Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

HÌNH ẢNH học TRONG đột QUỴ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 43 trang )

HÌNH ẢNH HỌC
TRONG ĐỘT QUỴ
BS. CAO THIÊN TƯỢNG


MỤC TIÊU



Xác định chẩn đoán càng sớm càng tốt.
Cung cấp thông tin về mạch máu nội sọ và
tưới máu não để có hướng chọn lựa điều trị
thích hợp.


ĐÁNH GIÁ
4P





Nhu mô (Parenchyma).
Lòng mạch (Pipes).
Tưới máu (Perfusion).
Vùng tranh tối tranh sáng (Penumbra).


Bảng 1
Mục tiêu của hình ảnh đột quỵ
Nhu mô



Đánh giá các dấu hiệu sớm của đột quỵ cấp,
loại trừ xuất huyết
Lòng mạch
Đánh giá tuần hoàn ngoài sọ (động mạch
cảnh và cột sống vùng cổ) và tuần hoàn nội
sọ để tìm bằng chứng huyết khối nội mạch.
Tưới máu
Đánh giá thể tích máu não, dòng máu não và
thời gian chuyển tiếp trung bình (MIT)
Vùng tranh tối Đánh giá mô có nguy cơ chết nếu thiếu máu
tranh sáng
tiếp tục mà không có tái lập lòng mạch của
huyết khối nội mạch.


Ý nghĩa của vùng tranh tối tranh
sáng




Đánh giá được trên CT (dựa vào sự khác biệc
các thông số tưới máu) và MRI (bất tương
hợp giữa tưới máu và khuyếch tán)
Rất quan trọng đến việc lựa chọn điều trị (ly
giải huyết khối)




Vai trò của CT trong đột quỵ
CT không cản quang





Có sẵn
Phát hiện xuất huyết (chống chỉ định ly giải
huyết khối)
Phát hiện thiếu máu cấp


Dấu hiệu tăng đậm độ động mạch


Giảm đậm độ và xoá mờ nhân bèo


Xoá mờ nhân bèo và mất phân biệt chất
xám-trắng thùy đảo (insular ribbon sign)


Đặt cửa sổ đúng


Thang điểm CT ASPECTS (the Alberta
Stroke Program Early CT Score)







Lãnh thổ động mạch não giữa được chia ra 10
vùng, mỗi vùng một điểm
Bình thường 10 điểm
Tổn thương một vùng bị trừ một điểm
ASPECTS có ưu điểm hơn quy luật 1/3 động
mạch não giữa


Sơ đồ 10 vùng phân bố của động
mạch não giữa


Tổn

thương
vùng M1,
thùy đảo và
nhân bèo
trái.
ASPECTS
=7 điểm


Vai trò của CT trong đột quỵ
CT chụp mạch




Mô tả huyết khối nội mạch
Khảo sát được cả mạch máu trong và ngoài
sọ.


Huyết khối động
mạch não giữa trái


Vai trò của CT trong đột quỵ
CT tưới máu






Thể tích máu não (CBV): thể tích máu trong một đơn
vị mô não.
Dòng máu não (CBF): thể tích dòng máu não trong
một đơn vị mô não/phút.
Thời gian chuyển tiếp trung bình (MTT): Sự sai biệt
thời gian của đòng vào động mạch và dòng ra tĩnh
mạch.
Thời gian tăng quang đỉnh: thời gian từ lúc tiêm thuốc
đến lúc đạt nổng độ thuốc cản quang tối đa ở vùng
ROI





Dữ liệu thực hiện hình CT tưới
máu ngang mức nhân bèo






Bản đồ CT tưới máu não


×