi chuyển qua công đoạn đóng gói.




Tùy theo từng loại độ dày và qui cách ống mà mà chọn dây đai phù hợp (dây dù hoặc
dây thép) và số lượng ống cho từng bó.



Thành phẩm sau khi vô bao được sắp xếp theo từng khu vực và có dấu hiệu nhận biết.

Nhập kho thành phẩm:


Thành phẩm sau khi vô bao được chuyển qua kho thành phẩm, và được kiểm tra chặt
chẽ trước khi nhập kho.

Giao hàng:
Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra lệnh giao hàng (số lượng, loại nguyên liệu, …) trước khi
giao hàng cho khách hàng.
Ngoài ra, Công ty còn trang bị một số máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại, luôn trong tình
trạng sử dụng tốt.
6.6

Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Công ty luôn chú trọng đầu tư nghiên cứu phát triển sản xuất nhiều sản phẩm mới, chất
lượng, đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
23


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

Hiện nay, Công ty đang triển khai thực hiện Dự án đầu tư quy trình cán ủ mới, sản phẩm là
thép cán nguội với các kích cỡ rộng từ 600mm x cuộn có độ dày từ 0,6 đến 1,5mm. Chất
lượng đảm bảo đạt tiêu chuẩn cao nhất về độ bền và khả năng chịu lực nén cao.
Ngoài ra, Công ty còn thực hiện đa dạng hoá sản phẩm:
− Sản xuất thêm nhiều chủng loại ống thép, Sản xuất các loại ống thép có đường kính
lớn phục vụ cho các ngành công nghiệp như ống dẫn dầu, ống dẫn khí…
− Cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm để mở rộng thị trường và tạo thế cạnh
tranh lâu dài.
− Sản phẩm Inox của Công ty rất đa dạng và phong phú về chủng loại, các sản phẩm từ
Ø8 đến Ø114 với độ dày từ 0,5mm đến 2.0mm.
− Công ty cũng đã tăng cường gia tăng sản xuất ống Inox không gỉ để luôn đáp ứng nhu
cầu của thị trường.
6.7

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
Công ty đang áp dụng hệ thống tiêu chuẩn về chất lượng được cấp chứng nhận ISO 90012000 theo Giấy chứng nhận số HT 505.03.17 do Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn Quacert cấp ngày 16/06/2003, sản xuất sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của thị
trường.
Bộ phận kiểm tra chất lượng
Quy trình kiểm tra chất lượng bắt đầu từ khâu nhập nguyên vật liệu đến khâu nhập kho
thành phẩm đều phải qua hệ thống quản lý chất lượng của Công ty theo tiêu chuẩn ISO
9001-2000 nhằm luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm tiêu thụ tại thị trường nội địa và xuất
khẩu. Tất cả các sản phẩm của Công ty khi xuất xưởng phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
ISO 9001-2000.
6.8


Hoạt động Marketing

Với chính sách hướng về thị trường, Công ty luôn quan tâm đến công tác điều tra nghiên cứu
để cập nhật thông tin mới nhất về diễn biến thị trường và nhu cầu khách hàng. Công tác
Marketing của Công ty được phát triển rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng như:
báo, tạp chí, truyền hình... Dựa trên những thông tin điều tra kết hợp với thế mạnh về thiết bị,
nhân lực, Công ty xây dựng kế hoạch và chiến lược phát triển một số mặt hàng chủ lực.
Hiện nay, Công ty xúc tiến thành lập bộ phận chuyên trách Marketing và phát triển
thương hiệu. Trong tương lai, Công ty sẽ chú trọng hoạt động kinh doanh, phân phối sản
phẩm, phát triển thị trường và phát triển thương hiệu để thực hiện một số định hướng chiến
lược sau:
− Duy trì, giữ vững vị trí dẫn đầu Việt Nam về ngành hàng ống thép, phát triển mạnh
mẽ ngành hàng ống Inox và ngành thép thương mại (thép cuộn và thép tấm).
24


CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU LIÊN Á CHÂU
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

− Phát triển và mở rộng mạng lưới phân phối theo chiều sâu, đồng thời gia tăng mạng
lưới phân phối xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
6.9

Nhãn hiệu thương mại

Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận nhãn hiệu hàng hoá số 76884 theo quyết định số
11805/QĐ-SHTT, ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Cục Sở Hữu Trí Tuệ

6.10 Các nhà tiêu thụ, cung cấp lớn đang có quan hệ
A / Nhà tiêu thụ lớn:

Bảng: Danh sách các nhà tiêu thụ lớn trong nước
STT

ĐỐI TÁC

ĐỊA CHỈ

SẢN PHẨM

TIÊU THỤ / THÁNG

1

Công tyThanh Phú

Đà Nẵng

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn và xà gồ

500 Tấn

2

Công ty Xuân Hà

Pleiku

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn và xà gồ


500 Tấn

3

Công ty Nguyên Phú

Nha Trang

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn và xà gồ, tấm

300 Tấn

4

Công ty Scancom

Bình Dương

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn

300 Tấn

5

Công ty Cơ Khí Tây Ninh

Tây Ninh


Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn

300 Tấn

6

DNTN Nhựa Chợ Lớn

TP.HCM

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn

300 Tấn

7

DNTN Duy Lợi

TP.HCM

Ống thép tròn

100 Tấn

8

Công ty Lâm Hùng Cường


Biên Hòa

Ống thép vuông, chữ nhật,
tròn và xà gồ, tấm

100 Tấn

Nguồn: Công ty Cổ phần Hữu Liên Á Châu
B/ Nhà tiêu thụ lớn:
Bảng: Danh sách các nhà tiêu thụ lớn nước ngoài

25


×