Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần khánh dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.91 KB, 75 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

MỤC LỤC
Sơ đồ 1.1. Hạch toán tổng hợp thu, chi tiền mặt VNĐ:..................................13
241,627,642........................................................................................................17
GIAI Doanh thu, thu nhập khác......................................................................17
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ........................................................................17
(TGGS) (TGTT) Lãi Lỗ...................................................................................17
515 635...............................................................................................................17
( Đồng thời ghi Có TK 007).............................................................................17
Lãi Lỗ 311,315,331............................................................................................17
Thanh toán nợ phải trả, vay............................................................................17
(Đồng thời ghi Nợ TK 007 ) (TGGS) (TGTT)................................................17
515 635...............................................................................................................17
Lãi Lỗ.................................................................................................................17
.............................................................................................................................17
.............................................................................................................................17
.............................................................................................................................17
311,315,341........................................................................................................17
Thanh toán nợ phải trả, vay............................................................................17
(TGGS) (TGTT)................................................................................................17
413......................................................................................................................17
Lãi Lỗ.................................................................................................................17
.............................................................................................................................17
ĐÁNH GIÁ LẠI 413 413...................................................................................17
SỐ DƯ NGOẠI TỆ Chênh lệch tỷ giá tăng Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
.............................................................................................................................17
CUỐI NĂM do đánh giá lại ngoại tệ giá lại ngoại tệ......................................17
.............................................................................................................................17


SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

1

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

241,627,642........................................................................................................26
GIAI Doanh thu, thu nhập khác......................................................................26
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ........................................................................26
(TGGS) (TGTT) Lãi Lỗ...................................................................................26
515 635...............................................................................................................26
( Đồng thời ghi Có TK 007).............................................................................26
Lãi Lỗ 311,315,331............................................................................................26
Thanh toán nợ phải trả, vay............................................................................26
(Đồng thời ghi Nợ TK 007 ) (TGGS) (TGTT)................................................26
515 635...............................................................................................................26
Lãi Lỗ.................................................................................................................26
.............................................................................................................................26
.............................................................................................................................26
.............................................................................................................................26
311,315,341........................................................................................................26
Thanh toán nợ phải trả, vay............................................................................26
(TGGS) (TGTT)................................................................................................26
413......................................................................................................................26

Lãi Lỗ.................................................................................................................26
.............................................................................................................................26
ĐÁNH GIÁ LẠI 413 413...................................................................................26
SỐ DƯ NGOẠI TỆ Chênh lệch tỷ giá tăng Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
.............................................................................................................................26
CUỐI NĂM do đánh giá lại ngoại tệ giá lại ngoại tệ......................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
.............................................................................................................................32
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH DUNG..................................................32
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

2

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH DUNG.....32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Khánh
Dung....................................................................................................................32
Đơn vị: Công ty cổ phần Khánh Dung Mẫu số S07-DN................................52
Địa chỉ: An Phú, Đại Bản, An Dương, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC.....................................................................................................................52
Hải phòng ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).............................................52
SỔ QUỸ TIỀN MẶT........................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................74


SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

3

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

LỜI MỞ ĐẦU
- Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ mở cửa với sự cạnh tranh gay
gắt đã tạo ra những cơ hội cũng như những thách thức đối với các doanh nghiệp.
- Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành khi thành lập và hoạt
động kinh doanh. Vì vậy, ở bất kỳ một doanh nghiệp nào khi muốn tồn tại và
phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, quản lý và sử dụng nguồn
vốn cho có hiệu quả nhất.
- Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền có ý nghĩa rất lớn và hết
sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong giai đoạn phát triển hiện nay.
- Vốn bằng tiền là một trong những bộ phận quan trọng trong bộ máy kế
toán của các doanh nghiệp, do đó cần phải quản lý và sử dụng sao cho có hiệu
quả và an toàn.
- Xuất phát từ vai trò quan trọng cùng với vốn kiến thức đã được trang bị
trong quá trình học tập tại nhà trường, xuất phát từ mục đích của bản thân muốn
nghiên cứu và tìm hiểu sâu sắc hơn về vốn bằng tiền em đã quyết định chọn
chuyên đề “ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
Khánh Dung’’.
- Đề tài mang tính sát thực cao, tạo nhiều thuận lợi trong quá trình làm

việc và công tác sau khi ra trường.
Chuyên đề hướng vào các nội dung chính sau :
Chương 1: Cơ sở lí luận về hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần
Khánh Dung.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Khánh Dung.

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

4

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm về vốn bằng tiền và nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức
tiền tệ bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi Ngân hàng.
Hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

-

Hàng ngày phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt.Thường

xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện và xử lý kịp thời
các sai sót trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt.
-

Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng

ngày, giám sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
-

Phản ánh các khoản tiền đang chuyển, kịp thời phát hiện nguyên

nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp thích
hợp, giải phóng nhanh tiền đang chuyển kịp thời.
1.1.2. Đặc điểm của Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và trộm cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự trộm cắp hoặc lạm dụng là
rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các
nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt
tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá định
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51


5

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

mức tồn quỹ mà doanh nghiệp xây dựng hoặc doanh nghiệp và Ngân hàng đã
thoả thuận theo hợp đồng tín dụng, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
Ngân hàng.
1.1.3. Phân loại vốn bằng tiền.
- Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
+ Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên
thị trường Việt nam như các đồng: đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng
Pháp

( FFr), yên Nhật ( JPY), đô la Hồng Kông ( HKD), mác Đức ( DM) ...

+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ
yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải
vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao
gồm:

+ Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
+ Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái
này sang trạng thái khác.
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.2.1. Luân chuyển chứng từ.

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

6

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Để thu thập thông tin đầy đủ chính xác về trạng thái và biến động của tài
sản cụ thể nhằm phục vụ kịp thời ban lãnh đạo, chỉ đạo điều hành kinh doanh
của doanh nghiệp và làm căn cứ ghi sổ kế toán, cần thiết phải sử dụng chứng từ
kế toán.
Chứng từ kế toán là những phương tiện chứng minh bằng văn bản cụ thể
tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi hoạt động kinh tế tài chính
trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ hợp lệ chứng minh theo đúng mẫu và

phương pháp tính toán, nội dung ghi chép quy định. Một chứng từ hợp lệ cần
chứa đựng tất cả các chỉ tiêu đặc trưng cho nghiệp vụ kinh tế đó về nội dung,
quy mô, thời gian và địa điểm xảy ra nghiệp vụ cũng như người chịu trách
nhiệm về nghiệp vụ, người lập chứng từ ...
Cũng như các loại chứng từ phát sinh khác, chứng từ theo dõi sự biến
động của vốn bằng tiền luôn thường xuyên vận động, sự vận động hay sự luân
chuyển đó được xác định bởi khâu sau:
- Tạo lập chứng từ : Do hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên và hết sức
đa dạng nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang nhiều nội dung, đặc điểm
khác nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội dung kinh tế, theo yêu cầu của quản lý là phiếu
thu, chi hay các hợp đồng ... mà sử dụng một chứng từ thích hợp. Chứng từ phải
lập theo mẫu nhà nước quy định và có đầy đủ chữ ký của những người có liên
quan.
- Kiểm tra chứng từ: Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp, hợp lý của chứng từ: Các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của người
có liên quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi chứng từ được
kiểm tra nó mới được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán: cung cấp
nhanh thông tin cho người quản lý phần hành này:
+ Phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất, địa điểm phát sinh phù
hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán.
+ Lập định khoản và ghi sổ kế toán chứng từ đó.
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

7

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán: trong kỳ hạch
toán, chứng từ sau khi ghi sổ kế toán phải được bảo quản và có thể tái sử dụng
để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Lưu trữ chứng từ: Chứng từ vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán, vừa
là tài liệu lịch sử kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy, sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ
hạch toán, chứng từ được chuyển sang lưu trữ theo nguyên tắc:
+ Chứng từ không bị mất.
+ Khi cần có thể tìm lại được nhanh chóng.
+ Khi hết thời hạn lưu trữ, chứng từ sẽ được đưa ra huỷ.
1.2.2. Hạch toán tiền mặt tại quỹ
- Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ
quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi
chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại
tệ, vàng bạc đá quý.
- Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu
với sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ
quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh
lệch .
 Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt:
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT

- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT

- Bảng kiểm kê quỹ

- Bảng kiểm kê vàng, bạc, đá quý

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

8

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Đơn vị: ……………..
Địa chỉ: ……………..

PHIẾU THU
Ngày…. tháng….năm….

Quyển số: …

Mẫu số 01- TT QĐ

Số: ………..

số: 15/2006/QĐ –

Nợ TK ……
Có TK ……


BTC ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính

Họ và tên người nộp tiền:...........................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Lý do nộp:..................................................................................................................
Số tiền:............................( Viết bằng chữ):...............................................................
Kèm theo:........................Chứng từ gốc.....................................................................
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):...........................................................................
Ngày… tháng … năm

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

dấu)

+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):.........................................

+ Số tiền quy đổi:..........................................................................

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

9

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Đơn vị: ……………
Địa chỉ:

PHIẾU CHI

……………

Quyển số: …..

Mẫu số 02- TT QĐ

Số: ………….

số: 15/2006/QĐ –

Nợ TK ……...


Ngày … tháng … năm …

Có TK ………

BTC ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính

Họ tên người nhận tiền:..............................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Lý do chi:...................................................................................................................
Số tiền:............................ ( Viết bằng chữ):..............................................................
Kèm theo:........................Chứng từ gốc.....................................................................
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):...........................................................................
Ngày … tháng … năm

Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

dấu)

+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):.........................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................

Đơn vị:…………..
Bộ phận:…………
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

Mẫu số:08a-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

10

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ

(Dùng cho VNĐ)
Số:…………
Hôm nay, vào…….giờ…..ngày…..tháng….năm……
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:………………………………………………………..đại diện kế toán
- Ông/Bà:………………………………………………………..đại diện thủ quỹ
Ông/Bà:………………………………………………………..đại
diện
………..
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT
A
I

Diễn giải
B
Số dư theo sổ quỹ:

Số lượng (tờ)

Số tiền
2
……

II

Số kiểm kê thực tế:

……


1

Trong đó: - Loại:

……

……

2

- Loại:

……

……

3

- Loại:

……

……

4

- Loại:

……


……

5

- ……

……

……

III
Chênh lệch (III = I – II):
Lý do:
+ Thừa:

……

…………………………………………………………………
+Thiếu:
………………………………………………………………...

Kết

luận sau khi kiểm kê quỹ…………………
…………
Kế toán trưởng
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

Thủ quỹ

11

Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, họ tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải
có chữ ký của giám đốc (hoặc người có uỷ quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở
các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu - chi. Thủ quỹ sau khi nhận
được phiếu thu - chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi
đã thực hiện xong việc thu - chi thủ quỹ ký tên đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc “
Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để
ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền
tại quỹ, đối chiếu với báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ cho kế
toán.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản 111
còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chi
như : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tiền tạm ứng, hoá đơn bán
hàng, biên lai thu tiền ...
 Tài khoản sử dụng.

Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt là TK 111
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng ,
bạc xuất quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số dư Nợ: Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý hiện còn tồn quỹ.
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

12

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 1111 “ Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,
thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 1112 “ Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu,

điều chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 “Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu, tồn quỹ tiền mặt.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ TK111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK
111 là các phiếu chi.
1.2.2.1. Kế toán tiền mặt VNĐ:
a) TK sử dụng:
- TK sử dụng: TK 1111
b) Phương pháp kế toán:

Sơ đồ 1.1. Hạch toán tổng hợp thu, chi tiền mặt VNĐ:
TK 511, 512
TK 1111
TK112
Doanh thu bán hàng, SP, DV
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

13

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

TK 3331


TK 121, 128
221, 222, 223,228

TK 711

Chi đầu tư tài chính
Thu khác

TK 152,153
156,611,211

TK 112
Mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ
Rút TGNH về quỹ
TK 133
TK 131, 136,141
Thu hồi các khoản nợ phải thu

TK 142, 241
627,641,642
Các chi phí bằng tiền mặt

TK 121,128,
221,222,228

TK 311,315,331
333,334,338,341,34

3
Thu hồi vốn đầu tư tài chính

Trả các khoản công nợ
TK411, 441
TK 411, 441
Nhận vốn chủ sở hữu
TK 3381
Tiền mặt thừa phát hiện khi
kiểm kê

Trả vốn cho chủ sở hữu
TK 1381
Tiền mặt thiếu phát hiện khi
kiểm kê

1.2.2.2. Kế toán tiền mặt ngoại tệ.
a) TK sử dụng.
TK sử dụng: TK 1112
b) Phương pháp kế toán.

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

14

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG


Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
nguyên tệ trên tài khoản 007 "Nguyên tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản
cố định .... dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có phát
sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam
theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được hach toán vào tài khoản 413.
Kết cấu tài khoản 007:
Bên Nợ

: Ngoại tệ tăng trong kỳ.

Bên Có

: Ngoại tệ giảm trong kỳ.

Dư Nợ

: Ngoại tệ hiện có.

Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ :
- Các loại tỷ giá :
+ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ được xác định theo các căn cứ có tính
chất khách quan như giá mua, tỷ giá do ngân hàng công bố.
+ Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn định trong một kỳ hạch toán, thường được

xác định bằng tỷ giá thực tế lúc đầu kỳ.
- Cách xác định tỷ giá thực tế nhập, xuất quỹ như sau:
+ Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do
Ngân hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách
hàng chấp nhận nợ bằng ngoại tệ.
+ Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo nhiều phương pháp khác nhau như
nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, tỷ giá bình quân, tỷ giá hiện tại .....
+ Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ được tính bằng tỷ giá thực tế tại
thời điểm ghi nhận nợ.
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

15

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Sơ đồ 1.2. Hạch toán tổng hợp thu, chi tiền mặt ngoại tệ:
511, 711
151,153,156,211,217

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

TK 1112


16

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

241,627,642...
GIAI
Doanh thu, thu nhập khác
ĐOẠN
phát sinh bằng ngoại tệ(TGTT)
SẢN
(Đồng thời ghi Nợ TK 007)
XUẤT
KINH 131,136,138

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ...
(TGGS)

(TGTT)

515

DOANH
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
(TGTT)
Lãi


(TGGS)

515

635

Lỗ

635
( Đồng thời ghi Có TK 007)
Lãi

311,315,331

Lỗ

(Đồng thời ghi Nợ TK 007 )

Thanh toán nợ phải trả, vay
(TGGS)
(TGTT)

515

635
Lãi

Lỗ


(Đồng thời ghi Có TK 007)

...............................................................................................................................
151,156,211,24
1
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC

mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(TGGS)

(TGTT)

413

HOẠT
ĐỘNG

Lãi

Lỗ

311,315,341
Thanh toán nợ phải trả, vay
(TGGS)
(TGTT)

413
Lãi


Lỗ

........................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ LẠI
413
413
SỐ DƯ NGOẠI TỆ
CUỐI NĂM

Chênh lệch tỷ giá tăng
do đánh giá lại ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá lại ngoại tệ

1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp đang
gửi tại ngân hàng hay kho bạc hay công ty tài chính.
17
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương
Lớp: CĐKT - CK51


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh

nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt,
toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả
thuận của doanh nghiệp với ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại ngân
hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền
gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như tiền lưu
ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ
luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động
và số dư của từng loại tiền gửi.
 Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
- Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng.
- Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu.

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

18

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

GIẤY BÁO NỢ

BIDV

Ngày …./…./….

Số Tài khoản:.......................................
Tên Tài khoản:...........................................................................................................
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng
Kính gửi:...............................................

thông báo Tài khoản của Qúy khách
hàng đã được ghi Nợ với nội dung

sau:
Ngày hiệu lực
…../…../…..

Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
……………… ………… ……………………………….
………………………………
Giao dịch viên
Kiểm soát

GIẤY BÁO CÓ
BIDV

Ngày …./…./….

Số Tài khoản:.......................................

Tên Tài khoản:...........................................................................................................
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng
Kính gửi:...............................................

thông báo Tài khoản của Qúy khách
hàng đã được ghi Có với nội dung

sau:
Ngày hiệu lực
…../…../…..

Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
……………… ………… ……………………………….
………………………………
Giao dịch viên
Kiểm soát

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

19

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG


UỶ NHIỆM THU
Số:…..
Ngày …../…../…..

Tên đơn vị trả tiền:………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………….
Tại ngân hàng: ............................................................

Tài khoản Nợ
Tài khoản Có

Tên đơn vị nhận tiền: ..................................................

Số tiền bằng số

Số tài khoản: ............................................................... ………………………….
Tại ngân hàng : ...........................................................
Số tiền bằng chữ:........................................................................................................
Nội dung :...................................................................................................................
Đơn vị trả tiền

Ngân hàng A

Ngân hàng B

Ngày lập: ..../..../....

Ngày ghi sổ: ..../..../....


Ngày ghi sổ: ..../..../....

Kế toán
(Ký, họ tên)

Chủ TK
(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

UỶ NHIỆM CHI
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

20

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Số:…..
Ngày …../…../…..

Tên đơn vị trả tiền:………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………….
Tại ngân hàng: ............................................................

Tài khoản Nợ
Tài khoản Có

Tên đơn vị nhận tiền: ..................................................

Số tiền bằng số

Số tài khoản: ............................................................... ………………………….
Tại ngân hàng : ...........................................................
Số tiền bằng chữ:........................................................................................................
Nội dung thanh toán:..................................................................................................
Đơn vị trả tiền

Ngân hàng A

Ngân hàng B

Ngày lập: ..../..../....

Ngày ghi sổ: ..../..../....


Ngày ghi sổ: ..../..../....

Kế toán
(Ký, họ tên)

Chủ TK
(Ký, họ tên)

Kế toán
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

 Tài khoản sử dụng:
TK Sử dụng: Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) được thực hiện trên
tài khoản 112- TGNH. Kết cấu và nội dung của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại theo tỷ giá thực tế.
Bên Có: Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại theo tỷ giá thực tế.
Dư Nợ: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai :

+ TK 1121- Tiền Việt Nam : Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
ngân hàng.
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

21

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

+ TK 1122- Ngoại tệ : Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân
hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
+ TK 1123- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý đang gửi tại Ngân hàng.
 Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 112- TGNH:
- Khi phát hành các chứng từ tài khoản TGNH, các doanh nghiệp chỉ
được phép phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá
số dư là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ
quy định. Chính vì vậy, kế toán trưởng phải thường xuyên phản ánh được số dư
tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.
- Trường hợp doanh nghiệp mở TK TGNH ở nhiều Ngân hàng thì kế toán
phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối
chiếu.
- Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra
đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số
liệu trên sổ kế toán cuả doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên

chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng
đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kì vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của
ngân hàng, Số chênh lệch được ghi vào tài khoản chờ xử lý( TK 138.1- Tài sản
thiếu chờ xử lý, TK 338.1- Tài sản thừa chờ xử lý). Sang kì sau phải tiếp tục
kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh số liệu đã ghi sổ.
- Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu,
chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán, kế toán
phải mở sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói
trên.
1.2.3.1.Kế toán tiền gửi ngân hàng VNĐ.
a) Tài khoản sử dụng.
TK sử dụng: TK 1121.
b) Phương pháp kế toán.
SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

22

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

23


GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

Sơ đồ1.3: Hạch toán tổng hợp thu chi TGNH VNĐ:
TK 1121
111

111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Rút TGNH về nhập quỹ TM

121, 128, 221, 228
Thu hồi vốn đầu tư ngắn, dài hạn
515

121, 128, 221, 228
Đầu tư ngắn, dài hạn bằng TGNH

635

144, 244
Ký cược, ký quỹ bằng TGNH

131, 136, 138

Thu nợ phải thu

211, 213, 217, 241
Mua TSCĐ, BĐSĐT, ĐTXDCB

144, 244
Thu hồi các khoản ký cược,

133

ký quỹ

152,153, 156, 611

411
Nhận vốn góp liên doanh,
liên kết
344, 338
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn,
dài hạn
511, 512, 515, 711
Doanh thu, thu nhập khác bằng
tiền gửi ngân hàng
3331
Thuế GTGT

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51

Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,…

311, 315, 331, 338
Thanh toán các khoản nợ phải trả,
nợ vay
133
627, 635, 641, 811
Chi phí SXKD, hoạt động khác
411, 421, 415
Trả lại vốn góp, cổ tức, lợi nhuận
cho các bên góp vốn
521, 531, 532
Thanh toán các khoản giảm trừ
doanh thu

24

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

1.2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
a) Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản sử dụng: TK1122 .
b) Phương pháp kế toán.

SVTT: Vũ Thị Thanh Xuân
Lớp: CĐKT - CK51


25

GVHD: TH.S Hòa Thị Thanh Hương


×