Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.85 KB, 17 trang )

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN
CÔNG TY CP CAO SU HÒA BÌNH
––––––––––––

Số : 130/BC-CSHB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2008
( Báo cáo thường niên theo mẫu CBTT-02 ban hành kèm theo Thông tư
38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ Tài chính về việc Công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán )
I. Lịch sử họat động của Công ty :
Công ty cổ phần cao su Hòa Bình được thành lập theo Quyết định số
5630/QĐ/BNN-TCCB/2003 ngày 05/12/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc chuyển Nông trường cao su Hòa Bình và Nhà máy chế biến cao su
Hòa Bình - bộ phận doanh nghiệp nhà nước Công ty cao su Bà Rịa thành công ty cổ
phần.
Giấy chứng nhận đăng ký kimh doanh số : 4903000095, do Sở Kế hoạch-Đầu
tư Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cấp ngày 22/4/2004 và cấp lại lần thứ hai ngày 07/5/2008.
- Vốn điều lệ của Công ty

:

172,80 tỷ đồng


Trong đó : Nhà nước giữ cổ phần chi phối 55%

:

95,04 tỷ đồng

- Trụ sở hoạt động của công ty :
Địa chỉ : Ấp 7, xã Hòa Bình, Huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại : 064.872104 (VP), 873482 (GĐ) - Fax : 064.873495
Website : www.horuco.com.vn ; Email : horuco @ horuco.com.vn
Mã số thuế : 3500657173
- Lĩnh vực kinh doanh :
+ Trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến và mua bán cao su.
+ Trồng và mua bán nông sản.
+ Mua bán thiết bị sản xuất cao su.
+ Mua bán hóa chất sử dụng trong nông nghiệp.
- Tình hình niêm yết :

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

1


+ Ngày 22/11/2006, Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước có Quyết định số
81/QĐ-UBCK về việc cho phép công ty cổ phần cao su Hòa Bình niêm yết trên thị
trường chứng khoán
+ Ngày 26/12/2006, Công ty chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch
Trung tâm Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ( nay là Sở Giao dịch chứng
khóan TP. Hồ Chí Minh )
- Mục tiêu chủ yếu :

Trồng và khai thác mủ cao su, nhằm huy động nguồn vốn tự có của các cổ
đông, tập hợp đội ngũ những người lao động bỏ vốn kinh doanh góp phần ích nước,
lợi dân, làm giàu chính đáng cho các cổ đông, tạo thêm công ăn việc làm cho người
lao động và đóng góp một phần vào công việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Định hướng phát triển :
+ Tiến hành các biện pháp kỹ thuật để ổn định sản xuất và nâng cao năng suất
khai thác mủ cao su;
+ Mở rộng diện tích trồng cao su trong nước và nước ngoài (Lào và
Campuchia )
+ Đầu tư các ngành và công ty có liên quan đến ngành nghề kinh doanh của
công ty như : Nhà máy chế biến gỗ và các ngành nghề khác có lợi thế như khu công
nghiệp hình thành trên đất cao su;
+ Tìm kiếm cơ hội đầu tư tài chính ngắn và trung hạn để tối đa hóa lợi ích sử
dụng vốn;
+ Có chính sách chi trả cổ tức hợp lý đảm bảo lợi ích của cổ đông, đồng thời
có lợi nhuận tích lũy để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị:
1. Tình hình sản xuất - kinh doanh :
1.1 Về sản xuất :
- Năng suất khai thác mủ năm 2008 chỉ đạt 1,46 tấn/ha, diện tích khai thác
thực hiện thanh lý trồng lại trong năm là 515,65 ha, do đó tổng sản lượng khai thác
mủ chỉ đạt 5.662,686 tấn, giảm 591,794 tấn so với năm 2007, tương ứng giảm
9,46%. Mặc dù giá bán cao su năm 2008 đạt bình quân 41.554.940 đồng/tấn, cao
hơn năm 2007 là 7.006.597 đồng/tấn, tương ứng tăng 20,2% nhưng lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh chính năm 2008 chỉ đạt 83.278.345.015 đồng, thấp hơn
17.918.563.386 đồng, tương ứng thấp hơn 17,7% so với năm 2007. Một nguyên
nhân khác làm giảm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chính năm 2008 là
khoản trích lập dự phòng giảm giá cho số lượng cao su tồn kho 1.229,973 tấn tại thời
điểm ngày 31/12/2008 với số tiền 4.311.925.090 đồng ( giá bán bình quân có thể
thực hiện tại ngày 31/12/2008 là 22.836.100 đồng/tấn). Tuy nhiên, đến ngày


D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

2


17/02/2009 công ty đã tiêu thụ hàng tồn kho 2008 được 733,52 tấn với giá bán bình
quân 27.867.318 đồng/tấn.
- Vườn cây trồng mới (515,65 ha) và vườn cây xây dựng cơ bản được chăm
sóc khá tốt, tỷ lệ cây sống đạt trên 98%.
1.2 Về hoạt động tài chính :
Hoạt động tài chính năm 2008 đạt doanh thu 13.473.412.070 đồng, cao hơn
2.804.896.897 đồng, tương ứng cao hơn 26,29% so với năm 2007 nhưng kết quả
hoạt động tài chính năm 2008 vẫn bị lỗ 13.645.594.350 đồng. Nguyên nhân hoạt
động tài chính lỗ là do sự suy giảm của thị trường chứng khoán dẫn đến doanh
nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn lên đến 26.700.980.800 đồng.
1.3 Về kinh doanh :
- Tổng doanh thu toàn bộ hoạt động kinh doanh năm 2008 đạt được 290 tỷ
đồng, thấp hơn so với năm 2007 là 6 tỷ đồng, tương ứng thấp hơn 2%. Lợi nhuận
sau thuế của Công ty năm 2008 đạt 88 tỷ đồng thấp hơn năm 2007 số tiền 44,9 tỷ
đồng, tương ứng thấp hơn 34%. Tỷ suất đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty
trong năm 2008 như sau :
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng doanh thu

: 30,35%

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

: 22,70%


- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân: 27,00%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn điều lệ

: 51,00%

- Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) năm 2008 là 5.129 đồng/cổ phiếu, thấp hơn
so với năm 2007 là 2.596 đồng/cổ phiếu, tương ứng thấp hơn 33,61%.
2. Về thu mua mủ cao su tiểu điền :
Công ty đã ký hợp đồng và thực hiện mua cao su tươi của trên 50 hộ cao su
tiểu điền được 1.201,812 tấn, nâng sản lượng hàng hoá cao su của Công ty trong
năm đạt 6.864,498 tấn
3. Triển vọng và kế họach trong tương lai :
3.1 : Phát triển cao su tại Công ty :
Do điều kiện không còn quỹ đất để mở rộng diện tích trồng cao su tại địa bàn
Công ty, nên trong năm 2009 và những năm về sau Công ty tổ chức thanh lý vườn
cây kém hiệu quả, vườn cây thưa do bị gãy đổ sau cơn bão số 9 năm 2006 để trồng
cao su với giống mới có năng suất cao và có tính toán cơ cấu giống hợp lý theo điều
kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu, …
3.2 Các dự án đang triển khai :
a. Dự án đã đầu tư từ năm 2005 -2008:

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

3


Thực hiện chiến lược phát triển của Ngành cao su từ năm 2006-2010. Nhằm
nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, sử dụng quỹ đầu tư có hiệu quả, công
ty đã tham gia dự án đầu tư về các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
ngoài Công ty và các dự án kinh doanh do Tập đoàn Cao su Việt Nam, các Công ty

trong Ngành làm chủ đầu tư.
- Công ty đã thực hiện đầu tư dài hạn ra bên ngoài doanh nghiệp trong năm
2008 với số tiền 34.155.996.470 đồng, lũy kế đầu tư dài hạn đến ngày 31/12/2008 là
176.470.346.470 đồng. Trong các danh mục đầu tư dài hạn, năm 2008 chỉ mới có 4
dự án đem lại thu nhập là nhận cổ tức từ Công ty cổ phần chế biến gỗ Thuận An với
số tiền 165.750.000 đồng (chưa có thông báo cổ tức 2008), từ Ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn-Hà Nội (SHB) với số tiền 720.000.000 đồng (còn một phần cổ
tức chưa nhận của năm 2008), Công ty CP cao su Đồng Phú số tiền 69.000.000 đồng
(còn một phần cổ tức chưa nhận của năm 2008) và ghi nhận trước doanh thu lãi Trái
phiếu Chính phủ số tiền 1.287.133.333 đồng và Công ty Tài chính cao su 78.333.333
đồng. Còn lại các dự án đầu tư dài hạn khác chưa có thu nhập trong năm 2008 như :
Góp vốn vào Công ty cổ phần cao su Việt – Lào 79.000.000.000 đồng, góp vốn vào
Công ty cổ phần Thuỷ hải sản An Phú - Tỉnh Đồng Tháp 10.000.000.000 đồng, góp
vốn vào Công ty cổ phần Khu công nghiệp Long Khánh 7.220.000.000 đồng, góp
vốn vào Quỹ đầu tư con Hổ Việt Nam 20.200.000.000 đồng, góp vốn vào Quỹ đầu
tư tăng trưởng Việt Long 30.450.000.000 đồng, mua cổ phần chiến lược Công ty cổ
phần xây dựng Đồng Nai 2.492.600.000 đồng, tương ứng 200.000 cổ phần có mệnh
giá 10.000 đồng/cổ phần, góp vốn Công ty CP cao su Lai Châu 6.018.000.000 đồng,
góp vốn Công ty CP cao su Bình Long-Tà Thiết 600.000.000 đồng.
b. Dự án triển khai năm 2009:
Tiếp tục xem xét và chọn lọc đầu tư, năm 2009 Công ty tiếp tục đầu tư vào các
dự án đang triển khai – chủ yếu ở các lĩnh vực chuyên ngành như trồng cao su, khu
công nghiệp trong địa bàn tỉnh Đồng Nai. Dự kiến góp vốn đầu tư 42.940.000.000
đồng, gồm các dự án như sau:
- Công ty CP Khu công nghiệp Long Khánh : Điều chỉnh tăng vốn điều lệ từ
60.000.000.000 đồng lên 120.000.000.000 đồng để đảm bảo vốn hoạt động. Hiện
nay đã giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, hồ sơ phương án xây dựng hạ tầng cơ sở đã
được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt, đơn vị đang tổ chức triển khai đấu thầu xây
dựng cơ sở hạ tầng. Công ty tham gia cổ phần dự án Công ty CP khu Công nghiệp
Long Khánh, Đồng Nai với tỷ lệ góp vốn 19%, bằng 22.800.000.000 đồng, đã góp

7.220.000.000 đồng, năm 2009 dự kiến góp vốn 15.580.000.000 đồng.
- Công ty CP cao su Việt Lào với vốn điều lệ được nâng từ 400.000.000.000
đồng lên 600.000.000.000 đồng, gồm 7 đơn vị thành viên tham gia, trong đó Công
ty CP cao su Hòa Bình tham gia 15% vốn điều lệ tương đương 90.000.000.000
đồng. Dự án trồng cao su tại Lào được Công ty CP cao su Việt Lào thực hiện khá
thuận lợi, đúng tiến độ như mục tiêu đề ra và được Chính phủ 2 nước đánh giá cao.

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

4


Công ty CP cao su Hòa Bình đã góp 79.000.000.000 đồng, năm 2009 dự kiến góp
11.000.000.000 đồng
- Công ty CP cao su Lai Châu: Đã thực hiện khai hoang trồng mới được gần 900
ha, công ty CP cao su Hòa Bình góp vốn 15% bằng 30.000.000.000 đồng, đã góp
6.018.000.000 đồng. Năm 2009 dự kiến góp 15.360.000.000 đồng
- Công ty CP cao su Bình Long – Tà Thiết : Vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng,
Công ty CP cao su Hòa Bình tham gia 10% vốn điều lệ tương đương 3.000.000.000
đồng, đã góp 600.000.000 đồng, năm 2009 dự kiến góp 1.000.000.000 đồng
- Dự án Công ty CP chế biến gỗ Đồng Nai đã được Tập đoàn phê duyệt, khi
được triển khai Công ty tiếp tục tham gia với vốn góp điều lệ 4.500.000.000 đồng
(góp theo tiến độ)
- Theo định hướng phát triển của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam sẽ
tiếp tục đẩy mạnh việc trồng cao su ra nước ngoài là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào và Vương quốc Campuchia. Cân đối nguồn vốn và năng lực, Công ty CP cao su
Hòa Bình cùng công ty Cao su Bà Rịa triển khai dự án thành lập công ty trồng cao su
tại Lào hoặc Campuchia với quy mô diện tích 10.000 ha, vốn điều lệ
160.000.000.000 đồng, Công ty CP cao su Hòa Bình tham gia góp vốn tối đa là 40%
vốn điều lệ, tương ứng 64.000.000.000 đồng (góp theo tiến độ)

Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009

:

-Sản lượng khai thác

:

5.000 tấn

-Thu mua cao su tiểu điền

:

1.300 tấn

-Sản lượng chế biến

:

6.300 tấn

- Sản lượng giao bán

:

6.300 tấn

- Tổng doanh thu


: 161,600 tỷ đồng, trong đó :

Doanh thu cao su

: 138,600 tỷ đồng

- Tổng lợi nhuận

:

40,623 tỷ đồng

III- Báo cáo của Ban giám đốc :
1. Báo cáo tình hình tài chính :
1.1. Báo cáo tài chính năm 2008 đã được Ban Kiểm soát Công ty thực hiện
kiểm toán nội bộ. Công ty đã ký kết hợp đồng thuê Công ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn (A&C) thực hiện Kiểm toán và có ý kiến xác nhận.
1.2.Tổng cộng tài sản đầu năm 407.025.365.613 đồng, cuối năm
387.653.148.023 đồng, giá trị tài sản của Công ty cuối năm giảm so với đầu năm
19.372.217.590 đồng, tương ứng giảm 4,76%.Trong năm 2008, Công ty đã tăng tài
sản dài hạn 13.164.278.083 đồng và tài sản ngắn hạn đã giảm 32.536.495.673 đồng.

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

5


1.3. Tổng cộng nguồn vốn đầu năm 407.025.365.613 đồng, cuối năm
387.653.148.023 đồng, giá trị nguồn vốn của Công ty cuối năm so với đầu năm
giảm 19.372.217.590 đồng, tương ứng giảm 4,76%. Trong đó vốn chủ sở hữu của

Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2008 là 315.054.125.194 đồng, cơ cấu vốn chủ sở
hữu so với tổng cộng nguồn vốn là 81,27%, chi tiết số liệu vốn chủ sở hữu như sau :
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

: 172.609.760.000 đồng

- Thặng dư vốn cổ phần

:

2.372.608.450 đồng

(Chênh lệch giá mua-bán CP quỹ)
- Cổ phiếu quỹ (100.006 cổ phiếu )

:(14.047.089.295) đồng

- Quỹ đầu tư phát triển

: 32.393.279.532 đồng

- Quỹ dự phòng tài chính

: 19.050.000.000 đồng

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

: 102.675.566.507 đồng

Trong đó: + Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế các năm trước: 57.553.402.681 đồng

+ Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

: 45.122.163.826 đồng

1.4. Công ty có quyền hợp pháp với tất cá các tài sản, các tài sản đã bán hoặc
thuộc về bên thứ ba đã được phản ánh phù hợp trên báo cáo tài chính, không tồn tại
bất ký cam kết nào với bên thứ ba để lấy lại tài sản đã được bán.
1.5. Ngoại trừ những công bố trong báo cáo tài chính, các tài sản còn lại đều
thuộc sở hữu của Công ty.
1.6. Công ty không có kế hoạch loại bỏ dây chuyền sản xuất hoặc bất kỳ dự
định nào để làm tăng hoặc giảm hàng tồn kho và không có hàng tồn kho nào vượt
quá giá trị thuần có thể thực hiện được.
1.7. Tất cả các khoản thu nhập phát sinh đến ngày kết thúc năm tài chính đều
được phản ánh trên báo cáo tài chính phù hợp với chính sách kế toán của Công ty.
Tất cả các nghiệp vụ bằng tiền được phản ánh trong báo cáo tài chính và bảng cân
đối kế toán bao gồm tất cả các tài khoản ngân hàng và các khoản ký quỹ bằng tiền
khác thuộc quyền sở hữu của Công ty.
2. Nợ phải trả và các khoản dự phòng :
2.1. Công ty đã ghi chép và công bố một cách phù hợp tất cả các khoản nợ
phải trả đã phát sinh, bao gồm cả các khoản nợ tiềm tàng cũng như tất cả các đảm
bảo mà chúng tôi thực hiện với bên thứ ba.
2.2. Dự phòng đã được bao gồm đầy đủ trong báo cáo tài chính đối với tất cả
các thiệt hại trọng yếu dự kiến phát sinh từ quyền lợi của bên thứ ba.
3. Những tiến bộ đã đạt được :
- Về cải tiến kỹ thuật : Công ty đã nghiên cứu sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
sắp xếp tổ chức sản xuất để khai thác triệt để máy móc thiết bị, giảm thiểu tiêu hao
năng lượng, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó là cải tiến về quy trình,
D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

6



công nghệ xử lý nước thải cao su đạt hiệu quả cao như : cải tiến hệ thống sụt khí, cải
tiến hệ thống hút, vớt mủ bọt, … Nguồn nước sau khi xử lý được tái sử dụng phục vụ
công tác sản xuất.
- Cải tiến về cơ cấu tổ chức nhân sự : Tăng cường công tác quản lý, sắp
xếp lao động phù hợp, tiết kiệm, hiệu quả. Trong năm 2008 tiếp tục bố trí lao động
cấp Tổ, phân bố lại lao động phù hợp tình hình vườn cây. Tổ chức các lớp tập huấn
nghiệp vụ, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, đưa đi đào tạo đại học các
ngành chuyên môn cần thiết như : nông nghiệp, quản lý đất đai, quản trị kinh doanh.
- Biện pháp kiểm sóat : Tăng cường giám sát việc thực hiện quy chế, nội
quy, kỷ luật lao động, việc sử dụng lao động, thời giờ làm việc, …của các đơn vị và
cán bộ, công nhân lao động.
IV. Báo cáo tài chính, ý kiến kiểm tóan độc lập, kiểm toán nội bộ :
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán gồm có : Bảng cân đối kế toán tại
thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày, được lập ngày 21 tháng 01 năm 2009; và Báo cáo thẩm định của
Ban Kiểm soát Công ty được đính kèm phụ lục báo cáo
V. Tổ chức và nhân sự công ty :
1. Ban giám đốc : 02 người
TT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

CHỨC VỤ

1


Huỳnh Văn Bảo

1963

Giám đốc

2

Huỳnh Ngọc Hiếu

1957

P.Giám đốc

2. Khối phòng ban

:

04 phòng nghiệp vụ và 01 Ban Thanh tra-Bảo vệ

3. Khối sản xuất

:

06 Đội sản xuất và 01 Nhà máy sơ chế cao su

4. Tổng số CB-CNV đến thời điểm ngày 31/12/2008 :
Lao động bình quân trong năm


:

VI. Thông tin cổ đông và quản trị

1.801 người
1.764 người

:

1. Tình hình cổ đông :
:

- Tổng số cổ đông đầu năm

2.218 cổ đông

- Tổng số cổ đông đến ngày đăng ký cuối cùng (25/01/2008) : 2.510 cổ đông
+ Cổ đông là Nhà nước : 9.504.000 CP, giữ cổ phần chi phối 55,06%
+ Các thể nhân và cá nhân trong nước : 2.256 cổ đông, sở hữu 3.742.970 CP,
tỷ lệ 21,68%
D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

7


+ Các thể nhân và cá nhân nước ngòai : 253 cổ đông, sở hữu 3.914.000 CP, tỷ
lệ 22,68%
+ Cổ phiếu quỹ Công ty : 100.006 CP, tỷ lệ 0,58%
+ Tại thời điểm lập báo cáo, Công ty không có cổ đông lớn ( từ 5% vốn điều
lệ, tương ứng bằng 864.000 CP trở lên )

2. Hôi đồng quản trị và Ban kiểm sóat :
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Công ty nhiệm kỳ 2007-2011 được bầu tại
Đại hội đồng cổ đông thường niên 2006 tổ chức ngày 12/02/2007, cho đến thời điểm
này không có sự thay đổi, cụ thể như sau :
2.1.
TT

Hội đồng quản trị : 05 người
HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

CHỨC VỤ

GHI CHÚ
Không điều hành

01

Nguyễn Công Tài

1952

Chủ tịch

02

Huỳnh Văn Bảo

1963


Thành viên

Giám đốc

03

Huỳnh Ngọc Hiếu

1957

Thành viên

Phó Giám đốc

04

Lê Hảo

1954

Thành viên

Không điều hành

05

Võ thị Thủy

1968


Thành viên

Không điều hành

2.2. Ban kiểm soát : gồm 03 người
TT

HỌ VÀ TÊN

NĂM SINH

CHỨC VỤ

1

Trần Minh Đợi

1967

Trưởng ban

2

Nguyễn Ngọc Thịnh

1968

Thành viên


3

Bành Mạnh Đức

1964

Thành viên

2.3. Kế tóan trưởng : Ông Bùi Phước Tiên
2.4. Tình hình hoạt động của Hội đồng quản trị :
- Hội đồng quản trị luôn bám sát Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết
các kỳ họp và tình thình thực tế để đề ra những chủ trương, định hướng phát triển

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

8


phù hợp. Nội dung các cuộc họp nhằm bàn bạc, thảo luận và quyết định những vấn
đề liên quan đến sản xuất kinh doanh, về đầu tư XDCB, về đầu tư bên ngoài, kế
họach tổ chức Đại hội đồng cổ đông, mức chia cổ tức, trích quỹ khen thưởng phúc
lợi, …
- Về thù lao Hội đồng quản trị : Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty cổ
phần cao su Hòa Bình năm 2007 thông qua mức thù lao cho HĐQT và BKS công ty
trong năm 2007 như sau : Nếu vượt mức kế hoạch lợi nhuận thì thù lao được trả
0,3% lợi nhuận, nếu không đạt kế hoạch lợi nhuận thì chỉ được trả 0,2% lợi nhuận,
mức thù lao của mỗi thành viên do HĐQT quyết định.
Căn cứ Tổng lợi nhuận của Công ty trong năm 2008, số tiền thù lao của các
thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát Công ty đã chi như sau:
- Ông Nguyễn Công Tài – Chủ tịch HĐQT

36.000.000 đồng
- Ông Huỳnh Văn Bảo – UV. HĐQT
24.000.000 đồng
- Ông Huỳnh Ngọc Hiếu - UV. HĐQT
24.000.000 đồng
- Ông Lê Hảo - UV. HĐQT
24.000.000 đồng
- Bà Võ Thị Thủy - UV. HĐQT
24.000.000 đồng
- Ông Trần Minh Đợi – TB Kiểm soát
18.000.000 đồng
- Ông Bành Mạnh Đức – UV.BKS kiêm Thư ký HĐQT : 19.200.000 đồng
- Ông Nguyễn Ngọc Thịnh – UV.BKS
12.000.000 đồng
- Bộ phận phục vụ
3.600.000 đồng
184.800.000 đồng
Tổng cộng
3. Thực hiện Điều lệ và Quy chế quản trị công ty :
- Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty năm 2007 tổ chức ngày
26/02/2008 đã thông qua Điều lệ Công ty theo Quyết định số 15/2007/QĐ-BTC ngày
19/3/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các công ty
niệm yết trên Sở Giao dịch chứng khóan/Trung tâm Giao dịch chứng khóan và thông
qua Quy chế quản trị Công ty theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BTC ngày 13/3/2007
của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản tri áp dụng cho các công ty niêm
yết trên Sở Giao dịch chứng khóan/Trung tâm Giao dịch chứng khóan.

Nơi nhận:
-


GIÁM ĐỐC

UBCK Nhà nước (để báo caó)
Sở GDCK TP.HCM (để báo cáo)
Các TV.HĐQT Công ty
Ban Kiểm sóat Công ty
Website Công ty
Lưu VT, TK. HĐQT

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

(đã ký)
Huỳnh Văn Bảo

9


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Ông

: NGUYỄN CÔNG TÀI

1. Giới tính

: Nam

2. Ngày, tháng năm sinh


: 19/5/1952

3. Nơi sinh

: Dầu Tiếng - Bình Dương.

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Dầu Tiếng – Bình Dương

7. Địa chỉ thường trú

: 55 Nguyễn Du – TX Long Khánh - Đồng Nai

8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế


10. Quá trình công tác

:

• Từ tháng 9/1977 – 4/1984 : Q.Trưởng Phòng Bảo Vệ - Bí thư ĐTN Công ty
cao su Đồng Nai
• Từ tháng 5/1984 – 6/1994 : Giám đốc NT Ông Quế - C.Ty cao su Đồng Nai
• Từ tháng 7/1994 – 2/2005 : Phó giám đốc Công ty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 3/2005 đến nay : Giám đốc Công ty cao su Bà Rịa,
• Từ tháng 4/2004 đến nay : Chủ tịch HĐQT Công ty CP Cao su Hòa Bình
11. Chức vụ hiện nay

: Giám đốc Công ty cao su Bà Rịa, chủ tịch

HĐQT Công ty CP cao su Hòa Bình
12. Số cổ phần nắm giữ
- Số cổ phần đại diện Nhà nước : 9.504.000 cổ phần
- Số cổ phần cá nhân

:

30.600 cổ phần

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

10



SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên

: HUỲNH VĂN BẢO

1. Giới tính

: Nam

2. Ngày, tháng năm sinh

: 01/01/1963

3. Nơi sinh

: An Nhơn – Bình Định

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán


:Trung Định – Xã An Nhơn-H.An Nhơn-T.Bình

Định
7. Địa chỉ thường trú

: 69 Đ Quang Trung – Long Khánh - Đồng Nai

8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế

10. Quá trình công tác
• Từ năm 1984 đến 6/1994 : Chuyên viên – Công ty cao su Đồng Nai
• Từ tháng 7/1994 – 4/2004 : Kế toán trưởng – Công ty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 5/2004 – 8/2004 : P.Giám đốc – Công ty cổ phần cao su Hòa Bình
• Từ tháng 9/2004 – nay
11. Chức vụ hiện nay

: Giám đốc – Công ty cổ phần Cao su Hòa Bình
: Thành viên HĐQT – Giám đốc Công ty Cổ phần

cao su Hòa Bình.
12. Số cổ phần nắm giữ

: 22.010 cổ phần
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

11


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên

: HUỲNH NGỌC HIẾU

1. Giới tính

: Nam

2. Ngày, tháng năm sinh

: 05/02/1958

3. Nơi sinh

: Bến Cát - Dầu Tiếng

4. Quốc tịch

: Việt Nam


5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Thị trấn Bến Cát - Dầu Tiếng

7. Địa chỉ thường trú

: 151 C – Long Khánh - Đồng Nai

8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế

10. Quá trình công tác
• Từ tháng 11/1976 – 12/1988: TB bảo vệ NM Tam Hiệp - Thư ký Cđoàn NM
Tam Hiệp – Cty cao su Đồng Nai.
• Từ tháng 01/1989 – 3/1990: Hiệu phó trường bồi dưỡng cán bộ - Cty CSĐN
• Từ tháng 4/1990 – 12/1996: P.Giám đốc NT Hòa Bình – Cty cao su Đồng
Nai, Cty cao su Bà Rịa (từ 1994).
• Từ tháng 01/1997- 8/2004: Giám đốc XNCB – Công ty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 9/2004 – nay: Phó giám đốc – Công ty CP cao su Hòa Bình
11. Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT – P.Giám đốc- Công ty Cổ phần cao su
Hòa Bình.

12. Số cổ phần nắm giữ

: 3.000 cổ phần
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

12


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên

: LÊ HẢO

1. Giới tính

: Nam

2. Ngày, tháng năm sinh

: 10/06/1954

3. Nơi sinh

: Triệu Phong - QuảngTrị


4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Triệu Phong - Quảng Trị

7. Địa chỉ thường trú

: Ấp 7 Hòa Bình – Xuyên Mộc – Bà Rịa Vũng

Tàu
8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế - Công đoàn

10. Quá trình công tác
• Từ năm 1980 đến 6/1994: Cán bộ NT Hòa Bình – Cty cao su Đồng Nai
• Từ tháng 7/1994 – 12/2002: Cán bộ NT Hòa Bình – Cty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 1/2003 – 4/2004: Chủ tịch CĐ NT Hòa Bình – Cty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 5/2004 – nay: Chủ tịch CĐCS – Công ty CP cao su Hòa Bình

11. Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT – Chủ tịch Công Đoàn - Công ty Cổ
phần cao su Hòa Bình.
12. Số cổ phần nắm giữ

: 6.110 cổ phần
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

13


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên

: VÕ THỊ THỦY

1. Giới tính

: Nữ

2. Ngày, tháng năm sinh

: 09/10/1969

3. Nơi sinh


: Hưng Nguyên - Nghệ Tĩnh

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Hưng Nguyên - Nghệ Tĩnh

7. Địa chỉ thường trú

: Ấp 7 Hòa Bình – Xuyên Mộc – Bà Rịa Vũng

Tàu
8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Kỹ sư nông nghiệp

10. Quá trình công tác
• Từ tháng 10/89 – 02/2002: Cán bộ kỹ thụât NT Hòa Bình – Cty CS Đồng
Nai, Cty CS Bà Rịa (từ 1994).

• Từ tháng 03/2003 – 4/2004: P.GĐ NT Hòa Bình – Cty cao su Bà Rịa
• Từ tháng 5/ 2004 – 2/2005: Phó Phòng Kỹ thuật – Cty cao su Hòa Bình
• Từ tháng 3/2005 – nay: Trưởng phòng Kỹ thuật – Công ty CP cao su Hòa
Bình
11. Chức vụ hiện nay: Thành viên HĐQT – Trưởng Phòng Kỹ thuật - Công ty cổ
phần cao su Hòa Bình.
12. Số cổ phần nắm giữ

: 5.670 cổ phần
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

14


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên
1. Giới tính

: TRẦN MINH ĐỢI
: Nam

2. Ngày, tháng, năm sinh

: 10/10/1967


3. Nơi sinh

: Hải Lăng – Quảng Trị

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Hải Lăng – Quảng Trị

7. Địa chỉ thường trú

: Ấp 7 Hòa Bình – Xuyên Mộc – Bà Rịa Vũng

Tàu
8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Đại học TCKT

10. Quá trình công tác

• Từ tháng 7/1986 – 06/1994: NVNT Hòa Bình – Công ty cao su Đồng Nai
• Từ tháng 7/1994 – 06/1999: Bí thư ĐTN – NT Hòa Bình – Công ty cao su
Bà Rịa
• Từ tháng 7/1999 – 04/2004: Trưởng VPNT Hòa Bình – Công ty CP cao su
Hòa Bình
• Từ tháng 5/2004 – nay : Trưởng ban Kiểm soát - Công ty CP cao su Hòa
Bình
11. Chức vụ hiện nay: Trưởng ban Kiểm soát - Công ty CP cao su Hòa Bình.
12. Số cổ phần nắm giữ

: 4.030 Cổ phần
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2009
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

15


SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và Tên

: BÀNH MẠNH ĐỨC

1. Giới tính

: Nam


2. Ngày, tháng năm sinh

: 02/01/1964

3. Nơi sinh

: Quảng Trị

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Quảng Trị

7. Địa chỉ thường trú

: Ngãi Giao, Châu Đức, Bà Rịa – Vũng Tàu

8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn


: Đại học Tổng hợp Sử (nay là KHXHNV)

10. Quá trình công tác
• Từ tháng 9/1987 - 07/1994: Nhân viên Trung Tâm Văn hoá Suối Tre Công ty cao su Đồng Nai.
• Từ tháng 8/1994 - 11/1998 : Nhân viên Phòng Hành chính-Quản Trị - Công
ty Cao su Bà Rịa
• Từ tháng 12/1998 - 4/2004 :P.Trưởng Phòng Hành chính-Quản Trị, Công
ty cao su Bà Rịa.
• Từ tháng 5/2004 đến nay

: P.Trưởng phòng Tổ chức-Hành chính, Công

ty CP cao su Hòa Bình.
11. Chức vụ hiện nay: P.Trưởng Phòng TC-HC - Công ty CP cao su Hòa Bình,
Thư ký Hội đồng Quản trị .
12. Số cổ phần nắm giữ

: 2.000

cổ phần

Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2008
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

16


SƠ YẾU LÝ LỊCH

(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát)

Họ và tên

: NGUYỄN NGỌC THỊNH

1. Giới tính

: Nam

2. Ngày, tháng năm sinh

: 26/10/1969

3. Nơi sinh

: Thanh Bồ - Đức Lợi – Đà Nẵng

4. Quốc tịch

: Việt Nam

5. Dân tộc

: Kinh

6. Quê quán

: Đà Nẵng


7. Địa chỉ thường trú

: Bà Rịa Vũng Tàu

8. Trình độ văn hóa

: 12/12

9. Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế

10. Quá trình công tác
• Từ tháng 12/1995 – 03/2003: nhân viên Cục quản lý vốn và tài sản Nhà
nước tại Doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
• Từ tháng 04/2003 – 07/2003: Nhân viên P.KTTV – Cty Cao su Bà Rịa
• Từ tháng 08/2003 – 05/2004: Phó Phòng P.KTTV – Cty Cao su Bà Rịa
• Từ tháng 6/2004 – nay : Q.TP KTTV – Cty Cao su Bà Rịa
11. Chức vụ hiện nay: Kế toán trưởng - Cty Cao su Bà Rịa – Thành viên ban kiểm
soát - Công ty CP cao su Hòa Bình.
12. Số cổ phần nắm giữ:
Đại diện vốn nhà nước (Công ty cao su Bà Rịa) đề cử vào thành viên Ban kiểm
soát.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2008
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

D:\QUYNHANH\20090313-HRC-BaoCaoThuongNien2008.doc

17




×