Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

LUAN VAN TOT NGHIEP VE CHI PHI VA GIA THANH SX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.5 KB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này là kết quả của sự hướng dẫn tận
tình của cô Hoàng Thị Hồng Vân cùng với sự quan tâm chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của
Ban Giám Đốc, các cô các chú, anh chị tại Công ty TNHH Thuận Hoàng – Nhà máy gạch
Tuynel Việt Tiến.
Trong thời gian qua, ở trường tôi đã nhận được sự giúp đỡ dìu dắt của quý thầy cô
Khoa Quản trị kinh doanh. Các thầy cô trong trường và cô Hoàng Thị Hồng Vân đã đem
đến cho tôi hành trang bước vào cuộc sống. Ở công ty thực tập tôi có điều kiện được tiếp
xúc thực tế, trao đổi kinh nghiệm sống, kinh nghiệm làm việc cho bản thân, tất cả những
điều ấy đều nhờ sự quan tâm từ ban lãnh đạo, cô chú và các anh chị ở công ty.
Qua đây cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới đến các thầy cô Khoa Quản Trị Kinh
Doanh – Trường Đại học điện lực đồng thời gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Hoàng Thị
Hồng Vân đã hướng dẫn tôi hoàn thành báo cáo này, cùng với lòng biết ơn sâu sắc tới ban
lãnh đạo, cô chú, anh chị tại công ty TNHH Thuận Hoàng.
Trong báo cáo này không thể không có sai sót, kính mong nhận được ý kiến đóng góp
của quý cô và quý công ty để bản báo cáo này có thể hoàn thiện hơn và giúp tôi có được
kinh nghiệm thực tế cho công việc sau này.
Xin chân thành cảm ơn !


PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên:
Lớp:
Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Thuận Hoàng – Nhà máy gạch Tuynel Việt Tiến
Thời gian thực tập: Từ ngày 07/01/2014 tới ngày 14/03/2014
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
1
2
3
4
5


Cần cố
khá Tốt
Rất
Không
gắng
Tốt
đánh giá
Chấp hành nội quy và kỷ luật đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Đối với cấp trên (Tôn trọng, hợp tác, vui vẻ,
hòa nhã trong công viêc …)
Đối với công việc (Tác phong chuyên
nghiệp, lịch sự và biết cách giải quyết vấn
đề…)
Đối với bản thân ( ý thức giữ gìn an toàn, vệ
sinh nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học hỏi…)
Nhận xét của đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
….ngày……tháng……năm……
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
….ngày……tháng……năm……
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký, họ tên)

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
1.1 Những vấn đề chung về tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm

1.1.1 Chi phí sản xuất và tập hợp CPSX trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.1.3 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.3.1 Phương pháp tập hợp CPSX trong doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX
1.3.1.1 Kế toán tập hợp chi phí NVLTT
1.3.1.2 Kế toán tập hợp chi phí NCTT
1.3.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí SXC

1.3.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
1.3.2 Phương pháp tập hợp CPSX trong doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK
1.3.2.1 Kế toán chi phí NVLTT
1.3.2.2 Kế toán chi phí NCTT


1.3.2.3 Kế toán chi phí SXC
1.3.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất
1.4.1 Kế toán các khoản thiệt hại sản phẩm hỏng
1.4.2

Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất

1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.5.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVLTT
1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương
1.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
1.6 Kế toán giá thành sản phẩm
1.6.1 Đối tượng tính giá thành
1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.7

Sổ kế toán áp dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSC VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUẬN HOÀNG – NHÀ MÁY
GẠCH TUYNEL VIỆT TIẾN .........................................................................................3
2.1


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THUẬN HOÀNG

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty……………….…………………3
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty............................................................5
2.1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm gạch..........................................................................6
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lí của công ty......................................................................10
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................................13
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty ..................................................................13
2.1.5.2 Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty ………….……………………….16
2.2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THUẬN HOÀNG………...…….18


2.2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất của công ty TNHH
Thuận Hoàng……………………………...…….…………………………………... 18
2.2.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất………………………...…...……..……………18
2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất.....................................................................................18
2.2.2 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX của công ty TNHH Thuận Hoàng….........19
2.2.3 Kế toán tập hợp CPSX tại công ty TNHH Thuận Hoàng ………….…….…..20
2.2.3.1 Phương pháp tập hợp và phân bổ CPNVLTT………………………...……...20
2.2.3.2 Phương pháp tập hợp và phân bổ CP NCTT …………………………..…….29
2.2.3.3 Phương pháp tập hợp và phân bổ CPSXC……………………………...…....37
2.2.3.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất………………………………………….…49
2.2.4 Công tác tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Thuận Hoàng…………....52
2.2.4.1 Đối tượng tính giá thành…………………...……...…..……………………...52
2.2.4.2 Kỳ tính giá thành………...……………………………………………………52

2.2.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở công ty ……………..……….………….52
2.2.4.4 Kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất ………...………………….…….……..53
2.2.4.5 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ………………………………………..…..54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
THUẬN HOÀNG – NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL VIỆT TIẾN.................................59
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Thuận Hoàng – Nhà máy
gạch Tuynel Việt Tiến………………………………………………………….…….....59
3.1.1 Về công tác quản lý ……………………………………………………………….59
3.1.2 Về công tác kế toán nói chung……………………………………………...…….60
3.1.2.1 Ưu điểm ……………………………………………..……………………..……60
3.1.2.2 Nhược điểm …………………………………………………………………......61
3.1.3 Về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm………………………....61
3.1.3.1 Ưu điểm ………………………………………………………………………...61


3.1.3.2 Nhược điểm ………………………………………………………..…………....62
3.2 Một số ý kiến cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty ……………………………………………………….……63
3.2.1 Về bộ máy kế toán ……………………………………………………………..…..63
3.2.2 Về đối tượng tập hợp CPSXSP……………………………………………….....…64
3.2.3 Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ……………………………....….64
3.2.4 Về hạch toán hàng tồn kho…………………………………………………….….66
3.2.5 Về tổ chức theo dõi khoản chi phí thiệt hại trong sản xuất………………………...67
3.2.6 Về chi phí sữa chữa TSCĐ …………………………………………………...……6
3.2.7 Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………..69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU SỐ, SƠ ĐỒ, HÌNH
BIỂU SỐ 2.1: Những kết quả đạt được của công ty trong những năm qua
BIỂU SỐ 2.2: Biên bản kiểm kê vật tư tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.3: Phiếu xuất kho đất tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.4: Bảng kê thành phẩm của công ty tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.5: Định mức đất, than tiêu hao trong tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.6: Phiếu xuất kho than tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh gạch 2 lỗ - TK 621
BIỂU SỐ 2.8: Sổ cái TK Chi phí NVLTT – TK 621
BIỂU SỐ 2.9: Đơn giá lương sản phẩm
BIỂU SỐ 2.10: Bảng thanh toán tiền lương sản phẩm tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.11: Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.13: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh gạch 2 lỗ - TK 622
BIỂU SỐ 2.14: Sổ cái TK chi phí nhân công trực tiếp – TK 622
BIỂU SỐ 2.15: Bảng thanh toán tiền lương của nhân viên phân xưởng tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.16: Phiếu xuất kho dầu tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.18: Hóa đơn tiền điện tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.19: Phiếu chi tiếp khách tại phân xưởng tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.20: Phiếu chi độc hại cho công nhân sản xuất tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.21: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 627
BIỂU SỐ 2.22: Sổ cái chi phí sản xuất chung – TK 627
BIỂU SỐ 2.23: Trích phiếu kế toán tháng 11/2013
BIỂU SỐ 2.24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK154
BIỂU SỐ 2.25: Sổ cái TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK154
BIỂU SỐ 2.26: Bảng tính giá thành gạch 2 lỗ
BIỂU SỐ 2.27: Sổ cái thành phẩm – TK155
BIỂU SỐ 2.28: Trích nhật kí chung của công ty tháng 11/2013
BIỂU SỐ 3.1: Bảng kê vật liệu xuất dùng trong tháng

BIỂU SỐ 3.2: Bảng theo dõi thiệt hại trong sản xuất



SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
SƠ ĐỒ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
SƠ ĐỒ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên
SƠ ĐỒ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kê khai thường xuyên
SƠ ĐỒ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp kiểm kê định kỳ
SƠ ĐỒ 1.6: Sơ đồ trình tự kế toán của hình thức Nhật ký chung


SƠ ĐỒ 2.1: Quy trình lập kế hoạch sản xuất
SƠ ĐỒ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm gạch
SƠ ĐỒ 2.3: Sơ đồ bộ máy hành chính của công ty
SƠ ĐỒ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty


KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
BHXH
BHYT
BHTN
CP
CNTTSX
CPSXC
CPSX
DD

ĐK
GTGT
GTSP
KHSX
KH
KPCĐ
NCTT
NVL
PX
TP
TNHH
TNDN
TSCĐ
TK
SP
SXKD
VLXD
VNĐ

Diễn giải
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí
Công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất
Dở dang
Đầu kỳ
Giá trị gia tăng

Giá trị sản phẩm
Kế hoạch sản xuất
Khấu hao
Kinh phí công đoàn
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Phân xưởng
Thành phẩm
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài khoản
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Vật liệu xây dựng
Việt Nam Đồng


LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2007, nước ta gia nhập WTO đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, điều đó
không chỉ tác động tới lĩnh vực văn hóa chính trị - xã hội mà còn tác động rất lớn tới nền
kinh tế. Song để thích ứng với nhịp độ phát triển của toàn cầu có thể tồn tại và phát triển
mạnh mẽ, bền vững thì nền kinh tế phải có những bước chuyển mình tốt và có một nền
tảng chắc chắn. Từ đó đặt ra cho các cấp quản lý mỗi doanh nghiệp cần có những đánh
giá và quyết định sản xuất đúng đắn hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế mang về doanh thu
cao nhất cho doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hiện nay là không ngừng tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm vẫn được cải
thiện, nâng cao. Muốn vậy công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm cần phải
đặt lên hàng đầu có như vậy mới hạ giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận cho doanh

nghiệp. Trong điều kiện giá bán không thay đổi, sản phẩm đạt chất lượng thì chi phí sản
xuất giảm được bao nhiêu tương đương với việc doanh nghiệp đạt được lợi nhuận bấy
nhiêu. Đây chính là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự
cạnh tranh gay gắt khốc liệt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Bước sang một thế kỷ - thế kỉ nhân loại phát triển của khoa học kỹ thuật đất nước
lại cần phải đổi mới và các công trình kiến trúc hạ tầng ngày càng xây dựng nhiều. Công
ty TNHH Thuận Hoàng mặc dù mới xây dựng nhà máy gạch tuynel & VLXD Việt Tiến
nhưng với công nghệ sản xuất gạch hiện đại, công ty đang dần dần đứng vững trong thị
trường cạnh tranh. Để thâm nhập sản phẩm của mình ra ngoài thị trường với chất lượng
tốt, giá thành hạ và đem lại hiệu quả kinh tế cao thì tập hợp chi phí sản xuất và tính chất
sản phẩm đã thực sự trở thành khâu trung tâm và quan trọng trong toàn bộ công tác kinh
tế của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá thành cũng như
hiểu được mục đích kinh doanh của công ty là gì và thực tế ở công ty TNHH Thuận
Hoàng em đã mạnh dạn tìm hiểu vấn đề này. Đây là yêu cầu khách quan và có tính thời sự


cấp bách và đặc biệt ý nghĩa khi sản xuất của các doanh nghiệp đã gắn chặt với cơ chế thị
trường.
Đề tài này được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn về việc hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Từ đó nêu lên những
điểm còn hạn chế và tồn tại, đồng thời rút ra phương hướng và biện pháp cho việc tổ chức
công tác kế toán tại công ty TNHH Thuận Hoàng.
Nội dung, kết cấu chuyên đề gồm:
Chương I: Những vấn đề lí luận chung về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương II: Thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Thuận Hoàng
Chương III: Một số ý kiến nhằm cải tiến và hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Thuận Hoàng – Nhà máy gạch Tuynel Việt Tiến.

Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn cộng với vốn kiến thức thực tế chưa nhiều,
chắc rằng những ý kiến nêu trong bài viết này chưa thể trọn vẹn và hoàn chỉnh. Em rất
mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cô giáo để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Thực chất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự chuyển hóa của các
yếu tố sản xuất đầu vào tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Trong điều kiện giá cả thị trường luôn biến động thì việc xác định đúng
đắn CPSX không những là yếu tố khách quan mà còn là vấn đề được coi trọng hàng đầu
nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp thực hiện bảo toàn và phát triển vốn đầu tư một
cách tốt nhất.
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh

Trong quá trình hạch toán kinh doanh thì các chi phí này được biểu hiện dưới một
lượng giá trị bằng tiền trong đó chi phí tiền công biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao
động sống còn chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, nhiên liệu được biểu hiện bằng tiền
của hao phí về lao động về vật hóa, xuất phát từ đó mà chi phí sản xuất có thể được khái
quát như sau:
 Khái niệm chi phí sản xuất:

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các

hoạt động sản xuất trong một kỳ nhất định.
1.1.1.2

Phân loại chi phí sản xuất

Để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán CPSX đáp ứng nhu cầu kế toán và việc
ra quyết định kinh doanh, chi phí kinh doanh cần được phân loại phù hợp, khoa học có ý
nghĩa quan trọng với việc hạch toán mà còn là tiền đề quan trọng của kế hoạch hóa, kiểm


tra, phân tích CPSX của toàn doanh nghiệp cũng như các bộ phận cấu thành bên trong
doanh nghiệp. Có nhiều cách phân loại CPSX, sau đây là một số cách phân loại chủ yếu:
a. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất của chi phí

(phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí)
Theo cách phân loại này, những chi phí có nội dung, tính chất kinh tế được xếp
chung vào cùng một yếu tố, không phân biệt chúng phát sinh ở đâu và dùng vào mục đích
gì. Bao gồm các nội dung sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ chi phí về các loại NVL chính, vật liệu phụ,

nhiên liệu…Mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt định sản xuất trong kỳ.
 Chi phí nhân công: gồm toàn bộ tiền công phải trả, tiền trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN của công nhân viên hoạt động trong doanh nghiệp.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã trả về các loại
dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước … phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ số chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí đã nêu ở trên phục vụ cho hoạt động sản xuất

kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết kết
cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi
phí sản xuất theo yếu tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp tài liệu để lập dự
toán chi phí sản xuất.
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí (phân loại

chi phí theo khoản mục)
Theo cách phân loại này căn cứ vào mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí
đó có nội dung kinh tế nào. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành
các khoản mục chi phí sau:


 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu

phụ, nhiên liệu sử dụng cho sản xuất trực tiếp sản phẩm. Chi phí này không bao
gồm những nguyên vật liệu sử dụng cho mục đích sản xuất chung và những hoạt
động ngoài sản xuất.
 Chi phí nhân công trực tiếp: gồm những chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp
có tính chất lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoảm trích
BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của lao động trực tiếp sản xuất.
 Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí sử dụng cho hoạt động sản xuất chung
ở các phân xưởng, tổ đội sản xuất ngoài hai khoản mục trên. Cụ thể bao gồm các
khoản mục sau:
o
Chi phí nhân viên phân xưởng
o
Chi phí vật liệu
o
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất

o
Chi phí khấu hao TSCĐ
o
Chi phí dịch vụ mua ngoài
o
Chi phí bằng tiền khác
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý chi phí sản xuất theo định mức,
cung cấp số liệu cho việc tính toán, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản
phẩm. Làm cơ sở lập định mức chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ
sau.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm, lao vụ

sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này thì CPSX được chia thành:
 Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi khi có sự thay đổi về tổng số, tương

quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Gồm có
Chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
 Chi phí bất biến: là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi
khối lượng sản xuất như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,
chi phí điện thắp sáng…


 Chi phí hỗn hợp: là các chi phí mà bản thân nó gồm các yếu tố của định phí và

biến phí.
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong quản trị kinh doanh giúp nhà quản trị nắm được
mô hình chi phí – khối lượng – lợi nhuận để phân tích điểm hòa vốn, nhằm đưa ra giải
pháp tối ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu quả chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm.
d.


Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ

với đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí trực tiếp: là những chi phí sản xuất có quan hệ trực tiếp với việc sản xuất
ra một loại sản phẩm.
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất có liên quan đến việc sản xuất nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp tập hợp chi phí và phân
bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý nhằm phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm.
e. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí.
 Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như nguyên liệu,

nhiên liệu, vật liệu chính dùng cho sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất.
 Chi phí tổng hợp: là những chi phí do nhiều yếu tố khác tập hợp lại theo cùng một
công dụng như chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này giúp cho việc nhận thức vị trí của từng loại chi phí trong việc hình
thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thích hợp với từng loại.
1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản xuất là một chỉ tiêu chất lượng quan trọng đối với các doanh nghiệp
sản xuất, nó phản ánh kết quả của công việc quản lý, sử dụng lao động, vật tư tiền vốn
của doanh nghiệp.


Từ đó ta có thể định nghĩa giá thành sản phẩm (công việc, lao vụ) là chi phí sản xuất
tính cho một khối lượng sản phẩm hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ) do

doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm

Để đáp ứng yêu cầu quản lý hạch toán và kế hoạch hóa, giá thành được chia thành các
loại tương ứng.
a. Phân loại theo thời gian và cơ sở dữ liệu để tính giá thành

Theo căn cứ này thì giá thành được chia thành ba loại:
 Giá thành kế hoạch: là giá thành SP được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và

số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính
toán trước khi bắt đầu quá trình SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
 Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định

mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức
cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình SXKD của doanh nghiệp trong một
thời kỳ.
 Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên
cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như
số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ
có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và được tính toán
cho cả chỉ tiêu giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
b. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi chi phí cấu thành
 Giá thành sản xuất theo biến phí: Chỉ bao gồm phần biến phí sản xuất trong khối
lượng SP, công việc, dịch vụ hoàn thành.
 Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định: Bao gồm phần biến phí sản
xuất và một phần định phí sản xuất được phân bổ hợp lý trong khối lượng SP, công
việc, dịch vụ hoàn thành.
 Giá thành sản xuất toàn bộ: Bao gồm toàn bộ CPSX trong khối lượng SP, công
việc, dịch vụ hoàn thành.



 Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Là toàn bộ chi phí trong khối lượng SP, công
1.1.3

việc, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất.

Do đó giữa chúng có những điểm giống nhau và khác nhau. Xét về bản chất thì chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao hàm các hao phí về lao động sống, lao động vật
hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Nhưng
xét về mặt lượng thì giữa chúng lại có sự khác nhau. Chi phí sản xuất là toàn bộ những
hao phí về lao động sống và lao động vật hóa, được biểu hiện bằng tiền trong một thời kỳ
nhất định. Còn giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra bất kỳ ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản
phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất chặt chẻ với nhau. Mối
quan hệ này thể hiện ở công thức:
Tổng giá thành
Chi phí SX dở
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất
=
+
sản phẩm
dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
dở dang cuối kỳ
Khi SP dở dang đầu kỳ và cuối kỳ giống nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản

phẩm dở dang thì lúc đó tổng giá thành sản phẩm và tổng CPSX trong kỳ sẽ giống nhau.
Tóm lại, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên quan mật thiết với
nhau. CPSX phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả
sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ chính là một trong những căn cứ để xác định giá thành
sản phẩm. Vì vậy, qua phân tích mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm cho ta
thấy một yêu cầu đặt ra cho công tác quản lý là việc quản lý chi phí một cách khoa học là
tiền đề cho việc quản lý giá thành sản phẩm một cách đúng đắn.
1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất


Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm là khâu
quan trọng đóng vai trò chủ đạo trong khâu tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX và
tính giá thành sản phẩm.
1.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm: Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần

phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu
b.


c.





1.2.2
a.

tính giá thành sản phẩm.

Nội dung
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất gồm:
Nơi phát sinh chi phí như: Các phân xưởng sản xuất, tổ, đội sản xuất
Nơi chịu chi phí như: Sản phẩm A, Sản phẩm B, đơn đặt hàng, công trình…
Căn cứ xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí:
Đặc điểm tổ chức sản xuất: theo phân xưởng hay đội, nơi sản xuất.
Công dụng và địa điểm phát sinh chi phí.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: giản đơn hay phức tạp.
Yêu cầu và trình độ quản lý và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
Đặc điểm của sản phẩm.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp tập hợp CP trực tiếp được sử dụng đối với các CP có liên quan đến các

đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Theo cách này khi phát sinh khoản chi phí có liên
quan đến đối tượng nào thì kế toán sẽ tập hợp và kết chuyển trực tiếp tới đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán thực tế một cách
tỉ mỉ cụ thể từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán
… theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các
chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
b. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp

Phương pháp này được sử dụng với các chi phí có liên quan tới nhiều đối tượng tập
hợp chi phí.
 Trình tự tập hợp và phân bổ chi phí như sau:
-

Tập hợp các chi phí cần phân bổ cho các đối tượng



-

Lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp với từng loại chi phí
Xác định hệ số phân bổ (H)

Công thức sau:
C
H

=

C
=

T
Trong đó:

Tn

H: là hệ số phân bổ chi phí
C: là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: là tổng tiêu chuẩn cần phân bổ
Tn: là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n

Tính chi phí cần phân bổ cho đối tượng tập hợp liên quan:
Trong đó:

Cn = H x Tn

Cn là phần chi phí phân bổ cho đối tượng n


Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ tùy thuộc
vào nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân bổ theo từng nội
dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định chung cho tất cả các chi phí cần phân bổ.
Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp.
1.3
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.3.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực hiện kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1.3.1.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
a. Khái niệm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính,
bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất
chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
b. Phương pháp tập hợp chi phí NVLTT và phân bổ

Đối với các chi phí NVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành thì dùng phương pháp trực tiếp.


Đối với chi phí NVLTT liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí thì được tập hợp
và phân bổ theo phương pháp gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường là: chi phí NVLTT
trong kế hoạch, chi phí NVLTT định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức sau:
Chi phí
Trị giá NVL
Trị giá NVL
Trị giá NVL trực

Giá trị
NVLTT
chưa sử dụng
dùng trong kỳ
tiếp chưa sử dụng
phế liệu
=
+
thực tế
hết đầu kỳ tại
cho trực tiếp
hết còn lại cuối kỳ
thu hồi
trong kỳ
nơi sản xuất
sản xuất
tại nơi sản xuất
(nếu có)
c. Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; bảng phân bổ nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ…
d. Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên liệu
trực tiếp.
Kết cấu tài khoản:
TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-

Trị giá NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ
-


Các khoản giảm chi phí NVLTT
Chi phí NVLTT vượt quá mức bình
thường
Kết chuyển (phân bổ) chi phí NVLTT
cho các đối tượng chịu chi phí sản xuất

Tài khoản này không có số dư
e. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp được khái quát theo sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVLTT THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI
THƯỜNG XUYÊN
TK 152
Xuất kho NVL dùng TT cho SX

TK 621

TK 152

Cuối kỳ NVL không sử dụng
hết nhập lại kho, trị giá phế


liệu thu hồi từ vật liệu chính.
TK 111,112,141

TK632
Chi phí NVLTT vượt trên
Mua NVL dùng ngay cho

TK 331


mức bình thường

TTSX

TK154

Kết chuyển (phân bổ) Chi phí
NVLTT cho ĐT chịu CP
1.3.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
a. Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, thanh toán cho công
nhân trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm tiền lương
chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ
lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất.
b. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí NCTT:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp: được áp dụng đối với các khoản chi phí NCTT có
-

liên quan đến từng đối tượng tập hợp.
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp: Được áp dụng đối với các chi phí
NCTT có liên quan tới những đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Các tiêu chuẩn
phân bổ có thể là: chi phí NCTT định mức, giờ công lao động thực tế, chi phí

NCTT của từng đối tượng, khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
c. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công; bảng phân bổ lương và BHXH; Bảng kê trích nộp các khoản
theo lương; bảng chấm công làm thêm giờ; bảng thanh toán lương…
d. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí

nhân công trực tiếp.
Kết cấu tài khoản:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp


-

Chi phí NCTT tham gia quá trình sản
- Chi phí NCTT vượt quá mức bình
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ thường.
trong kỳ: tiền lương, tiền công và các
- Kết chuyển (phân bổ) chi phí
khoản trích theo lương, tiền công phát NCTT cho các ĐT chịu CP
sinh trong kỳ

e. Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

Trình tự tập hợp CPNCTT được khái quát theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NCTT THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK 334

TK 622

Tính lương CNTTSX

TK 632

CP NCTT vượt quá mức
Bình thường


TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép CNTTSX
TK 338

TK 154
Cuối kỳ kết chuyển (phân bổ)
CPNCTT cho các đối tượng

Các khoản trích theo lương

chịu CP

Của CNTT SX tính vào CP

1.3.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất phát
sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản
xuất chung. Tài khoản này gồm các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6271 - Chi phí nhân viên (phân xưởng, tổ đội sản xuất)
TK 6272 - Chi phí vật liệu


TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác

b. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

Phương pháp tập hợp: chi phí SXC phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh




và chi tiết theo khoản chi phí sản xuất chung cố định, chi phí sản xuất biến đổi.
Chi phí SXC biến đổi: là những chi phí thường thay đổi theo số lượng sản xuất



trong kỳ: như điện dùng máy chạy sản xuất sản phẩm…
Chi phí SXC cố định: Là những khoản chi phí thường không thay đổi theo số
lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, chi

phí khấu hao TSCĐ, tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng;
 Phương pháp phân bổ:
Đối với khoản chi phí SXC liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi phí thì phải phân
bổ. Tiêu thức phân bổ có thể là tiền lương CNTTSX, định mức giờ công của công nhân
sản xuất…
 Chi phí SXC biến đổi được tính hết vào chi phí chế biến sản xuất trong kỳ.
 Chi phí SXC cố định khi phân bổ tính vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản

phẩm phải dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị (công suất bình
thường của máy móc thiết bị là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình
trong điệu kiện bình thường).
• Nếu ở mức sản xuất cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung

cố định chỉ được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát

sinh.
• Nếu mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường thì chi phí

SXC cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường, khoản chi phí SXC cố định không phân bổ
được tính vào trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Công thức phân bổ như sau:


Chi phí SXC cố
định tính vào chi
phí chế biến trong
kỳ

c.
d.

Chi phí SXC cố định
=

Số lương SP sản xuất theo
công suất bình thường

x

Số lượng sản
phẩm sản xuất
thực tế

Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ; Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Hóa đơn điện, nước; hóa đơn vận chuyển, vận chuyển; phiếu chi…
Kết cấu tài khoản 627
TK 627

Tập hợp chi phí SXC phát
sinh trong kỳ

- Các khoản giảm CP SXC
- CPSXC cố định không phân bổ được
ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ do mức
sản xuất thấp hơn mức bình thường
- Kết chuyển (phân bổ) CPSXC cho ĐT
chịu CP

Tài khoản 627 không có số dư
e. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

Trình tự kế toán tập hợp chi phí SXC được khái quát theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SXC THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX

TK 334, 338
(1) Chi phí nhân viên PX

TK 627
Các khoản ghi giảm CP

TK 152



×