Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP dạy học nêu vấn đề TRONG dạy các tác PHẨM TRUYỆN kí VIỆT NAM SGK NGỮ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.08 KB, 17 trang )

phòng giáo dục và đào tạo quận kiến an
trờng thcs lơng khánh thiện

`

bản mô tả sáng kiến
vận dụng phơng pháp dạy học nêu vấn đề
trong dạy các tác phẩm truyện kí việt nam
sgk ngữ văn 8

Tỏc gi

: Nguyn Th Thuý Hng

Trỡnh chuyờn mụn : i hc S phm Ng Vn
Chc v

: Giỏo viờn

Ni cụng tỏc

: Trng THCS Lng Khỏnh Thin

Ngày 29 tháng 2 năm 2016
CNG HềA XHI CHNGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc

N NGH XẫT, CễNG NHN SNG KIN
Nm: 2016
Kớnh gi: Hi ng xột duyt v cụng nhn sỏng kin



H v tờn: Nguyn Th Thỳy Hng
Chc v, n v cụng tỏc: Trng THCS Lng Khỏnh Thin
Tờn sỏng kin:
VN DNG PHNG PHP DY HC NấU VN TRONG DY CC TC
PHM TRUYN kí VIT NAM SGK NGVN 8.
Lnh vc ỏp dng sỏng kin: Giỏo dc
1. Túm tt trỡnh trng gii phỏp ó bit
Thc t hin nay do s phỏt trin mnh m ca cụng ngh thụng tin nhiu
loi hỡnh gii trớ ra i ó thu hỳt cỏc em, khin cỏc em thớch ch i h n thớch
hc, c bit l hc mụn Ng Vn. Cỏc em dnh nhiu thi gian xem ti vi, lang
thang trờn Internet, chi in thn l hc bi, c tỏc phm vn hc, c t i
liu tham kho. V mt thc t na l cỏc em u t nhiu th i gian cho cỏc
mụn t nhiờn, nhng mụn hc c xem l thi thng (nu i hc ra trng
d kim vic lm), cú hc mụn vn ch l hc i phú, hc t, hc vt cho nờn
kt qu hc tp ngy cng thp. Một trong những nguyên nhân n a khiến học
sinh giảm hứng thú với bộ môn văn là bởi phơng pháp dạy học cũ chủ yếu là
giáo viên bình giảng, học sinh thụ động nghe và buộc phải công nhận kiến thức
hay nói cách khác là giáo viên đang áp đặt cách hiểu, cách cảm của mình cho
học sinh mà cha để học sinh tự mình khám phá, lĩnh hội tri thức. Hoặc cũng có
trờng hợp giáo viên đã thực hiện đổi mới phơng pháp song việc áp dụng còn khô
cứng cha linh hoạt cho từng bài học, từng đối tợng học sinh nên cha phát huy đợc năng lực t duy của học sinh: hoặc là còn mang nặng tính hình thức, hoặc quá
dễ hoặc quá khó cũng khiến học sinh kém hứng thú với môn Văn. V y cỏc
em yờu thớch mụn Vn, t ú chm hc, nõng cao kt qu hc tp phải khắc
phục đợc những hạn chế trong phơng pháp dạy học.
2. Túm tt ni dung gii phỏp ngh cụng nhn sỏng kin:
2.1 Tớnh mi, tớnh sỏng to:
Một trong những yêu cầu về đổi mới trong giáo dục hiện nay là phát huy
năng lực t duy của học sinh. Để phát huy đợc năng lực t duy của học sinh đòi hỏi
ngời giáo viên phải có những định hớng qua những yêu cầu của bài dạy để học

sinh phát huy đợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong chiếm lĩnh tri thức. Khi
các em đợc chủ động lĩnh hội tri thức, các em sẽ tích cực và sáng tạo hơn, vì thế
mà học sinh cũng hứng thú hơn với môn Ngữ Văn.
Mt trong s gii phỏp m tụi mnh dn la chn nâng cao chất l ợng
giáo dục l "Vn dng phng phỏp dy hc nờu vn trong dy cỏc tỏc phm
truyn, kí Vit Nam SGK Ng Vn 8" vì các câu hỏi nêu vấn đề sẽ kích
thích trí tò mò ham khám phá của học sinh, nâng cao năng lực t duy của các em.
2.2 Kh nng ỏp dng, nhõn rng:
Phơng pháp này có khả năng áp dụng rộng rãi với tất cả các tiết học khác
của bộ môn Ngữ Văn và với tất cả các đối tợng học sinh.
- Tháng 8/2015: Tôi bắt đầu nghiên cứu các hớng dẫn của các cấp về đổi
mới phơng pháp dạy học, tìm tài liệu, nghiên cứu về dạy học nêu vấn đề.


- Từ cuối tháng 8 đến hết tháng 10/2015: Tôi tích cực áp dụng phơng pháp
này.
- Tháng 11/2015: Tôi tổng hợp, phân tích và kết luận đề tài.
- Từ tháng 12 đến nay tôi tiếp tục áp dụng phơng pháp này trong quá trình
giảng dạy.
2.3 Hiu qu, li ớch thu c ỏp dng gii phỏp (hiu qukinh t, xó hi).
Phơng pháp dạy học nêu vấn đề đáp ứng đợc yêu cầu về đổi mới giáo dục
nhằm phát huy năng lực t duy của học sinh.
Phơng pháp này đợc thực hiện đơn giản, dễ dàng không đòi hỏi đến các
thiết bị hỗ trợ dạy học đắt tiền, vì thế có thể áp dụng ở tất cả các trờng học.
C QUAN N V
P DNG SNG KIN

...................................
...................................
...................................

(Ký tờn, úng du)

Hi Phũng, ngy 29 thỏng 2 nm 2016
Ngi vit n
Nguyễn Thị Thúy Hờng


THễNG TIN CHUNG VSNG KIN
1. Tờn sỏng kin:
VN DNG PHNG PHP DY HC NấU VN TRONG DY CC TC
PHM TRUYN kí VIT NAM SGK NGVN 8.
2. Lnh vc ỏp dng sỏng kin: Giáo dục
3.Tỏc gi:
H v tờn: Nguyễn Thị Thúy Hờng
Ngy/thỏng/nm sinh: 10/12/1981
Chc v, n v cụng tỏc: Giáo viên Trờng THCS Lơng Khánh Thiên
in thoi: D: 01645359686. C nh:..................................
4. n v ỏp dng sỏng kin:
Tờn n v: Trờng THCS Lơng Khánh Thiện
a ch: 173- Phan Đăng Lu Kiến An- Hải Phòng
in thoi: 0313877953
TI:
VN DNG PHNG PHP DY HC NấU VN TRONG DY CC TC
PHM TRUYN kí VIT NAM SGK NGVN 8.
I. Mụ t gii phỏp ó bit
Cú th núi mụn Ng vn cú mt vai trũ quan tr ng trong vi c giỏo d c t
tng tỡnh cm cho hc sinh. Qua ú gúp phn hỡnh thnh nh ng con ng i cú
trỡnh hc vn, tớch cc ch ng trong cuc sng c bit l trong thi i
khoa hc cụng ngh phỏt trin nh hin nay. Bờn cnh ú b mụn Ng v n cũn
giúp hc sinh bit yờu thng trõn trng cỏi p, cỏi thi n, lờn ỏn, c m ghột cỏi

ỏc, cỏi xu t ú cú hnh ng suy ngh phự hp.
Thc t hin nay do s phỏt trin mnh m ca cụng ngh thụng tin nhiu
loi hỡnh gii trớ ra i ó thu hỳt cỏc em, khin cỏc em thớch ch i h n thớch
hc, c bit l hc mụn Ng Vn. Cỏc em dnh nhiu thi gian xem ti vi, lang
thang trờn Internet, chi in thn l hc bi, c tỏc phm vn hc, c t i
liu tham kho. V mt thc t na l cỏc em u t nhiu th i gian cho cỏc
mụn t nhiờn, nhng mụn hc c xem l thi thng (nu i hc ra trng
d kim vic lm), cú hc mụn vn ch l hc i phú, hc t, hc vt cho nờn
kt qu hc tp ngy cng thp. Một trong những nguyên nhân khiến học sinh
giảm hứng thú với bộ môn văn là bởi phơng pháp dạy học cũ chủ yếu là giáo
viên bình giảng, học sinh thụ động nghe và buộc phải công nhận kiến thức hay


nói cách khác là giáo viên đang áp đặt cách hiểu, cách cảm của mình cho học
sinh mà cha để học sinh tự mình khám phá, lĩnh hội tri thức. Hoặc cũng có trờng hợp giáo viên đã thực hiện đổi mới phơng pháp song việc áp dụng còn khô
cứng cha linh hoạt cho từng bài học, từng đối tợng học sinh nên cha phát huy đợc năng lực t duy của học sinh: hoặc là còn mang nặng tính hình thức, hoặc quá
dễ hoặc quá khó cũng khiến học sinh kém hứng thú với môn Văn. V y l m th
no cỏc em yờu thớch mụn Vn, t ú chm hc, nõng cao kt qu hc tp.
Nh tõm lý hc ngi Nga Rubinxtờin cho rng t duy con ng i ch ho t
ng tớch cc khi gp mt vn , mt s ngc nhiờn hay thc m c, mt mõu
thun. Nh vy, khi GV xỏc lp c tỡnh hung cú vn thỡ s kộo HS v o
quỏ trỡnh t duy tớch cc. Mt tỏc phm, mt s phn nhõn vt ch cú th tr
thnh i tng t duy ca ngi hc khi h nhn ra trong ú m t tỡnh hung,
mt vn khin h rung ng v khao khỏt mun tỡm hiu, khỏm phỏ. Tỏc
phm vn hc no cng cú vn nhng khụng phi bt c vn no trong tỏc
phm cng tr thnh tỡnh hung cú vn i vi ngi c.
Hơn nữa một trong những yêu cầu về đổi mới trong giáo dục hiện nay là
phát huy năng lực t duy, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. Để phát huy đợc các năng lực đó của học sinh đòi hỏi ngời giáo viên phải có những định hớng
qua những yêu cầu của bài dạy để học sinh phát huy đợc tính tích cực, chủ động,
sáng tạo trong chiếm lĩnh tri thức.

Mt trong s gii phỏp m tụi mnh dn la chn nâng cao chất l ợng
giáo dục l vn dng phng phỏp dy hc nờu vn trong dy cỏc tỏc ph m
truyn, kí Vit Nam SGK Ng Vn 8.
II. Ni dung gii phỏp ngh cụng nhn sỏng kin
II.1. Tớnh mi, tớnh sỏng to:
Phng phỏp dy hc nờu vn ó chng minh c ớch li ca nú
trong dy hc hin nay. Nú khin hc sinh c lm vic nhiu h n, tớch c c
ch ng tỡm ra kin thc di s hng dn ca giỏo viờn h n l thu nh n
thụng tin t giỏo viờn. Trong chin lc phỏt trin giỏo dc ( ban hnh kốm theo
quyt nh 201/2001/ Q-TTg ngy 28 thỏng 12 nm 2001 ca th t ng chớnh
ph) ghi rừ i mi v hin i hoỏ phng phỏp giỏo dc chuy n t vi c
truyn th tri thc th ng thy ging trũ ghi sang hng dn ng i h c ch
ng t duy trong quỏ trỡnh tip cn tri thc. Dy cho ngi hc phng phỏp t
thu nhn thụng tin mt cỏch cú h thng v cú t duy phõn tớch, t ng h p phỏt
trin nng lc ca mi cỏ nhõn, tng cng tớnh ch ng tớch cc, t ch ca
hc sinh trong quỏ trỡnh hc tp. Nh vy mc ớch ca vic i m i v hi n
i hoỏ phng phỏp giỏo dc l phỏt huy c vai trũ ch th c a h c sinh,


phỏt huy c tớnh tớch cc ch ng v kh nng t duy sỏng t o ca h c
sinh.
Nhng trong thc t khụng phi giỏo viờn no cng hiu v quan ni m
ỳng n v phng phỏp dy hc nờu vn , bit vn dng nú mt cỏch phự
hp kớch thớch lũng yờu tỏc phm vn chng ca hc sinh v ham mu n
c t mỡnh khỏm phỏ nú di s hng dn ca giỏo viờn.
Cú nhng giỏo viờn cho rng phng phỏp dy hc nờu vn l con
ng c nht hng dn cho hc sinh chim lnh tỏc phm vn hc. Vỡ
vy dn ti quan nim cn phi s dng tht nhiu trong t t c cỏc gi h c, cho
nờn ó tỏch ri phng phỏp dy hc ny vi cỏc phng phỏp dy hc truyn
thng khỏc.

Bờn cnh ú cng cú nhng giỏo viờn ỏnh giỏ cao phng phỏp dy hc
truyn thng, cha nhỡn nhn rừ u im ca phng phỏp dy hc nờu v n .
Vỡ vy gi hc cha gõy c hng thỳ cho hc sinh. V cng cú nhng giỏo
viờn khi ỏp dng kiu dy hc ny vo gi dy tỏc phm v n h c cũn lỳng tỳng
nhm ln gia vic tin hnh m thoi vi vic nờu vn , gi a cõu h i
thng vi cõu hi nờu vn .
Xut phỏt t nhng thc trng trờn tụi xin trỡnh by gii phỏp vn d ng
dy hc nờu vn trong gi dy cỏc tỏc phm truyn, kí Vit Nam cho h c
sinh lp 8 bằng cách đa cỏc cõu hi, cỏc tỡnh hung cú vn vo trong h
thng cõu hi dn dt giỳp hc sinh phỏt hin v chim lnh kin thc. Vận dụng
phơng pháp dạy học này sẽ phát huy tốt khả năng sáng tạo của học sinh. Vì thế
mà các em càng hứng thú học tập hơn. Hơn nữa tôI áp dụng linh hoạt các câu hỏi
này trong cả hoạt động nhóm và cá nhân sẽ giúp các em có điều kiện trao đổi,
hợp tác vì thế càng tạo hứng thú học tập cho các em.
II.2. Kh nng ỏp dng, nhõn rng:
Nghiờn cu c tin hnh trờn hai nhúm tng ng nhau v hc l c.
ú l cỏc em hc sinh lp 8A1 <gm 30 em nhúm thc nghim>; Lp 8A5
<gm 30 em - nhóm i chng>. Cả hai lớp đều do tôi giảng dạy bộ môn Ngữ
văn. Tôi chn khỏch th nghiờn cu l 30 học sinh l p 8A1 Trng THCS L ơng
Khánh Thiện nm hc 2015-2016. Lp gm 30 hc sinh hu ht cỏc em hc sinh
trong lp u cú ý thc hc tp (trong ú cú 16 nam, 14 n). Tôi chọn đối chứng
là 30 học sinh lớp 8A5 do tôi chủ nhiệm(trong ú cú 16 nam, 14 n ). Hai nhúm
ny tng ng v lc hc. hnh kim, gii tớnh. Nhúm thc nghim c thc
hin gii phỏp thay th cỏc tit : 1,2,5,6,9,13,14. Nhúm i chng c dy
bỡnh thng trong cựng thi gian v phm vi trờn.
Bng 1: Bng tng quan gia hai nhúm.(Trớc khi thực hiện nghiên cứu)
Cỏc
Hc sinh cỏc nhúm
Hc lc
Hnh kim



thụng tin
Lp 8A1
Lp 8A5

S s
30
30

Nam N
16
14
16
14

G K TB Y
14 15 1
0
14 15 1
0

K
0
0

T
30
30


K
0
0

TB
0
0

Y
0
0

+ i vi lớp 8A1(nhúm thc nghim) giỏo viờn thit k bi dy cú s d ng cỏc
cõu hi nờu vn , tỡnh hung cú vn , tăng cờng hoạt động nhóm.
Cỏc bi dy c th;
. Bi Tôi đi học (Thanh Tịnh)
. Bi Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)
. Bi Tức nớc vỡ bờ (Ngô Tất Tố)
. Bài Lão Hạc (Nam Cao)
+ i vi lp 8A5 (nhúm i chng) dy hc bỡnh thng.
Tin hnh dy thc nghim: Thi gian dy nh sau:
Ngy dy
Tit PPCT
Tờn bi
17,18 -8-2015
1,2
Tôi đi học (Thanh Tịnh)
26,28-8-2015
5,6
Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)

7,8-9-2015
9
Tức nớc vỡ bờ (Ngô Tất Tố)
16,18-9-2015
13,14
Lão Hạc (Nam Cao)
Bi kim tra trc tỏc ng l bi thi khảo sát chất l ợng hè 2015 của trờng
THCS Lơng Khánh Thiện.
Bi kim tra sau tỏc ng l bi kim tra sau khi h c xong cỏc tỏc ph m
truyn, kí Việt Nam do nhóm Ngữ Văn 8 tr ờng THCS Lơng Khánh Thiện ra đề
( thi trỡnh by phn ph lc). kim tra gm 2 phn: phn tr c nghi m
v phn t lun vi t l im l 2/8.
Tin hnh kim tra v chm bi :
Sau khi dy cỏc bi trờn, chỳng tụi cho hc sinh kim tra. Tụi v nhóm
văn 8 cựng chm bi theo ỏp ỏn v biu im ó xõy dng. Vỡ vy k t qu
thu c l tin cy.
Bng 1: Kt qu trc tỏc ng.
im
T/s im
S 1 2 3im4/s5hc6sinh7t
Lp
i
8 9 10
s
TB
m
8A1
Nhúm thc 30 0 0 0 1 1 10 15 2 1
0
199

6,6
nghim
8A5
Nhúm i
30 0 0 0 0 1 12 14 2 1
0
203 6,76
chng

Bng 2: Kt qu sau tỏc ng.
Lp

S
s

1

2

im /s hc sinh t im
3 4 5 6 7 8
9

10

T/s im
i
TB
m



8A1
Nhóm thực
nghiệm
8A5
Nhóm đối
chứng

30

0

0

0

0

0

7

6

13

4

0


224

7,46

30

0

0

0

0

1

9

11

5

4

0

212

7,06


Kết quả so sánh.
Lớp

Điểm TBC trước tác động

Điểm TBC sau tác động

8A1 Nhóm thực nghiệm

6,6

7,46

6,76

7,06

8A5 Nhóm đối chứng

Qua bảng 1 ta thấy kết quả hai nhóm trước tác động là tương đương nhau
(chênh lệch không nhỏ là: 0,16). Nhưng sau tác động (bảng 2 kÕt quả học tập
giữa hai nhóm đã có sự chênh lệch là: 0,4 cả hai nhóm đều tăng, nhưng nhóm
thực nghiệm tăng nhiều hơn là: 0,86 còn nhóm đối ch ứng ch ỉ t ăng có: 0,3. Đi ều
đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có vấn đề là rõ rệt.
Như vậy giả thiết về đề tài vận dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề khi
dạy các tác phẩm truyÖn kÝ Việt Nam hiện đại nâng cao được k ết quả học t ập
của học sinh đã được kiểm chứng.
Kết quả bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm điểm trung
bình là 7.46 còn kết quả kiểm tra của nhóm đối chứng là 7.06. Độ chênh lệch
điểm số của hai nhóm là 0.4. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai nhóm

đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp
đối chứng và mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn. Dạy học nêu vấn đề đã
tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh, làm cho các em quen với việc phát
hiện và giải quyết vấn đề trong nhà trường và ngoài cuộc sống. Các em cũng đã


yờu thớch mụn vn hn, hng thỳ sụi ni trong gi hc, cũn giỏo viờn cng
khụng phi thuyt trỡnh nhiu.
Tuy nhiờn thc hin tt tỏc ng ny thỡ ngi giỏo viờn ph i th c s
tõm huyt vi ngh, chun b k giỏo ỏn trc khi lờn lp, c bi t l khõu thi t
k cõu hi cú vn .
Bản thân tôi đã thực hiện phơng pháp này vào các tiết dạy nêu trên với
nhiều yêu cầu, mức độ và mục đích khác nhau:
+) Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề để tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm:
. Bài Trong lòng mẹ: Có ý kiến cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ
và trẻ em. Bằng những hiểu biết của em về tác giả, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên?
. Bài Tức nớc vỡ bờ: Có ý kiến cho rằng "Tắt đèn" là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố. Bằng những hiểu biết của em về tác phẩm, hãy trình bày
suy nghĩ của em?
. Bài Lão Hạc: Em hãy làm sáng tỏ ý kiến cho rằng Nam Cao là nhà văn
hiện thực xuất sắc khi viết về ngời nông dân bị vùi dập và ngời trí thức sống mòn
mỏi trong chế độ cũ.
+) Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề để tìm hiểu tác phẩm:
. Bài Tôi đi học:
C1. Văn bản đã gợi lại trong mỗi chúng ta những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng. Em có đồng ý với ý kiến đó hay không? Vì sao?
C2. Những hình ảnh so sánh trong văn bản rất mới mẻ, gợi cảm. Em hãy
làm sáng tỏ ý kiến trên?
. Bài Trong lòng mẹ:

C1. Em có đồng tình với thái độ của bé Hồng trớc những rắp tâm tanh bẩn
của ngời cô không? Vì sao? Nếu là em, em sẽ làm nh thế nào?
C2. Đoạn văn cuối cùng đã diễn tả nỗi sung sớng cực điểm của một tâm
hồn trẻ dại. Em hãy trình bày ý kiến của mình về nhận xét trên?
C3. Có bạn cho rằng mẹ bé Hồng là ngời đáng trách, em có đồng ý với
bạn không?
. Bài Tức nớc vỡ bờ:
C1. Có ý kiến cho rằng những phản ứng của chị Dậu rất phù hợp với sự
phát triển tâm lí. Em có đồng ý với ý kiến đó hay không? Vì sao?
C2. Có bạn cho rằng thái độ bạc nhợc của anh Dậu càng làm nổi bật
những phẩm chất đáng quý của chị Dậu. ý kiến của em nh thế nào?
C3. Đoạn miêu tả chị Dậu đánh nhau với cai lệ và ngời nhà lí trởng là một
đoạn tuyệt khéo của tác giả Ngô Tất Tố. Em có đồng ý với ý kiến trên không?
. Bài Lão Hạc:


C1. Có ý kiến cho rằng cái chết của Lão Hạc là một bi kịch. Em có đồng ý
với ý kiến đó không? Vì sao?
C2. Nếu là tác giả Nam Cao em sẽ chọn cách kết thúc truyện nh thế nào?
Vì sao?
C3. Có ý kiến cho rằng qua nhân vật ông giáo thể hiện cái nhìn đầy thơng
cảm của nhà văn với số phận ngời nông dân. Em có đồng ý với ý kiến trên
không? Vì sao?
+) Sử dụng câu hỏi nêu vấn đề để khái quát, tổng kết:
. Bài Tôi đi học:
C1. "Tôi đi học" là một văn bản giàu chất thơ. Em có đồng ý với ý kiến đó
hay không? Vì sao?
. Bài Trong lòng mẹ:
C1. Tại sao có thể nói "Trong lòng mẹ" là bài ca về tình mẫu tử?
C2. Thành công của tác phẩm là kết hợp giữa tự sự và miêu tả. Em hãy

trình bày ý kiến của mình về nhận xét trên?
. Bài Tức nớc vỡ bờ:
C1. Có ý kiến cho rằng với "Tắt đèn" Ngô Tất Tố đã xui ngời nông dân nổi
loạn. Em có đồng ý với ý kiến đó hay không? Vì sao?
. Bài Lão Hạc:
C1. Suy nghĩ của em về cái chết của lão Hạc? Theo em trong xã hội Việt
Nam lúc bấy giờ cái chết của lão Hạc có phải là ít hay không? Vì sao?
+) Cách sử dụng các câu hỏi nêu vấn đề:
Tuỳ đối tợng học sinh để giáo viên có thể chọn sử dụng các câu hỏi trên
cho hoạt động cá nhân hoặc nhóm.
- Với câu hỏi nêu vấn đề để tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm GV có
thể hớng dẫn để học sinh chuẩn bị trong yêu cầu soạn bài.
- Với câu hỏi tìm hiểu văn bản GV hớng dẫn để học sinh trả lời cá nhân
hoặc thảo luận nhóm sau đó các nhóm tranh luận phát vấn. GV định hớng để các
em có sự cảm nhận tích cực nhng tôn trọng cảm nhận của các em.
- Với câu hỏi nêu vấn đề để đánh giá, khái quát bài học GV hớng dẫn học
sinh thảo luận nhóm để tự đi đến thống nhất về nội dung, nghệ thuật cũng nh tự
rút ra bài học trong cuộc sống.
+) Các nguyên tắc cơ bản để xây dựng câu hỏi nêu vấn đề
- Căn cứ vào đối tợng học sinh, mục tiêu và nội dung cụ thể của tiết học.
- Câu hỏi phải gắn với một tình huống có vấn đề. Có thể là một mâu thuẫn
trong tác phẩm, một mâu thuẫn trong tiếp nhận.
- Đặt câu hỏi trong mối tơng quan với các câu hỏi khác, các phơng pháp
khác


II.3. Hiu qu, li ớch thu c do ỏp dng gii phỏp
a. Hiu qu kinh t:
Phơng pháp này đợc thực hiện đơn giản, dễ dàng không đòi hỏi đến các
thiết bị hỗ trợ dạy học đắt tiền, vì thế có thể áp dụng ở tất cả các trờng học.

b. Hiu qu v mt xó hi
Dy hc nờu vn l mt phng phỏp dy hc tiờn tin, phự h p vi
nh trng hin i v ch trng tớch cc hoỏ hot ng ca hc sinh trong
hc tp, lm cho cỏc em yờu thớch mụn Vn, chm hc v t ú nõng cao k t
qu hc tp.
Dy hc nờu vn cng l phng phỏp dy hc phự h p v i xu th
giỏo dc ca th giới núi chung v Vit nam núi riờng l hc bit, hc
lm, hc chung sng, hc sng vi cht lng cao.
III. Kết luận
Đây là điều không dễ nhng đòi hỏi sự tâm huyết của ngời thầy. Cn hiu
la tui hc sinh lp 8 tuy ó cú vn kin thc vn hc v i s ng nh t nh
nhng cỏc em vn chu nh hng v kinh nghim ca giỏo viờn sõu s c. B i
vy cỏc em hn nhiờn v hng hỏi tham gia vo gii quyt vn giỏo viờn t
ra. V cng d dng tin vo nhng kt qu t c di s hng d n ca giỏo
viờn.Vỡ th giỏo viờn phi ht sc thn trng khi chn vn , nờu vn sao
cho va sc vi tt c hc sinh trong lp t yu trung bỡnh khỏ -gi i cỏc
em khụng chỏn nn v li vo bn khỏc, cú hng thỳ, tinh thn trỏch nhi m
trong hc tp. Bi vy phi t vn t d n khú, t n gi n n ph c t p,
t thp n cao. Mun lm c iu ú ũi hi ngi giỏo viờn phi am hiu
tỏc phm, am hiu tõm lớ la tui, am hiu kh nng ca hc sinh mỡnh.
V vic ỏp dng phng phỏp dy hc nờu vn cỏc khi l p 6, 7, 8,
9 thỡ mc cng phi khỏc nhau.
+ Trong quỏ trỡnh dy tỏc phm vn hc giỏo viờn cn son bi chi ti t
v kt hp phng phỏp dy hc nờu vn vi cỏc phng phỏp d y h c khỏc
gi hc t hiu qu cao.
Học sinh cần son bi chi tit,trong gi hc cn chỳ ý, h ng hỏi tớch c c
tham gia gii quyt vn giỏo viờn t ra.
Muốn phơng pháp học tập trên trở thành công cụ hữu hiệu trong dạy học
Ngữ Văn thì cần xõy dng cỏc chuyờn ỏp dng phng phỏp dy h c nờu
vn vo gi dy tỏc phm vn hc rỳt kinh nghim lm cho gi dy t

kt qu cao.
Trờn õy l mt vi suy ngh nh ca tụi v vic s dng phng phỏp
dy hc nờu vn trong gi dy tỏc phm vn hc bc trung hc c s . Thi t
ngh to hng thỳ cho hc sinh, giỳp hc sinh tớch cc ch ng chim lnh


tri thức, tiến tới tự sáng tạo tri thức là phù hợp với yêu cầu đổi m ới ph ương pháp
dạy học hiện nay, và yêu cầu của xã hội. Qua những giải pháp m à tôi nêu ra ở
trên mong rằng sẽ góp một phần nhỏ để các đồng nghiệp cùng tham khảo. Các
suy nghĩ trên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót tôi r ất mong nh ận
được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các ®ång nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
C¬ quan ®¬n vÞ ¸p dông
t¸c gi¶ s¸ng kiÕn
s¸ng kiÕn


Phô lôc
§Ò kiÓm tra v¨n tiÕt 41
Tuần: … Tiết: …
Họ và tên:
Điểm

BÀI KIỂM TRA

Đề số: …
Lớp: … Thời gian: 45 phút
Ngày trả bài: …/…/2015

Môn: …

Ngày kiểm tra:
…/…/2015
Lời phê của giáo viên

Ký duyệt

Câu 1(1,0 để
i m).
Văn bản “Chiếc lá cuối cùng” của O. Henri được viết theo thể loại nào?
Các nhân vật chính trong tác phẩm làm nghề gì? Ai là người đã vẽ chiếc lá
cuối cùng trong tác phẩm? Nhân vật ấy đã vẽ chiếc lá trong hoàn cảnh nào?
Câu 2 (1,5 để
i m).
Nghệ thuật nổi bật trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng” là đảo ngược tình
huống hai lần. Hãy chỉ rõ tình huống đảo ngược ấy và nêu tác dụng của nó?
* Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi 3,4:
“ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu
họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ
để cho ta tàn nhẫn, không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không
bao giờ ta thương… Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. M ột ng ười đau chân
có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì đó khác
đâu? Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỷ che
lấp mất.
(Ngữ văn 8, tập 1, NXB giáo dục)
Câu 3 (1,0 để
i m).
Đoạn v¨n trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả của đoạn trích trên là ai?
Những suy nghĩ trong đoạn văn trên là của nhân vật nào? Đoạn văn trên sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
Câu 4 (1,5 để

i m).
Nêu nội dung của đoạn văn trên? Từ nội dung của đoạn văn trên em rút ra
bài học gì trong cách nhìn nhận, đánh giá đối với những người xung quanh ta?
Câu 5 (5,0 để
i m).
Chú bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên
Hồng đã để lại trong lòng người đọc nhiều ấn tượng sâu sắc.


Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật này bằng m ột bài văn ng ắn kho ảng
01 trang giấy./.


ĐÁP ÁN VÀBIỂU ĐỂ
I M ĐỀKIỂM TRA TIẾT 41(đề1)
MÔN: NGỮVĂN 8
Năm học: 2015-2016
Câu
Mức độ yêu cầu
Truyện ngắn
Họa sĩ
1
Cụ Bơmen
Trong một đêm mưa gió

2

3

4


5

Nghệ thuật đảo ngược tình huống 2 lần:
- Đầu truyện: Giôn-xi ốm tưởng chừng không qua khỏi. Cụ
Bơmen khỏe mạnh.
- Cuối truyện: Giôn-xi hồi sinh còn cụ B ơmen lại ch ết vì viêm
phổi
* Tác dụng:
- Tạo kết thúc bất ngờ cho câu chuyện.
- Tô đậm giá trị nhân đạo của truyện: Tình yêu thương cao cả
giữa con người và con người…
Lão Hạc
Nam Cao
Nhân vật «ng giáo
Nghị luận
- Nội dung chính: Nêu lên những suy nghĩ rất tiến bộ, tích
cực, đầy tính nhân văn của ông giáo về vợ của mình, Lão H ạc
và những người xung quanh. Qua đó, thể hiện cái nhìn đầy
nhân đạo của ông giáo cũng như của tác giả
- Rút ra bài học trong cách nhìn nhận, đánh giá đối với nh ững
người xung quanh ta: Trong xã hội ngày nay, con người có rất
nhiều mối quan hệ phức tạp cho nên chúng ta phải nhìn nh ận,
xem xét một cách khách quan, đa chiều, không phiến diện, ch ủ
quan, cần đặt mình vào vị trí của họ để hiểu họ, từ đó mới có
sự đánh giá công bằng, chính xác -> Quan điểm của ông giáo,
của nhà văn Nam Cao vẫn còn nguyên giá trị…
- Hình thức: Đảm bảo bố cục bài văn, không mắc lỗi diễn đạt,
chính tả.
- Nội dung: Cần cảm nhận được về hoàn cảnh cơ cực của chú

bé Hồng: Mồ côi cha, xa mẹ sống trong sự ghẻ lạnh của họ
hàng…
-> Một em bé có tình yêu mãnh liệt: quyết tâm bảo vệ m ẹ
trước những rắp tâm tanh bẩn của người cô, khao khát được gặp
mẹ, sung sướng, hạnh phúc tột độ khi được ở trong lòng mẹ…

Để
i m
0.25
0.25
0.25
0.25
1.0

0.5

0.25
0.25
0.25
0.25
0,5

1.0

0. 5

4.5


Tài liệu tham khảo

1. Phơng pháp dạy học Phan Trọng Luận- Nhà XBGD- 2011
2. Phơng pháp dạy đọc hiểu văn bản Luận văn thạc sĩ Phan Thị Bích Đào
(Nguồn Internet)
3. Dạy học nêu vấn đề- Giáo trình CĐSP Kiên Giang- Nhà XBGD- 2011


môc lôc



×