Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC DIỄN CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.33 KB, 97 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.1 Khái quát chung về công ty.......................................................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................2
1.1.2.2 Nghành nghề kinh doanh................................................................................4
b, Đặc điểm về giá bán............................................................................................5
1.1.3. Môi trường hoạt động của doanh nghệp...............................................................6
1.1.3.1 Vị thế của công ty...............................................................................................6
1.1.3.2 Những thuận lợi và khó khăn............................................................................7
a, Thuận lợi.............................................................................................................. 7
b, Khó khăn.............................................................................................................. 8
1.2.3 Tổ chức lập và giao kế hoạch kinh doanh cho một số bộ phận............................12
1.3.1 Doanh thu............................................................................................................ 12
Doanh thu bán hàng của công ty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu chủ yếu là doanh
thu cung cấp dịch vụ nước sạch, doanh thu gắn đồng hồ nước. Công ty áp dụng kê
khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó doanh thu của công ty là doanh thu
không bao gồm thuế GTGT...........................................................................................12
Doanh thu dịch vụ nước sạch: công ty chủ yếu thực hiện dịch vụ cung cấp nước sạch
cho người dân thông qua kí kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch
(cung cấp nước, đọc số, thu tiền, quản lí mạng lưới, đồng hồ nước, sửa bể, thay đồng
hồ nước, giảm lượng thất thoát)...................................................................................13
Doanh thu gắn đồng hồ nước: nhận thi công gắn đồng hồ nước cho các hộ dân, di dời,
nâng cao yêu cầu của người dân..................................................................................13
Công ty không phát sinh các nghiệp vụ làm giảm doanh thu nên:.................................13
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................13
Công ty không có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá
hàng bán....................................................................................................................... 13



DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC........................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.1 Khái quát chung về công ty.......................................................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển......................................................................2
1.1.2.2 Nghành nghề kinh doanh................................................................................4
b, Đặc điểm về giá bán............................................................................................5
1.1.3. Môi trường hoạt động của doanh nghệp...............................................................6
1.1.3.1 Vị thế của công ty...............................................................................................6
1.1.3.2 Những thuận lợi và khó khăn............................................................................7
a, Thuận lợi.............................................................................................................. 7
b, Khó khăn.............................................................................................................. 8
1.2.3 Tổ chức lập và giao kế hoạch kinh doanh cho một số bộ phận............................12
1.3.1 Doanh thu............................................................................................................ 12
Doanh thu bán hàng của công ty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu chủ yếu là doanh
thu cung cấp dịch vụ nước sạch, doanh thu gắn đồng hồ nước. Công ty áp dụng kê
khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó doanh thu của công ty là doanh thu
không bao gồm thuế GTGT...........................................................................................12
Doanh thu dịch vụ nước sạch: công ty chủ yếu thực hiện dịch vụ cung cấp nước sạch
cho người dân thông qua kí kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ cung cấp nước sạch
(cung cấp nước, đọc số, thu tiền, quản lí mạng lưới, đồng hồ nước, sửa bể, thay đồng
hồ nước, giảm lượng thất thoát)...................................................................................13
Doanh thu gắn đồng hồ nước: nhận thi công gắn đồng hồ nước cho các hộ dân, di dời,
nâng cao yêu cầu của người dân..................................................................................13
Công ty không phát sinh các nghiệp vụ làm giảm doanh thu nên:.................................13
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................13
Công ty không có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá
hàng bán....................................................................................................................... 13



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

1

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Nước sạch là một nhu cầu thiết yếu hàng ngày đối với đời sống cũng như
trong sản xuất. Đặc biệt, trong một xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu người
dân ngày càng đòi hỏi nước sạch cần được đáp ứng đầy đủ và đúng với tên
gọi của nó. Nhận thức được nhu cầu thiết yếu này, Công ty TNHH Một Thành
Viên cấp nước Diễn Châu được ra đời và dần hoàn thiện, phát triển để phần
nào đáp ứng được yêu cầu đó.
Được sự giúp đỡ của khoa Vận tải Kinh tế - Trường Đại học Giao thông
Vận tải và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên cấp
nước Diễn Châu, em đã được thực tập tại công ty và có cơ hội tìm hiểu tình
hình kinh doanh hoạt động và có cái nhìn tổng quát về công tác kế toán của
Công ty. Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo này gồm các phần sau:
PHẦN1: THỰC TẬP CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC DIỄN CHÂU
PHẦN 2: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC DIỄN CHÂU
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Chu Kiều Linh đã nhiệt tình hướng dẫn
trong quá trình thực tập, đồng thời em cũng cảm ơn Giám đốc và các anh chị
tại phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên cấp nước Diễn Châu đã giúp
đỡ, tạo điều kiện cung cấp thông tin số liệu để em hoàn thành báo cáo thực
tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong thời gian nghiên cứu có hạn, khả năng lí luận cũng như
năng lực bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo này không tránh khỏi những

sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến góp ý, bổ
sung của thầy, cô để bản thân em có thể hoàn thiện báo cáo kiến tập một cách
tốt nhất.
Hà Nội, ngày 23 tháng 1 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Vinh
PHẦN 1: THỰC TẬP CHUNG

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

2

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

1.1 Khái quát chung về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành Viên cấp nước
Diễn Châu
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Địa chỉ: : xóm Ngọc Tân, xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ
An, Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật : Ông Trương Văn Hai – Giám đốc
Công ty
Ngày thành lập: 06 tháng 11 năm 2011
Điện thoại: 0383627439

Emai:
Mã số thuế: 2900619702
Vốn điều lệ: 2.748.658.256 đồng
Bằng chữ: hai tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu sáu trăm năm mươi tám
nghìn hai trăm năm mươi sáu đồng..
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Diễn Châu có tiền thân là xí
nghiệp Cấp nước Diễn Châu, được thành lập theo căn cứ số117/2007/NĐ-CP
ngày 11/07/2007 của chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch,
căn cứ Nghị dịnh số 25/10/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của chính phủ về việc
chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH)
Một Thành Viên và tổ chức quản lí công ty TNHH Một Thành Viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã tiến hành khởi công Nhà máy
nước và bắt tay vào việc sản xuất, cung cấp nước sạch cho hầu hết các xã trên
địa bàn huyện Diễn Châu với công suất hoạt động hơn 2500m3/ngày đêm.
Cùng với sự phát triển về đầu tư xây dựng cơ bản hệ thống cấp nước và
tăng trưởng SXKD, công ty ngày càng nâng cao chất lượng hàng hoá, chất lượng

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

3

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

dịch vụ cấp nước, thái độ phục vụ khách hàng để khẳng định vị thế cũng như

chức năng nhiệm vụ của mình.
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, tình hình nhân lực, ngành nghề kinh doanh
và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
Công ty có chức năng chính là sản xuất cung ứng nước sạch và xây lắp các
công trình cấp nước trên địa bàn huyện Diễn Châu. Để hoàn thành những chức
năng đó Công ty thực hiện các nhiệm vụ chính như sau:
Thực hiện nhiệm vụ quản lý và cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất,
khu công nghiệp tập trung và các nhu cầu khác trên địa bàn huyện Diễn Châu
Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Chủ động nghiên cứu phương án mở rộng mạng lưới cấp nước, đáp ứng
nhu cầu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt phù hợp với quy định của pháp
luật.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
các ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền
lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Thực hiện chính sách BHXH, BHYT; luôn cải thiện điều kiện làm việc,
trang bị đầu tư bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ
nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ, tay nghề
cho cán bộ công nhân viên.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

4

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Phối hợp với tổ chức quần chúng: Đảng, Đoàn thể, Công đoàn, Đoàn
thanh niên trong Công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy
quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh
thần của CBCNV
1.1.2.2 Nghành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp thì công ty hoạt động trong
các lĩnh vực sau:
Khai thác, xử lí và cung cấp nước. Khai thác nước thô, sản xuất kinh
doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất vào các nhu cầu khác (mã
nghành 3600).
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng kinh doanh vật tư,
thiết bị chuyên nghành cấp, thoát nước (mã nghành 4663)
Hoạt động thiết kế chuyên dụng tư vấn khảo sát trắc địa công trình giao
thông, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp (mã nghành 7410)
Hoạt động chuyên dụng khác

như xây dựng các công trình cấp, thoát

nước,dân dụng và công nghiệp (mã nghành 4390).
1.1.2.3 Cơ cấu nhân lực
Đến cuối năm 2014, Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên gồm 52người.
Do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh là sản xuất nước nên lao động nam
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nhân lực, khoảng 85% và tập trung chủ yếu ở

xí nghiệp, trạm cấp nước, đội xây lắp. Lao động nữ của Công ty đa số làm
việc ở bộ phận thu ngân, kế toán, tạp vụ. Do yếu tố lịch sử đồng thời số lao động
có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học thường có xu hướng đảm nhận
các công việc văn phòng, quản lý do vậy tỷ lệ thấp hơn so với lao động
trung cấp, công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông. Tuy nhiên phần lớn
đội ngũ lao động đã được tôi luyện trong sản xuất, có nhiều kinh nghiệm và
tận tâm với công việc, gắn bó với Công ty. Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

5

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

người lao động nên Công ty đã thực hiện nhiều biện pháp trong tuyển dụng và
đào tạo. Tỷ lệ lao động trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và trên đại học tăng,
công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông giảm xuống. Cơ cấu lao động đang
dần được cải thiện về mặt chất lượng
1.1.2.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
a, Đặc điểm sản phẩm và quy trình sản xuất
Công ty TNHH MTV Cấp nước Diễn Châu hoạt động sản xuất với sản
phẩm chủ yếu là nước sạch để phục vụ cho nhân dân và các nhu cầu khác của
xã hội. Nước là tài nguyên thiên nhiên, Công ty bơm đưa vào xử lý, bán ra thị
trường có sự quản lý về giá cả của Sở Tài chính Nghệ An. Sản phẩm mang tính
phục vụ, chất lượng sản phẩm được cơ quan chức năng (Trung tâm y tế dự phòng

Tỉnh) kiểm tra và xác nhận đảm bảo theo quy định của Bộ Y tế. Công ty cũng tự
kiểm tra theo các chỉ tiêu để chủ động điều hành sản xuất hàng ngày.
Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch
là sản phẩm chính của công ty, và sản phẩm này đòi hỏi đúng như tên của nó
là nước sạch, đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Chính vì vậy, quy trình công
nghệ sản xuất nước sạch của công ty được diễn ra hoàn toàn khép kín, một
cách liên tục, không có sự ngắt quãng.
b, Đặc điểm về giá bán
Giá bán 01m3 nước sạch do Công ty TNHH một thành viên cấp
nước Diễn Châu sản xuất và quản lý (đã bao gồm thuế VAT) như sau:
Bảng1.1 Bảng tính giá bán nước của Công ty năm 2011
TT
1

Đối tượng

Lượng nước sạch sử Mức

giá

dụng
(đ/m3 )
Nước dùng cho sinh hoạt Từ 1m3 đến 10 m3 đầu
5.800
cho các đối tượng dân cư tiên. Hệ số 0,8
Từ trên 10m3 -20m3.Hệ 7.200

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

6

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

số1
Từ trên 20 m3-30 m3. Hệ

2

8.700
số 1,2
Trên 30 m3.Hệ số 1,5
10.900
Nước dùng cho sinh hoạt Theo sử dụng thực tế. Kí
cho các cơ quan hành hiệu HCSN- Hệ số 1,2
chính sự nghiệp trường

8.700

học, lực lượng vũ trang,
3

an ninh (không SXKD)
Nước dùng cho hoạt Theo sử dụng thực tế. Kí

4


động sản xuất vật chất
hiệu SX-hệ số 1,5
Nước dùng cho các hoạt Theo sử dụng thực tế. Kí
động kinh doanh dịch vụ

hiệu DV- Hệ số 2,06

10.900
14.800

1.1.2.5 Đặc điểm về công tác kế toán
Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 dương lịch và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam.
Chế độ kế toán áp dụng là Chế đọ kế toán Doanh nghệp Việt Nam hiện
hành. Tất cả công tác kế toán liên quan đến hoạt động kế toán Tài chính đều
được công ty thực hiện theo quyết định 15-2006 bao gồm hệ thống tài khoản
và sổ sách kế toán.
Hiện nay công ty TNHH Một Thành Viên cấp nước Diễn Châu đang đưa
vào sử dụng phần mềm kế toán máy Bravo 6.0 nhằm hỗ trỡ và giúp cho công
việc kế toán gọn nhẹ hơn.
1.1.3. Môi trường hoạt động của doanh nghệp
1.1.3.1 Vị thế của công ty.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

7

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Công ty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu là công ty đầu tiên và duy
nhất tại Diễn Châu hiện nay chuyên sản xuất cung cấp và kinh doanh về nước
sạch.Tuy mới được thành lập và hoạt động trong mấy năm gần đây nhưng với
đội ngũ cán bộ công nhân viên, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, bộ máy quản
lý chuyên nghiệp, cơ sử vật chất khang trang,từng bước được hiện đại hóa,
Công ty đang ngày càng đứng vững trên thị trường và từng bước khẳng định
vị thế của mình. Với nguyên tắc đặt chữ tín lên làm đầu, luôn coi trọng chất
lượng nước sạch và luôn tôn trọng khách hàng, Công ty đã dần gây dựng lòng
tin nơi người tiêu dùng.
1.1.3.2 Những thuận lợi và khó khăn
a, Thuận lợi
Cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư xây dựng tương đối đồng bộ. Nhằm
nâng cao năng lực toàn diện của Công ty trong hoạt động SXKD và đáp
ứng mục tiêu chiến lược phát triển cấp nước , Công ty đã tiến hành đầu tư
một số công trình cấp nước và đưa vào sử dụng.
Vị trí địa lí của công ty tương đối thuận lợi: Công ty gần với quốc lộ
1A nên dễ dàng kinh doanh, địa hình bằng phẳng dễ dàng hơn trong việc
cung ứng nước sạch và giảm chi phí đườn ống, nguồn cung nước tương đối
gần là sông Bùng, nguồn nước tự nhiên dồi dào, khả năng cấp nước có thể
nói là không bị hạn chế.
Phạm vi hoạt động được mở rộng trên cả lĩnh vực sản xuất cấp nước và
xây lắp, tư vấn. Đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện,
thu nhập bình quân của người lao động được nâng cao.

Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm làm việc, thái độ làm việc chuyên
nghiệp, có khả năng thích ứng nhanh với môi trường làm việc.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

8

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Công ty cũng nhận được sự quan tâm chỉ đạo tích cực và kịp thời của các
cấp chính quyền. Nhờ đó Công ty đã từng bước hoàn thành nhiệm vụ cung
cấp nước máy phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
b, Khó khăn
Nguồn vốn của công ty hạn hẹp đã hạn chế việc mở rộng mạng lưới
đường ống tại các khu vực thị trấn Diễn Châu và các xã, vùng lân cận
Một số bộ phận cơ sở hạ tầng được xây dựng từ khá lâu cần được nâng
cấp sửa chữa
Tình trạng giá cả tăng cao, đặc biệt là sự biến động của vật tư, nguyên,
nhiên vật liệu đầu vào dùng trong sản xuất nước đã làm tăng chi phí sản xuất,
song giá nước lại không được điều tiết theo quy luật thị trường như mọi hàng
hóa tiêu dùng khác, quy trình điều chỉnh giá nước phức tạp và tiến độ rất
chậm, ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tỷ lệ thất thoát nước còn cao. Một phần do một số khách hàng chưa
nhận thức đầy đủ về việc bảo vệ hệ thống cấp nước, bảo vệ nguồn nước, tình
trậng mất cắp đồng hồ vẫn xảy ra, gây thất thiệt cho khách hàng và ảnh hưởng

lớn đến công tác phục vụ cấp nước của công ty.
1.1.3.3 Chiến lược phát triển của công ty
Xác định nhiệm vụ trọng tâm luôn là nâng cao điều kiện và khả năng
phục vụ nước sạch đến các đối tượng khách hàng, Công ty chú trọng đề ra
chiến lược cần thực hiện:
Mở rộng mạng đường ống phân phối đến các khu dân cư, khuyến khích
khách hàng sử dụng nước sạch.
Ngày càng nâng cao chất lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ cấp nước,
thái độ phục vụ khách hàng và chất lượng công trình xây lắp.
Thành lập Xí nghiệp Xây lắp cấp nước để có điều kiện cạnh tranh thị
trường, nâng cao tính chủ động của đơn vị thực hiện công tác xây lắp.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải

9

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

Đào tạo nâng cao trình độ quản lý, trình độ tay nghề cho người lao động,
nâng cao yếu tố con người, lựa chọn công nghệ mới để áp dụng vào sản xuất
Tích cực trong công tác chống thất thoát nước máy, tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
Tìm nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước cho các thị trấn và
các khu công nghiệp, khu dân cư tập trung chưa có hệ thống cấp nước sạch.
Thực hiện Cổ phần hoá doanh nghiệp để nâng cao trách nhiệm cá nhân

trong công tác quản lý. Tăng thêm tính chủ động trong việc quyết định những
vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh doanh...
1.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghệp
1.2.1 Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp
Sau khi chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên, Công ty lựa chọn
phương án tổ chức quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với cơ cấu tổ
chức gọn nhẹ, phù hợp với quy mô của doanh nghiệp trong việc tổ chức điều
hành SXKD, giúp cho việc triển khai, thực hiện các quyết định nhanh chóng, kịp
thời đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Đặc điểm của mô hình này là
có sự xuất hiện của các phòng ban chức năng như: Ban Giám đốc, phòng kinh
doanh, phòng kĩ thuật, phòng tài chính kế toán..

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

10

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty:
Giám đốc

Phòng
kinh
doanh


Phòng tài
chính kế
toán

Phòng kế
hoạch –kĩ
thuật

Sơ đồ 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chú thích:chỉ đạo công tác:
đồng thời công tác:
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
1.2.2.1 Giám đốc
Đứng đầu là giám đốc công ty giữ vai trò lãnh đạo chính và là đại diện
pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc quyết định đến mọi công việc, thay
mặt công ty kí kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của công ty theo hệ thống
quản lí tốt nhất.
1.2.2.2 Phòng kinh doanh
Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc mọi chính sách , chiến lược kinh doanh nhằm
đạt hiệu quả cao nhất cho công ty.
Cùng phối hợp với các phòng ban khác và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về mọi nhiệm vụ được giao.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

11

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Nhiệm vụ:
Xem xét các thông tin về thị trường, đối thủ , khách hàng, ý kiến phản
hồi, kiến nghị của khách hàng, thông tin thực hiện hợp đồng, thông tin về nhà
cung cấp, doanh thu thực hiện… nhằm xây dựng và quản lí hệ thống bán hàng
của công ty,tìm kiếm ,thu hút và đánh giá tiềm năng khách hàng.
1.2.2.3 Phòng tài chính kế toán
Chức năng:
Quản lý các hoạt động tài chính kế toán, giám sát các hoạt động kinh
doanh của công ty.
Tạo lập, thõa mãn nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh,
quản lí giám sát đến các họat động kinh doanh khác có liên quan.
Tham mưu cho giám đốc các chính sách liên quan đến Tài chính- kế toán
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Nhiệm vụ:
Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh xây dựng kế toán tài chính năm
trình cấp trên duyệt, đồng thời tham mưu kịp thời cho giám đốc tình hình tài
chính của công ty, quản lí và sử dụng vốn có mục đích.
Tổng hợp số liệu, xác định chính xác kết quả kinh doanh thông qua tính
giá thành sản phẩm, thực hiện thu chi, thanh toán đúng chế độ, đối tượng, qua
đó giúp việc cho Giám đốc.
1.2.2.4 Phòng kế hoạch - kĩ thuật

Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch- kĩ thuật giúp giám đốc công ty
quản lý chất lượng sản phẩm, nghiên cứu về chất lượng sản phẩm cho công ty
Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị đáp ứng cho nhu cầu sản xuất
Xây dựng các định mức về kĩ thuật, định mưc tiêu hao nguyên vật liệu
phù hợp với thực tế các đơn vị.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

12

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Sử dụng, vận hành máy móc thiết bị chuyên dụng của đội sản xuất nước.
Tổ chức giám sát quản lí đội công nhân và tổ chức theo yêu cầu của giám đốc.
Nhiệm vụ:
Theo dõi tình hình, báo cáo lên giám đốc công ty về tình hình thực trạng
chung của tình hình sản xuất.
Chỉ đạo các vấn đề liên quan đến kĩ thuật sản phẩm của nhà máy, chỉ đạo
việc nghiên cứu hoàn thiện, cải tiến chất lượng sản phẩm, nghiên cứu triển
khai áp dụng kĩ thuật mới để sản phẩm có chất lượng
1.2.3 Tổ chức lập và giao kế hoạch kinh doanh cho một số bộ phận
Tham gia vào chu trình kinh doanh là hoạt động của tất cả các bộ phận
trong công ty, đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng. Đầu kì,bộ phận kinh doanh sẽ

lên kế hoạch sản lượng nước cần sản xuất ,tham mưu cho giám đốc kí duyệt,
sau đó bộ phận kế toán sẽ nhập, tính toán nguyên vật liệu đầu vào cho quá
trình sản xuất nước. Các chi phí bao gồm Clo, phèn, vôi,…Sau khi nhận được
nguyên vật liệu sẽ chuyển đến cho bộ phận kỹ thuật sản xuất. Bộ phận kĩ
thuật tiến hành sử dụng, vận hành máy móc thiết bị chuyên dụng của đội sản
xuất nước, tổ chức giám sát quản lí đội công nhân và tổ chức theo yêu cầu của
giám đốc, thực hiện theo quy trình sản xuất nước để tạo ra sản phẩm nước
sạch cuối cùng cho tiêu thụ. Lúc này nước sạch đã đưa đến người sử dụng,
nếu người dùng có thắc mắc hay kiến nghị thì sẽ liên hệ với phòng kinh
doanh để giải quyết, đồng thời,bộ phận kế toán sẽ dựa vào sản lượng nước
sạch tạo ra trong kì, tổng hợp chi phí tính giá thành và doanh thu để xác định
doanh thu trong kì.
1.3 Tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
1.3.1 Doanh thu
Doanh thu bán hàng của công ty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu chủ
yếu là doanh thu cung cấp dịch vụ nước sạch, doanh thu gắn đồng hồ nước.

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

13

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Công ty áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó doanh

thu của công ty là doanh thu không bao gồm thuế GTGT.
Doanh thu dịch vụ nước sạch: công ty chủ yếu thực hiện dịch vụ cung
cấp nước sạch cho người dân thông qua kí kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ
cung cấp nước sạch (cung cấp nước, đọc số, thu tiền, quản lí mạng lưới, đồng
hồ nước, sửa bể, thay đồng hồ nước, giảm lượng thất thoát).
Doanh thu gắn đồng hồ nước: nhận thi công gắn đồng hồ nước cho các
hộ dân, di dời, nâng cao yêu cầu của người dân.
Công ty không phát sinh các nghiệp vụ làm giảm doanh thu nên:
Doanh thu thuần = doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty không có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán.
1.3.2 Giá thành sản phẩm
Vì đối tượng hạch toán chi phí trong công ty là theo từng loại hoạt động
nên phương pháp tập hợp chi phí là theo phương pháp trực tiếp( hay phương
pháp đơn giản). Theo phương pháp này giá thành hoạt động sản xuất nước
bằng tổng chi phí hoạt động sản xuất nước phát sinh trong tháng. Chính vì
vậy, việc tính giá thành sản phẩm cũng đơn giản:
Tổng giá thành sản xuất =tổng chi phí sản xuất
Mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn nhưng nhờ các biện pháp quản lý chặt chẽ,
cải tiến công nghệ, tiếp cận khách hàng nên trong ba năm qua Công ty luôn
hoàn thành vượt kế hoạch về sản lượng nước máy thương phẩm,đồng thời số
hộ khách hàng sử dụng nước máy cũng tăng 2022 hộ trong năm 2012; 2149 hộ
năm 2013; 2266 hộ năm 2014. Nâng phạm vi bao quát thị trường lên gần 75%. Do
đó doanh thu sản xuất nước máy tăng mạnh, góp phần nâng cao tổng doanh thu
như số liệu thể hiện ở bảng sau:

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

14

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Bảng 1.3.1.Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2014
Đơn vị tính:VND

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


STT

Chỉ tiêu

Năm 2012

Doanh thu bán

1
Trường
Đại Học Giao Thông Vận Tải
15
hàng và cung cấp 1.488.635.714
Nghiệp


Năm 2013

Năm 2014

Báo Cáo Thực Tập Tốt

2.301.848.523

2.840.794.483

dịch vụ

2

3

4

Các khoản giảm
trừ doanh thu

-

-

-

Doanh thu thuần
về bán hàng và

cung cấp dịch vụ

1.488.635.714

2.301.848.523

2.840.794.483

629.232.278

1.235.811.265

1.675.620.254

Lợi nhuận gộp về
BH và CCDV

859.403.436

1.066.037.258

1.165.174.229

Doanh thu hoạt
động tài chính

-

2.456.098


10.815.000

Chi phí tài chính

7.826.542

2.123.454

2.356.488

Chi phí bán hàng

1.345.219

1.922.205

2.512.225

Chi phí quản lí
doanh nghiệp

829.943.939

982.495.456

1.078.518.848

Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh


20.287.736

81.952.241

92.601.668

Thu nhập khác

2.795.980

6.436.982

6.768.361

Chi phí khác

-

2.379.450

3.515.966

Lợi nhuận khác

-

4.057.532

3.252.395


Lợi nhuận kế toán
trước thuế

23.083.716

86.009.773

95.854.063

Giá vốn hàng bán

5

6
7
8

9

10

11
12

13

SVTH:
Thịthuế
Vinh

14 Trương
Chi phí

TNDN

5.770.929

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh

18.922.150

21.087.894


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

16

Báo Cáo Thực Tập Tốt

(Nguồn:phòng kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh năm từ 2012 đến 2014)
Bảng 1.3.2: So sánh doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2012 – 2014
Chỉ tiêu

2013/2012

2014/2013

Chênh lệch

(đồng)

Tỷ lệ (%)

Chênh lệch
(đồng)

Tỷ lệ(%)

Doanh thu

813.212.809

54,63%

538.945.960

23,41%

Lợi nhuận
trước thuế

62.926.057

272,60%

9.844.290

11,44%


Lợi nhuận
sau thuế

49.774.836

287,50%

7.678.546

11,44%

Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh và bảng so sánh trên, có thể nhận thấy
doanh thu thuần của công ty không ngừng tăng lên đáng kể trong 3 năm liên
tiếp.
Trong 2 năm 2012 và 2013, tuy mới thành lập, lại trong điều kiện kinh
tế khó khăn nhưng công ty đã kinh doanh một cách có hiệu quả. Đặc biệt, so
với năm 2012 thì cả doanh thu và lợi nhuận của năm 2013 tăng lên đáng kể:
doanh thu tăng thêm 813.212.809 đồng, tương ứng với 54,63%; kéo theo lợi
nhuận trước thuế tăng 62.926.057 đồng tương ứng với 272,60%. Sự tăng lên
về doanh thu và lợi nhuận trước thuế trong điều kiện các chi phí liên quan
thay đổi không đáng kể cho thấy sự hoạt động có hiệu quả của công ty.
Bước sang năm 2014, tình hình kinh doanh của công ty lại tiếp tục có sự
thay đổi theo xu hướng tịnh tiến của doanh thu và lợi nhuận. Doanh thu của
công ty tăng 23,41% (mức tăng tương ứng là 538.945.960 đồng), nghĩa là
công ty đã tăng quy mô sản xuất, công suất hoạt động của nhà máy nước lớn

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh



Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

17

Báo Cáo Thực Tập Tốt

hơn, lượng nước xuất bán nhiều hơn, kéo theo sự tăng lên lợi nhuận trước và
sau thuế của công ty.
Lợi nhuận trước thuế so với năm 2013 là 11,44% tương ứng với mức
tăng 9.844.290 đồng. Điều này chứng tỏ các khoản doanh thu vẫ đủ để bù đắp
các khoản chi phí bỏ ra của doanh nghiệp, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng quy
mô sản xuất, tăng lượng sản xuất ra phục vụ nhu cầu sản xuất cho các hộ gia
đinhg và các đơn vị. Tuy nhiên so với 2 năm trước mức tăng có phần ít hơn.
Với mức tăng chỉ 9.844.290 đồng so với mức tăng của kì tước thì chỉ chiếm
hơn 15% mức tăng của kì trước. Như vậy mặc dù doanh thu và lợi nhuận có
tăng lên, nhưng so với kì trước, tốc độ tăng lại chậm hơn. Hy vọng, trong
những năm tiếp theo, doanh nghiệp tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất, tiếp tục
mở rộng thị trường, tìm kiếm được các dự án cấp nước mới, cải tiến sản phẩm
để phục vụ nhu cầu của khác hàng và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.3 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận tính theo doanh thu
Đây là tỷ lệ so sánh giữa tổng lợi nhuận trước thuế được thu từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong năm với tổng doanh
thu của doanh nghiệp
Doanh thu trong kỳ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
23.083.716

+ Tỷ suất lợi nhuận năm 2012 =


=0,0155

1.488.635.714 + 0

hay1,55%.

Tỷ suất này tuy nhỏ nhưng doanh nghiệp vẫn có lãi, lợi nhuận thuế tạo ra
trong kì chiếm 1,55% trong tổng doanh thu, 1 đồng doanh thu thì có 0,0155
đông lợi nhuận.
+ Tỷ suất lợi nhuận năm 2013 =
3,73%.

SVTH: Trương Thị Vinh

86.009.773

=0,0373 hay

2301.848.523 + 2.456.098

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

18

Báo Cáo Thực Tập Tốt


Tỷ suất này dương,điều này cho thấy sự hoạt động hiệu quả của Công ty,
tương ứng 1 đồng tài sản bỏ ra, Công ty thu về 0,0373 đồng lợi nhuận.
95.854.063

+ Tỷ suất lợi nhuận năm 2014 =

2840.794.483 + 10.815.000

=0,0336

hay 3,36%.
Tỷ suất này dương, doanh nghiệp kinh doanh có lãi, tương ứng 1 đồng
tài sản bỏ ra, Công ty thu về 0,0336 đồng lợi nhuận.
Nhận thấy tỷ suất lợi nhuận trong cả 3 năm lần lượt là 0,0155 và 0,0373
và 0,0336 đều dương, chứng tỏ sự hoạt động có hiệu quả của công ty. Đáng
kể là có sự tăng trưởng vượt bậc trong năm 2013 so với năm 2012 khi mà tỷ
suất lợi nhuận tăng gấp 2,4 lần, điều này cho thấy sự hoạt động có hiệu quả
của công ty. Sang năm 2014, tỷ suất lợi nhuận đã giảm đi so với 2013, tuy
nhiên với mức giảm nhẹ, chỉ 0,0037, mức giảm này là không đáng kể, doanh
nghiệp vẫn kinh doanh có lãi nhưng cần chú ý trong công tác quản lí của mình
Với những dấu hiệu tích cực mà các con số phân tích chỉ ra là cơ sở để cho
nhà quản lý doanh nhiệp đã có những quyết định đúng đắn cho mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp trong năm 2014. Đó là việc tiếp tục triển khai mở rộng
thị trường, mở rộng hệ thống nước sạch tới tận các trung tâm các xã; mục tiêu
mở thêm các trạm cấp nước; nghiên cứu, cải tiến chất lượng sản phẩm nước
sạch đưa vào thị trường, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Việc tính toán và phân tích một số chỉ tiêu kinh tế trên đã có thể phản
ánh sơ qua về tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm hoạt động gần
đây. Doanh nghiệp cần chú ý đến các biện pháp tăng doanh thu và đưa ra biện

pháp thực hiện có hiệu quả hơn công tác quản lý chi phí để kinh doanh hiệu
quả , nhằm đạt được mức lợi nhuận cao hơn.
1.4 Cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp
1.4.1 Tình hình máy móc thiết bị

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

19

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Để tạo điều kiện cho quá trình sản xuất cũng như một môi trường làm
việc được thuận lợi, công ty TNHH MTV Cấp nước Diễn Châu có nhiều tài
sản khác nhau, dưới đây danh mục máy móc thiết bị công ty tính đến
31/12/201

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp


20

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Bảng 1.4.1 Tóm tắt tình hình tài sản hiện có của công ty

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

STT

1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

21

Tài sản
A.Nhà Xưởng
Nhà kho
Nhà điều hành công ty
Nhà máy nước
B.Máy móc thiết bị
I.Máy sản xuất
Trạm biến áp
Máy cắt
Máy đục bê tông
Máy bơm chìm
Đèn hơi cắt sắt
Máy bơm nước
Máy đo độ mặn
Shap AYAP 92W
Đầu máy nổ Honda
II.Thiết bị văn phòng

Phần mềm máy tính Bravo
Dàn máy vi tính
Máy in Canon2900 phòng kĩ thuật
Máy scan Canon
Máy photo copy
Quạt trần
Quạt cây cánh cam
Điện thoại cố định
Điều hòa Sanyo 9000BTU
Điều hòa Sanyo 12000BTU
Két an toàn
Tivi samsung 42C430
III.Phương tiện vận tải, truyền dẫn

1
Oto 1,5 T
2
Tuyến đường ống cấp 1
3
Tuyến đường ống cấp 2
4
Đường dây 10 Kv
5
Đường ống kĩ thuật nội bộ
6
Đường ống Nam đường 7 QL7
SVTH:
Trương
Thị Vinh
7

Đường
ống xuống biển Diễn Thành
8

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Đường ống cấp nước KT khu xử lý

Đơn vị

Số lượng

02
01
01

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

02
15
15
15
15

05
05
02
02


Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

01
01
01
01
01
02
05
05
01
01
01
01


Chiếc
01
m
30.000
m
30.000
m
50.000
m
1.000
m
15.000
GVHD:
ThS.
Chu
Kiều Linh
m
10.000
m

1.000


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

22

Báo Cáo Thực Tập Tốt


1.4.2 Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
Quy trình công nghệ sản xuất nước sạch của công ty được diễn ra hoàn
toàn khép kín, một cách liên tục, không có sự ngắt quãng.
Nguồn nước đưa vào là nguồn nước thô được lấy từ sông Bùng được
đưa vào hồ lắng, sau đó từ hồ lắng được bơm qua dung dịch Al 2(SO4)3 về bể
trộn để giảm lượng cặn trong nước đưa sang bể phản ứng. Tại bể phản ứng
các chất cặn được tạo bông kết tủa lắng xuống dưới, nước bề mặt tại bể phản
ứng được thu vào đường ống dẫn sang bể lắng. Từ bể lắng nước qua đường
ống vào bể lọc.
Tại bể lọc nước được lọc qua các lớp chất liệu lọc đẩy từ dưới lên trên
qua đường ống dẫn về bể chứ nước sạch, trước khi nước vào bể chứa được
pha thêm Clo khử trùng. Tại đây nước đã đảm bảo tiêu chuẩn quy định được
dẫn vào bể chứa.
Nước từ bể chứa được bơm áp lực vào mạng lưới đường ống phân phối
đến các điểm tiêu t
Dd Al2(SO4)3

Hồ lắng
dung dịch
Ca(OH)2

Bể trộn

Bể phản
ứng
Xả cặn

Bể chứa
nước

sạch

Bể lọc

Bể lắng

Cấp nước

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Nghiệp

23

Báo Cáo Thực Tập Tốt

Sơ đồ 1.4 Quy trình công nghệ sản xuât nước sạch tại công ty

SVTH: Trương Thị Vinh

GVHD: ThS. Chu Kiều Linh


×