Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tìm hiểu về công ty cổ phần nhật việt vietsun corporation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.43 KB, 48 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong nền kinh tế hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã có
những biến đổi sâu sắc. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức Thương mại
thế giới (WTO) nên đã có nhiều bước phát triển mới. Bên cạnh những mặt thuận
lợi cũng có không ít những khó khăn, thách thức với các doanh nghiệp. Xu thế
khu vực hóa, toàn cầu hóa đã trở thành tất yếu đối với nền kinh tế các nước trên
toàn thế giới Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển họ cũng phải cạnh
tranh, phải cố gắng lấy uy tín, chiếm giữ thương hiệu trên thị trường. Đặc biệt để
có thể tồn tại lâu dài thì trước tiên doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi. Do đó,
các doanh nghiệp phải thực hiện phương châm tăng doanh thu lên mức cao nhất
và giảm thiểu chi phí đến mức thấp nhất mà không ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm. Bất kỳ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần quan tâm
tới mối tương quan giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh bỏ ra một đống vốn sau chu kỳ kinh doanh thì sẽ thu về được bao nhiêu và
trừ đi đồng vốn bỏ ra ban đầu thì doanh nghiệp được bao nhiêu sau chu kỳ kinh
doanh đó. Đây chính là điều cần quan tâm của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề trên, với mong muốn nghiên cứu tình hình thực tế Công ty
Cổ phần Nhật Việt Vietsun corporation , xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
các vấn đề liên quan. Cùng sự hướng dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thu Hà,
nhóm lựa chọn đề tài “Tìm hiểu về công ty Cổ phần Nhật Việt Vietsun corporation
” làm bài Thực tập vào nghề của nhóm. Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế, thời gian
có hạn nên đề tài của chúng em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được
ý kiến đóng góp của các thầy cô, cùng các cô chú, anh chị trong công ty để bài báo
cáo này của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm thực tập KTVT K15B

1



CHƯƠNG I : TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NHẬT VIỆT VIETSUN CORPORATION
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Việt Nhật Vietsun corporation
1.1.1 Giới thiệu chung.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Nhật Việt Vietsun corporation.
- Tên công ty bằng tiếng Anh: Vietsun corporation
Loại hình: Công Ty Dịch Vụ
Mã số thuế: 0303582935
Năm thành lập: 2000
Thị trường chính:Toàn Quốc & Quốc Tế
Số nhân viên:Từ 51 - 100 người
-Vốn điều lệ : 33.000.000.000VNĐ ( Ba mươi ba tỷ đồng)
-Trụ sở chính Công ty: số 68-70, đường Hoàng Diệu, Phường 12, Quận
4, TP.HCM
-Chi nhánh Hải Phòng (Vietsun Hải Phòng): Lầu 6 Tòa nhà Hải Minh,
Km 105- Nguyễn Bỉnh
Khiêm, P. Đông Hải, Q. Hải An, TP. Hải Phòng
-Chi nhánh Vinh (Vietsun Vinh): Lầu 5 số 10 Trương Thi, P. Trương Thi,
TP. Vinh.
-Văn phòng Đại diện tại Đà Nẵng (Vietsun Đà Nẵng): Tầng trệt, Tòa nhà
Logistics Đà Nẵng, số 421 Trần Hưng Đạo, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
-Tel: +84 8 38269539 – 38269540 – 38269541
-Fax: +84 8 38269542
-Email:
-Website: www.vietsunlogistic.com
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần Nhật Việt – VIETSUN CORPORATION là một trong
những công ty có uy tín, đã khẳng định được thương hiệu trong lĩnh vực vận tải
hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ.Được thành lập từ

09/12/2004 với số lượng nhân viên chỉ hơn 10 người và dịch vụ giao nhận chưa
Nhóm thực tập KTVT K15B

2


thực sự nhiều.Nhưng tính đến nay công ty đã có thương hiệu trong nghành hàng
hải trong nước và đại lí uy tín cho nhiều đối tác nước ngoài . Đặc biệt từ năm
2008 công ty thuê phương tiện vận chuyển bằng đường biển , mở rộng loại hình
hoạt động và thương hiệu hãng tàu Nhật Việt – Vietsun Corporation chính thức
tham gia vào ngành hàng hải Việt Nam. Đến nay đội ngũ nhân viên đã lên đến
gần 100 nhân viên chuyên nghiệp,giàu kinh nghiệm,nhiệt huyết được đào tạo bài
bản và trang bị kiến thức chuyên môn.Làm việc tại văn phòng TP.HCM,Chi
nhánh Hải Phòng,Vinh,Đà Nẵng.
Với khả năng về hệ thống kho bãi,đội xe container,dịch vụ tư vấn khách
hàng,giao nhận và khai báo hải quan.Vietsun đang ngày càng phát triển mạnh
mẽ, vững chắc trên lĩnh vực giao nhận vận tải nội địa và quốc tế.VIETSUN luôn
tự hào là một đối tác, một nhà cung cấp dịch vụ chất lượng cao, uy tín và được
nhiều khách hàng tin cậy.
Các cột mốc quan trọng:
• 12/2004: Thành lập Công ty
• 01/2005: Thành lập chi nhánh Vietsun Hải Phòng
• 07/2009: Thành lập chi nhánh Vietsun Vinh
• 08/2015: Thành lập VPĐD tại Đà Nẵng
Hiện nay, VIETSUN đã đầu tư được 03 tàu container cùng hàng ngàn
containers vận chuyển tiêu chuẩn. Lịch tàu được cập nhật hàng tuần nhằm tạo sự
thuận lợi và chủ động cho khách hàng.
Hàng tuần chúng tôi có các chuyến tàu đi tuyến:
1. Tp Hồ Chí Minh – Hải Phòng – Nghệ An – Đà Nẵng – Tp Hồ Chí Minh
2. Tp Hồ Chí Minh – Đà Nẵng – Hải Phòng – Nghệ An – Tp Hồ Chí Minh

3. Tp Hồ Chí Minh – Hải Phòng – Nghệ An – Tp Hồ Chí Minh
Ngoài ra, VIETSUN đã đầu tư đội ngũ xe vận chuyển containers chuyên
nghiệp, tập trung cung cấp phục vụ vận chuyển hàng từ kho đến kho cho các đầu
Cảng Bắc, Trung, Nam. Chúng tôi đã đầu tư xây dựng Depot containers tại phía
Nam (quận 9, TP.HCM) với diện tích hơn 8.000m 2 , tại Vinh – Nghệ An với
diện tích 50.000m 2 , tại Hải Phòng 20.000m 2 để làm bãi chứa containers,
Nhóm thực tập KTVT K15B

3


phục vụ các mặt hàng lưu kho/ bãi với đội xe nâng hạ container trọng tải 40
tấn/xe,các xe nâng phục vụ việc đóng rút hàng hóa. Đây là một trong những ưu
điểm để khẳng định khả năng trong việc điều động phương tiện luân chuyển,
luôn chủ động trong việc vận chuyển hàng hóa giao nhận Logistics cho các khu
vực Bắc – Trung – Nam.
Để dịch vụ vận chuyển thành chuỗi liên kết, ngoài phương tiện vận
chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường bộ chúng tôi còn đầu tư thêm Xà
lan chuyên phục vụ chuyển tải các hàng hóa từ cảng TP.HCM đến các tỉnh Đồng
Bằng Sông Cửu Long, Nam Bộ và ngược lại.
Một số phương tiện vận chuyển và cơ sở vật chất phục vụ việc vận
chuyển của VIETSUN đang đưa vào khai thác hiện nay :
03 Tàu Containers:
1. MV VIETSUN PACIFIC: Trọng tải 7.057 MT, sức chở 639 Teus
2. MV VIETSUN FORTUNE: Trọng tải 7.990 MT, sức chở 629 Teus
3. MV VIETSUN INTEGRITY: Trọng tải 8.015 MT, sức chở 660 Teus.
 Container 40'HC: 1000 Containers
Phương châm hoạt động của công ty là không ngừng nâng cao chất
lượng , phục vụ nhằm có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất theo yêu cầu của khách
hàng và đối tác nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong mọi lĩnh vực kinh doanh.

Đồng thời tìm kiếm các cơ hội hợp tác và phát triển dịch vụ mới trên cơ sở đem
lại lợi ích thiết thực cho phát triển vững chắc cho tương lai.
+ Vốn điều lệ : 33.000.000.000VNĐ ( Ba mươi ba tỷ đồng)
+ Nghành nghề kinh doanh:
Vận chuyển đường biển .
Vận tải đường bộ.
Kinh doanh kho bãi.
Vận tải đa phương thức & kho vận.
Vận chuyển quốc tế.
Kiểm đếm hàng hóa….
+ Cổ đông chính : Nguyễn Lê Mĩ nắm giữ 27,27 % cổ phần.
Nhóm thực tập KTVT K15B

4


+ Loại hình doanh nghiệp : Công Ty Dịch Vụ
* Một số hình ảnh của công ty :
Hình 1.1.Kho vận Vietsun Vinh

( Nguồn : website công ty cổ phần Nhật Việt Vietsun Corporstion )

Nhóm thực tập KTVT K15B

5


1.2. Cơ cấu tổ chức.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Biểu đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

P.HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

P.LOGICTICS

CHI NHÁNH HẢI
PHÒNG

P.VẬN TẢI GIAO
NHẬN

P.KẾ TOÁN

P.LINE

CHI NHÁNH VINH

P.QUẢN LÍ TÀU

P.VIETSUN DEPOT

CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG


1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.
1, Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị của công ty có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi công
ty,HĐQT có trách nhiệm giám sát
Giám đốc và những người quản lí khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do
luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và nghị quyết của
ĐHĐCĐ quy định
2, Giám đốc điều hành : Thay mặt Hội đồng quản trị quản lí hoạt động
linh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chính quyền địa
Nhóm thực tập KTVT K15B

6


phương về các nghĩa vụ vói nhà nước, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị
về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
3,Giám đôc Lines,phó giám đốc 1 và 2 : là người phụ giúp cho giám đốc
điều hành,chịu trách nhiệm quản lí các phòng ban,lĩnh vực hoạt động theo
chuyên môn nghiệp vụ mà giám đốc điều hành giao phó.Bên cạnh đó ,Giám đốc
Lines là người được quyền kí kết một số văn bản hợp đồng kinh tế trong lĩnh
vực quản lí dưới sự chỉ đạo của giám đốc điều hành.
4,Ban kiểm soát : có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát,
đánh giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám
đốc theo đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định
của Đại hội đồng Cổ đông
Khi nhận được kiến nghị của Cổ đông được nêu tại khoản 5.5 thuộc Điều
5 trong Bản Điều lệ này, Ban kiểm soát có trách nhiệm tiến hành kiểm tra không
chậm hơn 7 ngày làm việc và phải có Báo cáo giải trình các vấn đề kiểm tra
ngay sau khi kết thúc kiểm tra cho Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc và Cổ

đông có yêu cầu;
+ Trước ngày dự định kiểm tra tối thiểu là 3 ngày, Ban kiểm soát phải gửi
chương trình và thời hạn kiểm tra cho Bộ phận được kiểm tra, Cổ đông có yêu
cầu, Hội đồng quản trị,Ban Tổng giám đốc để phối hợp và theo dõi;
Việc kiểm tra không được gây cản trở các Bộ phận liên quan, không được
làm gián đoạn công tác điều hành quản lí Công ty;
+ Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị tiến hành họp Đại hội đồng Cổ
đông bất thường theo các nội dung được nêu tại khoản 14.2 thuộc Điều 14 trong
Bản Điều lệ này; chức năng của phòng hành chính nhân sự: Đôn đốc chỉ đạo
nhân viên thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.
Báo cáo công tác thực hiện trong tuần của phòng trong buổi họp giao ban
công ty
Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo công ty về kết qủa hoạt động của phòng.
Đề xuất bổ nhiệm, bãi miễn các chức danh thuộc quyền quản lý
Chịu trách nhiệm về việc quản lý tài liệu, công văn và con dấu của công ty.
Nhóm thực tập KTVT K15B

7


Kiểm tra và Ký xác nhận ngày công của toàn thể nhân viên khối văn phòng.
Lập kế hoạch công việc của phòng hàng tháng trình Tổng giám đốc
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng tháng lên Tổng giám đốc.
5, Phòng hành chính,nhân sự:
• Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty
• Xây dựng kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn.
• Triển khai việc thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên
chế được duyệt. Căn cứ vào nhu cầu công tác, sắp xếp tổ chức, điều động bổ
nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp.
• Giúp Giám Đốc quản lý người lao động theo quy định phân cấp quản lý

của Bộ.
Đảm bảo mọi hoạt động về tài chính cụ thể: tiền lương, BHXH, BHYT,
kinh phí hoạt động nghiệp vụ, trang thiết bị kĩ thuật và chăm lo đời sống người
lao động
6, Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán tài chính:Quản lí hành chính, tài
chính, thống kê kế toán theo quy định của nhà nước và theo chế độ kế toán của
công ty. Cụ thể : Thực hiện chính sách tiền lương, tổ chức kiểm tra các hoạt động
tài chính kế toán, đảm bảo sổ sách chứng từ, báo cáo thuế, lập kế hoạch tài chính,
tham mưu cho giám đốc điều hành các biện pháp sử dụng nguồn vốn quỹ…
7, Phòng vận tải giao nhận : Quản lí dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập
khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại,dịch vụ
chia hàng lẻ nhập khẩu , cung cấp hàng nhập từ các nơi trên thế giới về Việt
Nam,dịch vụ hàng nguyên container (FCL/FCL), giao nhận hàng door to door,
mô giới bảo hiểm hàng hóa, ủy thác xuất nhập khẩu.
8, Phòng Logictic nội địa : Thực hiện các hoạt động cung ứng dịch vụ
logictic nội địa như: khai thuế hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu, giao nhận hàng
hóa từ kho đến kho, bảo hiểm, hun trùng, kiểm kê,bốc xếp, đóng kiện, trung
chuyển hàng hóa tuyến nội địa.
9,Phòng Lines nội địa : Cung cấp dịch vụ giao nhận hàng từ cảng tới cảng
bằng tuyến nội địa.
Nhóm thực tập KTVT K15B

8


10,Các chi nhánh văn phòng : Được quyền hoạt động như một công ty
hạch toán độc lập.
Thực hiện đầy đủ các dao dịch vận tải nội địa, quốc tế, cung ứng chuỗi
dichi vụ logictics nội địa . Đứng đầu là giám đốc tài chính, có trách nhiệm thực
hiện kế hoạch được công ty giao, được quyền xây dựng kế hoạch kinh doanh,

nhằm đạt được mục tiêu giao phó. Chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hành
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh mình quản lí.
1.2.3.Về quản lý nhân sự.
Lao động là một trong những nhân tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh, lao động là những người làm việc mà hoạt động của họ liên quan đến quá
trình tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Lao động là tài sản quan trọng của
doanh nghiệp, nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Việc sắp
xếp lao động đúng người, đúng việc, đúng thời gian và trình độ năng lực sẽ giúp
cho doanh nghiệp đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh, tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm, tạo hiệu quả kinh doanh.
Việc phân loại lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao
động, phục vụ trực tiếp cho việc tính toán, lập dự toán cho việc tính toán chi phí
lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu chuẩn phân loại có mục đích, ý nghĩa
và yêu cầu quản lý khác nhau. Sau đây là một số phương pháp chủ yếu thường
được sử dụng khi phân loại lao động theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào tính chất lao động:
+ Lao động trực tiếp: gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ
nhất định.
- Độ tuổi của khối lao động trực tiếp trẻ hơn khối lao động gián tiếp để
phù hợp với điều kiện sóng gió vất vả trên biển.
-Giới tính của khối lao động trực tiếp hoàn toàn là nam có đủ sức khoẻ và
bản lĩnh trực tiếp điều khiển tàu và các hoạt động trên tàu.
- Trình độ chuyên môn của các sĩ quan và thuyền viên tốt, có khả năng
điều hành và khai thác đội tàu
Nhóm thực tập KTVT K15B

9



+ Lao động gián tiếp: gồm những lao động thuộc bộ phận quản lý điều
hành sản xuất, giám sát công trình, bộ phận quản lý, hành chính kế toán…
- Từ 21 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi dân sự.
-Giới tính có thể là nam hoặc nữ.
-Có trình độ đại học trở lên hoặc ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong các
ngành nghề kinh doanh chính của Công ty.
- Căn cứ vào việc quản lý lao động và trả lương:
+ Lao động trong danh sách: là lực lượng chủ yếu trong doanh nghiệp, bao
gồm những người do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng, trả lương và được ghi vào
hồ sơ lao động của doanh nghiệp.
+ Lao động ngoài danh sách: là những người không thuộc quyền quản lý
sử dụng và trả lương của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng:
+ Lao động thường xuyên: là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh
nghiệp bao gồm những người được tuyển dụng chính thức
+ Lao động tạm thời: là những người làm việc theo các hợp đồng tạm
tuyến ngắn hạn để thực hiện các công việc tạm thời, theo thời vụ.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Công nhân viên sả n xuất kinh doanh chính: là số lượng lao động tham
gia vào các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, mà kết quả của hoạt động này
chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Công nhân viên sản xuất kinh doanh khác: là những người làm việc
trong các lính vực sản xuất khác…
- Căn cứ vào chức năng của người lao động trong quá trình sản xuất:
Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được phân
thành các loại sau:
+ Công nhân: là những người trực tiếp tác động vào đối tượng lao động để
làm ra sản phẩm hay là những người phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất.
+ Thợ học nghề: là những người học tập kỹ thuật sản xuất sản phẩm dưới
sự hướng dẫn của công nhân lành nghề.

Nhóm thực tập KTVT K15B

10


+ Nhân viên kỹ thuật: là những nguười đã tốt nghiệp ở các trường lớp kỹ thuật
từ trung cấp trở lên, đang làm công tác quản lý kỹ thuật theo thang lương kỹ thuật.
+ Nhân viên quản lý kinh tế: là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp
kinh tế, đang làm các công việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên các phòng ban kinh tế.
+ Nhân viên quản lý hành chính: là những người đang làm công tác tổ
chức quản lý hành chính của doanh nghiệp như nhân viên tổ chức, văn thư, lái xe,
bảo vệ…
Ngoài ra ta còn tiến hành phân loại lao động theo một số tiêu thức khác
như: nghề nghiệp, giới tính, tuổi đời, thâm niên nghề, trình độ văn hóa, bậc thợ…
Phân loại lao động trong doanh nghiệp có ý nghĩa lớn trong việc nắm bắt
thông tin về số lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người
lao động trong doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó thực
hiện quy hoạch lao động, lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua phân loại
lao động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi
phí nhân công trong chi phí sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch quỹ lương và thuận
lợi cho việc kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch và dự toán này.
Bảng 1.1 : Tình hình và số lượng lao động trong công ty
Yếu tố
Đơn vị 31/12/2013 31/12/2014 31/12/2015
Số lượng nhân viên
Người
226
219
203

Mức lương bình quân
VNĐ 4.141.000 6.761.000 8.849.262
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học
Người
102
105
122
Cao đẳng, trung cấp, PTTH, Sơ cấp
Người
124
144
81
Phân theo thời hạn hợp đồng
LĐ không thuộc diện ký HĐLĐ
Người
(GĐ,PGĐ,KTT,CT Cđoàn )
Hợp đồng không xác định thời hạn
Người
105
96
95
Hợp đồng có thời hạn từ 1 đến 3
Người
73
58
73
năm
Lao động hợp đồng ngắn hạn dưới 1
Người

48
65
35
năm
(Nguồn : phòng tổ chức cán bộ lao động công ty Vietsun )

Nhóm thực tập KTVT K15B

11


Bảng 1.2: Số lượng lao động trực tiếp, gián tiếp năm 2015
(Đơn vị tính : người)
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Số lượng
132
71
Nam
96
56
Giới tính
Nữ
10
41
20 – 30
69
30
Độ tuổi
30 – 40

26
36
40 – 50
10
7
50 – 60
12
15
Đh và trên ĐH
80
42
Trình độ
Cao đẳng
35
16
Trung cấp
15
12
Sơ cấp
2
0
(Nguồn : phòng hành chính nhân sự công ty Vietsun )
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.1.đặc điểm về sản phẩm thị trường.
Dịch vụ – Vận tải đường biển nội địa
Công ty Cổ phần Nhật Việt – Hãng tàu Nhật Việt (Vietsun Lines) là một
trong những hãng tàu vận tải Nội địa tư nhân đầu tiên đầu tư tàu Container vận
chuyển hàng hóa container tuyến từ Nam – Bắc – Trung và ngược lại, tải trọng
vận chuyển mỗi tàu từ 7,500 tấn đến 7,990 tấn.
VIETSUN đã đầu tư được 03 tàu container cùng hàng ngàn containers

vận chuyển tiêu chuẩn. Hàng tuần, chúng tôi có các chuyến tàu đi TP. HCM –
Đà Nẵng – Hải Phòng – Cửa Lò thường xuyên và ổn định với 02 ngày/chuyến,
có tối thiểu 02 – 03 chuyến/tuần.

Nhóm thực tập KTVT K15B

12


Hình 1.2. Tàu VIETSUN PACIFIC, sức chở 639 Teus

(Nguồn: Website của công ty Vietsun )
- Vận tải đường bộ
VIETSUN là một trong những công ty vận tải hàng đầu tại Việt Nam, với
hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành VIETSUN có thể cung cấp cho khách
hàng các dịch vụ vận chuyển tốt nhất đến bất kỳ địa điểm nào tại Việt Nam.
.Hình 1.3. Kho bãi của công ty Vietsun.

(Nguồn: Website của công ty Vietsun )

Nhóm thực tập KTVT K15B

13




Đội ngũ vận hành chuyên nghiệp, đội xe hùng hậu, dịch vụ 24/7, giao

hàng tận nơi (Door to Door), … VIETSUN đáp ứng tốt các yêu cầu của khách

hàng, hỗ trợ khách hàng các vấn đề phát sinh, giúp khách hàng cắt giảm chi phí,
tăng sự chủ động của khách hàng trong vận chuyển.


Đội ngũ lái xe lành nghề, ý thức cao trong việc chấp hành luật lệ giao

thông, chấp hành tốt nội quy kỷ luật của Công ty cũng như nội quy khách hàng
khi xe đến liên hệ công tác.


Đội xe với hơn 150 xe đầu kéo container, xe tải nhỏ được trang bị thiết

bị định vị giám sát hành trình vận tải (GPS)
VIETSUN không ngừng cải tiến để trở thành nhà cung cấp dịch vụ vận
tải tốt nhất và ổn định nhất.
- Kinh doanh kho bãi
Với các Depot container tại cảng Hải Phòng 20.000 m2, cảng Cửa
Lò 50.000 m2 và Depot container tại phía Nam với diện tích hơn 8,000
m2. VIETSUN sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về lưu kho, vận
chuyển và phân phối hàng hóa thông qua hệ thống vận tải toàn quốc.
VIETSUN cung cấp dịch vụ kho bãi và đóng hàng xuất nhập theo yêu cầu
của tất cả các khách hàng trong và ngoài nước. Dịch vụ của chúng tôi gồm sắp xếp
và đóng rút hàng vào ra cho các loại Container, kể cả Container khung và
Container phằng. Đảm bảo an toàn cho hàng hoá với nhiều chủng loại khác nhau.

Nhóm thực tập KTVT K15B

14



Hình 1.4. Công ty TNHH MTV kho vận VIETSUN Hải Phòng

Diện tích: 20.000 m²
Địa chỉ: Lô KB 1.4, KCN MP Đình Vũ, P. Đông Hải 2, Q. Hải An, thuộc
KKT Đình Vũ – Cát Hải, TP. Hải Phòng
(Nguồn: Website của công ty Vietsun )
- Vận tải đa phương thức & Kho vận
Dịch vụ vận tải đa phương thức & Kho vận của Công ty Cổ phần Nhật
Việt luôn đem đến cho khách hàng sự lưạ chọn hữu hiệu nhất với những lô hàng
cần tiết kiệm chi phí và giao nhận đặc biệt. Bằng việc kết nối loại hình vận tải
hàng không và đường biển cùng với dịch vụ vận chuyển nội địa để vận chuyển
hàng theo từng công đoạn, toàn bộ chi phí vận tải được giảm đáng kể trong khi
đó vẫn đảm bảo thời gian giao hàng.
- VẬN CHUYỂN CONTAINER DOOR TO DOOR
Công ty Cổ phần Nhật Việt (VIETSUN CORPORATION) chúng tôi cung
cấp dịch vụ vận chuyển hàng nội địa Door to Door bằng container đường bộ kết
hợp đường biển. Giao nhận vận tải cho khách hàng là các công ty sản xuất,
thương mại có nhu cầu vận chuyển hang hóa nội địa bằng container.

Nhóm thực tập KTVT K15B

15


- Kiểm đếm hàng hóa
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, VIETSUN kiểm đếm hàng hóa
của khách với tính chuyên nghiệp và hoàn thiện cao. Dịch vụ kiểm đếm hàng
hóa của chúng tôi cho tất cả các loại phương tiện chuyên chở gồm: sà lan, tàu
biển, xe, container . . .
1.3.2. Đăc điểm về tài sản, nguồn vốn.

* Về tài sản cố định :
a. Đội tàu : Công ty có đội tàu 9chiếc, đa số là tàu đóng ở nước ngoài với
tổng trọng tải là 175.755 DWT

Nhóm thực tập KTVT K15B

16


Bảng 1.5 : Đội tàu của công ty VIETSUN
(tính đến 31/12/2015)
(Đơn vị tính : tàu)
STT

Tên tàu

1
2
3
4
5

Hà Nam
Mỹ Thịnh
Mỹ Vượng
Mỹ Hưng
Mỹ An
Vietsun

6

7
8
9

Năm

Loại tàu

đóng
1985
1990
1989
2003
1950

Hàng khô
Hàng khô
Hàng khô
Hàng khô
Hàng khô

Trọng tải
GT
DWT
4.068
6.512
8.414
14.348
8.414
14.339

4.089
6.500
4.929
8.232

Nơi đóng
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Bạch Đằng
Nhật Bản

1986
Hàng khô
7.110
12.367
Nhật Bản
Ocean
Vietsun Gold
2008
Hàng khô
8.280
12.500
Hạ Long
Vietsun Pearl
1996
Hàng khô
24.241 24.241
Nhật Bản
Vietsun Star

1996
Hàng khô
9.42
24.841
Nhật Bản
(Nguồn : Phòng đầu tư phát triển đội tàu công ty Vietsun )
b.Khu kho bãi cảng container : Lô KB 1.4, KCN MP Đình Vũ, P. Đông

Hải 2, Q. Hải An, thuộc KKT Đình Vũ – Cát Hải, TP. Hải Phòng
Tại đây, Công ty đang thực hiện các loại hình dịch vụ :
- Cho thuê khai thác hạ tầng cơ sở : Bãi Container, Kho CFS, Nhà làm việc,
- Xếp dỡ, giao nhận hàng Container, hàng hóa vận tải đường biển và
đường bộ: tại Cảng Transvietsun và các Cảng lân cận.
- Cung ứng vật tư cho các tàu và sửa chữa cơ khí.
- Dịch vụ vận tải tổng hợp đa chức năng.
* Tài sản và các phương tiện sản xuất có :
+ Diện tích mặt bằng xây dựng : 12.000m2
trong đó bãi Container 10.000m2
+ Kho CFS kiên cố

: 1.000m2

+ Nhà điều hành cảng hiện đại (02 tầng) : 450m2
+ Xưởng cơ khí và nhà làm việc khác.
+ Đội xe Forklift Truck cộng với đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ
chuyên nghiệp thực hiện xếp dỡ, giao nhận và đóng rút hàng Container tại Cảng
Transvina và khu vực.
Tổng giá trị tài sản : 15 tỷ đồng.
Nhóm thực tập KTVT K15B


17


c. Bãi container Hậu Phương : Tại Phường Đông Hải 2, Quận Hải An,
Thành phố Hải Phòng.
Đây là dự án hoàn thành đầu năm 2008 đưa vào khai thác sản xuất với các
loại hình dịch vụ :
- Cho các hãng tàu trong và ngoài nước thuê xếp Container xuất nhập
khẩu quốc tế, nội địa và các loại hàng hóa khác.
- Nâng hạ Container.
- Vận chuyển Container đường bộ.
- Giao nhận và đóng rút hàng Container.
(+)Tài sản và các phương tiện phục vụ sản xuất có :
- Tài sản :
+ Diện tích mặt bằng xây dựng : 22.000m2
+ Diện tích bãi Container : 16.000m2
+ Kho CFS : 1.300m2
+ Nhà làm việc hiện đại 03 tầng có diện tích sử dụng : 750m2
Ngoài ra còn có các công trình phụ trợ khác.
- Phương tiện sản xuất có :
+ Xe nâng chụp Reach Stacker:01 cái
+ Xe Forklift : 02 cái (xe nâng, hạ hàng trong Container)
+ Đầu kéo, Mooc Container (sẽ đầu tư trong thời gian tới): 04 cái
(Container truck tractor with chassis)
Tổng trị giá tài sản : gần 20 tỷ đồng bao gồm cả thiết bị
d. Toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật khu nhà điều hành tại số 68-70, đường
Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, TP.HCM
và các chi nhánh và văn phòng đại điện ở các thành phố khác:
-Lầu 6 Tòa nhà Hải Minh, Km 105- Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Đông Hải,
Q. Hải An, TP. Hải Phòng

-Lầu 5 số 10 Trương Thi, P. Trương Thi, TP. Vinh
-Tầng trệt, Tòa nhà Logistics Đà Nẵng, số 421 Trần Hưng Đạo, Quận Sơn
Trà, TP. Đà Nẵng.
Nhóm thực tập KTVT K15B

18


* Về trình độ công nghệ.
a. Đầu tư phát triển đội tàu
- Hiện tại Đội tàu của Công ty gồm 11 tàu chở hàng khô với tổng trọng tải
gồm 175.755 DWT, tuổi tàu bình quân 21,2 tuổi. Công ty đang tiếp tục đầu tư
nâng cao năng lực vận tải Đội tàu thông qua hình thức đóng tàu mới, mua tàu đã
qua sử dụng; tập trung vào đầu tư Đội tàu chở hàng rời, hàng bách hóa; từng
bước trẻ hóa Đội tàu thông qua việc bán những tàu già, cũ, hiệu quả khai thác
kém. Công ty sẽ xem xét việc đóng tàu trong nước tại các xưởng của Vietsun
shin hoặc tại nước ngoài (có thể là Trung Quốc nơi có chi phí nhân công rẻ và
năng lực trình độ kỹ thuật tương đối phát triển) thông qua các tổ chức tài chính
trong và ngoài nước. Tuy nhiên, nhìn chung chi phí đóng tàu mới hiện nay đang
ở mức cao và vẫn đang có xu thế tăng mạnh. Vì vậy với khả năng tài chính của
mình, Công ty sẽ sử dụng nguồn vốn tự có và thông qua các tổ chức tín dụng
trong nước và quốc tế để triển khai các dự án đầu tư Đội tàu.
- Trong giai đoạn từ 2013 - 2014, Công ty sẽ thực hiện kế hoạch đầu tư
mua các tàu đã qua sử dụng hoặc đóng mới có tải trọng từ 20.000 đến 30.000
DWT để phát triển đội tàu. Trong năm 2014, Công ty đã nhận bàn giao tàu
12.500DWT đóng mới tại Nhà máy đóng tàu Hạ Long và tiếp tục đầu tư mua 02
tàu hàng khô rời trọng tải 20.000 - 30.000 DWT với tổng mức đầu tư khoảng 62
triệu USD.
- Song song với việc đầu tư thêm tàu, từ năm 2014 Công ty cũng sẽ chủ
động bán một số tàu có số tuổi đã cao cho phù hợp với thực tế cũng như tăng

hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tổng trọng tải Đội tàu Công ty đến năm 2020
(sau khi đầu tư mới và bán bớt những tàu già) vào khoảng 311.145 DWT, tuổi
tàu bình quân dưới 19 tuổi.
- Bên cạnh việc đẩy mạnh đầu tư Đội tàu hàng rời, theo chủ trương của
Tổng Công ty Vietsun là phát triển đa dạng các loại tàu, trong thời gian tới Công
ty cũng sẽ xem xét việc phát triển các loại tàu hàng khác như tàu Container, tàu
hàng lỏng, tàu chuyên dụng…
- Nguồn vốn đầu tư cho các dự án mua tàu dự kiến huy động từ các nguồn sau:
Nhóm thực tập KTVT K15B

19


+ Nguồn quỹ phát triển sản xuất, khấu hao cơ bản của Công ty
+ Nguồn vay vốn ngân hàng
+ Nguồn bán thanh lý các tàu cũ
Bên cạnh nguồn vốn trên, căn cứ vào tình hình thực tế Công ty có thể xem
xét việc phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn mở rộng sản xuất.
b. Đầu tư xây dựng cơ bản:
Ngoài việc tập trung phát triển đội tàu để tăng năng lực cạnh tranh, Công
ty sẽ xúc tiến để triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Do đó hoạt động
dịch vụ sẽ tăng lên trong thời gian tới.
c. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thông tin
Hiện tại các phòng ban trong toàn Công ty đã được trang bị đầy đủ công
nghệ thông tin. Trong mỗi khu vực sử dụng đường truyền ADSL tốc độ cao, kết
nối và trao đổi thông tin giữa các khu vực và trung tâm. Về phần mềm, Công ty
cũng đã từng bước đầu tư các phân hệ phần mềm quản trị doanh nghiệp do các
nhà cung cấp trong nước sản xuất phục vụ cho các bộ phận chuyên môn như
Tài chính kế toán, Nhân sự và Quản lý khai thác Đội tàu nhằm nâng cao hiệu
quả trong công tác quản trị doanh nghiệp.

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm gần đây (2014-2015).

Nhóm thực tập KTVT K15B

20


Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Stt Chỉ tiêu
(1) (2)
Doanh thu bán hàng và
1
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
2
thu
Doanh thu thuần về bán
3 hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4 Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
5 hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
Doanh thu hoạt động tài
6
chính
7 Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8 Chi phí quản lý kinh doanh

Lợi nhuận thuần từ hoạt
9 động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10 Thu nhập khác
11 Chi phí khác
Lợi nhuận khác
12
(40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế toán
13 trước thuế
(50 = 30 + 40)
14 Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế thu
15 nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)

Nhóm thực tập KTVT K15B

Thuyết
minh
(3)
(4)


01

IV.08

Số năm nay


Số năm trước

(5)

(6)

32,307,998,316 28,628,883,562

02

0

0

10

32,307,998,31
6

28,628,883,562

11

29,709,766,573 26,293,833,337

20

2,598,231,743

2,335,050,225


21

5,654,669

3,912,516

22
23
24

0
0
2,318,923,095

0
0
2,099,027,612

30

284,963,317

239,935,129

31
32

15,000,000
47,650,109


1,773,000
0

40

(32,650,109)

1,773,000

252,313,208

241,708,129

51

55,508,906

53,175,788

60

196,804,302

188,532,341

50

IV.09


21


CHƯƠNG 2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT VIỆT
VIETSUN CORPORATION
2.1.thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh

Nhóm thực tập KTVT K15B

22


Bảng 2.1.kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Nhật Việt Vietsun .
Stt

1

2
4

5

6
7

8

Chỉ tiêu


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Doanh thu
bán hàng và 23.507.647.62
28.628.883.562 32.307.998.316
cung cấp dịch
4
vụ
Các khoản
giảm trừ
0
0
0
doanh thu
Giá vốn hàng
29.709.766.573 26.293.833.337 29.709.766.573
bán
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung 1.972.360.162 2.335.050.225 2.598.231.743
cấp dịch vụ
Doanh thu
hoạt động tài
chính
Chi phí tài
chính

- Trong đó:
Chi phí lãi
vay
Chi phí quản

Tỷ trọng
2014 so
với 2013
(%)

Chênh lệch
2015 so với
2014(đồng)

Tỷ trọng
2015 so
với
2014(%)

5.121.235.940

121,78

3.679.114.750

112,85

0

0


0

0

-3.415.933.240

88,50

3.415.933.240

113

362.690.063

118,39

263.181.518

111,3

(1.557.146)

71,27

1.742.153

114,5

5.489.662


3.912.516

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.783.861.456

2.099.027.612


315.166.156

117,67

219.895.483

110,5

Nhóm thực tập KTVT K15B

5.654.669

Chênh lệch
2014 so với
2013(đồng)

2.318.923.095
23


9
10
11
12
13
14
15

lý kinh doanh

Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
Thu nhập
khác
Chi phí khác
Lợi nhuận
khác
Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
Chi phí thuế
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế thu
nhập doanh
nghiệp

193.988.368

239.935.129

284.963.317

45.946.761

123,7

45.028.188


118,8

23.000.000

1.773.000

15.000.000

(21.227.000)

7,7

13.227.000

846,02

94.785.161

0

47.650.109

(94.785.161)

0

47.650.109

-


71.785.161

1,773,000

(32.650.109)

(70.012.161)

2,47

(34.423.109)

(184,1)

122.203.207

241.708.129

252.313.208

119.504.922

197,8

10.605.079

104.4

30.550.802


53.175.788

55.508.906

22.624.896

174,1

2.333.118

104,4

91.652.405

188.532.341

196.804.302

96.879.936

20,57

8.271.961

104,4

(Nguồn phòng tài chính kế toán công ty Vietsun)

Nhóm thực tập KTVT K15B


24


Nhận xét :kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm
2013,2014 có nhiều sự biến động thể hiện qua sự tăng giảm của các chỉ tiêu
doanh thu,chi phí ,lợi nhuận năm 2014 so với năm 2013.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,lợi nhuận bán hàng và cung cấp
dịch vụ,chi phí quản lý kinh doanh,lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh,tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ,chi phí thuế TNDN và lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 là tăng so với năm 2013.các chỉ tiêu khác
giảm năm 2014 so năm 2013 là giá vốn hàng bán ,doanh thu hoạt động tài
chính,thu nhập khác ,chi phí khác,lợi nhuận khác còn chi phí tài chính và các
khoản giảm trừ doanh thu là không thay đổi.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 là 23.507.647.624
đồng

năm 2014 là 28.628.883.562 đồng tăng 21,78% tương ứng tăng

5.121.235.940 đồng.
Giá vốn bán hàng năm 2013 là 29.709.766.573 đồng,năm 2014 là
26.293.833.337 đồng giảm 3.415.933.240 đồng tương ứng giảm 11,5%.
Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dich vụ năm 2014 là 2.335.050.225
đồng tăng 362.690.063 đồng tương ứng tăng 18,39% so với năm 2013 có lợi
nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ là 1.972.360.162đồng.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 là 5.489.662đồng ,năm 2014 là
3.912.516 đồng giảm 1.557.146 đồng tương ứng giảm 28,73%.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 là 1.783.861.456 đồng,năm 2014 là
2.099.027.612đông tăng 315.166.156 đồng tương ứng tăng 17,67% so với năm 2013.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2013 là 193.988.368

đồng ,năm 2014 là 239.935.129 đồng tăng 45.946.761đồng tương ứng tăng
23,7% so với năm 2013.
Thu nhập khác năm 2013 là 23.000.000đông,năm 2014 là 1.773.000 đồng
giảm so với năm 2013 là 21.227.000đồng tương ứng giảm 92,3%.
Chi phí khác năm 2013 là 94.785.161 đồng nhưng đến năm 2014 giảm
xuống còn 0 đồng cho thấy công ty đã hạn chế chi phí của công ty rất nhiều cho
các chi phí khác.
Nhóm thực tập KTVT K15B

25


×