Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nội thất 190

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.64 KB, 48 trang )

Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Mục lục
Trang
Mục lục

1

Lời mở đầu

2

Chơng I: Lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1. Những lí luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

4

1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì

8
10

1.4. Tính giá thành sản phẩm

11

1.5. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng


13

1.6. Kế toán CPSX và tính giá thành trong điều kiên áp dụng kế toán máy14
Chơng II.Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại
công ty Nội thất 190
2.1.Giới thiệu khái quát về công ty

18

2.2. Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty

23

- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

24

- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

29

- Kế toán chi phí sản xuất chung

33

- Tập hợp chi phí sản xuất

36

- Tính giá thành sản phẩm


37

2.3. Đánh giá chung về công tác kế toán tính giá thành tại công ty

40

Chơng III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tính giá
thành sản phẩm tại công ty Nội thất 190
3.1. Định hớng phát triển của công ty trong thêi gian tíi
3.2. Mét sè ý kiÕn ®ãng gãp

43
44

-1-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190
Kết luận

47

Danh sách các sinh viên thực hiện đề tài
1. Bùi Thị Nga
2. Nguyễn Thị Liễu
3. Đỗ Hà Vân
4. Phan Mạnh Hùng


BảN THảO CHI TIếT
Sau khi lựa chọn đề tài Tổ chức kế toán tính giá thành tại công ty
Nội thất 190, nhóm chúng em đà thảo luận và thống nhất phần nội dung đề
án môn học chính nh dới đây. Do sự giới hạn về mặt thời gian, một số nội
dung phụ chúng em cha trình bày cụ thể, chúng em sẽ hoàn thiện trong bản
báo cáo lần sau, mong các thầy cô giáo thông cảm và cho chúng em xin ý
kiến, trớc hết để chúng em có thể hiểu thêm về phần hành kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, sau nữa là để chúng em có thể đạt kết
quả cao với đề án môn học chính này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sau đây là bản thảo chi tiết đề án môn học chính mà nhóm chúng em đà xây
dựng đợc.
Mục lục: Tóm tắt các nội dung của báo cáo và các trang tơng ứng.
1.

Lời mở đầu: Bao gồm các nội dung chính sau đây:

1.1. Lý do lựa chọn đề tài
1.1.1. Mục đích nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích chủ yếu là
nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành về
mặt lý luận và đa ra các ý kiến về công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuât và tính giá thành.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu tại Công ty TNHH Nội Thất
190.
+ Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu là một kỳ tính giá thành tại công

ty(một tháng)
-2-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

1.1.2. Đối tợng nghiên cứu.
+ Quá trình tập hợp chi phí
+ Phơng pháp tính giá thành
1.1.3. Phơng pháp nghiên cứu.
Vận dụng lý luận về hạch toán kế toán vào nhu cầu thực tiễn công tác
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phÈm ë c«ng ty TNHH Néi ThÊt 190,
th«ng qua viƯc sử dụng phơng pháp duy vật biện chứng và phơng pháp phân
tích để xem xét các đối tợng trong không gian và thời gian cụ thể, chúng em
mạnh dạn nêu ra những điểm còn tồn tại, đóng góp một số ý kiến về tổ chức
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
1.1.4. Kết cấu của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đợc thể hiện ở 3 chơng nh
sau:
Chơng I: Một số vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Nội Thất 190.
Chơng III: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Néi ThÊt 190.

-3-



Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

CHƯƠNG I: một số vấn đề lý LUậN Về kế toán tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
1.1. Những lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất (CPSX).
1.1.1.1. Khái niệm
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải biết kết
hợp 3 yếu tố cơ bản, đó là: t liệu lao động, đối tợng lao động và sức lao động.
Hao phí của những yếu tố này biểu hiện dới hình thức giá trị gọi là CPSX.
Nh vậy, CPSX là biĨu hiƯn b»ng tiỊn cđa toµn bé hao phÝ vỊ lao động
sống và lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đÃ
chi ra để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiƯn cung cÊp lao vơ,
dÞch vơ trong mét kú nhÊt định
1.1.1.2. Phân loại
- Phân loại CPSX theo yếu tố chi phí
CPSX đợc chia thành các yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phÝ nguyªn liƯu, vËt liƯu
+ Ỹu tè chi phÝ nhân công
+ Yếu tố khấu hao tài sản cố định
+ Yếu tố dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua
ngoài dùng cho hoạt động sản xt kinh doanh.
+ Ỹu tè chi phÝ b»ng tiỊn
- Ph©n loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
+ Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp (CPNVLTT)
+ Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
+ Chi phí sản xuất chung (CPSXC)
+ Chi phí bán hàng (CPBH)
+ Chi phí qu¶n lý doanh nghiƯp (CPQLDN)

-4-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

-Phân loại CPSX theo kết chuyển chi phí:
CPSX đợc chia thành Chi phí sản phẩm và Chi phí thời kỳ.
-Phân loại CPSX theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc,
sản phẩm hoàn thành.
Theo cách phân loại này, chi phí đợc chia thành: Chi phí khả biến (biến
phí) và Chi phí bất biến (định phí).
Ngoài ra còn chi phí hỗn hợp. Đây là những chi phí mà bản thân nó bao
gồm cả yếu tố biến phí và yếu tố định phí. Thuộc loại này gồm có chi phí nh
tiền điện thoại.

1.1.2. Giá thành sản phẩm.
1.1.2.1. Khái niệm
Trong sản xuất, chi phí sản xuất chỉ là một mặt thể hiện sự hao phí. Để
đánh giá chất lợng kinh doanh của các tổ chức kinh tế, chi phí sản xuất phải đợc xem xÐt trong mèi quan hƯ víi mỈt thø hai cịng là mặt cơ bản của quá
trình sản xuất kinh doanh đó là kết quả sản xuất thu đợc. Quan hệ so sánh đó
hình thành nên khái niệm giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác,
sản phẩm, lao vụ đà hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lợng
hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác
định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.1.2.1. Phân loại
Để phục vụ cho các mục đích khác nhau của quản lý mà giá thành sản

phẩm đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.

-5-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

-

Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá

thành.
+ Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch đợc
tiến hành trớc khi bớc vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện.
Giá thành kế hoạch đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lợng kế hoạch, đồng thời đợc xem là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ
giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành định mức: Cũng nh giá thành kế hoạch, việc tính giá
thành định mức cũng đợc thực hiện trớc khi tiến hành sản xuất sản
phẩm và đợc tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho
từng đơn vị sản phẩm.
+ Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế
của sản phẩm chỉ có thể tính toán đợc sau khi đà kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp đợc trong kỳ.
-Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu
thành trong giá thành.
+ Giá thành sản xuất (hay giá thành công xởng): là chỉ tiêu phản ánh

tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản
phẩm trong phạm vi phân xởng sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
+Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả
các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và
đợc tính theo công thức:
Giá
toàn bộ

thành

=

Giá thành
sản xuất sản

+

Chi phí
quản lý
doanh

-6-

+

Chi
phí



Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

của sản phẩm

phẩm

nghiệp

bán
hàn
g

-7-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đà bỏ ra cho hoạt động sản
xuất. Do đó, về mặt chất chúng giống nhau nhng khác nhau về mặt lợng và kỳ
hạch toán, thể hiện:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn
giá thành sản phẩm gắn liền với khối lợng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất
đà hoàn thành.
- Chi phí liên quan tới tất cả các hoạt động khác nhau của doanh
nghiệp, nhng giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến hoạt động sản xuất sản

phẩm.
- Chi phí trong kỳ bao gồm chi phí đà trả cho kỳ trớc nhng cha phân bổ
cho kỳ này và chi phí phải trả kỳ trớc nhng kỳ này mới thực tế phát sinh. Còn
giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến chi phí phải trả kỳ này và chi phí phải
trả trớc đợc phân bổ trong kỳ.
- Chi phí không chỉ liên quan đến sản phẩm hoàn thành mà còn liên
quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản
phẩm lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kú tríc chun
sang.
1.1.4. NhiƯm vơ cđa kÕ to¸n tÝnh giá thành sản phẩm
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, đáp ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
và giá thành cả đoanh nghiệp, kế toán cần thực hiện đợc các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
-- Xác định đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phơng
pháp tính giá thành sản phẩm thích hợp.Tổ chức vận dụng các tài khoản kế
toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thờng xuyên hoặc kiểm kê định kỳ).
-8-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

--Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất
theo đúng đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đà xác định và bằng phơng
pháp thích hợp đă chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về
các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí đà quy định, xác định đúng đắn trị giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ.
-- Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành
và giá thành đơn vị của các đối tợng tính giá thành theo đúng khoản mục quy

định và đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đà xác định.
-- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp
quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và
dự toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm.Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện
pháp đẻ giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất (tóm lợc)
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kª khai thêng
xuyªn

-9-


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Sơ đồ kế toán tập hợp CPSX toàn doanh nghiệp
TK 154
Dđk: xxx

TK 621

TK 152, 138
(4)

(1)

TK 622
TK 155


(2)
(5)
TK 627
(3)

TK 632, 157
(6)
Dck: xxx

Chó thÝch:
(1) KÕt chuyÓn chi phÝ NVLTT
(2) KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT
(3) KÕt chuyển chi phí sản xuất chung
(4) Giá trị phế liệu thu hồi, khoản bồi thờng phải thu
(5) Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho
(6) Giá thành thực tế sản phẩm bán ngay, gửi bán

- 10 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ.

Sơ đồ kế toán tập hợp CPSX toàn doanh nghiƯp
TK 631
TK 154


TK 154
(1)

(5)

TK 621
TK 152, 138

(2)

(6)
TK 622
(3)
TK 632
TK 627

(7)
(4)

Chó thích:
(1) Kết chuyển giá trị SPDD đầu kỳ
(2) Kết chuyển chi phÝ NVLTT
(3) KÕt chuyÓn chi phÝ NCTT
(4) KÕt chuyÓn chi phí sản xuất chung
(5) Kết chuyển giá trị SPDD cuối kỳ
(6) Giá trị phế liệu thu hồi, tiền bồi thờng phải thu
(7) Giá thành sản phẩm hoàn thành (nhập kho, gửi bán hoặc bán ngay)

- 11 -



Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

1.3. Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất,
gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đà hoàn
thành một vài quy trình chế biến nhng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở
thành sản phẩm.
Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản
phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phơng pháp đánh giá sản
phẩm dở dang sau:
1.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phơng pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí khác
(chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cả cho sản phẩm
hoàn thành.

Dck

Dđk + C
Qht + Qd

=

x Qd

Công thức:
Trong đó: Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Dđk: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
C: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
Qtp: Khối lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Qd: Khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lợng sản phẩm hoàn thành(ớc
tính) tơng đơng
Theo phơng pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho
sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trớc hết cần
phải quy đổi khối lợng sản phẩm dở dang ra khối lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng. Sau đó, tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở
dang theo công thức:
- 12 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Dck

=

Dđk + C
Qht + Qd

x Qd

Trong đó: Qd = Qd ì % hoàn thành
C: Đợc tính theo từng khoản mục phát sinh trong kỳ
Đối với các khoản mục chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần ngay từ đầu
quy trình sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu nên tính hết cho thành phẩm.
Ngoài ra, còn có nhiều phơng pháp đánh giá sản phẩm dở danh nh:

đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức, đánh giá trị làm dở theo
50% chi phí chế biến
1.4. Ttính giá thành sản phẩm.
1.4.1. Đối tợng tính giá thành sản xuất sản phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất, tuỳ đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tợng
tính giá thành có thể là:
- Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đà hoàn thành.
- Từng sản phẩm, chi tiết, bộ phận sản xuất.
- Từng công trình, hạng mục công trình.
1.4.2. Phơng pháp tính giá thành sản phẩm:
1.4.2.1. Phơng pháp tính giản đơn(trực tiếp)
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất có loại hình
sản xuất giản đơn, quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức
sản xuất ra nhiều sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Do đó
đối tợng tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá
thành thờng vào cuối tháng.
Nếu phải đánh giá sản phẩm làm dở thì doanh nghiệp sẽ vận dụng phơng pháp thích hợp và tổng giá thành sẽ là:
Tổng giá thành = Giá trị sp làm + CPSX
sản phẩm

dở đầu kỳ

trong kỳ
- 13 -

Giá trị sp làm dở
cuối kỳ


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất

190

Và:

Giá thành đơn vị = Tổng giá thành sản phẩm
Khối lợng sp hoàn thành

1.4.2.2. Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
áp dụng phơng pháp này việc tính toán giản đơn, chi phí sản xuất đợc
tập hợp theo từng đơn đặt hàng do đó thuận lợi cho việc kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất của đơn đặt hàng. Tuy nhiên, chu kỳ sản xuất của
đơn đặt hàng dài do đó nó có hạn chế trong việc tính toán hiệu quả sản xuất,
thời gian tính giá thành bị kéo dài.
1.4.2.3. Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có qui
cách phẩm chất khác nhau nh may mặc, dệt kim, đóng giầy cơ khí chế tạo
để giảm bớt khối lợng hạch toán, kế toán thờng tiến hành tập hợp CPSX theo
nhóm sản phẩm cùng loại do đó đối tợng tập hợp CPSX là nhóm sản phẩm còn
đối tợng tính giá thành là từng sản phẩm.
Giá thành thực tế
của từng loại
sản phẩm

=

Giá thành kế hoạch
(hoặc giá thành định mức)
của từng loại sản phẩm

ì


Tỷ lệ tính giá thành

= Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức)
1.4.2.4. Phơng pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ:
Tỷ lệ giá thành

áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng quy trình công nghiệp
sản xuất vừa thu đợc sản phẩm chính vừa thu đợc sản phẩm phụ (các doanh
nghiệp chế biến đờng, rợu, bia, mì ăn liền).
Tổng giá thành

SPDD

CPSX

SPDD

CPSX sản

Sản phẩm chính = đầu kỳ + trong kú - cuèi kú - phÈm phô
Tû träng CPSX s¶n
phÈm phơ

=

Chi phÝ s¶n xt s¶n phÈm phơ
- 14 -



Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Tổng chi phí sản xuất
Ngoài ra, còn một số phơng pháp tính giá thành nh: phơng pháp hệ số,
phơng pháp tính giá thành phân bớc, phơng pháp tổng cộng chi phí, phơng
pháp loại trõ chi phÝ…
1.5. HƯ thèng sỉ s¸ch kÕ to¸n ¸p dụng cho kế toán tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp.
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ khác nhau, có chức
năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, đợc liên kết với nhau trong một
trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc.
Trên thực tế có 4 hình thức sổ cơ bản sau:
+ NhËt ký chung
+ NhËt ký - Sỉ c¸i
+ Chøng tõ ghi sỉ
+ NhËt ký - chøng tõ
C«ng ty TNHH Nội thất 190 đang áp dụng hình thức sổ Chứng từ ghi
sổ. Vì vậy em xin đa ra hệ thống sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ trong hình
thức kế toán này để có thể thấy đợc sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và
thực tế ứng dông.

- 15 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190
Sơ đồ 1.13: hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

1.6- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
áp dụng kế toán máy
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp

ứng đợc yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh

- 16 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán(có thể chi tiết cho từng đối tợng) phù hợp với phơng pháp kế toán hµng tån kho mµ doanh nghiƯp lùa chän.
- Tỉ chøc tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
từng trình tự đà xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm để chơng trình tự ®éng xư lý.
- Tỉ chøc kiĨm kª, xư lý, cËp nhật số lợng sản phẩm dở dang cuối
tháng, số lợng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng,... - Xây
dựng phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý.
1.6.2. Nguyên tắc và các bớc tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán
1.6.2.1. Các nguyên tắc
- Từng khoản mục chi phí phải đợc mà hoá ngay từ đầu tơng ứng với
các đối tợng chịu chi phí.
- Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang trong
kỳ theo từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở
dang cuối kỳ vào máy.
- Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển
cuối kỳ trên cơ sở hớng dẫn có sẵn.

- Căn cứ vào yêu cầu của ngời sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các
báo cáo cần thiÕt.
1.6.2.2. Tr×nh tù xư lý
- 17 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau:

Bớc chuẩn bị
- Thu thập, xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lợng,...
- Phần mềm kế toán sử dụng.

Dữ liệu đầu vào
- CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết
chuyển chi phí.
- Lựa chọn phơng pháp tính giá xuất vật t hàng hoá, phân tích tiêu thức
phân bổ chi
phí, khấu hao.
- Các tài liệu khấu hao khác.

Máy tính xử lý
Thông tin và đa ra sản phẩm

Thông tin đầu ra
Bảng tính giá thành sản xuất sản phẩm, các báo cáo CPSX, báo cáo giá
thành sản xuất sản phẩm, sổ cái,...
1.6.3- Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Những công việc mà ngời sử dụng cần nắm vững khi làm kế toán máy là:
- 18 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

1.

Cài đặt và khởi động chơng trình

2.

Xử lý nghiệp vụ

3.

Nhập dữ liệu:

-

Nhập các dữ liệu cố định (nhập 1 lần);

-

Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.

4.

Xử lý dữ liệu


5.

Xem/in sổ sách báo cáo.

1.6.3.1-Kế toán chi phí sản xuất
Dựa vào phần mềm kế toán máy mà doanh nghiệp sử dụng và các
nghiệp vơ kinh tÕ thùc tÕ ph¸t sinh, kÕ to¸n thùc hiện việc tập hợp chi phí sản
xuất theo quy trình kế toán máy tổng quát sau:
a)

Xử lý nghiệp vụ

b)

Nhập dữ liệu

c)

Xử lý và in sổ sách, báo cáo

1.6.3.2-Kế toán giá thành sản phẩm
Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không
thể tự xác định đợc khối lợng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế
toán phải xây dựng phơng pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ
hoàn thành để nhập vào chơng trình.
Phơng pháp tính giá thành đợc doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.

Chơng 2. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNhh
nội thất 190
- 19 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Nội Thất 190.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Nội Thất 190, tiền thân là công ty 189 (Một công ty
Đóng Tàu của Quân Đội), chính thức đi vào hoạt động ngày 05/01/2006, Giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu t Hải Phòng cấp số
4318/ĐKM. Tuy công ty mới đi vào hoạt động đợc vài năm trở lại đây nhng
Công ty đang dần dần chiếm lĩnh thị trờng trong nớc.
Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH Nội Thất 190
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: 190 furniture company limited
Tên công ty viết tắt: 190 furniture co.,ltd
Địa chỉ trụ sở chính : Km 89 - Mü Tranh, Nam S¬n,
Hun An D¬ng, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 031.3589180
Vốn điều lệ của công ty:

Fax: 031.3589181
150.000.000.000 đồng.

Quy mô của Công ty:
Chỉ tiêu
Vốn cố định


Năm 2007
83.208.973.606

Năm 2008
116.671.118.378

Năm 2009
152.531.223.532

Vốn lu động
Nợ phải trả

18.441.631.613
19.292.374.028

56.320.134.597
72.686.432.549

85.885.031.753
86.303.189.921

Vốn chủ sở hữu

82.358.231.191

100.304.820.426

152.113.065.364

( Tài liệu của phòng kế toán Công ty TNHH Nội Thất 190)

Công ty có 6 phòng ban chính là Phòng kinh doanh, Phòng kế toán,
Phòng kỹ thuật, Phòng kho, Phòng hành chính, Phòng thiết kế. Còn lại là các
Phân xởng, quản lý công nhân của xởng đó.
2.1.2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Nội Thất 190.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất hàng trang trí
nội thất và thép các loại. Ngoài ra công ty còn kinh doanh một sè nghµnh
nghỊ nh sau:
- 20 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

+ Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật t kim khí, vật liệu xây dựng, thực
phẩm công nghệ, phế liệu, phế thải.
+ Kinh doanh, sản xuất ống thép các loại.
+ Kinh doanh dịch vụ bến bÃi
+ Kinh doanh phá dỡ tàu cũ.
+ Gia công cơ khí.
+ Đóng mới và sữa chữa phơng tiện vận tại thuỷ- bộ
+ Vận tải hàng hoá, hành khách thuỷ-bộ.
Quy trình công nghệ sản xuất : Công ty có các Máy móc hiện đại thuộc
loại tối tân hiện nay nh : Máy đột, máy Sấn, máy gấp, máy uốn, máy nhựa,...
Công ty TNHH Nội Thất 190 tuy mới có mặt trên thị trờng nhng cũng
có chỗ đứng nhất định, và chiếm đợc cảm tình của ngời tiêu dùng trong nớc.
Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là ở các thành phố lớn đông dân c,
phát triển nh Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
Khái quát kết quả kinh doanh 3 năm 2007-2009
VT: ng

Nm
2007
2008
2009

Doanh thu
88.950.948.413
225.884.025.514
63.421.861.451

2.1.3. Bộ máy kế toán và mô hình tổ chức bộ máy kế toán
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán bao gồm 6 ngời và đợc tổ chức theo các phần hành kế
toán nh sau:
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách nhiệm
chung toàn công ty, theo dõi quản lý và điều hành công tác kế toán. Đồng thời
tổng hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp toàn công ty, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán vật t: làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất
tồn và nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tính giá thành. Phụ trách tài khoản
- 21 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

152, 153. Khi có yêu cầu bộ phận kế toán nguyên vật liệu và các bộ phận chức
năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật t, đối chiếu với sổ kế toán. Nếu có
thiếu hụt sẽ tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý ghi trong biên bản kiểm kê.
- Kế toán tiỊn (kÕ to¸n thanh to¸n): Sau khi kiĨm tra tÝnh hợp lệ hợp

pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu chi ( đối với tiền mặt
viết phiếu chi, đối với tiền gửi ngân hàng viết uỷ nhiệm chi ). Tổ chức hạch
toán chi tiết và tổng hợp tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi, đối chiếu
với sổ quỹ của thủ quỹ và sổ phụ của ngân hàng.
-Kế toán giá thành và tiền lơng: chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết và
tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ, tính giá thành sản phẩm, mở các sổ chi
tiết và sổ tổng hợp để theo dõi chi phí phát sinh cho từng đối tợng.
-Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả: hạch toán chi tiết
và tổng hợp về sản phẩm hoàn thành, tiêu thụ, xác định doanh thu bán hàng và
kết quả tiêu thụ.
- Thủ quĩ: chịu trách nhiệm về quĩ tiền mặt của công ty. Hàng ngày căn
cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để xuất hoặc nhập quĩ, ghi sổ quĩ, phần
thu chi. Cuối ngày đối chiếu với sổ quĩ của kế toán tiền mặt.
* Mô hình tổ chøc bé m¸y kÕ to¸n

- 22 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

Sơ đồ số 5: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán
trưởng

Kế
toán
vật
tư,
Ccdc

TSCD

Kế
toán
tiền
mặt

Kế toán
giá
thành
và tiền
lương

Kế toán
thành
phẩm và
tiêu thụ
thành
phẩm

Quan hệ quản lý
Quan hệ làm việc
(Tài liệu của phòng kế toán Công ty TNHH Nội ThÊt 190)

- 23 -

Thđ
qịy



Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

* Chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
- Công ty TNHH Nội Thất 190 áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và
hệ thống sổ kế toán đợc thiết kế dựa trên hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ số 6: Hình thức ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế
toán
Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng đối chiếu số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
( Tài liệu của phòng kế toán Công ty TNHH Nội Thất 190)
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 hàng năm kết thúc vào
ngày 31/12 năm đó.
- 24 -


Đề tài: Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất
190

o

Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán cho doanh nghiệp đợc

ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/3/2006 Bộ Tài Chính.
o

Công ty tiến hành lập 02 loại BCTC (đà đợc kiểm toán):



BCTC dạng đầy đủ: đợc lập vào cuối năm.




BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ: đợc lập vào cuối tháng.

- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia
quyền.
- Do đặc trng của sản phẩm chính và để đơn giản trong hạch toán, công
ty coi các phân xơng không có giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đều.
- Phơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng: Phơng pháp khấu trừ thuế.
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Nội Thất 190.
2.2.1. Đối tợng tính giá thành sản phẩm tại công ty
Đối tợng tính giá thành sản phẩm tại công ty là sản phẩm(chi tiết từng loại)
2.2.2. Kì tính giá thành, đơn vị tính giá thành
- Kì tính giá thành theo tháng
- Đơn vị tính giá thành: VNĐ
2.2.3. Phơng pháp tính giá thành
Công ty áp dụng phơng pháp tính giá thành trực tiếp
2.2.4. Công ty coi không có sản phẩm dở dang cuối kì
2.2.5. Thực tế công tác tính giá thành tại doanh nghiệp
2.2.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Để thuận tiện cho kế toán tính giá thành, Công ty phân loại chi phí sản
xuất theo khoản mục trong giá thành nh sau:
- 25 -


×