Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo thực tập Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Tổng Hợp Tân Trường Sơn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.04 KB, 47 trang )

LờI NóI ĐầU
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Trờng ĐH Mỏ- Địa chất Hà Nội, chúng em đã đợc tiếp cận và trang bị cho
mình về lý luận, các học thuyết kinh tế và bài giảng của thầy cô về các vấn đề tài
chính, nhân sự, marketing, sản xuất Tuy nhiên, để khỏi bỡ ngỡ sau khi ra tr ờng,
nhà trờng đã tạo điều kiện cho chúng em đợc tiếp cận với thực tế, từ đó kết hợp với lý
thuyết mình đã học có nhận thức khách quan đối với các vấn đề xoay quanh những
kiến thức về doanh nghiệp.
Thực tập chính là cơ hội cho chúng em đợc tiếp cận với thực tế , đợc áp
dụng những lý thuyết mình đã học trong nhà trờng, phát huy những ý tởng mà trong
quá trình học cha thực hiện đợc. Trong thời gian này, chúng em đợc tiếp cận với tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng nh có thể quan sát học
tập phong cách và kinh nghiệm làm việc.
Khoảng thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xây Dựng và Thơng Mại
Tổng Hợp Tân Trờng Sơn, đợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo, các anh chị cán
bộ công, nhân viên của công ty và sự hớng dẫn của thầy cô giáo, em có điều kiện tìm
hiểu về tình hình hoạt động của công ty và hoàn thành đợc bài báo cáo thực tập
nghiệp vụ sản xuất của mình.
Phần 1: Khái quát về công ty cổ phần xây dựng và thơng mại tổng hợp Tân Trờng
Sơn
I. Quá trình thành lập và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thơng Mại Tổng Hợp Tân Trờng Sơn
Tên giao dịch quốc tế : Tan Truong Son Construction and Trading joint stock
company
Tên viết tắt: TTSC
Trụ sở chính: Thôn ỷ La- Xã Dơng Nội- Hà Đông- Hà Nội
Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại tổng hợp Tân Trờng Sơn đợc thành lập trên
cơ sở nhu cầu phát triển tất yếu của ngành Xây dựng và Dịch vụ.Tiền thân là Đội thi
công xây dựng thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam -Vinaconex.
Để đáp ứng đòi hỏi của sự đa dạng hóa về năng lực công nghệ đảm đơng thi công các


công trình về công nghiệp, dân dụng, dân sinh, các công trình thủy lợi; đê, đập, kè,
hồ chứa, công trình điện, công trình thủy, Bu chính Viễn thông ... nhằm bảo vệ các
công trình khai thác và kinh doanh.Do nhu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội, đợc
phép của Sở kế hoạch Đầu t Hà Tây.Từ khi thành lập đợc kế thừa kinh nghiệm của
đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong thiết kế cũng nh thi công các công
trình chuyên nghành SX Công nghiệp, dân dụng và các công trình khác nh Giao
thông, Thủy lợi, hệ thống điện, Bu chính - viễn thông. Từ những kinh nghiệm đúc kết
Công ty còn mở rộng lĩnh vực thi công, thi công nhiều công trình thủy lợi chống xói
mòn, ngăn lũ quét, điều hòa lũ, nạo vét luồng lạch cảng nớc sâu ... Đầu t, đổi mới
thiết bị công nghệ không ngừng đào tạo con ngời, kịp thời nắm bắt thông tin khoa
học kỹ thuật. Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại tổng hợp Tân Trờng Sơn bắt
đầu hoạt động khi đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 1 tháng 06
năm 2005 của sở kế hoạch và đầu t Hà Tây.
II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và thơng
mại tổng hợp Tân Trờng Sơn
Công ty hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu t
tại công ty, giải quyết việc làm cho ngời lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nớc
và tích luỹ đầu t để phát triển Công ty.
Ngành nghề kinh doanh hiện nay của công ty bao gồm:
Tên ngành Mã ngành
1 Xây dựng nhà các loại, các công trình kĩ thuật dân dụng 4100
2 Xây dựng các công trình đờng giao thông, thuỷ lợi, các
công trình điện
4210
3 Xây dựng công trình công ích 4220
4 Chuẩn bị mặt bằng: san lấp, súc ủi, xử lý nền móng công
trình
4312
5 Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách đờng bộ 4933-4932
6 Mua bán vật liệu xây dựng, các thiết bị lắp đặt khác trong

xây dựng
4663
7 Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nớc 4321-4322
8 Hoàn thiện công trình xây dựng 4330
9 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác: công trình viễn
thông, công trình hạ tầng kĩ thuật khu đô thị, cụm điểm
công nghiệp
4390
10 Phá dỡ các công trình 4311
11 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 2392
12 Đại lý mua bán, kí gửi hàng hoá
13 Sản xuất các cấu kiện kim loại 2511
14 Rèn, dập, ép và cán kim loại; gia công cơ khí, xử lý và
tráng phủ kim loại, các sản phẩm khác bằng kim loại
2591-2592-
2599
15 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
16 Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ: hàng thủ công mĩ
nghệ, đồ gỗ dân dụng, đồ trang trí nội ngoại thất
1629
17 Sản xuất đồ dùng gia dụng bằng kim loại 2599
18 Khai thác, xử lý và cung cấp nớc 3600
19 Sửa chữa máy móc thiết bị 3312
20 Bán buôn ôtô và xe có động cơ khác 4511
21 Bán nông, lâm sản nguyên liệu( trừ gỗ, tre, nứa) và động
vật tơi sống
22 Sản xuất sợi, sản xuất hàng dệt may 1311-1329
III. Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hiện nay của công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
sơ đồ tổ chức quản lý

Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại tổng hợp Tân Trờng Sơn

Tổng giám đốc
Phó giám
đốc2
2
Phó giám
đốc 1
Phòng
tchc
Phòng
kế
hoạch
&qlda
Phòng
kỹ thuật
Phòng
tài chính
Kế toán
Ban an
toàn
lao
động
đội
Xd
Số
1
Xởng
Sản xuất
cơ khí

Tổ đấu
thầu
đội
Xd
Số
2
đội
Xd
Số
3
đội
Xd
Số
4
đội
Xd
Số
5
đội
Xd
Số
6
Các
Ct
Trực
Thuộc
Bộ MáY ĐIềU HàNH
Tổng giám đốc:
Ông: Đặng Trần Thi : K.s xây dựng
Tốt nghiệp Đại học Xây Dựng Hà Nôi Chuyên ngành Xây dựng dân dựng & công

nghiệp năm 1999
Phó Giám đốc
Ông Mai Tiến : Kỹ S Cơ khí Bách Khoa
Tốt nghiệp Đại học Bách Khoa Hà Nội Chuyên ngành Gia công áp lực Cơ khí
năm 2002
Phó Giám đốc
Ông Đặng Trần Luyện : Cử nhân Dệt-Sợi
Tốt nghiệp Cao Đẳng kỹ thuật công nghiệp I Chuyên ngành Dệt Sợi năm 2003
Trởng phòng tài chính kế toán
Bà. Mai Hải : CN Kinh tế tài chính
Tốt nghiệp Đại học Kinh tế quóc dân Hà Nội Chuyên ngành Ngân Hàng Tài
chính năm 2004
Trởng phòng kế hoạch
Ông Nguyễn Văn Bảo : Cử nhân Địa chất
Tốt nghiệp Đại học Khoa học tự nhiên Chuyên ngành địa chất năm 1999
Trởng phòng kỹ thuật
Ông Đặng Thanh Hải : K.s xây dựng
Tốt nghiệp Đại học Xây Dựng Hà Nôi Chuyên ngành Xây dựng dân dựng & công
nghiệp năm 1999
Trởng phòng hành chính
Ông Hà Đức Thành : CN Kinh tế Tài chính
Tốt nghiệp Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội Chuyên ngành Ngân Hàng Tài
chính năm 2004
* Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2006-2008
B¶ng 2: C¬ cÊu nh©n lùc cña c«ng ty qua 3 n¨m 2006-2008
Đơn vị tính: Người
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh tăng giảm So sánh tăng giảm
2007/2006 2008/2007
Số lượng Tỷ trọng(%) Số lượng Tỷ trong(%) Số lượng Tỷ trọng(%) Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
Tổng số lao động 187 100% 193 100% 243 100% 6 3.21% 50 26%

Phân theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp 149 79.68% 153 79.27% 200 82.30% 4 2.68% 47 31%
Lao động gián tiếp 38 20.32% 40 20.73% 43 17.70% 2 5.26% 3 8%
Phân theo giới tính
Nam 154 82.35% 157 81.35% 203 83.54% 3 1.95% 46 29%
Nữ 33 17.65% 36 18.65% 40 16.46% 3 9.09% 4 11%
Phân theo trình độ
Đại học và trên đại học 35 18.72% 37 19.17% 40 16.46% 2 5.71% 3 8%
Cao đẳng và trung cấp 136 72.73% 136 70.47% 163 67.08% 0 0.00% 27 20%
PTTH hoặc THCS 16 8.56% 20 10.36% 40 16.46% 4 25% 20 100%
Phân theo độ tuổi
Trên 45 tuổi 7 3.74% 7 3.63% 7 2.88% 0 0.00% 0 0%
Từ 35 tuổi đến 45 tuổi 91 48.66% 90 46.63% 93 38.27% -1 -1.10% 3 3%
Từ 25 đến 35 tuổi 81 43.32% 86 44.56% 130 53.50% 5 6.17% 44 51%
Dưới 25 tuổi 8 4.28% 10 5.18% 13 5.35% 2 25% 3 30%
Nguån: Phßng nh©n sù
Bộ máy của công ty đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc là
ngời giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty là đại diện pháp nhân của công ty trớc
pháp luật đại diện cho toàn bộ quyền lợi cán bộ công nhân viên trong công ty, chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Giúp
giám đốc còn có phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công và phó giám đốc phụ
trách kinh doanh thơng mại.
+ Phòng tổ chức - hành chính: Thực hiện liên quan đến quản lý sắp xếp nhân
sự, tiền lơng, chủ trì xây dựng các phơng án về chế độ, chính sách lao động, đào tạo,
hớng dẫn việc kiểm tra việc thực hiện các phơng án tổ chức bộ máy quản lý trong các
đơn vị trực thuộc công ty, theo dõi công tác pháp chế tham mu cho giám đốc công ty
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các đơn vị trực thuộc ký các
hợp đồng liên doanh liên kết đúng pháp luật theo dõi phong trào thi đua khen thởng,
kỷ luật.
+ Phòng kế hoạch quản lý dự án: Do một trởng phòng, trực tiếp có nhiệm

vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch phát triển sản xuất kế hoạch xây
dựng cơ bản, phụ trách soạn thảo các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán cho các
đội xây dựng, thanh lý hợp đồng kinh tế. Ngoài chức năng trên phòng kế hoạch và
quản lý dự án có nhiệm vụ quan trọng nữa là đấu thầu dự án. Đây là một việc làm trí
tuệ và năng lực của cán bộ chuyên môn, chuyên ngành để tìm ra giải pháp tối u nhất
của nhà thầu trong vấn đề đấu thầu để khai thác việc làm cho công ty. Quản lý theo
dõi giá về các biến động về định mức, giá cả, lu trữ, cập nhật, các thay đổi và văn
bản chính sách mới ban hành, làm hồ sơ đấu thầu các công trình do công ty quản lý.
+ Phòng kỹ thuật: Xử lý các vấn đề về kỹ thuật, máy móc thiết bị để phục vụ
công tác thi công các công trình, phụ trách thiết kế các tổ chức thi công, nghiên cứu,
tập hợp đa ra các giải pháp công nghệ mới nhằm đảm bảo việc tiến hành thi công các
công trình đợc thuận lợi với chất lợng tốt nhất.
+ Ban an toàn lao động: Đề xuất giám đốc đa ra quyết định khen thởng, chịu
trách nhiệm quản lý quy trình, quy phạm, đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh
nh giám sát chất lợng công trình, quản lý thiết kế thi công các đội công trình tổ chức
công tác thống kê, lu trữ.
+ Phòng kế toán - tài chính: cung cấp thông tin giúp lãnh đạo quản lý vật t -
tài sản - tiền vốn, các quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp luật có hiệu
quả cao. Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh kế toán - thống kê, tổ chức hạch toán, kế
toán chính xác, trung thực các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất các ý kiến
về huy động các khả năng tiềm tàng của nguồn vốn có thể huy động để phục vụ sản
xuất thực hiện các khoản thu nộp đối với các ngân sách Nhà nớc. Các khoản công nợ
phải thu, phải trả đợc kiểm tra, kiểm soát kịp thời, thờng xuyên hạn chế các khoản nợ
đọng dây da kéo dài, lập kịp chính xác các báo cáo tài chính, quý, năm theo hiện
hành.
Nh vậy mỗi phòng ban có một chức năng riêng nhng chúng lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc đã tạo nên một chuỗi mắt
xích trong guồng máy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vị trí vai trò
của mỗi phòng ban là khác nhau nhng mục đích vẫn đảm bảo mọi hoạt động của
công ty.

Bên cạnh đó do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian thi
công dài mang tính chất đơn chiếc . nên lực l ợng lao động của công ty đợc tổ chức
thành các tổ, đội sản xuất, tổ chức hạch toán độc lập. Mỗi một đội sản xuất lại có thể
tổ chức thành các tổ sản xuất. Tùy thuộc vào từng điều kiện, từng thời kỳ mà số lợng
các tổ, đội sẽ thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể.
ở các đội sản xuất, có các đội trởng phụ trách thi công, có trách nhiệm tổ chức
thi công, cùng với kỹ thuật của phòng kế hoạch kỹ thuật do công ty cử xuống. Mỗi
một đội sản xuất có các tổ kế toán có nhiệm vụ thanh quyết toán với công ty theo
từng khối lợng xây lắp hoàn thành. Các tổ chức lao động, tổ chức sản xuất, đồng thời
tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể khoán sản phẩm tới từng công trình,
từng tổ sản xuất.
* Cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm 2006,2007,2008
Bng 1: C cu vn ca cụng ty qua 03 nm 2006,2007,2008
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh tăng giảm So sánh tăng giảm
2007/2006 2008/2007
Số lợng Tỷ trong Số lợng Tỷ trọng Số lợng Tỷ trọng Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
Tổng vốn
6,467,200 100% 11,184,100 100% 15,316,400 100% 4,716,900 73% 4,132,300 37%
Chia theo sở hữu

Vốn chủ sở hữu
5,367,200
82.99% 6,739,100 60.26% 9,371,400 61.19% 1,371,900 26% 2,632,300 39%
Vỗn vay 1,100,000 17.01% 4,445,000 39.74% 5,945,000 38.81% 3,345,000 304% 1,500,000 34%
Chia theo tính chất

Vốn cố định 2,765,000 42.75% 3,752,000 33.55% 4,172,000 27.24% 987,000 36% 420,000 11%
Vốn lu động 3,702,200 57.25% 7,432,100 66.45% 11,144,400 72.76% 3,729,900 101% 3,712,300 50%


Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán
* KÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh cña c«ng ty qua 3 n¨m 2006,2007,2008
B¶ng kÕt qu¶ s¶n xuÊt ki nh doanh cña c«ng ty qua 3 n¨m 2006-2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Các chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh tăng giảm So sánh tăng giảm
2007/2006 2008/2007
Số tuyệt đối % Số tuyệt đối %
1Giá trị tổng sản lượng theo giá cố định triệu đồng 11,248 17,850 28,489 6,602 59% 10,639 60%
2Doanh thu tiêu thụ theo giá hiện hành triệu đồng 10,712 17,000 27638.1 6288 59% 10,638 63%
3Tổng số lao động người 187 193 243 6 3% 50 26%
4Tổng vốn kinh doanh bình quân triệu đồng 6,467 11,184.1 15,316.4 4717 73% 4,132 37%
4a. Vốn cố định bình quân triệu đồng
2,765
3,752 4,172 987 36% 420 11%
4b. Vốn lưu động bình quân triệu đồng
3,702
7,432.1 11,144.4 3,730 101% 3,712 50%
5Lợi nhuận triệu đồng 867 1,372 2,632.3 505 58% 1,260 92%
6Nộp ngân sách triệu đồng 243 384 737.1 141.3 58% 353 92%
7Thu nhập BQ một lao động (V) 1000đ/tháng 2.73 2.88 3.84 0.15 5% 1 33%
8Năng suất lao động BQ (W=1/3) triệu đồng 60 121 117 61 101% -4 -3%
9Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu tiêu thụ (5/2) chỉ số 0.081 0.081 0.10 0.00 0% 0.015 18%
10Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh (5/4) chỉ số 0.134 0.123 0.17 -0.01 -9% 0.049 40%
11Số vòng quay vốn lưu động( 2/4b) vòng 2.893 2.287 2.48 -0.61 -21% 0.193 8%
12Mối quan hệ giữa tốc độ tăng W và tăng V (8/7) chỉ số 22.033 42.014 30.47 19.98 91% -11.545 -27%

Nguån: Phßng Tµi chÝnh - KÕ to¸n
Phần 2
đặc điểm tổ chức công tác sản xuất
kinh doanh tại các phòng ban của Công ty.

I. Phòng Kế hoạch_ Quản lý dự án
1.Chức năng:
- Tham mu với giám đốc công ty về kế hoạch SXKD và các chiến lợc phát triển
công ty
- Theo dõi và báo cáo BGĐ về tình hình thực hiện kế hoạch SXKD hàng kỳ.
- Tìm kiếm, tiếp thị, đấu thầu các dự án.
- Theo dõi và báo cáo GĐ công ty tình hình thực hiện các dự án. Tham mu cho
GĐ công ty về tổ chức, biện pháp thực hiện các dự án.
- Phụ trách triển khai công tác an toàn lao động trong công ty.
- Tham mu với GĐ công ty trong công tác đầu t chiều sâu phục vụ SXKD.
2. Nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch SXKD, báo cáo kế hoạch SXKD hàng kỳ.
- Theo dõi và báo cáo BGĐ về tình hình thực hiện kế hoạch SXKD hàng kỳ.
- Tham mu với GĐ công ty các biện pháp thực hiện kế hoạch SXKD và các biện
pháp tăng trởng.
- Cập nhật, nghiên cứu, lu giữ, phổ biến, hớng dẫn thực hiện cho các bộ phận liên
quan( các đội xây dựng, Xởng, các công trình trực thuộc...) và báo cáo BGĐ công
ty về các quy định của Pháp luật (các văn bản pháp quy, quy phạm, Tiêu chuẩn,
hớng dẫn, thông t...) liên quan đến hoạt động SXKD của công ty.
- Tiến hành nghiên cứu thị trờng, công tác tiếp thị và đấu thầu các dự án.
- Lập báo cáo đầu t thiết bị chiều sâu.
- Lập báo cáo định kỳ (hàng tuần, hàng tháng, quý, năm...) tình hình thực hiện dự
án.
- Phụ trách soạn thảo các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán cho Đội xây
dựng, thanh lý hợp đồng kinh tế.
- Các nhiệm vụ bất thờng khác do BGĐ giao.
3. Chức năng nhiệm vụ của các ví trí trong phòng
a. Trởng phòng :
- Tổ chức, lãnh đạo và phân công các nhân viên trong phòng thực hiện tốt các
nhiệm vụ đã đợc quy định của phòng, tuân thủ quy chế nhân viên, nội quy lao

động, các quy định khác và lụât pháp của nhà nớc.
- Báo cáo và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các công việc của phòng.
- Có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận khác trong hoạt động SXKD của công
ty.
- Lãnh đạo, tổ chức và tạo điều kiện cho các nhân viên trong phòng hoàn thành
nhiệm vụ của mình. Tạo môi trờng làm việc tốt và tinh thần đoàn kết trong phòng,
với các bộ phận khác.
- Có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của phòng. Thờng xuyên nâng cao
năng lực quản lý để đáp ứng nhiệm vụ của phòng theo yêu cầu SXKD của công ty.
_ Tổ chức triển khai, duy trì hệ thống quản lý chất lợng của công ty( phạm vi hệ
thống chất lợng áp dụng cho bộ phận của mình)
b. Các nhân viên trong phòng:
- Tuân thủ nội quy lao động, quy chế nhân viên, nội quy, quy chế của công ty và
các quy định khác.
- Thực hiện các nhiệm vụ trởng phong giao.
- Thờng xuyên tích luỹ kiến thức, kinh nghiệm để đáp ứng nhiệm vụ đợc giao.
- Thực hiện các quy định, quy trình hệ thống quản lý chất lợng áp dụng cho bộ
phận, công việc của mình.
- Tuỳ khả năng cán bộ và đặc thù công việc, chức năng, nhiệm vụ của các vị trí
chức năng cụ thể do trởng phòng quy định và thông báo cho tất cả CBCNV thuộc
phòng.
4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty:
Do công ty là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp nên công tác lập kế
hoạch sản xuất thờng phải căn cứ theo hợp đồng và từng lĩnh vực kinh doanh. Cụ
thể là trên yêu cầu về số lợng, chất lợng, giá cả, tiến độ và phơng thức thanh
toán... để tính toán cân đối, lên kế hoạch vật t, thiết bị lao động, vốn, giá thành,
doanh thu lợi nhuận và các kế hoạch bổ trợ trong kỳ kế hoạch.
Thông thờng trình tự lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty thờng diễn
ra theo trình tự nh sau:
+ Thờng đợc tiến hành vào cuối mỗi quý, phòng kế hoạch và quản lý dự án cùng

với phòng kế toán tài chính phân tích, tổng hợp những kết quả thực hiện của năm
báo cáo và của từng quý để đa ra từng kế hoạch kịp thời và phù hợp. Hầu hết đó là
những nhân tố ảnh hởng tới từng công trình, từng hạng mục, từng khoản vốn và
chi phí... của từng dự án đầu t. Chẳng hạn nh trong mỗi công trình thi công đòi hỏi
vốn nhiều thì mỗi lần lập kế hoạch để vay vốn phòng tài chính kế toán phải lập
phơng án sử dụng vốn vay, phơng án đó bao gồm kế hoạch cụ thể về doanh thu,
các khoản mục chi phí và lợi nhuận, các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc từ đó
mới cân đối để lên kế hoạch xin vay ngân hàng cho công trình đó.
+ Nghiên cứu các kế hoạch của nhà nớc, của ngành và các chính sách của địa ph-
ơng nơi liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh hay cụ thể là nơi
mình đầu t hay thi công các công trình xây lắp. Đó là các chính sách về phát triển
đầu t hay giao thông đô thị hoặc các chính sách về giải phóng san lấp mặt bằng thi
công.
+ phòng kế hoạch sản xuất và kinh doanh tổng hợpchủ động dự thảo kế hoạch sản
xuất và thi công các dự án đầu t đồng thời hớng dẫn các phòng ban khác có liên
quan lập dự thảo kế hoạch sau đó tổng hợp thành một kế hoạch sản xuất kinh
doanh đồng bộ của dự án.
+ Ban Giám đốc doanh nghiệp trực tiếp chỉ đạo các phòng ban kế hoạch tiến hành
công tác lập kế hoạch, đồng thời các phòng ban kỹ thuật, lao động, tài chính kế
toán phải tham gia dự toán và lập kế hoạch cho từng bộ phận cụ thể. Sau đó ban
giám đốc xem xét và cân đối để thực hiện kế hoạch theo từng hợp đồng đã ký.
+ Căn cứ trên thực tế và tiến độ thi công cùng chất lợng của từng hạng mục công
trình đang thi công mà doanh nghiệp thực hiện công tác lập kế hoạch tác nghiệp
và điều chỉnh kế hoạch sao cho hợp lý với tình hình của doanh nghiệp, đáp ứng
yêu cầu của khách hàng về chất lợng, và hơn thế nữa phải tiết kiệm vật t và đảm
bảo tiến độ thi công công trình. Công việc này đòi hỏi phòng kế hoạch kinh doanh
dới sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc công ty sao cho phù hợp với thực
trạng sản xuất, xây dựng của doanh nghiệp.

* Nội dung một hợp đồng kinh tế do phòng kế hoạch và quản lý dự án soạn thảo

cộng hoà xã hội chũ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------o0o------------
hợp đồng Kinh tế
Số: 0203-09/HĐKT/Tan Truong Son & Cty CPPTDA
Căn cứ vào:
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc Hội Nớc
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Nớc Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Nhu cầu của Bên Mua và khả năng đáp ứng của Bên Bán.
Hợp đồng này đợc lập tại TP. Hà Nội vào ngày 02 tháng 03 năm 2009, giữa các bên
gồm:
Bên Mua ( Bên A)
1. Công ty cp phát triển dự án và các giải pháp công nghệ cao
Địa chỉ : 98 Nguyễn Du Quận Hai Bà Trng Hà Nội
Đại diện : Ông Nguyễn tuấn anh
Chức vụ : Giám đốc công ty
Điện thoại : (84-4) 3941 1399
Fax : (84-4)
Số tài khoản : 2011168 001 Ngân hàng INDOVINA, chi nhánh Đống
Đa
Mã số thuế : 0101731165

Bên Bán (Bên B) :Công ty CP xây dựng và thơng mại tổng hợp Tân Trờng Sơn
Địa chỉ : ỷ La Dơng Nội Hà Đông Hà Nội
Đại diện : Ông Đặng Trần Thi
Chức vụ : Giám đốc
Điện thoại : (84-4) 33550 234
Fax : (84-4) 33550 222

Số tài khoản : 0101100003008 Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh
Thanh Xuân
Mã số thuế : 0500562494
Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế, đánh giá năng lực cũng nh kết quả đàm phán, hai Bên
thống nhất ký kết Hợp đồng Kinh tế theo các điều khoản và quy đinh dới đây:
Điều 1: Nôị dung và giá trị hợp đồng
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận sản xuất và lắp dựng 20(hai mơi) cột
Anten dây co 450mm cao 45m và 10 cột anten dây co 350mm cao 15m theo diễn
giải kỹ thuật và bản vẽ thiết kế Bên A cung cấp (Yêu cầu kỹ thuật). Hàng hoá, số l-
ợng và Giá trị hợp đồng cụ thể nh sau :
STT Diễn giải chi tiết Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền

tính Lợng (đã có VAT) (VND)
1
Sản xuất và lắp dựng Cột Anten
dây co 450mm cao 45m và các
phụ kiện khác kèm theo (Phụ lục
A đính kèm)
Cột 20
92.486.595 1.849.731.900
2
Sản xuất và lắp dựng Cột Anten
dây co 350mm cao 15m và các
phụ kiện khác kèm theo (Phụ lục
đính kèm)
Cột 10 24.606.732 246.067.320

Giá trị hợp đồng (VND)

2.095.799.220

Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm chín mơi lăm triệu, bảy trăm chín mơi chín nghìn, hai trăm
hai mơi đồng việt nam./.
Điều 2: Chất lợng sản phẩm
- Sản phẩm đợc chế tạo theo đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ đợc cấp. (Có sai số
cho phép +-3% theo tiêu chẩn gia công cơ khí)
- Quy cách: Thép đợc dùng là thép CT3, Các chi tiết kết cấu thép đợc mạ kẽm điện
phân. Bu lông độ bền 5.6 ( Có 2 êcu + 1 long đen phẳng)
- Quy trình sản xuất nghiệm thu các giai đoạn sản xuất:
Lần 1: Sau khi bên B tập kết vật liệu tại kho;
Lần 2: Sau khi pha phôi theo thiết kế;
Lần 3: Sau khi lắp rắp thử;
Lần 4: Sau khi mạ điện phân;
- Cột sau khi hoàn thiện phải đảm bảo việc lắp dựng thuận lợi, chắc chắn và tính
thẩm mỹ.
- Mọi sai sót trong việc chế tạo, gia công cột gây ảnh hởng đến việc lắp dựng cột
hoặc không thể lắp dựng bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải có biện pháp sửa
chữa, khắc phục trong thời gian sớm nhất. Mọi phí tổn liên quan đến việc sửa chữa
này bên B phải hoàn toàn chịu.
Điều 3: Tiến độ thực hiện hợp đồng.
3.1. Tiến độ thực hiện hợp đồng:
60 ngày cho phép 05 ngày. Tiến độ đ ợc tính từ ngày Bên A chuyển tiền tạm ứng
đợt 1 cho Bên B và ngày Bên A giao hồ sơ thiết kế.
3.2. Địa điểm giao hàng:
Tại chân công trình Bên A trên phơng tiện bên B . Chi phí vận chuyển đã nêu trong
Phụ lục của hợp đồng sẽ do bên B thanh toán.
Điều 4: Phơng thức thanh toán.
4.1. Phơng thức thanh toán: Toàn bộ giá trị hợp đồng đợc thanh toán bằng đồng Việt
Nam; Phơng thức thanh toán: Tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản
4.2. Thời hạn thanh toán:
- Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 30% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng

đợc ký kết.
- Đợt 2: Bên A thanh toán tiếp 50% giá trị hợp đồng ngay sau khi bên A nghiệm thu
tại xuởng của bên B, và trớc khi vận chuyển đến công trình lắp dựng. Bên A có trách
nhiệm chuyển cho Bên B bảo lãnh thanh toán của ngân hàng về số tiền còn lại.

×