75 BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI
TRUYỀN BIẾN DỊ CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ ( 38 CÂU )
Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Trong quá trình nhân đôi ADN, nguyên tắc nửa gián đoạn nghiệm đúng đối với
A. một chạc ba tái bản.
B. một đơn vị tái bản.
C. toàn phân tử ADN.
D. chỉ ADN tế bào chất.
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Trong một chạc chữ Y, mạch mới thứ nhất được tổng hợp từ 5’ 3’, mạch mới thứ hai được tổng hợp
từ 3’ 5’
B. Các đoạn Okazaki sau khi tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim
ligase
C. Hai ADN mới được tổng hợp từ ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn
D. Mạch liên tục được tổng hợp khi enzim ADN-polimerase di chuyển theo chiều của các enzim tháo xoắn.
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Tất Thành Yên Bái năm 2015
Trong các enzim đươ ̣c tế bào sử du ̣ng trong cơ chế di truyề n ở cấ p phân tử , loại enzim nào sau đây có khả
năng liên kế t 2 đoa ̣n polinuclêôtit lại với nhau?
A.Enzim tháo xoắ n.
B.ARN polimeraza.
C.ADN polimeraza.
D.Ligaza.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là
A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.
B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.
C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.
Câu 5: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sơn Tây năm 2015
Quá trình tự nhân đôi của ADN nhân có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
1/ 18
(7) Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 4, 5, 6, 7
B. 1, 2, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 3, 4, 7.
D. 1, 3, 4, 5, 6.
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm2015
Câu nào dưới đây nói về hoạt động cùa enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng :
A.Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3' đến 5’ và tổng hợp từng
mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
,
.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợpcả 2 mạch
cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3' và tổng hợp một
mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián doạn thành các đoạn Okazaki.
D. Enzym ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợpcả 2
mạch cùng một lúc. .
Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Sự kiện nào sau đây sauđây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai
mạch khuôn.
B. Enzim ADN - polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ
sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại; G luôn liên kết với X và ngược lại.
C.Vì enzim ADN - polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, nên trên mạch khuôn 5’ - 3’ mạch
mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3’ - 5’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các
đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối.
D. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN
ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn).
Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim AND polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN
B. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN
C. Enzim ligaza có chức năng lắp giáp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D. Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015
Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào Eukaryote thì
loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp
protein
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
2/ 18
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng
kết thúc của gen
C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và
vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn êxôn liên
kết lại với nhau
Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015
Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
B. AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi ADN
A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza
B. Mạch polinu được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’ – 3’
C. Sử dụng U làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp
D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ
Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015
Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN
nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là:
A. 3 loại U,G,X
B. 3 loại G,A,X
C. 3 loại G,A,U
D. 3 loại U,X,A
Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên
mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên
mARN
Câu 14 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
tARN vận chuyển axitamin mở đầu có bộ ba đối mã là
A. 5’UAX 3’.
B. 3’UAX 5’.
C. 5’AUG 3’.
D.3’AUG5’
Câu 15 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng :
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
3/ 18
A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã AUU hoặc AUX hoặc AXU gắn vào một
bộ ba kết thúc trên mARN.
B. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã UAX liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã AUG liên kết
được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN trong bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba kết thúc trên mARN
Câu 16 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
3 – tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom
4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé
5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu
6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom
7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit
8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2
9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom
A. 2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8
B. 2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7
C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8
D. 2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7
Câu 17 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò
A.Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B.Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C.Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit.
D.Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Câu 18 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực nhận định nào sau đây không đúng?
A.Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
B.Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C.Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 3’→ 5’.
D.Trên một phân tử mARN, tại một thời điểm có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã.
Câu 19: Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn
>> Truy cập và trang để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất
4/22
A.Sau phiên mã.
B.Phiên mã.
C.Dịch mã.
D.Sau dịch mã.
Câu 20 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
Trong một chu kì tế bào kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra trong nhân là :
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể như nhau
hoặc có thể khac nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi
Câu 21 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Điều hòa hoạt động của gen chính là
A.điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B.điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C.điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D.điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Câu 22 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
B.Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin.
C.Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D.Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
Câu 23 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Vai trò của Lactose trong cơ chế điề hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
A. Liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện
cho ARN polymerase hoạt động.
B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon
C. Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa
D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.
Câu 24 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
>> Truy cập và trang để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất
5/22
Câu 25 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Khẳng định chính xác về hoạt động của Operon Lactose ở vi khuẩn E.coli:
A. Khi môi trường có Lactose thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeroza làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có Lactose thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng khởi
động.
C. Khi môi trường có Lactose phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến
đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành.
D.Khi môi trường không có Lactose thì phân tử prôtein ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó
bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động,
Câu 26 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đường Lactozo làm bất hoạt động protein ức chế bằng cách một số phân tử đường bám vào protein ức
chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi
B. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau
C. Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau
D. Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z,Y,A có số lần nhân đôi bằng nhau
Câu 27 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo
và khi môi tường không có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D. ARN poliemeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
Câu 28 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Nói về hoạt động của các gen trong nhân tế bào, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Các gen có số lần nhân đôi bằng nhau.
B. Các gen có số lần phiên mã bằng nhau.
C. Các gen trội luôn biểu hiện thành kiểu hình.
D. Cả hai mạch của gen đều có thể làm khuôn để phiên mã.
Câu 29 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Phát biểu nào sau đây chính xác?
A.Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
B.Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN.
>> Truy cập và trang để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất
6/22
C.Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một số
loại aa.
D.Trong một chạc ba tái bản, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều trượt
của enzim tháo xoắn.
Câu 30 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
B.Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
C.Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
D.Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac.
Câu 31 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ởquá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân
thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
Phương án đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 32 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A- T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân
tử và quá trình nào sau đây?
(1)
Phân tử AND mạch kép
(3)
Quá trình phiên mã
(2)
Phân tử tARN
(4)
Quá trình dịch mã
A. (1), (3) và (4)
B. (1)
C. (1) và (2)
D. (3) và (4)
Câu 33 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Cho các hiện tượng sau:
(1): Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức
năng sinh học
(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
>> Truy cập và trang để học Toán - Lí – Hóa- Sinh- Văn- Anh tốt nhất
7/22
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
enzim ARN polimeraza
Trong các trường hợp trên, khi không có đường lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện
phiên mã?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 34 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vƣơng năm 2015
Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể
tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc
thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách
chính xác và hiệu quả hơn
(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Phan Bội Châu năm 2015 :
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Xảy ra trong tế bào chất
(2) Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.
(3) Cần ATP và các axit amin tự do
(4) Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 36 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015 :
Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ?
1. Nhân đôi ADN.
2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit.
3. Phiên mã.
4. Mở xoắn.
5. Dịch mã.
6. Đóng xoắn.
Phương án đúng là:
A. 1,2,4.
B. 1,3,6.
C. 1,2,5.
D. 1,3,5.
Câu 37 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quang Trung năm 2015
Xét các phát biểu sau đây:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
8/18
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại
aa
(2) Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3’ – 5’ so với chiều
trượt của enzim tháo xoắn
(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp
(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ – 5’ của mARN
Trong 5 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 38 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở GD Hồ Chí Minh năm 2015
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho
quá trình dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu
dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao
hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
XÁC ĐỊNH SỐ LẦN NHÂN ĐÔI VÀ SỐ PHÂN TỬ ADN ĐƢƠC TẠO RA (4 CÂU )
Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen con. Số mạch
đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số lần tự nhân đôi của các
gen M,N lần lượt là:
A. 3 và 4 hoặc 4 và 3
B. 4 và 5 hoặc 5 và 4
C. 2 và 5 hoặc 5 và 2
D. 2 và 4 hoặc 4 và 2
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 10 lần phân
đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?
A.1023.
B.1024.
C.2046.
D.1022.
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Sơn Tây năm 2015
Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi
trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 512 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng
nhân của các E.coli có chứa N14 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là :
A.2. B.512.
C.256.
D.510.
Câu 4: Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Quốc học Huế năm 2015
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
9/18
Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 .Sau 1 thế hệ, người ta chuyển sang môi
trường nuôi cấy có chứa N15 để cho mỗi tế bào phân chia 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra
sang nuôi cấy trong môi trường N14 để chúng phân chia 2 lần nữa. Biết rằng quá trình phân chia tế bào diễn
ra bình thường. Số phân tử ADN chứa N14 + N15 được tạo ra ở lần phân chia cuối cùng là
A. 12
B. 20
C. 32
D. 0
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Bến Tre năm 2015
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả
các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa
N15 là:
A. 5
B. 32
C. 16
D. 10
TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƢỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI (8 CÂU )
Câu 1: (ID:92801)Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2 A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với
alen D. Khi cặp alen Dd nhân đôi liên tiếp ba lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho
alen d giảm so với alen D là
A. A=T=14; G=X=7
B. A=T=16; G=X=8
C. A=T=7; G=X=14
D. A=T=8; G=X=16
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Đại học Vinh năm 2015
Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và bằng 3060A0.
Alen A có 2250 liên kết hidro, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hidro. Ba tế bào sinh tinh của cá thể này giảm
phân bình thường tạo giao tử. Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A. A=T = 6356; G = X = 6244
C. A= T = 2724; G= X = 2776
B. A= T = 2724; G = X= 2676
D. A= T = 6244; G = X = 6356
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Nguyễn Huệ năm 2015
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần,
môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A. A = T= 630, G = X = 1400.
B. A = T = 180,G = X = 400
C. A = T = 90, G = X=200
D. A=T = 270, G = X = 600.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
10/18
Ở một loài thực vật tại một locut gen quy định màu sắc hạt có alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro,
alen B bị đột biến hành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi
trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nucleotit loại timin và 2211
nucleotit loại xitozin. Gây đa bội hóa hạt chứa cặp gen Bb được dạng tứ bội, số nucleotit từng loại của gen
quy định màu sắc hạt trong tế bào dạng tứ bội này là
A. G = X = 1478; A = T = 1122
C. G = X = 1476; A = T = 1124
B. G = X = 1472; A = T = 1128
D. G = X = 1474; A = T = 1126
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc Gia Chuyên Thái Nguyên năm 2015
Một phân tử mARN dài 510 nm, có A = 150, G = X = 300. Người ta sử dụng phân tử ARN này để phiên mã
ngược thành phân tử AND mạch kép. Nếu dùng phân tử AND mạch kép này để tổng hợp ra 16 phân tử AND
mới thì số nucleotit từng loại cần cung cấp cho lần tái bản cuối cùng là:
A. A = T = 12600, G = X = 8400
C. A = T = 13500, G = X = 9600
B. A = T = 13500, G = X = 9000
D. A = T = 7200, G = X = 4800
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A=525, U=1560, G=1269, X=858. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là
A.A=T= 695, G=X= 709.
B.A = T= 709, G = X = 695.
C.A = 175, T = 520 , G = 423 , X = 286.
D.A= 520, T= 175, G= 286, X=360.
Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hùng Vương năm 2015
Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của gen là mạch khuôn
để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết rằng mã kết thúc trên
mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình
dịch mã trên là
A. A=100;U=200; G=300; X=400
B. A=200; U=100; G=400; X=300
C. A=199; U=99; G=300; X=399
D. A=99;U=199;G=399; X=300
Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hoàng Văn Thụ năm 2015
Khi quan sát quá trình tái bản của 1 phân tử ADN người ta thấy có 80 đoạn Okazaki và 100 đoạn mồi, biết
rằng kích thước các đơn vị tái bản đều bằng 51000 Ao. Môi trường nội bào cung cấp tổng số nulêôtit cho
phân tử ADN trên tái bản 2 lần là
A.1200000.
B.18000000.
C.24000000.
D.900000.
MỐI QUAN HỆ GIỮA AND- ARN – PROTEIN ( 12 CÂU )
Câu 1 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chu Văn An
Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080A0 và có tổng hai loại nu bằng 40% số nu của gen. Khi gen
phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nu còn
lại của mARN là
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
11/18
A. 240X và 300U
B. 360X và 180U
C. 300X và 240G
D. 360U và 180X
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Mạch 1 của gen có A = 200, T = 100, mạch 2 có G = 400, X = 300. Phân tử mARN được phiên mã từ mạch
2 của gen, tiến hành dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA thì số
lượng A : U : G : X trên đối mã của các tARN tham gia dịch mã lần lượt là
A. 199, 99, 300, 399.
C. 99, 199, 300, 399.
B. 200, 100, 300, 400.
D. 99, 199, 400, 299.
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Hồ Chí Minh
Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3
cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và
bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho
biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 8 mARN
B. 4 mARN
C. 6 mARN
D. 5 mARN
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Hồ Chí Minh
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nucleotit adenine, guanine,
xitozin lần lượt là 10%,20%,20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo
một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung
cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G= X = 450; A= T = 300
C. G= X = 300; A= T = 450
B. G= X = 600; A= T = 900
D. G= X = 900; A= T = 600
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sơn Tây
Một phân tử mARN dài 5100A0 , có Am – Xm = 300, Um – Gm = 200. Số nuclêôtit của gen tổng hợp phân
tử mARN này là:
A. A = T = 750, G = X = 500.
C. A = T = 500, G = X = 1000.
B. A = T = 900, G = X = 500.
D. A = T = 1000, G = X = 500.
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Một phân tử mARN có chiều dài 2142 A0 và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân tử mARN này làm
khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều
dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140.
C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280.
B. A = T = 420, G = X = 210.
D.A = T = 210, G = X = 420.
Câu 7 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Một gen có chiều dài 0,408 µm đã tổng hợp được một phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribonuclêôtit như sau:
G/U=l/4, A/X=2/3 và tích số giữa A và U bằng 115200, số lượng nuclêôtit loại A của gen là
A.480.
B. 640
C. 360.
D.720.
Câu 8 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở giáo dục Thanh Hóa
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
12/18
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có 3000 nuclêôtit. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng
hợp từ gen này có số axit amin là:
A. 499
B. 500
C. 498
D. 497
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Tuyên Quang
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương
ứng như sau
Exon 1
60
Intron 1
55
Exon 2
60
Intron 2
66
Exon 3
60
Intron 3
78
Exon 4
60
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là
A. 80
B. 79
C. 78
D. 64
Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trƣờng THPT Sào Nam – Quảng Nam
Một gen có chiều dài 408nm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit có 320 axit amin.
Đây là gen của nhóm sinh vật nào ?
A. Virut
C. Thể ăn khuẩn
B. Nấm
D. Vi khuẩn
Câu 11 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Một gen của vi khuẩn E.côli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con
phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom
trượt qua 1 lần. Số chuỗi polipeptit được tổng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là
A. 200 và 80000.
C. 200 và 79800.
B. 25 và 59850.
D. 75 và 29925.
Câu 12: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit . Phân tử mARN này tiến
hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua một lần
Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã là
A. 7190
B. 7210
C. 2380
D. 2390
CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÁC (13 CÂU )
Câu 1:Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Nếu trình tự nucleotit của mạch gốc của ADN là 5'-ATGXGGATTTAA-3 trình tự mạch bổ sung sẽ như thế
nào?
A. 5'-TAXGXXTAAATT-3'
B. 3'-TTAAATXXGXAT-5'
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
13/18
C.5'-TTAAATXXGXAT-3'
D. 5'-AUGXGGATTTAA-3'
Câu 2 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sƣ phạm năm 2015
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác
định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3'UAX 5' 3'
XGA5' 3' GGA5' 3' GXU 5' 3' UUU 5' 3' GGA5'
Trìnhtự nucleotitide ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilloI
A. 5 '-ATG-GXT-GGT-XGA - AAA-XXT-3'.
B.5 '-ATG-GXT-XXT-XGA - AAA-XXT-3’
C. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA - AAA-GXT-3’
D.5 -ATG-GGT-XXT-XGA - AAA-XGT-3’
Câu 3 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau :
3‘. AUG – GAU – AAA - AAG – XUU – AUA – UAU – AGX – GUA – UAG .5‘
Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin ?
A.9.
B.7.
C.8.
D.6.
Câu 4 : Đề thi thử THPT Quốc gia Trƣờng Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang năm 2015
Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu
?
5’-XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3
A. 8
B. 6
C. 5
D. 9
Câu 5 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Sư phạm năm 2015
Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
A. 64.B.61.
C. 60.
D. 4.
Câu 6 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Lí Tự Trọng năm 2015
Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham
gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. 4944
B. 9936
C. 9888
D. 19872
Câu 7: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Tiền Giang năm 2015
Trong quá trình nhân đôi một phân tử ADN của tế bào nhân thực người ta thấy có 9 điểm khởi đầu tái bản,
89 đoạn Okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là:
A. 155
B.105
C.101
D.147
Câu 8 : Đề thi thử Chuyên Khoa học tự nhiên năm 2015
Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit
của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
14/18
A. 74880.
B. 4680.
C. 70200.
D. 57600.
Câu 9 : Đề thi thử THPT Quốc gia Sở Vĩnh Phúc
Một gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hidro, trong đó số liên kết hidro
giữa các cặp GX nhiều hơn số liên kết trong các cặp AT là 1000. Chiều dài của gen là :
A. 5100A0
B. 3000A0
C. 2550A0
D. 2250A0
Câu 10 : Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Lí Tự Trọng
Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin, và có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp
G - X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Alen b nhân đôi 5 lần liên tiếp thì số liên kết hydro được tạo
thành ở lần nhân đôi thứ 4 là:
A. 53985
B. 57584
C. 28792
D. 25093
Câu 11: Đề thi thử THPT Quốc gia Chuyên Hoàng Văn Thụ
Một plasmid có 104 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hoá trị được hình thành giữa
các nuclêôtit của ADN là:
A. 160000
B.159984.
C. 139986
D. 140000.
Câu 12 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Hƣng Yên năm 2015
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên
tiếp 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là
A. 25600.
B. 22400.
C. 25568.
D. 22386.
Câu 13 : Đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Biên Hòa năm 2015
Vùng mã hoá của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần
lượt là :
A. 25 ; 26.
B. 26 ; 25.
C. 24 ; 27.
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
D. 27 ;24.
15/18
ĐÁP ÁN --LÝ THUYẾT CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Câu 1: Lời giải:
Nguyên tắc nửa gián đoạn chỉ đúng với 1 chạc ba tái bản vì chiều tháo xoắn có thể khác nhau giữa 2 chạc ba
tái bản
Đáp án A
Câu 2 : Lời giải
Phát biểu không đúng là A
Vì ADN chỉ tổng hợp được theo chiều từ 5’- 3’nên cả hai mạch đều được tồng hợp theo chiều 5’ – 3’
Đáp án A
Câu 3: Lời giải
Enzim nối 2 đoạn polynucleotit là enzim ligaza.
Chọn D.
Câu 4:Lời giải
Thứ tự tác động của enzim là B
Gyraza là enzyme tháo xoắn
ARN polimeraza→ tổng hợp đoạn mồi ARN
ADN polimeraza→ gắn các nucleotit tự do vào trong mạch khuôn
Ligaza. → là enzyme nối với nhau tạo thành mạch liền
Đáp án B
Câu 5 : Lời giải :
Các đáp án đúng: (1), (2), (3), (4), (6).
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân ở pha S của kỳ trung gian.
Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn ( trong hai mạch mới
được tổng hợp thì có một mạch của phân tử ADN ban đầu )
Mạch mới và các đoạn okazaki đều được tổng hợp theo chiều từ 5’ → 3’
Trong 2 mạch ADN, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Chọn B.
Câu 6: Lời giải
Enzym ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ – 5’ và tổng hợp 2 mạch cùng 1
lúc theo chiều 5’ – 3’.
Đáp án D
Câu 7 : Lời giải:
Enzim ADN – polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3' – 5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'
=> Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn 5' – 3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được các ligaza nối lại
thành mạch liên tục .
Chọn C.
Câu 8 : Lời giải:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
16/28
Phát biểu đúng là : B
A sai, enzim ADN polimelaza không có chức năng tháo xoắn
C sai, enzim ligaza có chức năng nối các đoạn Okazaki với nhau
D sai nucleotit mở đầu mạch mới (thuộc đoạn ARN mồi) do ARN polimeaza tổng hợp
Đáp án B
Câu 9: Lời giải
Phân tử mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực gồm các đoạn intron không mã hóa gen và các đoạn exon có mã
hóa gen. chúng nằm xen kẽ nhau
Phân tử mARN trưởng thành chỉ bao gồm các đoạn exon mang thông tin mã hóa các axit amin , đã cắt đi các
đoạn intron
Phân tử mARN trưởng thành ngắn hơn
Đáp án D
. Câu 10 : Lời giải
Cơ chế di truyền của HIV là : ARN → AND → ARN → Protein
Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào ( thường là limpho
T) , virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đó đoạn AND này sẽ gắn vào hệ gen
người và bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein
Đáp án C
Câu 11 : Lời giải
Trong nhân đôi AND thì vẫn có U tham gia vào quá trình tổng hợp đoạn mồi ARN => loại C
Cả hai quá trình đều có sự tham gia của ARN polimeraza và mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’
Nhân đôi ADN diễn ra trên cả 2 mạch của gen, còn quá trình phiên mã diễn ra ở trên mạch gốc của phân tử
ADN
Đáp án D
Câu 12 :Lời giải
Phân tử mARN trên chỉ có thể được dịch mã phân tử đó có bộ ba mở đầu AUG bắt buộc phải có 3 loại
nu A,U,G
Đáp án C
Câu 13 :Lời giải
Mô tả đúng là C
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết
được với bộ ba khởi đầu( AUG) trên mARN
A sai, AUG là bộ ba mở đầu trên mARN, đối mã nó trên tARN là UAX
B sai, quá trình dịch mã kết thức khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc
D sai, không có bộ ba đối mã với các bộ ba kết thúc
Câu 14 :Lời giải :
Bộ 3 mở đầu : 5’AUG3’ => tARN vận chuyển aa mở đầu có bộ 3 đối mã là 3’UAX5’
Đáp án B
Câu 15 : Lời giải
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
17/28
Mô tả đúng là B
Mã mở đầu là AUG – bộ ba đối mã trên tARN là UAX => Quá trình tổng hợp chuỗi protein chỉ thực sự
được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
A và D sai, không có tARN mang bộ ba đối mã đến khớp với các bộ ba kết thúc
C sai bộ ba đối mã trên tARN mở đầu là UAX.
Đáp án B
Câu 16 :Lời giải: Đáp án B
Quá trình dịch mã:
- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
- Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu
- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé
- Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom
- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
- tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom
- Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom
- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2
- Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.
Chọn B.
Câu 17Lời giải
Polixom là hệ thống gồm nhiều riboxom cùng trượt đồng thời trên mARN giup tăng hiệu suất quá trình tồng
hợp protein
Đáp án B
Câu 18:Lời giải
Trong quá dịch mã ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 5’→ 3’=> C sai
Đáp án C
Câu 19 : Lời giải
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã
Đáp án C
Câu 20 :Lời giải
Kết luận đúng là A
Trong chu kì tế bào chỉ có 1 lần nhân đôi ở pha S , số lần phiên mã phụ thộc vào nhu cầu proetin của tế bào
B sai vì trong cùng 1 tế bào thì số lần nhân đôi ADN phải là như nhau
C sai vì nhân đôi chỉ có 1 lần còn phiên mã thì nhiều lần vì nhân đôi là phục vụ cho quá trình nhân lên của tế
bào còn phiên mã phục vụ cho hoạt động sống của tế bào.
D sai vì chỉ có 1 lần nhân đôi, phải là « số » lần nhân đôi
Đáp án A
Câu 21 : Lời giải :
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
18/28
Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen đó tạo ra
Đáp án : C
Câu 22 :Lời giải :
A : sai ( 1 bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 aa )
B : đúng
C : sai ( nhiều ribôxôm( poliribôxôm) cùng tham gia quá trình dịch mã )
D: sai (ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’)
Đáp án :B
Câu 23 : Lời giải:
Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận
hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động
Đáp án A
Câu 24 : Lời giải:
Ở vi khuẩn E.coli, do cấu trúc gen không phân mảnh, mARN tạo ra được sử dụng ngay, không trải quá trình
hoàn thiện => số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Chọn B.
Câu 25 : Lời giải
Đối với Operon Lac : Khi môi trường có Lactose phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức
chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành và quá trình phiên
mà vẫn xảy ra bình thường
Đáp án C
Câu 26 :Lời giải
Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z,Y,A nhân đôi và phiên mã cùng nhau nên có số lần nhân đôi và
phiên mã giống nhau.
B sai
Chọn B.
Câu 27 : Đáp án C
Khi môi trường có lactozo hay không có lactozo thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
Chọn C.
Câu 28: Lời giải
Phát biểu chính xác là : các gen có số lần nhân đôi bằng nhau do các gen nằm trên các NST, để cho quá trình
nguyên phân xảy ra một cách bình thường thì các NST phải nhân đôi một cách giống nhau
Đáp án A
Câu 29:Lời giải
Phát biểu chính xác là D
A sai vì chỉ mạch khuôn ( 3’ – 5’) mới được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN
B sai, riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ – 3’
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
19/28
C sai, tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 acidamin
Đáp án D
Câu 30:Lời giải
Phát biểu không đúng là D.
Gen điều hòa không nằm trong thành phần cấu trúc Operon Lac mà nó có thể nằm ở vị trí khác trong hệ gen
Đáp án D
Câu 31 : Lời giải:
3 sai . Trong sinh vật nhân sơ thì có một điểm khởi đầu tái bản còn sinh vật nhân thực có nhiều điểm khởi
đầu tái bản .
6 . Đúng vì cần có giai đoạn tổng hợp đoạn mồi ARN => nên cần U để tổng hợp
Chỉ có 3 sai .
Chọn C.
Câu 32 :Lời giải:
Nguyên tắc bổ sung G – X, A- T được thể hiện ở (1)
Các cấu trúc (2), (3), (4) đều sử dụng nguyên tắc bổ sung G-X , A-U
Đáp án B
Câu 33 :Lời giải
Các trường hợp có đường lactozo nhưng operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là:
(1)Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng
sinh học
(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với
enzim ARN polimeraza => protein ức chế không được dịch mã .
Đáp án A
Câu 34 : Lời giải
Các protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút bị phân giải thành các
axit amin lại được dùng làm nguyên liệu để tổng hợp các loại protein khác ( 2 đúng )
Đáp án A
Câu 35 : Lời giải:
Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là (1) (3) (4)
Đáp án C
Câu (2) sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN
Câu 36 : Lời giải
Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã
Đáp án D
Câu 37 : Lời giải
1- sai . Tính thoái háo thể hiện nhiều bộ ba cùng mã hóa một aa
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
20/28
3 - sai . Tính phổ biến là tất cả các sinh vật có chung một bộ ba mã hóa
4- sai . chỉ một mạch gốc3’ – 5’ được được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN
5- Sai . Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN
Đáp án D
Câu 38 : Lời giải
Các phát biểu không đúng: (2), (4).
Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN.
4 – sai . Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để
tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn
Chọn A.
ĐÁP ÁN - XÁC ĐỊNH SỐ LẦN NHÂN ĐÔI VÀ SỐ PHÂN TỬ ADN ĐƢƠC TẠO RA (4 CÂU )
Câu 1 :Lời giải
Số mạch trong hai gen M và N là : 44 + 2 + 2 = 48 mạch đơn
Số gen con được tạo ra từ hai gen M và N là : 48 : 2 = 24
Ta có :
Gọi x là số lần nhân đôi của M và y là số lần nhân đôi của N thì ta có
2x + 2y = 24 => x = 4 và y = 3 hoặc x = 3 và y = 4
Đáp án A
Câu 2 : Lời giải:
Số phân tử AND tạo thành sau 10 lần nhân đôi liên tiếp là 210 =1024.
Nhưng trong số các phân tử này có 2 phân tử ADN mà trong phân tử có một mạch chứa N14, mạch kia chứa
N15, số ADN còn lại chứa toàn N14.
Vậy số vi khuẩn tối đa chứa N14 là 1024.
Đáp án B
Câu 3 : Lời giải
Nếu nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 => Phân chia nhân tạo ra 512 tế bào => 512 phân tử ADN =>
trong đó có hai phân tử chứa một mạch là N14 và 1 mạch N15
Vậy có tất cả 512 phân tử .
Đáp án : B
Câu 4 : Lời giải
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 ( kí hiệu là N15+N15) và 4 tế bào hỗn hợp
(N14+N15)
Chuyển laị về môi trường N14 , lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15là
4 x 2 + 4 = 12
Đáp án A
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
21/28
Câu 5 : Lời giải
Số phân tử ADN chứa N15 ban đầu:
= 16 => có 32 mạch đơn N15.
Sau 5 lần tái bản, vẫn còn 32 ADN chứa N15, do chúng chứa 1 mạch N15 trong phân tử.
Chọn B.
ĐÁP ÁN - TÍNH SỐ NUCLEOTIT MÔI TRƢỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI (8
CÂU )
Câu 1:Lời giải:
Số nucleotit gen D bị giảm:
10,2
x2=6
3,4
=> Đoạn bị mất: 2A + 2G = 6; 2A + 3G = 8 => G = 2, A = 1.
Số nucleotit môi trường cung cấp bị giảm: A = T = 1 x (23 – 1) = 7, G = X = 2 x (23 – 1) = 14.
Chọn C.
Câu 2 :Lời giải
Số nucleotit trong gen đó là :
(3060 : 3.4 ) x 2 = 1800
Gen A có 1800 nucleotit và có 2250 liên kết hidro => G = X = 450 ; A = T = 450
Gen a có : 1800 nucleotit và 2242 liên kết hidro => G = X = 442 ; A = T = 458
Số nucleotit loại A và T trong các thể có kiểu gen Aa
G = X = 450 + 442 = 892
A = T = 450 + 458 = 908
Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp để cho 3 tế bào sinh tinh cung cấp cho quá trình giảm phân
nói trên là :
A = T = 908 x 3 = 2724
G = X = 892 x 3 = 2676
Đáp án B
Câu 3 : Lời giải:
Trên cả 2 mạch: A = T = 60 + 30 = 90, G = X = 120 + 80 = 200.
Nhân đôi 3 lần: môi trường cung cấp: A = T = 90 x (23 – 1) = 630, G = X = 200 x 7 = 1400.
Chọn A.
Câu 4 : Lời giải:
Alen B :
Dài 221 nm = 2210 A0 => Tổng số nu là (2210 A0 : 3.40 x 2 = 1300 = 2A+2G
1669 liên kết Hidro 2A+3G = 1669
Vậy A= T= 281 và G = X = 369
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
22/28
Giả sử gen b có A=T = x và G = X = y
1 tế bào nguyên phân 2 lần tạo 4 tế bào con
Số nu môi trường cung cấp :
T = 281*3 + x*3 = 1689 =>x = 282
X = 369*3+y*3 = 2211 =>y = 368
Vậy alen b có A =T = 282 và G = X = 368
Đa bội thành dạng tứ bội BBbb, số nu của gen là :
A = T = 1126
G=X = 1474
Đáp án D
Câu 5 : Lời giải:
mARN dài 510nm = 5100 A0 Tổng nu là 5100 : 3.4 = 1500 nu
A=150 , G=X=300 => U = (1500- 150 – 300 x 2 ) = 750
Phiên mã ngược thành ADN mạch kép có các loại nu :
A = T = 900
G = X = 600
Trước lần nguyên phân cuối cùng có 8 phân thử ADN => 8 phân tử mới được tạo ra
Số nucleotit môi trường cần cung cấp trong lần nguyên phân cuối cùng là
A = T = 900 × (8) = 7200
G = X = 600 × (8) = 4800
Đáp án D
Câu 6 : Lời giải :
A’ = K . Am = K . T gốc => T gốc =175
U’ = K . Um = K . A gốc => A gốc = 520
G’ = K . Gm = K . X gốc => X gốc = 423
X’ = K . Xm = K . G gốc = > G gốc = 286
A = T = A gốc + T gốc = 695
G = X = G gốc + X gốc = 709
Đáp án : A
Câu 7 :Lời giải
Theo nguyên tắc bổ sung :
Mạch 2 có A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100 , G2 = 300, X2 = 400
Mạch 2 là mạch khuôn, tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung :
Agốc – U, Ggốc – X , Tgốc = A , Xgốc = G
Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã trên tARN đến liên kết với bộ ba mã hóa trên mARN cũng theo
nguyên tắc bổ sung : A – U, G – X
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
23/28
Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên sẽ
giống với số nu trên mạch mã gốc trừ đi ba nu tương ứng bổ sung với bộ ba kết thúc UAG là AUX
A = A2 - 1 = 199 , U = T2–1 = 99 , G = G2 = 300, X = X2 = 399
Đáp án C
Câu 8 :Lời giải:
Một đơn vị tái bản có số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki +2
→ Số đơn vị tái bản của phân tử ADN này là (100-80) : 2=10.
Mỗi đơn vị tái bản có số nu là 2 x 51000 : 3,4 = 30000 nu
→ Số nu trên phân tử AND = 30000 x 10=300000
Số nu môi trường cung cấp cho ADN tái bản 2 lần là 300000.(22-1)=900000 nu
Đáp án D
ĐÁP ÁN – BÀI TẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA AND- ARN – PROTEIN ( 12 CÂU )
Câu 1 : Lời giải
Gen có chiều dài : 4080A0 => Tổng số nucleotit trong gen của vi khuẩn Ecoli là :
(4080 : 3,4)×2 = 2400
Tổng số nucleotit của hai loại = 40%
=> A+ T = 40 % hoặc G + X = 40%
Nếu A + T = 20 % => A = T = 20 % ó G = X = 30%
Số nucleotit loại A trong gen là : A = T = 2400 x 0.2 = 480
Số nucleotit loại G trong gen : G = X = 2400 x 0.3 = 720
Nếu G + X = 40% => A = T = 30 % ó G = X = 20%.
Số nucleotit loại G trong gen là : G = X = 2400 x 0.2 = 480
Số nucleotit loại A trong gen : A = T = 2400 x 0.3 = 720
Khi môi trường nội bào cần cung cấp 540G và 120A cho quá trình phiên mã => 720 > G > 480
Số nucleotit trong gen sẽ có A = T = 20 % và G = X = 30%
Trong m ARN sẽ có
A = 120 => U = 360
G = 540 => X = 180
Đáp án D
Câu 2 : Lời giải
Mạch 1 của gen có A = 200, T = 100. Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 sẽ có A = 100 , T = 200
Mạch 2 có A = 100 , T = 200, G = 400 , X = 300
Phân tử mARN phiên mã từ mạch 2 có A = 200, U = 100, G = 300, X = 400
Số lượng A : U : G : X trên đối mã của các tARN tham gia dịch mã lần lượt là
A = 99 , U = 199, G = 400, X = 299
Đáp án D
Câu 3 : Lời giải
Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900.
Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3 ribonucleotit => còn 897 ribonu
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
24/28
=> số phân tử mARN:
Chọn C.
= 6.
Câu 4: Lời giải
Ta có số loại nucleotit trong phân tử mARN của sinh vật nhân sơ là :
= 1500
Số nucleotit các loại trong phân tử mARN là :
A = 0.1 x 1500 = 150
G = 0.2 x 1500 = 300
X = 0.2 x 1500 = 300
U = 0.5 x 1500 = 750
Ta có chiều dài của gen bằng với chiều dài của phân tử AND và mARN bằng nhau
=> Số nucleotit trong phân tử AND là :
A = T = (A + U ) = (750 + 150 ) = 900
G + X = 300 + 300 = 600
Đáp án B
Câu 5 : Lời giải
mARN có 5100Å → N (mARN) =( 5100Å : 3,4) = 1500,
Am -Xm = 300, Um -Gm = 200
→ Am -Xm + Um - Gm = (Am +Um) -(Xm + Gm) = 500
→ A-G =500, A +G = 1500 → A = T = 1000, G =X = 500.
→ Đáp án D
Câu 6 : Lời giải
Phân tử mARN dài 2142Ao => có tổng số nu là 630 nu
tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4
=> Vậy A = 70, U = G = 140 và X = 280
Phiên mã ngược thành ADN, chuỗi ADN này có : A= T = 70+140 = 210
G = X = 140+280 = 420
Đáp án D
Câu 7: Lời giải
0,408 µm = 4080Å => Số ribonucleotit của mARN:
= 1200
Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) => A = 240, U = 480, G = 120, X = 360
=> gen: A = 240 + 480 = 720.
Chọn D.
Câu 8 : Lời giải :
Vùng mã hóa có 3000 nucleotit
=> mARN do gen mã hóa có 1500 nu (do phiên mã chỉ lấy 1 mạch mã gốc làm khuôn)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất
25/28