Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công Ty CP Vật Tư Và Xuất Nhập Khẩu (MASIMEX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.67 KB, 103 trang )

i

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng

LỜI CAM ĐOAN
Em - sinh viên Phí Lâm Phương Thảo, lớp ĐHQT4A2HN, khoa Quản Trị
Kinh Doanh, Trường Đại Học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp, xin cam
đoan chuyên đề luận văn tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ tại Công Ty CP Vật Tư Và Xuất Nhập Khẩu (MASIMEX)” là công
trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu trong chuyên đề luận văn được em sử dụng trung thực, phù hợp
với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty MASIMEX, kết quả thu được
là do bản thân em trực tiếp theo dõi, thu thập và chưa từng được công bố trong
các công trình nghiên cứu khác.
Một lần nữa, em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Phí Lâm Phương Thảo

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


ii

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng



LỜI CẢM ƠN
Để chuyên đề luận văn có được kết quả tốt đẹp, trước hết em xin gửi tới
toàn thể các Thầy Cô giáo khoa Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại Học Kinh
Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm
ơn sâu sắc nhất. Với sự quan tâm, dạy bảo tận tình chu đáo của các Thầy Cô,
đến nay em đã có thể hoàn thành chuyên đề luận văn tốt nghiệp với đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công Ty CP Vật Tư Và
Xuất Nhập Khẩu (MASIMEX)”
Được kết quả như ngày hôm nay, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin ghi nhận
và gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo - Th.S Trần Mạnh Hùng đã
quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình, hướng dẫn em hoàn thành một cách tốt
nhất chuyên đề luận văn tốt nghiệp trong thời gian qua.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phó Giám Đốc
Công ty CP Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX) – Bác Lưu Đức Khôi,
cùng toàn thể các bác, các cô, các chú, các anh chị cán bộ công nhân viên của
Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp những số liệu và kinh nghiệm thực
tế để em hoàn thành chuyên đề luận văn tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn
chế của một sinh viên thực tập, nên luận văn của em sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo, những người có kinh nghiệm để em có điều kiện bổ sung thêm
kiến thức, giúp cho chuyên đề luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phí Lâm Phương Thảo

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN



iii

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng

MỤC LỤC
2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
5.Kết cấu của đề tài............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VLĐ.........................................................................2
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TRONG DOANH NGHIỆP............................................2
1.1.KHÁI NIỆM VLĐ........................................................................................................3
1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA VLĐ................................................................................................5
1.3.VAI TRÒ CỦA VLĐ...................................................................................................6
1.4.KẾT CẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT CẤU VLĐ.....................7
1.4.1.Kết cấu VLĐ.........................................................................................................7
1.4.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ.......................................................8
1.5.PHÂN LOẠI VLĐ.......................................................................................................9
1.5.1.Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh...................9
1.6.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI DOANH NGHIỆP..............................................12
1.6.1.Quản lý và sử dụng VLĐ....................................................................................12
1.6.1.1.Yêu cầu của việc quản lý VLĐ....................................................................12
1.6.1.2.Nội dung cơ bản của quản lý VLĐ...............................................................13
1.6.2.1.Khái niệm nâng cao hiệu quả sử VLĐ.........................................................14
1.6.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng VLĐ.............................................................14
1.7.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ........................17

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG.......................................................................20
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY MASIMEX..........................................20
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MASIMEX...............................................................21
2.1.1.Giới thiệu về công ty...........................................................................................21
2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................27
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty MASIMEX................................................32
2.1.6.2.Cơ cấu nguồn vốn.........................................................................................33
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty MASIMEX.....................................33
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế toán............................................................................................34
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn VLĐ của Công ty..........................................................................40
2.3.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ CỦA CÔNG TY..................................44
2.3.1.Hiệu quả sử dụng VLĐ.......................................................................................44
2.3.1.1.Tốc độ luân chuyển VLĐ.............................................................................44
Bảng 2.8: Hệ số luân chuyển VLĐ qua các năm..................................................................44
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố..........................................................46
đến hệ số luân chuyển VLĐ.................................................................................................46
Bảng 2.10: Thời gian vòng luân chuyển qua các năm.........................................................46
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp về tình hình tiết kiệm hay lãng phí............................................48
qua các năm..........................................................................................................................48

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


iv

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng


Bảng 2.12: Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ......................................................48
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ...............................49
2.3.1.2.Sức sinh lời của VLĐ...................................................................................49
Bảng 2.14: Sức sinh lời của VLĐ qua các năm...................................................................50
2.3.1.3.Các chỉ số về năng lực hoạt động.................................................................50
Bảng 2.15: Vòng quay tiền mặt qua các năm.......................................................................50
Bảng 2.16: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố........................................................52
đến vòng quay tiền mặt........................................................................................................52
Bảng 2.17: Thời gian một vòng quay tiền mặt qua các năm................................................53
Bảng 2.18: Vòng quay khoản phải thu qua các năm............................................................53
Bảng 2.19: Kì thu tiền bình quân qua các năm....................................................................54
Bảng 2.20: Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho qua các năm..................................................55
Bảng 2.21: Thời gian một vòng quay hàng tồn kho qua các năm........................................56
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp các chỉ số về năng lực hoạt động..............................................57
2.3.1.4.Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.............................................................58
Bảng 2.23: Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành qua các năm........................................58
Bảng 2.24: Khả năng thanh toán nhanh qua các năm..........................................................59
Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tức thời qua các năm........................................................60
Bảng 2.26: Bảng tổng hợp về khả năng thanh toán của Công ty.........................................60
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp chung của toàn bộ mục 2.3.1.....................................................62
Bảng 2.28: Cơ cấu TS của Công ty......................................................................................63
Bảng 2.29: Cơ cấu TSLĐ của Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................................64
Bảng 2.30: Cơ cấu tiền mặt tại Công ty MASIMEX...........................................................66
2.3.2.3.Ảnh hưởng của cơ cấu các khoản phải thu...................................................67
Bảng 2.31: Cơ cấu các khoản phải thu qua các năm............................................................67
2.3.2.4.Ảnh hưởng của cơ cấu hàng tồn kho............................................................68
Bảng 2.32: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty MASIMEX..................................................69
qua các năm..........................................................................................................................69
2.4.2.1.Nguyên nhân chủ quan.................................................................................71

2.4.2.2.Nguyên nhân khách quan.............................................................................72
3.1.2.Mục tiêu phát triển của công ty...........................................................................75
3.2.8.Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..............................................88
Cơ sở vật chất trang thiết bị và công nghệ là những yếu tố không thể thiếu trong mỗi đơn
vị kinh doanh nói chung và đặc biệt là đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. Nó góp
phần tích cực và quyết định trong việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh của doanh
nghiệp, nhân tố quyết định trong việc lưu thông hàng hoá của doanh nghiệp. Đồng thời nó
giúp doanh nghiệp quản lý một cách khoa học và có hiệu quả các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh, góp phần kiểm soát và nâng cao được công tác sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp, đem đến cho doanh nghiệp những giải pháp hoàn thiện để nâng
cao hiệu quả công việc cho mỗi bộ phận, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................89
3.2.9.Hoàn thiện chế độ, quy trình, hệ thống thông tin quản lý...................................89
3.3.1.1.Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi...........................................................90
3.3.1.2.Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý tài chính............................................90
3.3.1.3.Tăng cường các biện pháp khuyến khích xuất khẩu....................................91
3.3.1.4.Đưa ra hệ thống chỉ tiêu ngành....................................................................92
3.3.2.Đối với ngân hàng...............................................................................................93
3.3.2.1.Mở rộng cung cấp tín dụng bằng ngoại tệ cho các Công ty xuất nhập khẩu93
3.3.2.2.Tăng cường vai trò kiểm soát nền kinh tế....................................................93
3.3.2.3.Đơn giản hoá các thủ tục hành chính...........................................................93

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


v

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VLĐ

:

Vốn lưu động

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

TS

:

Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

QLDN


:

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

CP

:

Cổ phần

MASIMEX :

Công Ty CP Vật Tư và Xuất Nhập Khẩu

CPSXKD

:

Chi phí sản xuất kinh doanh

NSLĐ

:


Năng suất lao động

VNĐ

:

Việt Nam đồng

BQ

:

Bình quân

(.)

:

Dấu ngăn cách hàng nghìn

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


vi

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
2.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................2
5.Kết cấu của đề tài............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VLĐ.........................................................................2
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TRONG DOANH NGHIỆP............................................2
1.1.KHÁI NIỆM VLĐ........................................................................................................3
1.2.ĐẶC ĐIỂM CỦA VLĐ................................................................................................5
1.3.VAI TRÒ CỦA VLĐ...................................................................................................6
1.4.KẾT CẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT CẤU VLĐ.....................7
1.4.1.Kết cấu VLĐ.........................................................................................................7
1.4.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ.......................................................8
1.5.PHÂN LOẠI VLĐ.......................................................................................................9
1.5.1.Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh...................9
1.6.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI DOANH NGHIỆP..............................................12
1.6.1.Quản lý và sử dụng VLĐ....................................................................................12
1.6.1.1.Yêu cầu của việc quản lý VLĐ....................................................................12
1.6.1.2.Nội dung cơ bản của quản lý VLĐ...............................................................13
1.6.2.1.Khái niệm nâng cao hiệu quả sử VLĐ.........................................................14
1.6.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng VLĐ.............................................................14
1.7.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ........................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG.......................................................................20
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI CÔNG TY MASIMEX..........................................20
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MASIMEX...............................................................21
2.1.1.Giới thiệu về công ty...........................................................................................21
2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận........................................................27
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty MASIMEX................................................32
2.1.6.2.Cơ cấu nguồn vốn.........................................................................................33

Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty MASIMEX.....................................33
Bảng 2.5: Bảng cân đối kế toán............................................................................................34
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn VLĐ của Công ty..........................................................................40
2.3.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ CỦA CÔNG TY..................................44
2.3.1.Hiệu quả sử dụng VLĐ.......................................................................................44
2.3.1.1.Tốc độ luân chuyển VLĐ.............................................................................44
Bảng 2.8: Hệ số luân chuyển VLĐ qua các năm..................................................................44
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố..........................................................46
đến hệ số luân chuyển VLĐ.................................................................................................46
Bảng 2.10: Thời gian vòng luân chuyển qua các năm.........................................................46
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp về tình hình tiết kiệm hay lãng phí............................................48
qua các năm..........................................................................................................................48
Bảng 2.12: Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ......................................................48

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


vii

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng

Bảng 2.13: Bảng tổng hợp các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ...............................49
2.3.1.2.Sức sinh lời của VLĐ...................................................................................49
Bảng 2.14: Sức sinh lời của VLĐ qua các năm...................................................................50
2.3.1.3.Các chỉ số về năng lực hoạt động.................................................................50
Bảng 2.15: Vòng quay tiền mặt qua các năm.......................................................................50

Bảng 2.16: Bảng tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố........................................................52
đến vòng quay tiền mặt........................................................................................................52
Bảng 2.17: Thời gian một vòng quay tiền mặt qua các năm................................................53
Bảng 2.18: Vòng quay khoản phải thu qua các năm............................................................53
Bảng 2.19: Kì thu tiền bình quân qua các năm....................................................................54
Bảng 2.20: Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho qua các năm..................................................55
Bảng 2.21: Thời gian một vòng quay hàng tồn kho qua các năm........................................56
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp các chỉ số về năng lực hoạt động..............................................57
2.3.1.4.Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.............................................................58
Bảng 2.23: Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành qua các năm........................................58
Bảng 2.24: Khả năng thanh toán nhanh qua các năm..........................................................59
Bảng 2.25: Khả năng thanh toán tức thời qua các năm........................................................60
Bảng 2.26: Bảng tổng hợp về khả năng thanh toán của Công ty.........................................60
Bảng 2.27: Bảng tổng hợp chung của toàn bộ mục 2.3.1.....................................................62
Bảng 2.28: Cơ cấu TS của Công ty......................................................................................63
Bảng 2.29: Cơ cấu TSLĐ của Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................................64
Bảng 2.30: Cơ cấu tiền mặt tại Công ty MASIMEX...........................................................66
2.3.2.3.Ảnh hưởng của cơ cấu các khoản phải thu...................................................67
Bảng 2.31: Cơ cấu các khoản phải thu qua các năm............................................................67
2.3.2.4.Ảnh hưởng của cơ cấu hàng tồn kho............................................................68
Bảng 2.32: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty MASIMEX..................................................69
qua các năm..........................................................................................................................69
2.4.2.1.Nguyên nhân chủ quan.................................................................................71
2.4.2.2.Nguyên nhân khách quan.............................................................................72
3.1.2.Mục tiêu phát triển của công ty...........................................................................75
3.2.8.Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ..............................................88
Cơ sở vật chất trang thiết bị và công nghệ là những yếu tố không thể thiếu trong mỗi đơn
vị kinh doanh nói chung và đặc biệt là đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. Nó góp
phần tích cực và quyết định trong việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh của doanh
nghiệp, nhân tố quyết định trong việc lưu thông hàng hoá của doanh nghiệp. Đồng thời nó

giúp doanh nghiệp quản lý một cách khoa học và có hiệu quả các nghiệp vụ phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh, góp phần kiểm soát và nâng cao được công tác sử dụng
VLĐ của doanh nghiệp, đem đến cho doanh nghiệp những giải pháp hoàn thiện để nâng
cao hiệu quả công việc cho mỗi bộ phận, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.......................................................................................................89
3.2.9.Hoàn thiện chế độ, quy trình, hệ thống thông tin quản lý...................................89
3.3.1.1.Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi...........................................................90
3.3.1.2.Hoàn thiện hệ thống quy chế quản lý tài chính............................................90
3.3.1.3.Tăng cường các biện pháp khuyến khích xuất khẩu....................................91
3.3.1.4.Đưa ra hệ thống chỉ tiêu ngành....................................................................92
3.3.2.Đối với ngân hàng...............................................................................................93
3.3.2.1.Mở rộng cung cấp tín dụng bằng ngoại tệ cho các Công ty xuất nhập khẩu93
3.3.2.2.Tăng cường vai trò kiểm soát nền kinh tế....................................................93
3.3.2.3.Đơn giản hoá các thủ tục hành chính...........................................................93

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

Lớp: ĐHQT4A2HN


viii

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

SVTH: Phí Lâm Phương Thảo

GVHD: Th.S. Trần Mạnh Hùng

Lớp: ĐHQT4A2HN



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển nhất
định phải có một lượng vốn đáng kể để thành lập và hoạt động. Vốn có vai trò
vô cùng quan trọng, nó vừa là cơ sở, vừa là phương tiện cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tổ chức quản lý, sử dụng vốn có hiệu
quả hay không là điều kiện quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất cứ
doanh nghiệp nào. Trong cơ chế cũ, các doanh nghiệp Nhà nước được bao cấp
hoàn toàn về vốn, nhưng khi chuyển sang cơ chế thị trường các doanh nghiệp
hoàn toàn phải tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Chính vì vậy vấn đề sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh
nghiệp trở nên vô cùng quan trọng.
Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, VLĐ giữ một vị trí quan trọng. VLĐ
tham gia hầu hết các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh, do đó hiệu quả
sử dụng VLĐ có tác động mạnh mẽ tới khả năng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh nói chung và
VLĐ nói riêng là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường, là sự sống còn của các doanh nghiệp khi tìm chỗ đứng trong nền kinh tế
thị trường. Nếu chúng ta không có giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn tài chính, thì các doanh nghiệp sẽ khó đứng vững được trong
môi trường cạnh tranh quốc tế và sẽ dẫn đến nguy cơ tụt hậu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, bằng kiến thức học tập tại
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp, kết hợp với tình hình thực tế
tại Công ty CP Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX), cùng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh, chị trong phòng Kế Toán của công ty, em đã mạnh dạn
đi sâu nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề luận văn tốt nghiệp với đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty CP Vật tư và xuất
nhập khẩu (MASIMEX)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn công tác nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ.
- Đánh giá thực trạng tình hình sử dụng TSLĐ tại Công ty CP Vật tư và xuất
nhập khẩu (MASIMEX).


- Qua quá trình học tập tại trường và thực tiễn tại Công ty đưa ra những đề
xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty CP Vật tư và xuất
nhập khẩu (MASIMEX).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: VLĐ trong doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu chuyên đề luận văn tốt nghiệp: Thực trạng sử dụng
VLĐ tại Công ty CP Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX).
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp
thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, kết hợp những lý thuyết cơ bản về
VLĐ và hoạt động kinh doanh thực tế của Công ty để đánh giá chính xác và
làm sáng tỏ đề tài.
5. Kết cấu của đề tài
Tên đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty CP
Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX)
Ngoài phần Mở đầu, Mục lục, Danh mục các ký hiệu chữ viết tắt, Sơ đồ
bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo, Kết luận, kết cấu chuyên đề luận văn
gồm 3 Chương:
Chương 1: Lý luận chung về VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng huy động và hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty
CP Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX).
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công
ty CP Vật tư và xuất nhập khẩu (MASIMEX).


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VLĐ
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TRONG DOANH NGHIỆP


1.1.

KHÁI NIỆM VLĐ

VLĐ là một chỉ số tài chính để đo lường hiệu quả hoạt động cũng như
năng lực tài chính trong ngắn hạn của một công ty.
VLĐ được xác định = Tổng TS ngắn hạn - Tổng Nợ ngắn hạn
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào
của nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ trên thị trường nhằm mục
tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có
tư liệu sản xuất, đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá
trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động khi
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh luôn thay đổi hình thái vật chất
ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm
và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái
vật chất của đối tượng lao động gọi là TSLĐ, TSLĐ của doanh nghiệp gồm
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông.
TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất
được liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư
liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TS cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất

gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản
phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ…
TSLĐ lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền,
vốn trong thanh toán…
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông.
Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản
xuất và TSLĐ lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng
làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục trong điều kiện nền kinh
tế hàng hoá - tiền tệ. Để hình thành nên TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông,
doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư vào các TS ấy, số
tiền ứng trước về những TS ấy được gọi là VLĐ của doanh nghiệp.


Như vậy, VLĐ của các doanh nghiệp sản xuất là số tiền ứng trước về
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liên tục nên VLĐ cũng vận động liên tục, chuyển hoá từ hình thái này
qua hình thái khác. Sự vận động của VLĐ qua các giai đoạn có thể mô tả
bằng sơ đồ sau:
T
T - H - SX - H’ - T’
ΔT
Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của
VLĐ theo trình tự sau:
T
T - H - T’
ΔT
Sự vận động của VLĐ trải qua các giai đoạn và chuyển hoá từ hình thái
ban đầu là tiền tệ sang các hình thái vật tư hàng hoá và cuối cùng quay trở lại
hình thái tiền tệ ban đầu gọi là sự tuần hoàn của VLĐ. Cụ thể là sự tuần hoàn

của VLĐ được chia thành các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (T - H): Khởi đầu vòng tuần hoàn, VLĐ dưới hình thái tiền
tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như
vậy ở giai đoạn này VLĐ đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật
tư hàng hoá.
- Giai đoạn 2 (H - SX - H’): Ở giai đoạn này, doanh nghiệp tiến hành sản
xuất ra sản phẩm, các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá
trình sản xuất các sản phẩm hàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn
này VLĐ đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản
phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm.
- Giai đoạn 3 (H’ - T’): Doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu
được tiền về và VLĐ đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái
vốn tiền tệ trở về điểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn. Vòng tuần hoàn kết
thúc. So sánh giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh
thành công vì đồng VLĐ đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp
bảo toàn và phát triển được VLĐ và ngược lại. Đây là một nhân tố quan trọng
đánh giá hiệu quả sử dụng đồng VLĐ của doanh nghiệp.


Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường
xuyên liên tục nên VLĐ của doanh nghiệp cũng tuần hoàn không ngừng, lặp
đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu
chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên trong cùng một lúc thường xuyên
tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của
VLĐ. Khác với vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một
lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường
xuyên liên tục nên VLĐ của doanh nghiệp cũng tuần hoàn không ngừng, lặp

đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là sự chu chuyển của VLĐ. Do sự chu
chuyển của VLĐ diễn ra không ngừng nên trong cùng một lúc thường xuyên
tồn tại các bộ phận khác nhau trên các giai đoạn vận động khác nhau của
VLĐ. Khác với vốn cố định, khi tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh, VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, chu chuyển giá trị toàn bộ một
lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.2.

ĐẶC ĐIỂM CỦA VLĐ

Trong các doanh nghiệp khác nhau sự vận động của VLĐ là khác nhau.
Chẳng hạn trong các doanh nghiệp thương mại thì phương thức vận động của
vốn là T - H - T’. Do vậy bắt đầu quá trình vận động của VLĐ từ hình thái
tiền tệ chuyển sang hình thái hàng hóa và kết thúc lại trở về hình thái tiền tệ
chứ không phải qua giai đoạn sản xuất chế biến.
Như vậy chúng ta có thể khái quát những nét đặc thù của VLĐ trong quá
trình sản xuất kinh doanh như sau:
Thứ nhất: Vốn tiền tệ ứng ra luôn vận động.
Thứ hai: Do vận động nên vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
Thứ ba: Đồng thời tồn tại dưới mọi hình thái.
Thứ tư: Hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ sản
xuất.
Như vậy VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái
sản xuất. VLĐ của doanh nghiệp trong cùng một lúc được phân bổ trên khắp
các giai đoạn của quá trình sản xuất và tồn tại dưới nhiều hình thức khác


nhau. Muốn cho quá trình sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp phải có đủ
VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau đó và việc đầu tư đó phải hợp lý

đồng bộ. Nếu như doanh nghiệp nào không có đủ vốn đầu tư thì quá trình sản
xuất sẽ bị trở ngại hoặc gián đoạn.
1.3.

VAI TRÒ CỦA VLĐ

VLĐ có vai trò quan trọng là điều kiện vật chất không thể thiếu của quá
trình tái sản xuất. Muốn quá trình sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải
có đủ tiền vốn đầu tư cho vào các hình thái của VLĐ, nhờ đó các hình thái
của VLĐ, tăng hiệu quả sử dụng VLĐ và ngược lại.
Ngoài ra, VLĐ còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của
vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của
vật tư. Số VLĐ phán ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều
hay ít. VLĐ luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử dụng
tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lí hay
không. Bởi vậy thông qua tình hình luân chuyển VLĐ có thể kiểm tra, đánh
giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp, trên cơ sở đó doanh nghiệp đưa ra những
biện pháp quản lý hiệu quả.
Cụ thể VLĐ có vai trò đối với các chủ thể sau:
1.3.1. Đối với doanh nghiệp
VLĐ lớn hơn 0 chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng chi trả các nghĩa vụ
Nợ ngắn hạn của mình và ngược lại tức là hiện tại công ty không có khả năng
thanh toán các khoản nợ bằng TS hiện có của mình (gồm tiền mặt, khoản phải
thu, hàng tồn kho,…). Mối quan tâm hàng đầu của họ là lợi nhuận và khả
năng trả nợ. Ngoài ra các nhà quản trị còn quan tâm tới các mục tiêu khác
như: Tạo công ăn việc làm cho nhân viên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm chi phí ... Tuy nhiên, một doanh nghiệp có thể thực hiện các mục tiêu
này nếu đáp ứng được hai thử thách sống còn là kinh doanh có lãi và thanh
toán công nợ.

1.3.2. Đối với chủ nợ
Dựa vào khả năng thanh toán của doanh nghiệp nếu lượng tổng TS ngắn
hạn của công ty không lớn hơn tổng Nợ ngắn hạn thì công ty sẽ gặp khó khăn
trong việc thanh toán cho các chủ nợ trong ngắn hạn. Một sự sụt giảm trong tỷ
lệ vốn hoạt động của một công ty trong khoảng thời gian tương đối dài có thể


là dấu hiệu xấu. Ví dụ như doanh số bán hàng của công ty sụt giảm kéo theo
các khoản phải thu ngày càng nhỏ đi. Vì vậy họ đặc biệt quan tâm tới số
lượng tiền và các TS khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh. Từ đó so sánh
với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp. Đồng thời họ cũng quan tâm tới số vốn chủ sở hữu vì số vốn này
chính là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro.
1.3.3. Đối với nhà đầu tư
Họ quan tâm đến khả năng sinh lời, khả năng hoạt động, khả năng cân đối
của doanh nghiệp, trong đó VLĐ cũng là chỉ số giúp các nhà đầu tư có nhận
định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lượng tiền bị ứ đọng trong
hàng tồn kho, hay lượng tiền mà khách hàng còn đang nợ không thể sử dụng
để chi trả bất kỳ khoản nợ nào của doanh nghiệp, cho dù nó vẫn là TS thuộc
sở hữu của doanh nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp không hoạt động ở mức
hiệu quả cao nhất (thu hồi nợ chậm) điều này sẽ biểu hiện ra bên ngoài bằng
một sự gia tăng trong vốn hoạt động. Nếu so sánh VLĐ của một doanh nghiệp
qua các thời kỳ, việc thu hồi nợ chậm có thể là dấu hiệu cho thấy những nguy
cơ tiềm ẩn trong hoạt động doanh nghiệp. Các rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức
sinh lời, khả năng thanh toán... Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính,
tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng tăng trưởng của doanh
nghiệp. Những điều đó bảo đảm sự an toàn và tính hiệu quả cho các nhà đầu
tư.
Bên cạnh những nhóm người đó còn có những nhóm người khác cũng
quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp như: Cơ quan tài chính,

cơ quan thuế, cơ quan thống kê, các nhà phân tích tài chính...
1.4.

KẾT CẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT CẤU VLĐ

1.4.1. Kết cấu VLĐ
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng
số VLĐ của doanh nghiệp.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý,
sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh
nghiệp sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển


từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn
vòng quay của vốn.
Để quản lý VLĐ được tốt cần phải phân loại VLĐ. Có nhiều cách phân
loại vốn, mỗi cách phân loại có tác dụng riêng phù hợp với yêu cầu của công
tác quản lý. Thông qua các phương pháp phân loại giúp cho nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn của những kỳ
trước, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý kỳ này để
ngày càng sử dụng hiệu quả hơn VLĐ. Cũng như từ các cách phân loại trên
doanh nghiệp có thể xác định được kết cấu VLĐ của mình theo những tiêu
thức khác nhau.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số
VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm

và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp.
1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của VLĐ
VLĐ của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất luôn vận động từ hình thái
này sang hình thái khác, do đó hiệu quả sử dụng VLĐ luôn chịu ảnh hưởng
bởi các nhân tố trong quá trình vận động đó. Bao gồm:
Các nhân tố về mặt sản xuất như: Đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của các sản phẩm chế tạo, độ dài của chu
kỳ sản xuất, trình độ tổ chức sản xuất,…Các yếu tố này ảnh hưởng tới tỷ
trọng vốn trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Các nhân tố về mặt cung ứng như: Khoảng cách giữa các doanh nghiệp với
nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, kỳ giao hàng, khối lượng vật tư
mỗi lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của từng chủng loại vật tư,…Tất cả các yếu
tố này sẽ tác động tới chi phí vận chuyển, kế hoạch mua hàng, chi phí bảo
quản…
Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được lựa
chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành nguyên
tắc thanh toán của khách hàng.
Các nhân tố về mặt quản lý: Có vai trò quan trọng trực tiếp quyết định tới
hiệu quả sử dụng và kết cấu của VLĐ, đồng thời nó cũng tác động trực tiếp


đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Các nhân tố về mặt sử dụng: Quá trình mua vật tư không phù hợp với quy
trình công nghệ hoặc vật tư không đủ tiêu chuẩn chất lượng không thu hồi được
phế liệu. Điều này có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Nhân tố về lạm phát: Do tác động của nền kinh tế luôn tồn tại lạm phát,
nếu doanh nghiệp không điều chỉnh kịp thời giá trị của vật tư hàng hóa sẽ làm

cho giá trị VLĐ của doanh nghiệp bị giảm theo tốc độ trượt giá của tiền tệ.
Nhân tố về rủi ro: Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường có
nhiều thành phần kinh tế cũng tham gia, bình đẳng cạnh tranh và với sức mua
thị trường là có hạn thì sẽ luôn tồn tại những rủi ro về thua lỗ cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó các rủi ro về thiên tai dịch họa có thể xảy ra bất cứ lúc
nào dẫn đến sự thâm hụt về vốn cho doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng và kết
cấu vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình, điều kiện
sản xuất kinh doanh cụ thể của mình để kiềm chế bớt bất lợi, phát huy ưu thế
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.5.

PHÂN LOẠI VLĐ

1.5.1. Phân loại theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh
doanh
Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành 3 loại:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn
bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...), các khoản thế chấp, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản
tạm ứng...).
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu
VLĐ hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.



1.5.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách này VLĐ có thể chia thành 2 loại:
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản VLĐ có hình thái biểu hiện bằng hiện
vật cụ thể như nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm...
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán
ngắn hạn...
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn
kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.5.3. Phân loại theo quan hệ sở hữu
Theo cách này người ta chia VLĐ thành 2 loại:
- Vốn chủ sở hữu: Là số VLĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ
theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước,
vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra, vốn góp CP trong công ty CP, vốn
góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh, vốn tự bổ sung từ lợi
nhuận doanh nghiệp.....
- Các khoản nợ: Là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ
có quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu VLĐ của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay các khoản nợ. Từ đó có các
quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng VLĐ hợp lý hơn, đảm bảo an
ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.5.4. Phân loại theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành VLĐ có thể chia thành các nguồn như sau:

- Nguồn vốn điều lệ: Là số VLĐ được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban
đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các
loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.


- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số VLĐ được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có
thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá....theo thoả thuận của
các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp
khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia VLĐ theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong kinh doanh của mình.
Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó.
Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi
phí sử dụng vốn của mình.
1.5.5. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách này nguồn VLĐ được chia thành nguồn VLĐ tạm thời và
nguồn VLĐ thường xuyên.
- Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ yếu để đáp
ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình
thành nên TSLĐ thường xuyên cần thiết.

Chúng ta có thể khái quát như sau:
TSLĐ tạm thời
- TSLĐ thường xuyên cần thiết

Nguồn tạm thời
- Nguồn thường xuyên

- TSCĐ
Việc phân loại nguồn VLĐ như trên giúp cho người quản lý xem xét huy
động các nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao
hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp mình. Ngoài ra nó còn
giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những dự định về
tổ chức nguồn VLĐ trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mô, số lượng VLĐ


cần thiết để lựa chọn nguồn VLĐ này mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh
nghiệp.
1.6.

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ TẠI DOANH NGHIỆP

1.6.1. Quản lý và sử dụng VLĐ
1.6.1.1. Yêu cầu của việc quản lý VLĐ
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề quản lý vốn kinh doanh là rất cấp thiết đối
với doanh nghiệp vì quản lý vốn là khâu quan trọng giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Đối với VLĐ cũng vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử
dụng VLĐ thì phải quản lý tốt VLĐ. Do đó khi đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ, ta không thể không xem xét tới việc quản lý VLĐ. Và để nâng cao hiệu
quả sử dụng VLĐ thì trong khâu quản lý vốn cần chú ý những vấn đề sau:
Một là: Xác định lượng VLĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoạch tổ chức huy động VLĐ, luôn đảm bảo
một lượng VLĐ cần thiết tối thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận
lợi liên tục. Đồng thời tránh được tình trạng ứ đọng vốn gây lãng phí nguồn lực,
tăng chi phí cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình luân chuyển VLĐ để từ đó
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Hai là: Lựa chọn hình thức khai thác, huy động VLĐ thích hợp nhằm đáp
ứng nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, triệt để khai thác
các nguồn vốn bên trong doanh nghiệp. Đồng thời tính toán huy động vốn bên
ngoài như vốn chiếm dụng, vay ngân hàng, phát hành trái phiếu một cách hợp
lý nhằm hạ thấp chi phí và đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp.
Ba là: Phải luôn có những giải pháp an toàn và phát triển VLĐ. Mục tiêu
của doanh nghiệp là lợi nhuận nhưng trước đó vấn đề đặt ra là phải bảo toàn
VLĐ.
Bốn là: Thường xuyên tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng
cường nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ góp phần quan trọng vào việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Năm là: Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trước sự cạnh
tranh gay gắt, trước xu thế hội nhập với khu vực và thế giới.
Như vậy: Quản lý tốt VLĐ sẽ giúp cho doanh nghiệp có điều kiện phát
triển sản xuất kinh doanh đồng thời áp dụng được những tiến bộ khoa học kỹ
thuật hiện đại. Từ đó, tạo ra khả năng để doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó


doanh nghiệp đồng thời khai thác được các nguồn vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả, tiết kiệm làm tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, giảm bớt nhu cầu vay vốn,
giảm bớt chi phí về lãi vay.
1.6.1.2. Nội dung cơ bản của quản lý VLĐ
Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ giúp ta thấy được hiệu quả sản xuất
kinh doanh và quản lý sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp

là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
thể hiện kết quả tối đa thu được với một chi phí VLĐ nhỏ nhất. Kết quả này
càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Vậy nâng
cao vốn như thế nào để có hiệu quả?
+ Đối với doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ nhằm tăng uy
tín, vị thế cạnh tranh thì doanh nghiệp phải có những sản phẩm chất lượng
cao mà giá thành hợp lý để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài ra,
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn tạo ra nhiều lợi nhuận và mở rộng sản
xuất kinh doanh.
+ Nếu việc tổ chức của doanh nghiệp mà đảm bảo VLĐ nhằm cung cấp một
lượng VLĐ thường xuyên, cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục. Nhu cầu VLĐ cho sản xuất kinh doanh ở các thời kỳ
khác nhau cũng khác nhau. Do đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải đưa ra các
phương án quản lý phù hợp và kịp thời sao cho ở bất kỳ trường hợp nào cũng
phải cung cấp đầy đủ, kịp thời VLĐ cần thiết để đảm bảo cho quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên và liên tục.
Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là khâu quan trọng ảnh hưởng
tới sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. VLĐ của doanh nghiệp tồn tại dưới
dạng vật tư, hàng hóa và tiền tệ. Trong quá trình luân chuyển thường chịu ảnh
hưởng của các nhân tố thất thoát vốn đó là:
- Kinh doanh thua lỗ kéo dài, doanh thu không bù đắp được chi phí.
- Hàng hóa không tiêu thụ được do kém chất lượng, không phù hợp với
nhu cầu người tiêu dùng.
- Vốn bị chiếm dụng lớn.
Nếu doanh nghiệp sử dụng VLĐ không có hiệu quả thì sẽ ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất kinh doanh, quy mô vốn bị thu hẹp, vòng luân chuyển của
vốn chậm lại dẫn đến hoạt động kém hiệu quả làm giảm khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Do đó chi phí quản lý, sử dụng và bảo tồn VLĐ cần chú ý



đến một số nội dung:
+ Xác định nhu cầu cần thiết về VLĐ trong kỳ kinh doanh.
+ Sử dụng tối ưu nguồn vốn doanh nghiệp.
+ Có cách bảo toàn giá trị thực của VLĐ: Vòng quay VLĐ, kỳ luân
chuyển VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ... Để nhằm có những biện pháp kịp thời
nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.6.2. Những vấn đề về hiệu quả sử dụng VLĐ
1.6.2.1. Khái niệm nâng cao hiệu quả sử VLĐ
Hiệu quả sử dụng VLĐ là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử
dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong
quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
VLĐ của doanh nghiệp được sử dụng vào các quá trình dự trữ, sản xuất,
lưu thông. VLĐ bắt đầu quá trình vận động từ khi dùng tiền tệ mua sắm vật tư
dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất, sau khi sản xuất xong sản phẩm được
đem đi tiêu thụ và thu về một lượng vốn dưới hình thái tiền tệ. Mỗi lần vận
động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của VLĐ. Doanh nghiệp sử
dụng VLĐ đó có hiệu quả thì sẽ giúp cho công tác sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm tốt hơn.
1.6.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng VLĐ
• Thứ nhất: Tốc độ luân chuyển VLĐ
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân
chuyển VLĐ của doanh nghiệp nhanh hay chậm. VLĐ luân chuyển càng
nhanh thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng VLĐ
cao hay thấp. Tốc độ chu chuyển VLĐ được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu sau:
- Số lần luân chuyển hay số vòng quay VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ. Số
lần luân chuyển VLĐ phản ánh vòng quay vốn được xác định bằng công thức
tổng quát sau:
Doanh thu thuần
Số vòng quay VLĐ =


VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ


Chỉ tiêu này phản ánh số lần chu chuyển hay số vòng quay của VLĐ thực
hiện trong một thời kỳ.
- Kỳ luân chuyển VLĐ: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để VLĐ
thực hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của VLĐ ở
trong kỳ.
Công thức tính như sau:
Kỳ luân chuyển VLĐ

Thời gian của kỳ phân tích

=

Số vòng quay VLĐ

Từ sự phân tích tốc độ luân chuyển VLĐ và kỳ luân chuyển VLĐ, ta có
thể xem xét ảnh hưởng của chúng tới mức độ tiết kiệm hay lãng phí VLĐ sử
dụng trong kỳ.
Công thức tính như sau:
Mức tiết kiệm VLĐ = Doanh thu bình quân 1 ngày x ( Kỳ luân chuyển VLĐ
kỳ này - Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ trước)

• Thứ hai: Kỳ thu tiền trung bình
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thu thành tiền mặt của doanh
nghiệp.
Kỳ thu tiền trung bình


=

Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần

x 360

Trong đó:
Số dư bình quân các
khoản phải thu

=

Số phải thu đầu kỳ + Số phải thu cuối kỳ
2

Chỉ tiêu này cho thấy kỳ thu tiền trung bình càng dài chứng tỏ lượng vốn
bị chiếm dụng trong thanh toán của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
• Thứ ba: Vòng quay hàng tồn kho
Phản ánh sự luân chuyển của vốn vật tư, hàng hoá trong doanh nghiệp.
Nếu vòng quay hàng tồn kho cao thì số ngày một vòng quay hàng tồn kho sẽ
ít, chứng tỏ việc quản lý dự trữ của doanh nghiệp tốt. Doanh nghiệp có thể rút


ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho.
Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, doanh nghiệp dự trữ quá mức dẫn đến
vật tư hàng hoá bị ứ đọng và tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền
vào doanh nghiệp bị giảm đi và đặt doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn về
tài chính.
Vòng quay hàng tồn kho


Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân

Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn đầu năm + Hàng tồn cuối năm
2

• Thứ tư: Các hệ số khả năng thanh toán
Để đánh giá tình hình tổ chức vốn của doanh nghiệp các nhà quản lý
thường xem xét một số chỉ tiêu sau:
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời=

=

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

Thông thường hệ số này phải lớn hơn 1, nó phản ánh khả năng có thể
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn và đến hạn phải trả bằng việc
chuyển nhượng các TS hiện có của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh

=

TSLĐ – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn


Hệ số này thể hiện tổng TSLĐ có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, quá hạn và đến hạn trả. Hệ số này càng
thấp thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng kém, rủi ro tài chính càng
tăng. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán này còn giới hạn bởi nợ phải thu
chưa được thanh khoản.
Hệ số khả năng
=
thanh toán tức thời

Tiền + Tương đương tiền (đầu tư ngắn hạn)
Nợ ngắn hạn

Tiền là TS có tính linh hoạt cao do đó phản ánh khả năng thanh toán nhanh
nhất khi khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Doanh nghiệp không cần bán TS, vật
tư, hàng hoá khi đã có tiền trong tay.


• Thứ năm: Hệ số sinh lời của VLĐ
Hệ số sinh lời VLĐ

=

Lợi nhuận thuần

VLĐ bình quân
Các chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận, nó có quan hệ thuận với mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, nó
rất quan trọng, doanh nghiệp có thể sử dụng nó để thấy hiệu quả sử dụng
VLĐ và so với chi phí tài trợ cho nó.


1.7.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ

Việc tổ chức, quản lý và sử dụng VLĐ chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân
tố khác nhau. Để phát huy những nhân tố tích cực đòi hỏi nhà quản trị phải
nắm bắt được những nhân tố chủ yếu tác động đến công tác tổ chức, quản lý
và sử dụng VLĐ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc tổ chức huy
động và sử dụng vốn có mối quan hệ tác động qua lại với nhau. Có tổ chức
đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn thì quá trình kinh doanh mới được diễn ra liên
tục và thuận lợi, hiệu quả sử dụng vốn mới cao. Ngược lại, nếu sử dụng vốn
có hiệu quả thì việc huy động vốn cũng mới được dễ dàng để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm được những quan
hệ này tồn tại một cách tối ưu ta phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng để
có biện pháp tác động, đối phó.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn bên trong và bên ngoài của
doanh nghiệp. Việc tổ chức huy động phụ thuộc vào hai nguồn vốn này.
Nếu doanh nghiệp khai thác được triệt để nguồn vốn bên trong thì vừa tạo
được lượng vốn cung ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, vừa giảm được
một khoản chi phí sử dụng vốn do phải đi vay từ bên ngoài, tăng thêm tính
tự chủ tài chính cho bản thân doanh nghiệp, đồng thời nâng cao được hiệu
quả sử dụng vốn hiện có. Còn nếu tổ chức huy động vốn ở bên ngoài không
những đáp ứng kịp thời vốn sản xuât kinh doanh với số lượng lớn mà còn
tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu vốn linh hoạt. Điều quan trọng là doanh
nghiệp phải biết cân nhắc, xem xét lựa chọn hình thức thu hút vốn thích
hợp, nhằm tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn, đấy mới là nhân tố quyết định
trực tiếp đến hiệu quả của công tác tổ chức vốn sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp.


×