Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG TẠI THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MÔI TRƯỜNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỦ ĐÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.07 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

MỤC LỤC

SVTH: Đoàn Thị Thùy Vân - ĐH1CM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm,
kỹ năng, tác phong làm việc. Giúp em củng cố những kiến thức đã được học ở
trường, từ đó làm nền tảng, hành trang cho công việc nghề nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty CP Nước Môi trường và Hạ
tầng kỹ thuật Thủ Đô đã tạo điều kiện cho em được làm việc và học hỏi trong thời
gian vừa qua. Đội ngũ nhân viên công ty đã giúp đỡ, hướng dẫn em hết sức nhiệt
tình.
Em xin cảm ơn sự cho phép từ phía Nhà trường, sự quan tâm giúp đỡ từ Khoa
Môi Trường đã giúp em được thực tập, cọ xát thực tế, học hỏi thêm nhiều kiến thức
và kinh nghiệm quý báu qua thời gian thực tập vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thu Huyền,
người trực tiếp chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực tập.
Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Môi Trường cũng như quý thầy cô trường
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã giảng dạy những kiến thức nền tảng
cho em trong suốt thời gian vừa qua. Báo cáo thực tập này là những kiến thức nhỏ
em học hỏi trong quá trình làm việc do dó còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp từ phía thầy cô để bản báo cáo có thể hoàn thiện hơn nữa.



SVTH: Đoàn Thị Thùy Vân - ĐH1CM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

LỜI MỞ ĐẦU
Việc học chay, học theo lý thuyết mà không có thực hành là một thực trạng
một vấn đề trong các nhà trường của ngành giáo dục nước ta hiện nay. Khắc phục
tình trạng trên Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã tạo điều kiện
cho sinh viên năm cuối có một kỳ thực tập học hỏi vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
Thông qua đợt thực tập tìm hiểu công ty này một mặt giúp cho sinh viên làm
quen với việc thu thập các thông tin tập hợp tài liệu, cách thức trình bày và phương
pháp nghiên cứu độc lập đồng thời củng cố thêm kiến thức đã học tạo điều kiện
thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành. Mặt khác còn giúp sinh viên hiểu
được kỹ hơn về những môn học lý thuyết trên giảng đường và làm quen với các
công trình xử lý. Sinh viên được tiếp cận trực tiếp với công việc mà trước đó mà chỉ
biết qua lý thuyết. Hơn thế còn hình dung được công việc sau này mình sẽ làm khi
rời ghế nhà trường.
Quá trình thực tập tổng quan tại Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng kỹ
thuật Thủ Đô là giai đoạn đầu của quá trình thực tập giúp em đi sâu nghiên cứu và
hiểu rõ hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hơn hai tháng
thực tập được sự hướng dẫn của T.S Nguyễn Thu Huyền cùng với sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của các chú, anh, chị tại công ty … và quá trình tự tìm hiểu, làm việc
nghiêm túc của bản thân, em xin trình bày khái quát qua Báo cáo dưới đây.
Báo cáo tổng hợp của em gồm 2 phần:
1. Phần A: PHẦN MỞ ĐẦU

2. Phần B: NỘI DUNG
1. Chương I: Giới thiệu về Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật
Thủ Đô
2. Chương II: Kết quả thực tập tại Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng
kỹ thuật Thủ Đô
3. Chương III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Đoàn Thị Thùy Vân - ĐH1CM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền
A. PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO LỰA CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Việc cấp nước sạch cho nhân dân từ lâu luôn là điều trăn trở của chính quyền
tại xã Nguyễn Huệ và Bình Dương huyện Đông Triều. Tuy nhiên do các địa phương
còn nghèo, nguồn kinh phí cấp cho xây dựng còn hạn hẹp, do vậy các hệ thống cơ
sở hạ tầng nói chung và cấp nước nói riêng hầu như chưa được xây dựng.
Hiện nay tại xã Nguyễn Huệ và Bình Dương chưa có hệ thống cung cấp nước
sạch tập trung, chưa có một dự án hay công trình xử lý nước sạch nào được xây
dựng từ trước đến nay. Nhân dân trong xã chủ yếu dùng nước giếng khoan, giếng
khơi, nước mưa cho việc ăn uống và sinh hoạt. Nước ao hồ, nước mương được dùng
chủ yếu cho tắm giặt, tưới tiêu.
Để đảm bảo tăng trưởng bền vững, đồng thời giải quyết tốt vấn đề an sinh xã
hội thì việc đầu tư cho các công trình công cộng, công trình phục vụ cộng đồng
trong đó có hệ thống cung cấp nước nước sạch cũng hết sức cần thiết. Trong quá
trình nghiên cứu, xã Nguyễn Huệ và Bình Dương huyện Đông Triều đã được
UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt cho xây dựng hệ thống cấp nước sạch sử dụng

nguồn vốn từ Dự án Cấp nước sạch và Vệ sinh nông thôn Đồng bằng Sông Hồng
được thiết kế nhằm hỗ trợ Chiến lược cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn
của Việt Nam. Năm 2013, Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật Thủ
Đô đã thiết kế cơ sở, lập kế hoạch quản lý môi trường, thiết kế chi tiết,... nhằm đề
xuất các giải pháp cung cấp nước sinh hoạt chủ động cho nhân dân xã Nguyễn Huệ
và Bình Dương đáp ứng nhu cầu dùng nước vào năm 2020. Cải thiện điều kiện vệ
sinh môi trường khu vực dự án, nâng cao điều kiện sống của người dân.
Trên nền tảng những kiến thức đã học từ nhà trường và muốn vận dụng vào
thực tế em chọn chuyên đề: “Tìm hiểu công nghệ xử lý nước của dự án Cấp
nước tập trung tại xã Nguyễn Huệ - Bình Dương, huyện Đông Triều, Tỉnh
Quảng Ninh”.

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu

Công nghệ xử lý nước của dự án Cấp nước tập trung tại xã Nguyễn Huệ - Bình
Dương, huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh.
2. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật Thủ Đô
Thời gian thực hiện: từ ngày 15/06/2015 đến ngày 30/08/2015.
3. Phương pháp nghiên cứu


Hồi cứu số liệu

3.1.

Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau: Tư liệu về dự án Cấp
nước tập trung tại xã Nguyễn Huệ - Bình Dương, huyện Đông Triều, thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng
bằng sông Hồng, sách báo chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu khoa học có nội dung
liên quan.
Phỏng vấn

3.2.

Trong quá trình thực tập , em đã đặt các câu hỏi nhanh đối với cán bộ lãnh
đạo, nhân viên trong công ty để thu thập thông tin, số liệu.
III. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO
1. Mục tiêu

-

Tìm hiểu các bước tiến hành của một dự án đầu tư
Tìm hiểu các dự án cấp thoát nước ở công ty
Nắm bắt được công nghệ xử lý nước cấp của dự án dự án Cấp nước tập trung tại xã

Nguyễn Huệ - Bình Dương, huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh.
- Thu thập kinh nghiệm làm việc.
2. Nội dung
- Tìm hiểu công nghệ xử lý của nhà máy cấp nước
- Đề xuất một số biện pháp đề phòng, khắc phục sự cố tại nhà máy.


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC MÔI
TRƯỜNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỦ ĐÔ
1.1. Thông tin chung về Công ty
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

-

ỹ thuật Thủ Đô
Tên đầy đủ: Công Ty ổ phần Nước Môi trường và Hạ tầng k
C
Tên tiếng Anh: THUDO Water Environment & Infrastructure Joint-Stock

-

Company
Tên viết tắt: Thudo Weico. JSC
Địa chỉ văn phòng: Tầng 5, tòa nhà 41 đường Phạm Tuấn Tài quận Bắc Từ Liêm,

-

-

Hà Nội
Điện thoại: 04.37.555.766

Fax: (84-4) 37.918.425
Email:
Ngày thành lập: Tháng 2 năm 2006
Tổng giám đốc: ThS. Nguyễn Huy Khôi
ền VNĐ) mở tại Sở giao dịch Nhân hàng NN &
Tài khoản số: 1200208002607 (ti
PTNT số 2 Láng Hạ Quận Ba Đình Hà Nội.

-

Mã số thuế: 0101882929
Loại hình doanh nghiệp: Công ty CP Nước Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật Thủ Đô
là doanh nghiệp cổ phần với 100% vốn tư nhân, hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp

1.2.

-

và Luật Thương Mại của Việt Nam, tự hoạch toán kinh tế về mặt tài chính.
Lĩnh vực kinh doanh
Tư vấn, tổng thầu tư vấn khảo sát thiết kế, giám sát thi công, đầu tư xây dựng các
công trình cấp, thoát nước, vệ sinh môi trường, hạ tầng kỹ thuật và giao thông cầu

-

đường.
Quy hoạch, tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và

-


khu công nghiệp.
Đầu tư xây dựng các công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; tổng thầu

-

thực hiện các dự án cấp, thoát nước theo hình thức chìa khoá trao tay.
Thi công xây dựng, lắp đặt các thiết bị cho các công trình cấp, thoát nước, công

-

trình xử lý nước thải, công trình vệ sinh môi trường và hạ tầng kỹ thuật.
Tư vấn đấu thầu, quản lý dự án, hỗ trợ kỹ thuật, tăng cường năng lực.
Thiết kế, chế tạo, sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành

1.3.

cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
Điều tra nghiên cứu thăm dò dư luận, điều tra xã hội, đánh giá tác động môi trường.
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
Cơ cấu tổ chức

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

1.4.Nhân sự
Hiện nay, số nhân viên của Thudo Weico có trên 100 người trong đó 100% có

trình độ đại học và trên đại học bao gồm các Tiến sỹ, Thạc sỹ, kỹ sư cấp thoát nước,
môi trường, xây dựng, kiến trúc, điện, cơ khí, kiến trúc sư, kỹ sư cầu đường và các
ngành có liên quan khác như địa chất, địa chất thuỷ văn, khảo sát, kinh tế, hoá học,
tin học ...

1.4.



Tiến sỹ

: 02 người



Thạc sỹ

: 08 người



Kỹ sư c ấp thoát nước và môi trường : 28 người



Các kỹ sư chuyên ngành khác : 61 người



Nhân viên hỗ trợ : 05 người


Năng lực tài chính
Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn)
Doanh thu: (chỉ tính cho lĩnh vực Tư vấn xây dựng)
2011

8.537.529.540 đồng

2012

4.064.345.145 đồng

2013

3.690.108.723 đồng
ở giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Tên ngân hàng: S
Địa chỉ ngân hàng: Số 2 Láng Hạ - TP Hà Nội

Ngân
hàng

ện t ại: 0913521317
Đi
ho

Tên và chức danh giao dịch: Hoàng

Fax: (84-4) 62 690 889


ị Việt Hà
ế toán trưởng
Th
K 766
Telex: 04 37 -555

Thông tin tài chính
(VNĐ)
1. ổng tài sản
T
2.
ản hiện có
Tài s
3. ổng dư nợ
T
4.
ợ hiện có
Dư n
5. ợi nhuận trước thuế
L
6. ợi nhuận sau thuế
L

ực tế ba năm gần đây
Th
2011
2012

2013


5.946.532.760

5.613.518.693

6.458.690.935 8.000.000.000

4.407.526.892

4.455.111.067

5.472.735.740 6.500.000.000

3.864.605.629

3.164.285.859

3.572.765.112 4.000.000.000

3.864.605.629

3.164.285.859

3.572.765.112 4.000.000.000

196.520.554

93.488.025

90.445.506


550.000.000

166.604.239

93.286.281

71.138.144

500.000.000

7

ế hoạch năm tới
K
2014


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

ồn tín dụng: Năm 20
ị (VND)
Ngu
12 và 2013
Giá tr
1. Vốn đầu tư của Chủ sở hữu (bằng tiền mặt và tài sản lưu động) 2.620.000.000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (tiền mặt)

Ngu


ồn tín dụng: Dự kiến cho năm 201

5

265.925.823

ị (VND)
Giá tr

ốn đầu tư của Chủ sở hữu (bằng tiền mặt và tài sản lưu động) 5.000.000.000
1. V
ợi nhuận sau thuế chưa phân phối (tiền mặt)
500.000.000
2. L
3. Đầu tư cho phát triển sản xuất (tiền mặt)
1.000.000.000

Năng lực kinh nghiệm
Thudo Weico có kinh nghiệm toàn diện trong quản lý xây dựng và giám sát thi

1.5.

công cũng như phê duyệt, thẩm định, thiết kế và quản lý hợp đồng xử lý nước thải,
xử lý nước, cũng như phân phối và các dự án kiểm soát mức độ ô nhiễm nước.
1.5.1. Lĩnh vực tư vấn, khảo sát thiết kế
- Cấp nước
Thudo Weico có kinh nghiệm trong kỹ thuật cấp nước bao gồm:
 Lập kế hoạch nguồn nước;
 Lập kế hoạch cho lưu vực thu nước;

 Bể chứa;
 Xử lý nước ;
 Hệ thống cấp nước và phân phối.
Cung cấp các dịch vụ cho việc lập kế hoạch, thiết kế, khảo sát, phân tích và
-

giám sát thi công các hệ thống cấp nước.
Thoát nước
Công ty có kinh nghiệm trong việc nghiên cứu quy hoạch tổng thể thoát nước
và tính toán, thiết kế chi tiết các hệ thống thoát nước.
Các dự án mà Công ty đã tham gia thiết kế và giám sát thi công bao gồm:
 Cải tạo và xây dựng mới cống thoát nước;
 Giảm sự rò rỉ vào/ra;
 Giảm các rủi ro của úng ngập;
 Trạm bơm;
 Kênh dẫn và kênh xả;
 Cải tạo sông và mương thoát nước;
 Cống qua đê, sân tiêu năng;
 Bể điều áp.
Xác định chi phí hiệu quả nhất cho hệ thống thoát nước thải và phương án vận
hành các hệ thống phức tạp bao gồm hệ thống cống kết hợp, cống nội bộ, các cống
đôi và bể chứa.

-

ử lý nước thải
X

8



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

ệc lập các nghiên cứu khả thi và thiết kế sơ bộ, bao
Công ty tham gia vào vi
gồm việc

ình xử lý đượ
ựa chọn để đạt hiệu quả thoát
đánh giá các quá tr
c l

nước thải, đạt tiêu

chu

ẩn đã được chấp thuận. Đặc biệt,

nghiệm trong việc so sánh chi

phí cho các s

Thudo Weico

có kinh

ự chọn lựa xử lý khác nhau nhằm xác


định giải pháp kinh tế nhất.
ập thiết kế chi tiết cho các qui
ử lý nước thải bao gồm:
Công ty l
trình x
 Xử lý sơ bộ, chắn rác, loại bỏ cát và dầu mỡ;
 Lọc sinh học (thông thường và định hình hoá);
 Công trình xử lý theo quá trình bùn hoạt tính;
ọc sinh học có cấp gió;
 L
 Mương ôxy hoá;
ạo phản ứng tiếp theo;
 Các công trình t
ợp khối (ví dụ: các thiết bị quay sinh học);

 Công trình h
 Kh

ử trùng bằng ánh sáng cực tím;

 Thiết bị kiểm soát mùi.
Các thiết kế này đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng/nhà thầu. Sơ đồ
bố trí các công trình

được đưa ra đã tạo điều kiện thuận lợi

đạ t hiệu quả cao.
Những dự án mà Thudo Weico đã tham gia bao gồm:
ết kế các công trình mới;
 Thi

ở rộng cho các công trình hiện có;
 M
 K

ỹ thuật xử lý;

ử lý mới và tiên tiến;
 Qui trình x
 Ki

ểm soát tiếng ồn và mùi;
9

cho việc thi công và


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

 Các chiến lược và qui trình xử lý bùn.
Với vai trò của một nhà thiết kế trong các hợp đồng thiết kế và xây dựng,
Công ty đã cung cấp đ
kết cấu, cơ khí và

ầy đủ các dịch vụ thiết kế về xây dựng dân dụng, thuỷ lực,

điện, đồng thời cũng nhận thức được mức độ chi tiết cần thiết

nhằm đảm bảo thông tin đầy đủ cho việc thi công.

-

Xử lý nước thải công nghiệp
Công ty có các kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước và nước thải công
nghiệp. Thudo Weico đã tham gia các nghiên cứu và các dự án như sau:

 Xử lý nước để cung cấp các loại nước có chất lượng khác nhau để uống, làm
lạnh, các loại nước công nghiệp có chất lượng cao, nước cất cho sản xuất chất
bán dẫn;
 Chứa và vận chuyển chất thải lỏng;
 Xử lý chất thải lỏng bao gồm các phương pháp xử lý như: trung ho à, lắng, xử lý
cơ học và sinh học;
 Vận chuyển và xử lý bùn, bao gồm phương pháp phân huỷ bằng kỵ khí;
 Chứa acid và kiềm, vận chuyển và trung hòa, bao gồm vận chuyển chất thải rắn
trung hoà thu được;
 Xử lý nước thải chứa kim loại nặng.
 Công ty có khả năng toàn diện trong lĩnh vực này với đội ngũ kỹ sư hoá học, xử lý
công nghệ, cơ khí, điện, xây dựng dân dụng và kết cấu với các kinh nghiệm trực
tiếp trong việc vận hành và điều khiển các thiết bị xử lý nước nước thải. Công ty có
thể cử những nhóm chuyên gia có khả năng thực hiện các kế hoạch có qui mô vừa
và lớn thông qua các giai đoạn phát triển dự án bao gồm việc lựa chọn công nghệ,
giám sát thi công công trình và vận hành chạy thử.
-

Quản lý chất thải
Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý chất thải ở Việt Nam.
Thudo Weico cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khách hàng từ các tỉnh, thành phố
tới các địa phương. Dịch vụ mà Thudo Weico cung cấp bao gồm:
 Phân tích và khảo sát thị trường;
 Nghiên cứu môi trường, lập kế hoạch và nghiên cứu khả thi;

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

 Khảo sát kỹ thuật và khảo sát nhà máy;
 Thiết kế sơ bộ cho nhà máy và các thiết bị;
 Chuẩn bị tiêu chí kỹ thuật;
 Đánh giá hồ sơ thầu;
 Thiết kế kiến trúc và phong cảnh;
 Thiết kế kết cấu và xây dựng;
 Giám sát thi công và vận hành chạy thử.
Thudo Weico tham gia nhiều lĩnh vực thuộc quản lý rác thải rắn tập trung bao
gồm trung chuyển, bãi chôn, thiêu huỷ và các phương án xử lý rác thải khác. Chúng
tôi cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành và lập qui hoạch xây dựng các nhà
máy huỷ rác tập trung.
Kinh nghiệm điều tra ảnh hưởng đối với môi trường của các qui trình công
nghệ trong việc thu gom, xử lý rác thải rắn của chúng tôi được đánh giá cao, đặc
biệt trong bối cảnh môi trường thế giới được quan tâm như hiện nay.
1.5.2.

Lĩnh vực nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
Thudo
công nghệ
Công

ọng công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao
Weico luôn chú tr


trong chuyên ngành c

ấp thoát nước và vệ sinh môi trường.

ã và đang triển khai một số đề tài nghiên cứu về lĩnh vực quy

ty đ

hoạch hệ thống thoát nước đô thị, công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn và cấp
thoát nước nông thôn.

ếp tục nghiên cứu các đề tài: Xử
Trong năm 2006 Công ty ti

lý rác thải tại các bãi chôn ấp chất thải rắn đô thị, Xử lý nước ngầm có hàm lượng
l
Sắt cao trong nước nguồn.
2006-2007: Th
Arsenic ra khỏi



ực hiện 2

ề tài nghiên cứu khoa học là: khử Amôniắc và

đ

ớc ngầm và đề tài Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng


điểm Bắc Bộ, vùng kinh ế trọng điểm Miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm
t

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phía Nam đến năm 2010 và định

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền


ớng đến năm 2020. Thành viên ủa Thudo
c

Weico là chủ trì nghiên cứu cho vùng

ế trọng điểm Bắc Bộ, gồm 8 tỉnh
kinh t

ình trọng điểm, đã được
thành. Đây là các đề tài cấp Trung ương thuộc chương tr
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số
1251/QĐ-TTG
dân các tỉnh,

ngày 12/9/2008, làm cơ s

ở để Bộ


ựng, Uỷ ban nhân

Xây d

ố thuộc các vùng KTTĐ điều chỉnh các Quy hoạch xây

thành ph

dựng, quy hoạch

chuyên ngành C

án Cấp nước theo quy

ấp nước trên địa bàn tỉnh và thực thi các dự

ạch này.

ho

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

1.5.3. Chuyển giao công nghệ, tổng thầu thi công xây lắp, đầu tư xây dựng các công


trình cấp thoát nước, sản xuất kinh doanh vật tư chuyên ngành cấp thoát nước
Bên c

ạnh công tác tư vấn, khảo sát thiết kế, nghiên cứu khoa học,

ã và

Weico đ
lắp

đang th

Thudo

ực hiện nhiều dịch vụ chuyển giao công nghệ, thi công xây

ấp thoát nước có quy mô vừa và nhỏ, sản xuất và cung ứng
các công trình c

thiết bị, vật tư chuyên

ấp thoát nước.
ngành c

Một trong những định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới là
đầu tư xây
nghi

ựng các công trình cấp nước vừa và nhỏ phục vụ các


d

ệp, thị trấn, thị tứ

(xây dựng

-chuy

theo hình th

ển giao), BOT

khu công

ức BOO (xây dựng ận hành ở hữu), BT
-v
-s
ựng ận hành
ển giao).
-v
-chuy

(xây d

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền


CHƯƠNG II. KẾT QUẢ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
MÔI TRƯỜNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THỦ ĐÔ
2.1.

Tìm hiểu các bước tiến hành một dự án đầu tư
Chủ trương đầu tư
Quy mô công trình, Tổng vốn đầu tư, Nguồn vốn
Trình duyệt
Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền
Xem xét và phê duyệt
Lập dự án đầu tư

-

Lập báo cáo
Thiết kế cơ sở
Kế hoạch đấu thầu
Trình duyệt
QĐ. Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền
-

-

Phê duyệt dự án
Phê duyệt kế hoạch

Thiết kế và lập dự toán

- Thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
- Thiết kế bản vẽ thi công
Thẩm tra và thẩm định
QĐ. Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền
- Phê duyệt thiết kế
- Cấp phê duyệt
Đấu thầu
- Lập hồ sơ mời thầu
- Bán hồ sơ mời thầu
- Nộp hồ sơ dự thầu
- Đánh giá HSDT
QĐ. Phê duyệt
Cấp có thẩm quyền
Phê duyệt HSMT
- Phê duyệt kquả đánh giá HSMT
Thương thảo và ký hợp đồng
- Thương thảo hợp đồng
- Ký HĐ với nhà thầu trúng thầu
Cấp có thẩm quyền
Phê duyệt
Thi công xây lắp
- Nhà thầu thi công
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền


- Giám sát thi công của chu đầu tư
- Bàn giao đưa công trình vào sử dụng
Quyết toán công trình
- Lập hồ sơ quyết toán
- Kiểm tra quyết toán
- Bản vẽ hoàn công

2.2.

Tìm hiểu về nội dung của một báo cáo đầu tư dự án cấp thoát
2.2.1. Nội dung chính của một báo cáo đầu tư một dự án cấp thoát
I. Phần Mở Đầu trình bày:
Lý do, sự cần thiết phải lập dự án
Những căn cứ lập dự án
Mục tiêu và nhiệm vụ của dự án
II. Điều kiện tự nhiên và tình hình hiện trạng:
Nêu rõ điều kiện tự nhiên và tình hình hiện trạng của địa phương - nơi thực
hiện dự án, và nêu rõ những ảnh hưởng của dự án đến môi trường và đời sống của
khu vực đó khi thực hiện và sau khi hoàn thành dự án.
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

III. Các tiền đề phát triển đô thị
Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển
Tính chất của đô thị
Cơ sở kinh tế, kỹ thuật phát triển đô thị

Quy mô dân số và lao động xã hội
Quy mô đất đai xây dựng đô thị
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu phát triển đô thị
IV. Những định hướng phát triển và số liệu thiết kế
Những đồ án đã và đang nghiên cứu trên địa bàn khu vực
Định hướng phát triển chính trong quy hoạch chung
Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Chuẩn bị kỹ thuật
Nguyên tắc thiết kế
Các chỉ tiêu tính toán
Giải pháp thiết kế: San nền, thoát nước mưa, khối lượng và kinh phí
Quy hoạch cấp nước
Cơ sở thiết kế
Các số liệu tính toán
Giải pháp thiết kế
Tính toán các nhu cầu dùng nước
Xác định nguồn nước
Thiết kế nguồn ống cấp nước
Khối lượng và kinh phí
Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Mục tiêu và nguyên tắc thiết kế
Quy hoạch thoát nước bẩn
Quy hoạch vệ sinh môi trường
VI. Xây dựng đợt đầu
Nguyên tắc thiết kế
Nội dung xây dựng đợt đầu
+ Khu vực xây dựng
+ Nội dung xây dựng
Chuẩn bị kỹ thuật

Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn
Các dự án cần được nghiên cứu để hỗ trợ cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong
khu vực hoạt động
VII. Tính toán chi phí dư án, phân tích tài chính
VIII. Quản lý và thực thi dự án
IX. Tác động của dự án
X. Kết luận và kiến nghị
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

2.2.2. Danh mục bản vẽ của một hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công một mạng lưới
I. Các bản vẽ tổng thể
Mặt bằng tổng thể
Mặt bằng vị trí các bản vẽ trắc dọc
II. Tuyến ống chuyên tải
Các bản vẽ mặt bằng, trắc dọc tuyến ống
III. Trạm bơm (chuyển tiếp, tăng áp…)
Bản vẽ công nghệ
Bản vẽ kết cấu
Bản vẽ điện
Bản vẽ san nền
IV. Các bản vẽ chi tiết
Hố van, đồng hồ, van xả khí, van xả cặn
Gối đỡ…
2.3. Tìm hiểu công nghệ xử lý nước của dự án Cấp nước tập trung tại xã
Nguyễn Huệ - Bình Dương, huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh

2.3.1. Các thông tin cơ bản của dự án:
- Tên dự án: Cấp nước tập trung tại xã Nguyễn Huệ - Bình Dương, huyện
Đông Triều, thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và VSNT dựa trên
kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng.
- Địa điểm xây dựng: Thôn 2, xã Nguyễn Huệ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh
- Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ninh
- Chủ đầu tư: Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn
Quảng Ninh
- Tổng mức đầu tư: 55.337.515.000VNĐ
- Hình thức đầu tư: Xây mới
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Vốn WB, vốn đối ứng từ Ngân sách, vốn đóng góp từ cộng
đồng và các nguồn vốn khác.
- Mục tiêu đầu tư: Xây dựng hệ thống cấp nước tập trung đủ về lưu lượng,
đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho người dân xã
Nguyễn Huệ và Bình Dương đến năm 2020.
- Các chỉ tiêu thiết kế của công trình: Theo TCXDVN 33-2006 xã Nguyễn
Huệ, Bình Dương thuộc điểm dân cư nông thôn, thời điểm tính toán đến năm 2020,
tiêu chuẩn cấp nước 100 l/người.ngày, tỷ lệ số dân được cấp nước 90%.

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng nước cấp cho sinh hoạt theo


quy định của Bộ y tế tại QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước uống.
- Các hạng mục công trình:
+ Công trình thu, trạm bơm nước thô công suất 2.100 m3/ngày.
+ Tuyến ống nước thô D225- HDPE;
+ Trạm xử lý nước sạch công suất 2.100 m3/ngày và có dự phòng đất cho phát
triển trong tương lai;
+ Mạng lưới đường ống phân phối đường kính từ D90-HDPE đến D280HDPE;
+ Mạng lưới đường ống dịch vụ đường ống dịch vụ đường kính từ D40-HDPE
-

đến D75-HDPE.
Đơn vị khảo sát, tư vấn lập dự án:

-

tầng kỹ thuật Thủ Đô - Thudo Weico
Chủ nhiệm dự án: Ks. Trần Thu Hương
Thời gian thực hiện dự án: Năm 2014, 2015

Công ty Cổ phần Nước môi trường và Hạ

2.3.2. Nguồn nước
Dự án cấp nước và vệ sinh nông thôn tại xã Nguyễn Huệ và Bình Dương
huyện Đông Triều sẽ xây dựng một hệ thống cấp nước tập trung đảm bảo các tiêu
chuẩn về vệ sinh, ăn uống theo quy định cho thời hạn trước mắt và lâu dài. Do vậy
nghiên cứu nguồn nước là một trong những yêu cầu bắt buộc và có ý nghĩa quan
trọng hàng đầu của dự án.
Sông Kinh Thày nối thông nữa sông Thái Bình với các sông vùng Đông Bắc,

có chiều dài 44,5km. Điểm đầu từ ngã ba Nấu Khê xã Cổ Thành huyện Chi Linh
tỉnh Hải Dương, điểm cuối là ngã ba Trại Sơn nơi giáp ranh giữa xã Phủ Thứ và thị
trấn Kinh Môn (huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương).
Theo số liệu thủy văn của trạm Bến Triều huyện Đông Triều trên sông Kinh
Thày với chuỗi số liệu từ năm 2002 đến năm 2012 như sau:
+ Mực nước cao nhất: +2,66m (ngày 12/8/2008),
+ Mức nước thấp nhất: - l,03m (ngày 5/3/2005),
Để phục vụ cho công tác tính toán phân tích và so sánh, tư vấn đã tiến hành
lấy mẫu nước tại vị trí dự kiến đặt công trình thu vào các thời điểm khác nhau.

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

Kết quả phân tích thể hiện trong bảng dưới đây:
Kết quả
phân tích

QCVN:
01/2009/BYT
15

NTU

67
Không có
mùi vị lạ

34,2

Không có mùi
vị lạ
5

mg/l

3,3

N/A

-

6,8

6,0-8,5

mg/l

91

mg/l

0,62

3

Nitrit NO2-


mg/l

0,014

3*

9

Nitrat NO3-

mg/l

5,9

50*

10

COD

mg/l

1,4

N/A

11

TSS


mg/l

32

N/A

12

Clorua Cl-

mg/l

21

300

13

Phosphat PO43-

mg/l

0,43

N/A

14

Xianua


mg/l

<0,001

0,07*

15

Florua

mg/l

0,13

1,5

16

Asen

mg/l

0,004

0,01

17

Sắt tổng


mg/l

0,619

0,50

18

Đồng

mg/l

0,003

1,0*

19

Chì

mg/l

0,001

0,01*

20

Mangan


mg/l

0,033

0,30*

21

Thủy ngân

mg/l

<0,0002

0,001*

22

Cadini

mg/l

<0,0002

0,003*

23

Kẽm


0,005

3,0*

24

E.Coli

25

Coliform tổng số

mg/l
MPN
/100con
MPN
/100con

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

1

Độ màu

TCU


2

Mùi vị

-

3

Độ đục

4

DO

5

7

PH
Độ cứng toàn
phần (CaCO3)
Amoni NH4+

8

6

0
2,4x103


350

0
50

Nguồn: Công ty CP Nước, Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật Thủ Đô - Thudo
Weico
19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

Ghi chú:
- *: Các chỉ tiêu không có trong QCVN 01:2009/BYT. Đơn vị tư vấn lấy các
chỉ tiêu trong QCVN 01:2009/BYT để so sánh.
- N/A:Các chỉ tiêu không có trong 2 quy chuẩn 01:2009/BYT. Đơn vị tư vấn
phân tích thêm để tham khảo.
Mẫu nước thô trên có các chỉ tiêu phân tích: Độ màu, độ đục, tổng hàm lượng
Sắt và Coliform tổng số không đạt theo QCVN 01:2009/BYT và cần được xử lý.
Các số liệu phân tích, thu thập được cho thấy: Chất lượng và trữ lượng nước mặt
nhánh sông Kinh Thày hoàn toàn đủ điều kiện làm nguồn cấp nước thô cho dự án.
Các chỉ tiêu về hoá lý như độ màu, độ đục, tổng hàm lượng sắt sẽ được loại bỏ
trong các bể lắng và bể lọc. Các chỉ tiêu về vi sinh như Coliform tổng số sẽ được
loại bỏ trong quá trình khử trùng nước sạch bằng dung dịch Clo hoạt tính.
2.3.3. Dây chuyền công nghệ của dự án
Trạm xử lý nước sạch được xây dựng với công suất 2.100 m3/ngày đảm bảo
đáp ứng nhu cầu dùng nước đến năm 2020 và có đất dự phòng cho tương lai. Trạm
xử lý được đặt tại khu ruộng lúa thuộc địa phận thôn 2 xã Nguyễn Huệ với diện tích

đất sử dụng là 3960 m2;
Dây chuyền công nghệ xử lý nước mặt
PHÈN
NƯỚC MẶT
SÔNG

BỂ LỌC
NHANH

CÔNG TRÌNH
THU

BỂ CHỨA

TRẠM BƠM
I

THIẾT BỊ
TRỘN

TRẠM BƠM NƯỚC SẠCH SỬ
DỤNG MÁY BIẾN TẦN

PH.ỨNG +
LẮNG ĐỨNG

ML CẤP
NƯỚC

HỘ TIÊU

THỤ

DUNG DỊCH JAVEN

-

Mô tả phương án: Nước thô  Công trình thu  Trạm bơm nước thô  Thiết bị
trộn thủy lực  Bể lắng đứng kết hợp ngăn phản ứng trung tâm  Bể lọc nhanh
trọng lực  Bể chứa nước sạch  Trạm bơm nước sạch (Sử dụng máy biến tần)
 Khử trùng bằng dung dịch Javen  Bơm ra mạng
- Thuyết minh công nghệ: Nước từ sông tự chảy ngăn thu, sau đó được bơm
đến ngăn phản ứng và bể lắng đứng. Nước thô được trộn với dung dịch phèn bằng
thiết bị trộn thuỷ lực trước khi chảy vào ngăn phản ứng. Tại ngăn phản ứng có lắp
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

đặt ống phun xoáy. Tại bể lắng, nước đi theo chiều từ dưới lên trên, cặn lắng được
giữ lại ở phía dưới. Nước sau lắng tự chảy sang bể lọc nhanh trọng lực. Bể lọc sử
dụng vật liệu lọc bằng cát thạch anh có cỡ hạt 0,9 -1,6 mm. Chiều dày lớp vật liệu
lọc h=1,0m-1,2m. Nước sau lọc được khử trùng bằng dung dịch Javen trước khi
chảy vào bể chứa. Từ đây, nước sạch được trạm bơm cấp vào mạng lưới đường ống
phân phối và đến hộ tiêu thụ. Để điều hòa áp lực trong mạng lưới cấp nước sử dụng
máy biến tần.
Ưu điểm:
- Chất lượng nước cấp đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước ăn uống và sinh hoạt theo
tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

- Công nghệ đơn giản, dễ làm chủ và xử lý trong khi vận hành.
- Thi công nhanh, thuận tiện
- Đây là dây chuyền rất rất thích hợp với quy mô công suất < 3000m3/ng, đã
được áp dụng tại nhiều trạm cấp
Nhược điểm:
- Diện tích chiếm đất cho bể lắng và bể lọc lớn
2.3.4. Lựa chọn vị trí trạm xử lý
Để chọn vị trí đặt trạm xử lý phải có sự so sánh theo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật và phải dựa vào các nguyên tắc sau:
-

Vị trí phải phù hợp với quy hoạch chung của xã. Phải đảm bảo việc liên hệ dễ
dàng, thuận tiện cho quản lý chung của xã.

-

Có khả năng phát triển trong tương lai, để xây dựng thêm các công trình khi nhà
máy nâng công suất.

-

Nằm ở nơi cao ráo, không bị ngập lụt hay lún sụt.

-

Có địa hình thuận tiện cho việc bố trí cao trình trạm xử lý, tránh đào, đắp nhiều.

-

Đảm bảo điều kiện vệ sinh tốt, tiện cho việc tổ chức bảo vệ vệ sinh nguồn nước

và trạm xử lý nước. Trạm xử lý phải đặt cách xa các nguồn và các cơ sở gây ô
nhiễm như: bãi rác, nghĩa địa, lò giết mổ gia súc, trạm xử lý nước thải, bệnh viện.

-

Có điều kiện địa chất tốt, giảm thiểu được các biện pháp gia cố tốn kém.

-

Đặt gần nơi cung cấp điện.

-

Đất thuộc phạm vi của xã quản lý để đền bù thuận lợi.
Ban quản lý cùng với đoàn tư vấn và chính quyền địa phương đã đi khảo sát
các vị trí dự kiến xây dựng các công trình của hệ thống cấp nước và đưa ra lựa chọn
vị trí trạm xử lý tại khu ruộng màu thuộc địa phận Thôn 2 xã Nguyễn Huệ, huyện
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

Đông Triều đây là vị trí đã được Quy hoạch nông thôn mới của xã Nguyễn Huệ
chọn làm vị trí xây dựng trạm xử lý nước sạch.
2.3.5. Nội dung các hạng mục công trình
- Công trình thu và trạm bơm cấp I
Công trình thu và trạm bơm cấp 1 được xây dựng tại khu ruộng màu thuộc
thôn 1 xã Nguyễn Huệ, huyện Đông Triều.

- Cốt mực nước cao nhất: + 2,66 m.
- Cốt mực nước thấp nhất: - 1,03 m.
- Cốt tự nhiên vị trí đặt trạm bơm, công trình thu: +2,15 m.
Thu nước thô được thực hiện bằng 2 ống tự chảy có đường kính DN250, cửa
thu nước thô có đặt song chắn rác. Các thông số thủy lực của ống tự chảy như sau:
Vận tốc (m/s):

0,50

Tổn thất (m/km)

0,99

Chiều dài (m)

37,7

Đường kính (mm)

250

Số lượng ống

2

Ống thu nước thô đặt dưới mực nước thấp nhất của sông Kinh Thầy là 0,52m
tại cao trình -1,55m.
Sử dụng 2 máy bơm chìm (1 hoạt động, 1 dự phòng) đặt trong phần chìm của
trạm bơm cấp I. Nhà trạm thiết kế nửa nổi nửa chìm, phần chìm dưới đất bằng
BTCT, phần nổi xây gạch. Cốt sàn nhà trạm được thiết kế trên mực nước cao nhất

0,5m và tại cao trình +3,24m.
Nhà trạm được xây bằng gạch VXM M75, đổ mái bê tông có bố trí pa lăng
kéo tay tải trọng P=1 tấn. Bên trong bố trí các vật tư và phụ kiện như đường ống,
van 2 chiều, 1 chiều,...
Thiết kế đường vào trạm bơm cấp 1 bằng đường bê tông rộng 3,5m.
Máy bơm cấp 1 được đặt ở dưới mức nước thấp nhất của sông là 1,22m tại cao
trình -2,25. Các thông số kỹ thuật của máy bơm trong các giai đoạn trong bảng sau:
Số lượng máy bơm:
Kiểu máy bơm:
Lưu lượng:
Cột áp:

2 (1 hoạt động/1 dự phòng)
máy bơm chìm
87,5m3/h
23m
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

Hình 2.1 Mặt bằngtrạm bơm nước thô
-

Tuyến ống nước thô
Tuyến ống nước thô sử dụng ống HDPE DN225-PN10 dẫn nước từ công trình
thu về trạm xử lý. Tại những chỗ qua cầu, cống sẽ sử dụng ống théo DN225 để đảm
bảo khả năng chịu lực. Chiều dài tuyến ống nước thô là 3.856m. Tuyến ống nước

thô có các thông số thủy lực như sau:
Đường kính ống:
Chiều dài:
Lưu lượng:
Vận tốc:
Tổn thất:

DN225-HDPE
3.856 m
87,5 m3/h
0,77 m/s
4,60 m/km

Tại các vị trí cao hay thấp cục bộ trên tuyến ống sẽ lắp đặt các van xả khí, xả
kiệt tương ứng.
23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

- Bể lắng đứng
Xây dựng 04 bể lắng bằng BTCT, có kích thước thông thủy của mỗi bể
BxLxH = 4,5x4,5x6,7(m); đường kính ngăn phản ứng D=1,60m; chiều cao vùng
lắng là 4,0m; thu nước sau lắng bằng hệ thống máng vòng quanh bể có bề rộng
B=0,25m; ống xả cặn DN200-ST. Dẫn nước từ bể lắng sang bể lọc dùng máng dẫn
chảy vòng và cửa phai 0,30x0,30m.
Các thông số thủy lực của bể lắng:
- Thời gian phản ứng: 20 phút.

- Thời gian lắng: 2,2h
- Tốc độ nước dâng: Uo=0,5mm/s
- Bể lọc nhanh trọng lực
Xây dựng 3 bể lọc nhanh trọng lực hợp khối với bể lắng đứng, kích thước
thông thủy mỗi bể là : B x L x H =2,5m x 2,5m x 4,8m. Vận tốc lọc trung bình V tb=
5,0 m3/m2.h; vận tốc lọc tăng cường Vtc=7,5 m3/m2.h; thu nước sau lọc và phân
phối nước rửa lọc bằng hệ thống chụp lọc; rửa lọc bằng gió nước kết hợp, cường độ
nước rửa lọc là: q = 8 (l/s.m 2); cường độ rửa gió q = 16(l/s.m 2); ống dẫn nước rửa
lọc DN250-SS; ống thu nước sau lọc sang bể chứa DN200-SS; ống xả kiệt và xả lọc
đầu DN100-SS, ống cấp gió rửa lọc DN80-SS, ống xả khí dư DN32..
Các thông số kỹ thuật của bể lọc:
-

Cát thạch anh: Chiều cao lớp cát H=1,00m, có đường kính d1= 0,7- 1,6mm

-

Lớp sỏi đỡ: Có chiều cao H=0,20m, có đường kính hạt dtd =2◊4mm
Chụp lọc: Sàn chụp lọc với số lượng chụp lọc 50 cái trên 1m 2 diện tích công tác của
bể lọc.
Toàn bộ khu xử lý được gia cố móng bằng cọc BTCT kích thước 250x250,
chiều dài trung bình cọc L=5,0m.
- Bể chứa nước sạch
Xây dựng 01 bể chứa nước bằng BTCT với dung tích hữu ích W=420m 3. Bể
được xây dựng hình vuông, nửa chìm nửa nổi, kích thước thông thủy: BxLxH =
11,0 x 11,0 x 3,9 (m), chiều cao chứa nước 3,5m. Ống dẫn nước vào bể chứa có
đường kính DN=200mm, ống xả tràn DN=150mm. Gia cố nền bằng cọc BTCT kích
thước 250x250mm, chiều dài cọc L=5m.
24



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: T.S Nguyễn Thu Huyền

- Trạm bơm cấp II
Nhà trạm bơm cấp II bố trí bơm nước sạch, bơm nước rửa lọc và máy gió rửa
lọc. Kích thước mặt bằng (tim tường) của nhà trạm phần chìm 4,8x7,7m, kích thước
mặt bằng (tim tường) phần nổi 4,8x10,7m. Tổng chiều cao nhà trạm H=5,95m,
chiều cao phần chìm là 2,55m chiều cao phần nổi là 3,40m bên trong có bố trí pa
lăng 1 Tấn. Mái bằng bê tông cốt thép, chống nóng lợp tôn liên doanh; tường gạch
chỉ đặc bao che (phần chìm xây BTCT có xử lý chống thấm). Gia cố nền bằng cọc
BTCT kích thước 250x250mm, chiều dài cọc trung bình L=5m.
Các thông máy bơm như sau:
- Máy bơm nước sạch:
+
+
+
+
+

Số lượng:
3 bơm (2 hoạt động và 1 dự phòng)
Lưu lượng:
66m3/h
Áp lực:
45m
Đường kính ống hút:
DN200, vận tốc: 0,58m/s
Đường kính ống đẩy:

DN150, vận tốc 1,03m/s
- Máy bơm rửa lọc:

+
+
+
+
+

Số lượng:
1bơm (không dự phòng)
Lưu lượng:
179m3/h
Áp lực:
12m
Đường kính ống hút:
DN300, vận tốc: 0,70m/s
Đường kính ống đẩy:
DN250, vận tốc 1,01m/s
- Máy gió rửa lọc

+ Số lượng:
+ Lưu lượng:
+ Áp lực:

1bơm (không dự phòng)
6m3/phút
5m

Trong trạm bơm còn lắp đặt máy bơm nước rò rỉ có lưu lượng 3m 3/h và cột áp

H=5m.
- Nhà hóa chất
Kích thước nhà hòa chất (tim tường) 9,9x 4,8x3,9m chia 3 gian. 1 gian để pha
và chứa dung dịch phèn, 1 gian chứa dung dịch khử trùng javen và 1 gian làm kho
để chứa hóa chất dự trữ. Bố trí 1 bộ thiết bị điện phân muối ăn có công suất 300g/h
bao gồm đầy đủ các thiết: bồn điện phân, tủ điện phân, thùng chứa dung dịch Javen,
bảng điều khiển, 2 bơm định lượng có thông số 0-20 l/h, H= 30m. Công trình gồm
1 tầng có sử dụng hệ kết cấu khung BTCT, mái có chiều dày 100mm, gia cố nền
móng bằng cọc tre mật độ 25 cọc/m2, chiều dài cọc L=3m.
- Hố thu bùn:
25


×