Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TÌM HIỂU một số kết QUẢ KINH DOANH của CÔNG TY TNHH vận tải hải TIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.86 KB, 35 trang )

1

LỜI MỞ ĐẦU
Nhân loại đang bước vào những thập kỷ đầu của thế kỉ XXI, một thế kỉ cùng với
sự phát triển tột bậc của khoa học kĩ thuật là một nền kinh tế đang biến động từng
ngày. Các cường quốc kinh tế lớn trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, EU và đặc biệt là
Trung Quốc một nền kinh tế mới nổi không ngừng tăng cường vị thế của mình trên
thương trường quốc tế. Việt Nam- một quốc gia ở Đông Nam Á đã và đang là một
trong những bạn hàng quan trọng của các nước trên thế giới.
Việc trao đổi hàng hóa diễn ra trên phạm vi toàn thế giới. Với sự tiến bộ của
khoa học kĩ thuật, đặc biệt là sự phát triển của ngành vận tải với nhiều loại hình vận tải
mới có năng lực vận chuyển lớn, tốc độ cao đã giúp cho hàng hóa từ nước xuất khẩu
tới bất kì nước nhập nào trên thế giới.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là vấn đề tất yếu cùng với quy
luật của nó. Doanh nghiệp Việt Nam phải có chiến lược sử dụng và không ngừng nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực vận tải hàng hóa và hành khách, yếu tố
tiên quyết tới thành công của doanh nghiệp. Nắm bắt được ý nghĩa của việc đào tạo và
tuyển dụng nguồn lao động chất lượng cao trong ngành vận tải, nhiều doanh nghiệp đã
chủ động liên hệ hợp tác với các trường đại học chuyên ngành, tạo điều kiện giúp đỡ
cho các sinh viên được thực tập và làm việc trong môi trường thực tế kết hợp với
những kiến thức kĩ thuật nghiệp vụ vận tải được giảng dạy trên lớp.
Với sự quan tâm từ phía nhà trường, sinh viên ngành kinh tế vận tải đã được tạo
điều kiện đi thực tập tại các doanh nghiệp kinh doanh logistics hay vận tải đường
bộ,vận tải đường thủy… từ đó có cơ hội nắm bắt vận dụng những kiến thức đã học.
Trong thời gian kiến tập vừa qua em đã có điều kiện được thực tập tại Công ty TNHH
Vận Tải Hải Tiến, tìm hiểu về hoạt động của công ty, kết hợp với kiến thức đã học ở
nhà trường, em đã đi sâu nghiên cứu và tìm hiểu chi tiết một số kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.


2



CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HẢI TIẾN
1.1.Giới thiệu chung về Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
*Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến có mã số doanh nghiệp 0201302723
* Giấy phép kinh doanh:
+ Đăng kí lần đầu: ngày 21 tháng 06 năm 2013
+ Đăng kí thay đổi lần thứ 2: ngày 23 tháng 03 năm 2015
*Tên doanh nghiệp trong nước: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HẢI TIẾN
*Tên doanh nghiệp quốc tế: HAI TIEN TRANSPORT COMPANY LIMITED
*Trụ sở chính:

Hải Phòng

* Vốn điều động : 9.000.000.000 đồng ( chín tỷ đồng )
Điệnthoại: 031.3978632
Địa chỉ: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 ( tại nhà bà Giang Thị Tuyết Mai),phường Đông
Hải 2, Quận Hải An Thành Phố Hải phòng,Việt Nam
1.2.Lĩnh vực ngành nghề kinh danh của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
1.2.1.Lĩnh vực ngành nghề của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
0201302723cấp ngày 21 tháng 06 năm 2013,đăng kí thay đổi lần thứ 2 ngày 23 tháng
03 năm 2015 với các ngành nghề kinh doanh:
STT
1
2
3
4
5


Tên ngành
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Vận tải hành khách đường bộ khác
Chi tiết: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh.
Vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định và theo hợp đồng
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Chi tiết: Dịch vụ đại lí tàu biển. Dịch vụ đại lí vận tải đường biển.
Dịch vụ giao nhận, nâng cẩu, kiểm đếm hàng hóa. Dịch vụ khai thuê
hải quan. Dịch vụ logistics
Bảo dưỡng sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

Mã ngành
4933(chính)
4932
4530
5229
4520


3

6
7

8

9
10
11

12
13
14
15

16
17
18

19
20
21
22

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Tre, nứa, gỗ cây, gỗ chế biến, xi măng, gạch xây, ngói, đá,
cát, xỏi, kính xây dựng, sơn, vécni, gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh, đồ
ngũ kim, hàng kim khí
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
Máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện ( máy phát điện, động cơ điện,
dây điện và thiết bị khác dung trong mạch điện). Máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi).
Máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày. Thiết bị thủy
lực, máy nén khí, máy cơ khí, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị
bảo hộ lao động
Đại lí, môi giới, đấu giá
Chi tiết: Đại lí hàng hóa (không bao gồm bảo hiểm, chứng khoán)
Đại lí ô tô và xe có động cơ khác

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Cho thuê xe có động cơ
Chi tiết: cho thuê ô tô, container, xe cẩu tự hành
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu
Chi tiết:Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống
(không bao gồm động vật hoang dã, quý hiếm)
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Phân bón, hóa chất thông thường, chất dẻo dạng nguyên
sinh, hạt nhựa, cao su, phụ liệu may mặc và giày dép, phế liệu, phế
thải kim loại, phi kim loại, container, tàu biển, xà lan, ca nô, thuyền,
sơ mi rơ-móc
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn
Chi tiết: Sửa chữa container, sơ mi rơ-móc
Sản xuất bột giấy, giấy và bìa
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: Sắt, thép, nhôm, đồng, chì, kẽm, mangan, silic
Bán buôn đồ dung khác cho gia đình

4663
4511

4659


4610
4513
4651
7710
4652
5210
8299

4620
4653
4641

4669
3311
1701
4662


4

Chi tiết: Nước hoa, hàng mĩ phẩm, chế phẩm vệ sinh, hàng gốm sứ,
thủy tinh, đồ điện gia dụng, đèn, bộ đèn điện, sách, báo, tạp chí, văn
23
phòng phẩm, giường, tủ, bàn ghế và đồ nội thất tương tự, dụng cụ
thể dục, thể thao hàng thủ công mỹ nghệ, giấy
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Chi tiết: Nhựa đường, than đá và nhiên liệu rắn khác, dầu thô, xăng
24
dầu, khí đốt và các sản phẩm liên quan
25

Bốc xếp hàng hóa
Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau, quả, cà phê, chè.
26
đường. sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột
27
Bán buôn gạo
Tái chế phế liệu
Chi tiết: Tái chế phế liệu kim loại. Tái chế phế liệu phi kim loại. Phá
28
dỡ tàu cũ. Tái chế nhựa, lốp ô tô, nhớt công nghiệp
29
Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Bán mô tô, xe máy
Chi tiết: Bán mô tô, xe máy. Bán lẻ mô tô, xe máy. Đại lý mô tô, xe
30
máy
31
Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
32
Bán phụ tùng các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
33
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
34
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải thủy
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dung hữu hình khác
35
Chi tiết: Cho thuê thiết bị nâng hạ
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty


4649

4661
5224
4632
4631
3830
4512
4541
4542
4543
5221
5222
7730

- Vận chuyển hàng hóa trên tất cả các tỉnh thành trong nước, đảm bảo an toàn
tuyệt đối hàng hóa cho các chủ hàng.

- Tổ chức cho cán bộ công nhân viên có đời sống ổn định để an tâm sản xuất
nâng cao hiệu quả công việc.

- Tổ chức vận tải đường dài trực tiếp với các loại hàng hóa đa dạng để tạo thêm
việc làm và tăng thu nhập cho công nhân.


5

1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh, chức năng nhiệm vụ
của các phòng ban:

Tổ chức bộ máy quản lí doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, công ty TNHH
Vận Tải Hải Tiến luôn quan tâm đến việc thực hiện bộ máy quản lý sao cho phù hợp
với năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyển chức năng, từ
giám đốc công ty đến các phòng ban. Qua đó chức năng quản lý được chuyên môn hóa,
tận dụng được năng lực của các công, nhân viên trong lĩnh vực vận tải. Các quyết định của
bộ phận chức năng chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính đối với các bộ phận trực tuyến khi đã
thông qua người lãnh đạo cao nhất hay được người lãnh đạo cao nhất ủy quyền.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán
tài chính

Kế toán
trưởng

Phòng tổng hợp

Nhân viên
văn phòng

Phòng kĩ thuật

Nhân viên kĩ
thuật


Kho bãi

Thủ
kho

Lái xe


6

Chức năng - nhiệm vụ các bộ phận:
a. Giám đốc bà Giang Thị Tuyết Mai:Là đại diện pháp nhân của công ty và
là người có thẩm quyền điều hành cao nhất của công ty, giám đốc chịu trách nhiệm
trước tổng công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến,chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt
động của công ty:
-

Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực:

+ Tổ chức nhân sự, hành chính, tiền lương
+ Tài chính kế toán
+ Kế hoạch kinh doanh, đầu tư
+ An ninh chính trị nội bộ
• Kiêm nhiệm các chức danh:
+ Trưởng ban thi đua khen thưởng công ty
+ Trưởng ban nâng lương công ty
+ Trưởng ban thẩm định các hồ sơ dự án của công ty
+ Trưởng ban giá cước công ty
+ Trưởng ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp của công ty

b. Phó giám đốc ông Phạm Văn Thắng: Là người chịu trách nhiệm điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty. Quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động
hàng ngày của công ty, kí hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty với giám đốc.
c. Phòng tổng hợp:
+ Phụ trách các mảng về tiền lương, các chế độ như BHXH, BHYT, . . .
+ Phụ trách về chế độ tuyển dụng lao động
+ Phụ trách khối hành chính quản trị, . . .
Nhiệm vụ: tham mưa cho giám đốc về bộ máy quản lý tổ chức của công ty, đề
xuất các biện pháp đào tạo của cán bộ trước mắt và lâu dài, quản lý vấn đề tiền lương,
xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bổ sung nguồn nhân lực cho Công ty.


7

d. Phòng tài chính - kế toán:
Gồm 3 người, chịu trách nhiệm theo dõi các hoạt động thu chi của Công ty, và
giải quyết những vấn đề liên quan đến lợi ích của công ty về vốn và tài sản của công ty.
Tham mưu, trợ giúp cho giám đốc chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
về mặt tài chính. Phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên cung cấp
tình hình tài chính, nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn. Lập các kế hoạch về vốn và tạo
vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Kế toán trưởng:

• Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của công ty.
• Chịu trách nhiệm trục tiếp trước giám đốc công ty về các công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng.
• Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế

toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán và phù hợp với
hoạt động của công ty, lập báo cáo tài chính.
- Nhân viên văn phòng: Thực hiện các công việc do giám đốc công ty giao cho
một cách trực tiếp hoặc các công việc đã được giám đốc trù liệu từ trước là thuộc nhóm
công việc trợ giúp. Phần lớn các việc thuộc nhóm này thường hay lặp đi lặp lại và giám
đốc công ty có thừa khả năng tự giải quyết công việc này nếu họ có đủ quỹ thời gian.
e.
Phòng kỹ thuật:
Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng
- Công tác quản lý vật tư và thiết bị
- Công tác soát, xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao
Nhân viên kỹ thuật:

- Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai các công việc sản xuất các sản phẩm
đã được duyệt, đảm bảo về chất lượng, tiến độ
- Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm
f. Kho bãi:


8

- Có chức năng giao nhận, bảo quản và lưu trữ hàng hóa trong quá trình chờ vận
chuyển hoặc xếp hàng vận chuyển.
• Lái xe:
- Điều khiển phương tiện và vận chuyển hàng hóa
- Thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông, đảm bảo cho người, xe, hàng
hóa trên quãng đường vận chuyển, làm việc theo nguyên tắc “lái xe an toàn và tiết kiệm”
- Báo cáo mức nhiên liệu sử dụng hàng tháng cho công ty, mọi sự cố xảy ra

trong quá trình lưu thông cho công ty trong thời gian sớm nhất
- Thực hiện các công việc khác khi có yêu cầu
• Thủ kho: Thường xuyên nắm bắt thông tin, kế hoạch sản xuất, giao nhận hàng
hóa kịp thời, đúng hạn để đảm bảo thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty. Thường xuyên kiểm tra kho, hàng hóa trong kho để nắm bắt được thông tin
cũng như chất lượng của sản phẩm hàng hóa.
1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
1.4.1. Về lao động của công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến


9

Bảng 1.1: Tình hình lao động của công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến

Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2014

Số
Số
Tỷ trọng
người
người
(%)
(người)
(người)

Năm 2015


Tỷ
trọng
%)

Số
người
(người)

Năm 2014 so với
năm 2013

Năm 2015 so với
năm 2014

Tỷ
trọng(%)

Chênh
lệch
(+/-)

So sánh
(%)

Chênh
lệch
(+/-)

So sánh
(%)


I.Tổng lao động chia theo
giới tính:
-Lao động nam
-Lao động nữ

10
2

83,3
16,7

10
2

83,3
16,7

10
5

66,7
33,3

0
0

100
100


0
3

100
250

II. Tổng lao động chia theo
trình độ:
-Trên đại học
-Đại học
-Cao đẳng
-Trung cấp
-Công nhân kĩ thuật
-Lao động phổ thông
Tổng lao động

0
3
1
2
2
4
12

0
25
8,3
16,6
16,6
33,5

100

0
3
1
2
2
4
12

0
25
8,3
16,6
16,6
33,5
100

0
3
2
3
2
5
15

0
20
13,3
20

13,3
53,4
100

0
0
0
0
0
0
0

100
100
100
100
100
100
100

0
0
1
1
0
1
3

100
100

200
150
100
125
125

(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


10

Nhận xét :

- Nhìn chung tổng số lao động năm 2014 so với năm 2013 không đổi
- Tổng số lao động năm 2015 so với 2014

• Tổng lao động chia theo giới tính có lao động nam không đổi và lao động nữ
tăng 150% tương ứng tăng 3 người
• Tổng số lao động chia theo trình độ có lao động trên đại học, đại học, công
nhân kĩ thuật không đổi, lao động hệ cao đẳng tăng 100% tương ứng tăng 1 người, hệ
trung cấp tăng 50% tương ứng 1 người và lao động phổ thông tăng 25% tương ứng
tăng 1 người
→ Tổng lao động tăng 25% tương ứng tăng 3 người.
1.4.2.Tài sản cố định của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
Bảng 1.2: Tài sản cố định của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
tính đến ngày 31/12/2015
Tỷ trọng

Tên TSCĐ


ĐVT

Số lượng

Giá trị (đồng)

1.Xe khách

Chiếc

5

2.650.000.000

13,056

2.Xe tải cẩu

Chiếc

2

820.000.000

4,04

3.Xe container
4.Bến bãi, nhà

Chiếc


5

6.790.000.000

33,45

CT

2

10.037.000.000

49,45

xưởng
Tổng TSCĐ

(%)

15
20.297.000.000
100
(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


11

Nhận xét :


- Với số lượng 5 chiếc, xe khách có giá trị là 2.650.000.000 đồng chiếm tỷ trọng
13,056% trong tổng số tài sản cố định
- Với số lượng 2 chiếc, xe tải cẩu có giá trị là 820.000.000 đồng chiếm tỷ trọng
nhỏ là 4,04% trong tổng số tài sản cố định
- Với số lượng 5 chiếc, xe container có giá trị là 6.790.000.000 đồng chiếm tỷ
trọng 33,45% trong tổng số tài sản cố định
- Với số lượng 2 công trình, bến bãi nhà xưởng có giá trị là 10.037.000.000
đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất là 49,45% trong tổng số tài sản cố định
Vậy, để đáp ứng nhu cầu của thị trường và chủ hàng gần đây,giám đốc công ty
tiếp tục đầu tư mở rộng cầu, mua sắm thêm các thiết bị hiện đại, công suất lớn nhằm
nâng cao hiệu quả công việc, nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên,
thu hút các chủ hàng giúp công ty ngày càng phát triển và nâng cao đời sống công nhân
viên của công ty.
1.5.Một số kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến


12

Bảng 1.3: Một số kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
Năm 2014so với năm
2013

So
sánh
(%)

So
sánh
(%)


Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

1.Tổng doanh thu

Đồng

863.268.843

7.007.731.811

67.510.359.746 6.144.462.968

811,7 60.502.627.935

963,3

2.Tổng chi phí

Đồng

914.076.274

6.963.794.269


67.259.241.428 6.049.717.995

761,8 60.322.447.159

969,6

3.Tổng lợi nhuận

Đồng

-50.807.431

43.937.542

251.118.318

94.744.973

86,4

207.180.776

571,5

4.Tổng lao động

Người
Đồng/
người/
tháng


12

12

15

0

100

3

125

4.000.000

4.800.000

6.000.000

800.000

120

1.200.000

125

5.Lương bình

quân

Năm 2015

Năm 2015 so với năm
2014

Chênh lệch
(+/-)

Chênh lệch
(+/-)

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


13

Nhận xét:
• Năm 2014 so với năm 2013
- Tổng doanh thu năm 2014 so với năm 2013 tăng 711,7% tương ứng tăng
6.144.462.968 đồng
- Tổng chi phí năm 2014 so với năm 2013 tăng 661,8% tương ứng tăng
6.049.717.995 đồng
- Tồng lợi nhuận năm 2014 so với năm 2013 tăng 86,4% tương ứng tăng
94.744.973 đồng
- Tổng số lao động năm 2014 so với năm 2013 không đổi
- Lương bình quân năm 2014 so với năm 2013 tăng 20% tương ứng 800.000
đồng/người/tháng
• Năm 2015 so với năm 2014

- Tổng doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 863,3% tương ứng tăng
60.502.627.935đồng
- Tổng chi phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 869,6% tương ứng tăng
60.322.447.159 đồng
- Tồng lợi nhuận năm 2015 so với năm 2014 tăng 471,5% tương ứng tăng
207.180.776 đồng
- Tổng số lao động năm 2015 so với năm 2014 tăng 25% tương ứng tăng 3
người

- Lương bình quân năm 2015 so với năm 2014 tăng 25% tương ứng 1.200.000
đồng/người/tháng


14

CHƯƠNG 2:
TÌM HIỂU MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI HẢI TIẾN
2.1.Lý thuyết về một số kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1 Một số vấn đề về sản lượng và sản lượng vận tải
2.1.1.1. Khái niệm
Sản lượng vận tải là sản phẩm vận tải tạo ra trong một đơn vị thời gian nhất
định. Mà sản phẩm vận tải là sự dịch chuyển của khối lượng hàng hóa hoặc số
lượng hành khách trên một khoảng thời gian nhất định.
2.1.1.2. Ý nghĩa
Sản lượng vận tải cho ta biết số lượng tăng (giảm) của các loại sản lượng vận
tải, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp phát huy các nhân tố tích cực có tác dụng tốt
làm tăng sản lượng vận tải và loại bỏ các tiêu cực làm giảm sản lượng vận tải của
các công ty.
Giúp xây dựng kế hoạch, có biện pháp kịp thời tạo điều kiện lập kế hoạch

sản xuất năm sau cao hơn năm trước.
Sản lượng vận tải là cơ sở xây dựng kế hoạch khác.
Sản lượng vận tải tăng (giảm) sẽ dẫn tới tình hình tài chính tốt (xấu) có ảnh
hưởng hàng loạt các chỉ tiêu khác như chi phí, thu nhập của người lao động…
Sản lượng càng tăng thì thu nhập càng tăng và ngược lại. Vì vậy nó còn góp
phần mở rộng công ty sản xuất, tăng nguồn lao động, tăng năng suất lao động thúc
đẩy sự phát triển của công ty nói riêng đất nước nói chung, làm giảm bớt tình trạng
thất nghiệp làm ổn định và cải thiện cuộc sống của người lao đọng trong nghành
vận tải.
2.1.1.3. Các loại sản lượng vận tải
Sản lượng vận tải tiềm năng là mức sản lượng tối ưu (không phải tối đa) mà
nền kinh tế đạt được ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (chưa phải tỷ lệ thất nghiệp
thấp nhất) và tỷ lệ lạm phát vừa phải, nền kinh tế chấp nhận được. Hay nói cách


15

khác là sản lượng mà nền kinh tế tạo ra khi các đầu vào được sử dụng đầy đủ (yếu
tố đầu vào bao gồm nhân lực, tài lực, khoa học kĩ thuật).
Sản lượng vận tải thực tế là sản lượng mà công ty đạt được trong một thời
gian nhất định.
Sản lượng hòa vốn là người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không
bị lỗ. Nói cách khác, đây là mức sản xuất nằm tại điểm hòa vốn của doanh nghiệp.
Đơn vị tính:
+ Khối lượng hàng hóa vận chuyển (Tấn)
+ Khối lượng hàng hóa luân chuyển (Tấn/km hoặc Tấn/hải lý)
2.1.2.Một số vấn đề doanh thu và doanh thu vận tải
2.1.2.1.Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 14:”doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

nghiệp thu được trong kí kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất khác kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần bao gồm phần làm phát triển vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng
TR = PxQ
Doanh thu vận tải là số tiền mà người sản xuất vận tải ( doanh nghiệp vận tải,
cá nhân ) thu được do bán sản phẩm vận tải của mình trong một khoảng thời gian
nhất định.
Như vậy, doanh thu vận tải phụ thuộc vào sản lượng tiêu thụ và giá bán sản
phẩm đối với ngành vận tải, sản phẩm sản xuất luôn luôn được tiêu thụ, không có
sản phẩm tồn kho.
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, khi sản lượng của doanh nghiệp tăng
lên, giá cước có thể không thay đổi, khi đó doanh thu tỷ lệ thuận với ∑P
Doanh thu vận tải = Sản lượng x Gía cước bình quân 1TKm


16

D = ∑P x Giá cước bình quân 1TKm
Doanh thu thuần là khi tiêu thụ sản phẩm, người sản xuất kinh doanh phải
nộp thuế VAT cho Nhà nước theo luật thuế VAT mà Nhà nước ban hành, phần
doanh thu còn lại sau khi trừ đi những khoản giảm giá, khâu trừ, chiết khấu (nếu
có), nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho Nhà nước.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – ( Các khoản giảm + Thuế tiêu thụ đặc biệt)
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là toàn bộ số tiền thu được do
bán hàng hóa, dịch vụ khi đã trừ các khoản triết khấu, giảm giá, thu từ phần trợ giá
của Nhà nước khi thực hiện việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà
nước. Thời điểm để xác định doanh thu là khi người mua đã chấp nhận thanh toán,

không phụ thuộc vào tiền đã được thu hay chưa.
Đối với doanh nghiệp vận tải, hoạt động chính là vận chuyển hàng hóa và
hành khách do vậy doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là doanh thu
vận tải thu được.
Doanh thu từ hoạt động vận tải hành khách:Là tổng số tiền thu được sau khi thực
hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước của hành khách trên các phương
tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy,đường ống,đường hàng không.
Doanh thu từ vận tải hàng hóa là: Là số tiền thu được sau khi thực hiện dịch
vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước cho bằng các phương tiện vận
chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường ống, đường hàng không.
Doanh thu từ các hoạt động khác: Một doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp vận tải nói riêng, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính họ còn tham
gia các hoạt động khác nữa và nó mang lại doanh thu tương ứng bao gồm: thu từ
hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, thu từ hoạt động mua bán tín phiếu, trái
phiếu, cố phiếu, thu từ cho thuê tài sản, thu từ hoạt động liên doanh, góp cổ phần,
thu từ hoạt động liên kết, thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, các khoản thu tiền phạt,
nợ đã xóa nay thu hồi được, thu do hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích năm
trước nhưng không sử dụng vào các khoản thu khác.
2.1.2.2.Ý nghĩa:


17

Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong
doanh nghiệp.
Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và
thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước.
Doanh thu được thực hiện là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn tạo điều kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo.
2.1.2.3.Phân loại:

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của số hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu hay thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp dịch vụ tiêu thụ nôi bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty, tổng công ty.
- Doanh thu hoạt động tài chính:Bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được
coi là thực hiện trong kì, không phân biệt các khoản doanh thu thực tế.
2.2. Tìm hiểu chi tiết một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Vận Tải Hải Tiến
2.2.1.Tìm hiểu về sản lượng của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
2.2.1.1.Tìm hiểu chi tiết tổng sản lượng của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến


18

Bảng 2.1: Chi tiết tổng sản lượng của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
Năm 2013
STT

Chỉ tiêu

Khối
lượng

1
2
3
4


Nhập khấu
Xuất khẩu
Nội địa
Tổng sản
lượng

(tấn)
25756
28126
830683
884565

Tỷ trọng
(%)

Năm 2014
Khối
lượng

2,9
3,1
94

(tấn)
37471
39538
1031666

100


1108675

Tỷ trọng
(%)

Năm 2015
Khối
lượng

Tỷ trọng
(%)

Năm 2014 so

Năm 2015 so

với năm 2013
Chênh
So

với năm 2014
Chênh
So

lệch

sánh

3,37

3,56
93,07

(tấn)
58026
68679
1092089

4,7
5,6
87,9

(+/-)
(%)
11715 145,48
11412 140,57
200983 124,2

100

1218794

100

224110

125,3

lệch


sánh

(+/-)
20555
29141
60423

(%)
154,8
173,7
105,8

110119

109,9

(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


19

Nhận xét:
• Năm 2014 so với 2013:
- Tỷ trọng sản lượng vận tải nhập khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt là 3,37%
và 2,9% trong tổng sản lượng
- Tỷ trọng sản lượng vận tải xuất khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt là 3,56%
và 3,1% trong tổng sản lượng
- Tỷ trọng sản lượng vận tải nội địa chiếm tỷ trọng lớn lần lượt là 93,07% và
94% trong tổng sản lượng
- Sản lượng nhập khẩu tăng 45,48% tương ứng tăng 11715 tấn

- Sản lượng xuất khẩu tăng 40,57% tương ứng tăng 11412 tấn
- Sản lượng nội địa tăng 24,2% tương ứng tăng 200983 tấn
→ Tổng sản lượng là 25,3% tương ứng tăng 224110 tấn .
• Năm 2015 so với 2014:
- Tỷ trọng sản lượng vận tải nhập khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt là 4,7%
và 3,37% trong tổng sản lượng
- Tỷ trọng sản lượng vận tải xuất khẩu chiếm tỷ trọng nhỏ lần lượt là 5,6%
và 3,56% trong tổng sản lượng
- Tỷ trọng sản lượng vận tải nội địa chiếm tỷ trọng lớn lần lượt là 87,9% và
93,07% trong tổng sản lượng
- Sản lượng nhập khẩu tăng 54,8% tương ứng tăng 20555 tấn
- Sản lượng xuất khẩu tăng 73,7% tương ứng tăng 29141 tấn
- Sản lượng nội địa tăng 5,8% tương ứng tăng 60423 tấn
→ Tổng sản lượng là 9,9% tương ứng tăng 110119 tấn.
2.2.1.2.Tìm hiểu chi tiết khối lượng hàng nhập ngoại công ty TNHH Vận Tải
Hải Tiến
Bảng 2.2: Chi tiết khối lượng hàng nhập ngoại công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến


20

Năm 2013
STT

Mặt hàng

Khối
lượng
(tấn)


Tỷ trọng
(%)

Năm 2014
Khối
lượng
(tấn)

Tỷ trọng
(%)

Năm 2015
Khối
lượng
(tấn)

Tỷ trọng
(%)

Năm 2014so

Năm 2015 so

với năm 2013
Chên
So

với năm 2014
Chên
So


h lệch

sánh

h lệch

sánh

(+/-)

(%)

(+/-)

(%)
165,4

1

Sắt

8776

34,07

15394

41,08


25463

43,88

6618

175,4

10069

2

Silic

6291

24,42

8562

22,84

9661

16,65

2271

136,1


1099

3
4

Nhôm
Than
Tổng khối

5924
4765

23
18,51

8299
5216

22,14
13,94

10773
12129

18,56
20,91

2375
451


140,1
109,5

2474
6913

25756

100

37471

100

58026

100

11715

145,5

20555 154,86

5

lượng

112,84
129,81

232,53

(Nguồn: Phòng tổng hợp Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


21

Nhận xét:
- Năm 2014 so với năm 2013:
• Khối lượng hàng nhập ngoại của sắt tăng 75,4% tương ứng tăng 6618 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của silic tăng 36,1% tương ứng tăng 2271 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của nhôm tăng 40,1% tương ứng tăng 2375 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của than tăng 9,5% tương ứng tăng 451 tấn
• Tổng khối lượng hàng nhập ngoại tăng 45,5% tương ứng tăng 11715 tấn
- Năm 2015 so với năm 2014:
• Khối lượng hàng nhập ngoại của sắt tăng 65,4% tương ứng tăng 10069 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của silic tăng 12,84% tương ứng tăng 1099 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của nhôm tăng 29,81% tương ứng tăng 2474 tấn
• Khối lượng hàng nhập ngoại của than tăng 132,53% tương ứng tăng 6913 tấn
• Tổng khối lượng hàng nhập ngoại tăng 54,86% tương ứng tăng 20555 tấn
2.2.1.3. Tìm hiểu chi tiết khối lượng hàng xuất ngoại của Công ty TNHH Vận
Tải Hải Tiến


22

Bảng 2.3: Chi tiết khối lượng hàng xuất ngoại của Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến
Năm 2013
STT


Mặt
hàng

1

Nông,
lâm sản

2
3

Hàng
đông
lạnh
Tổng
khối
lượng

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so
với năm 2013
Chên
So
h lệch sánh
(+/-)
(%)


Năm 2015 so
với năm 2014
Chên
So
h lệch sánh
(+/-)
(%)
21305 153,8

Khối
lượng
(tấn)

Tỷ trọng
(%)

Khối
lượng
(tấn)

Tỷ trọng
(%)

Khối
lượng
(tấn)

Tỷ trọng
(%)


28126

100

39538

100

60843

88,59

11412

140,5

-

-

-

7836

11,41

-

-


100

39538

100

68679

100

11412

140,5

28126

7836

-

29141 173,7

(Nguồn: Phòng tổng hợp Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


23

Nhận xét :
- Tổng sản lượng xuất ngoại năm 2014 (39538 tấn) tăng 1,4 lần so với năm
2013 (28126 tấn)

+ Hàng nông,lâm sản năm 2014 (39538 tấn) so với năm 2013(28126 tấn)
tăng 40,5% tương ứng tăng 11412 tấn
+ Hàng đông lạnh năm 2014 và năm 2013 không xuất ngoại
- Tổng sản lượng xuất ngoại năm 2015 (68679 tấn) tăng gần gấp đôi so với
năm 2014 (39538 tấn)
+ Hàng nông,lâm sản năm 2015 (60843 tấn) so với năm 2014 (39538 tấn)
tăng 53,8% tương ứng tăng 21305 tấn
+ Hàng đông lạnh năm 2015 chiếm 11,41% tương ứng 7836 tấn trong tổng
khối lượng hàng xuất ngoại
2.2.1.4: Tìm hiểu chi tiết khối lượng hàng nhập nội của Công ty TNHH Vận
Tải Hải Tiến


24

Bảng 2.4: Tìm hiểu chi tiết khối lượng hàng nhập nội của Công ty
TNHH Vận Tải Hải Tiến

STT

Mặt hàng

Khối
lượng
(tấn)

Tỷ
trọng
(%)


Khối
lượng
(tấn)

Tỷ
trọng
(%)

Khối
lượng
(tấn)

Tỷ
trọng
(%)

Năm 2014 so với
năm 2013
Chênh
So sánh
lệch
(%)
(+/-)

1

Phân bón

62184


16,56

98743

19,9

76420

13,5

36559

158,8

2

Xi măng

38645

10,3

52411

10,56

60556

10,7


13766

135,62

3

Gạch ngói

29615

7,9

46325

9,33

57128

10,1

16710

156,42

4

Cát, sỏi

45986


12,24

64966

13,08

80135

14,2

18980

141,27

5

Muối

20690

5,5

31133

6,27

60712

10,18


10443

150,5

6

Đường

18378

4,9

25346

5,1

32571

5,75

6968

137,9

7

Dầu thô

87094


23,4

95235

19,18

102438

18,1

8141

109,34

8

Hàng khác

72192

19,2

82241

16,601

98875

17,47


10049

114

9

Tổng khối
lượng

375594

100

496400

100

565835

100

120806

132,4

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015


Năm 2015 so với
năm 2014
Chênh
So sánh
lệch
(%)
(+/-)
-22323
77,4
8145

115,55

10803

123,32

10803

123,35

29579
7225

193,28
128,5

7203


107,56

16634

120,22

69435

113,98

(Nguồn: Phòng tổng hợp Công ty TNHH Vận Tải Hải Tiến)


25

Nhận xét:
• Năm 2014 so với năm 2013
- Khối lượng hàng nhập nội của phân bóntăng 58,8% tương ứng giảm 36559 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của xi măng tăng 35,62% tương ứng tăng 13766 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của gạch tăng 56,42% tương ứng tăng 16710 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của cát, sỏi tăng 41,27% tương ứng tăng 18980 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của muối tăng 50,5% tương ứng tăng 10443 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của đường tăng 37,9% tương ứng tăng 6968 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của dầu thô tăng 9,34% tương ứng tăng 8141 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của hàng khác tăng 14% tương ứng tăng 10049 tấn
→ Tổng khối lượng hàng nhập nội tăng 32,4% tương ứng 120806 tấn
• Năm 2015 so với năm 2014
- Khối lượng hàng nhập nội của phân bón giảm 22,6% tương ứng giảm
22323 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của xi măng tăng 15,55% tương ứng tăng 8145 tấn

- Khối lượng hàng nhập nội của gạch tăng 23,32% tương ứng tăng 10803 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của cát, sỏi tăng 23,35% tương ứng tăng 15169 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của muối tăng 93,28% tương ứng tăng 29579 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của đường tăng 28,5% tương ứng tăng 7225 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của dầu thô tăng 7,56% tương ứng tăng 7203 tấn
- Khối lượng hàng nhập nội của hàng khác tăng 20,22% tương ứng tăng
16634 tấn
→ Tổng khối lượng hàng nhập nội tăng 13,98% tương ứng tăng 69435 tấn
2.2.1.5.Tìm hiểu chi tiết khối lượng hàng xuất nội của Công ty TNHH Vận Tải
Hải Tiến


×