Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 21 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
đã được kiểm toán


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc

02 - 04

Báo cáo Kiểm toán

05

Báo cáo Tài chính hợp nhất đã được kiểm toán
Bảng cân đối kế toán hợp nhất

06 - 20
06 - 08

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

09

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất


10

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất

1

11 - 20


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007.
CÔNG TY

Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến là Công ty Cổ phần được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 010300045 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 03 tháng 05 năm 2000.
Tên giao dịch của Công ty là: Phuc Tien Trade-Manufacture Joint Stock Company. Tên viết tắt là: PHT JSC.
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103000545 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08/02/2007, hoạt động kinh doanh của Công ty
là:
-

Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tư, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công, nông nghiệp,
xây dựng và ngành nước);

-

Sửa chữa, lắp đặt và bảo hành các sản phẩm công ty kinh doanh;


-

Môi giới thương mại;

-

Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;

-

Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng;

-

Sản xuất tấm lợp kim loại, sản xuất cấu kiện thép hình, khung nhà tiền chế;

-

Mua bán nguyên liệu nhựa và sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng, sản xuất và tiêu dùng;

-

Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi;

-

Dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bãi;

-


Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường), chợ và siêu
thị;

-

Kinh doanh bất động sản (Chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật);

-

Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, dịch vụ sửa chữa ô tô và vận tải hành khách;

-

Sản xuất, buôn bán đồ gỗ nội thất;

-

Cho thuê văn phòng.

Trụ sở chính của Công ty tại: Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là: 42.000.000.000 VND (Bốn mươi hai tỷ đồng).
Công ty con
Tên đơn vị
-

Địa chỉ

Công ty TNHH SX và TM Phúc Tiến Hưng
Yên


Thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm,
tỉnh Hưng Yên

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Lợi nhuận sau thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 là 19.118.313.395 VND.
Lợi nhuận chưa phân phối tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 là 20.325.997.798 VND.

2


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập Báo cáo tài chính hợp nhất đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên Báo
cáo tài chính hợp nhất.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị
Ông Nguyễn Mạnh Hà

Chủ tịch

Ông Nguyễn Hồ Quảng

Ủy viên

Ông Nguyễn Hồng

Ủy viên


Ông Đào Đức Toàn

Ủy viên

Các thành viên Ban Giám đốc
Ông Nguyễn Mạnh Hà

Giám đốc

Ông Nguyễn Hồ Quảng

Phó Giám đốc

Ông Đào Đức Toàn

Phó Giám đốc

Các thành viên Ban Kiểm soát
Ông Lê Quý Đương

Trưởng ban

Bà Nguyễn Thị Hương Thu

Ủy viên

Ông Nguyễn Đăng Lâm

Ủy viên


KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính cho
Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt
động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính
hợp nhất, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
-

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

-

Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;

-

Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến
mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;

-

Lập và trình bày các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định có liên quan hiện hành;

-

Lập các báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.


Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung
thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn
chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.

3


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty
tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có
liên quan.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2008

4


a
a
a
a
a
a
Số:

/2008/BC.KTTC-AASC.KT2

BÁO CÁO KIỂM TOÁN

Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến
Kính gửi:

Hội đồng Quản trị
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến được lập ngày 30
tháng 03 năm 2008, gồm: Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2007 được trình bày từ trang 06 đến trang 20 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng
tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc
kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai
sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng
chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Phó Giám đốc cũng như
cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những
cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài
chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, cũng như kết quả kinh doanh và
các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2008

5



CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: VND

số

TÀI SẢN

100

A TÀI SẢN NGẮN HẠN

110
111

I Tiền và các khoản tương đương tiền
1 Tiền

130
131

Thuyết

minh

3

III Các khoản phải thu ngắn hạn
1 Phải thu của khách hàng

31/12/2007

01/01/2007

192.429.201.565

59.114.221.602

47.431.561.211
47.431.561.211

4.030.357.339
4.030.357.339

50.696.614.542
33.877.778.978

18.121.487.504
17.832.296.190

132

2 Trả trước cho người bán


16.818.319.064

231.917.105

135

5 Các khoản phải thu khác

4

516.500

57.274.209

140
141

IV Hàng tồn kho
1 Hàng tồn kho

5

93.849.469.096
93.849.469.096

34.720.855.583
34.720.855.583

150

151

V Tài sản ngắn hạn khác
1 Chi phí trả trước ngắn hạn

451.556.716
446.732.789

2.241.521.176
1.654.392.038

152

2 Thuế GTGT được khấu trừ

2.323.927

573.295.903

154

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

-

13.833.235

158

4 Tài sản ngắn hạn khác


2.500.000

-

200

B TÀI SẢN DÀI HẠN

220
221

II Tài sản cố định
1 Tài sản cố định hữu hình

222

- Nguyên giá

223

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

224

2 Tài sản cố định thuê tài chính

-

644.196.214


225

- Nguyên giá

-

1.704.578.312

226

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

-

(1.060.382.098)

227

3 Tài sản cố định vô hình

228

- Nguyên giá

229

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

230


4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

260
261

V Tài sản dài hạn khác
1 Chi phí trả trước dài hạn

262

2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

270

C TỔNG CỘNG TÀI SẢN

6

35.224.698.400

33.009.117.508

32.106.176.652
23.197.255.990

33.009.117.508
27.343.136.017

33.686.592.520


34.232.675.328

(10.489.336.530)

(6.889.539.311)

3.500.000

7.000.000

10.500.000

10.500.000

(7.000.000)

(3.500.000)

7

8.905.420.662

5.014.785.277

8

3.118.521.748
2.825.891.795


-

292.629.953

-

227.653.899.965

6

92.123.339.110


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
(tiếp theo)
Đơn vị tính: VND

số

Thuyết
minh


NGUỒN VỐN

31/12/2007

01/01/2007

165.412.815.988

61.090.385.857

165.327.908.212
105.242.668.812

60.742.856.693
41.473.497.789

300

A NỢ PHẢI TRẢ

310
311

I Nợ ngắn hạn
1 Vay và nợ ngắn hạn

312

2 Phải trả người bán


42.632.726.390

18.457.351.819

313

3 Người mua trả tiền trước
10

11.592.530.434
4.364.702.721

109.049.276
231.241.437

11

1.151.564.659
335.902.997

95.230.651
370.118.150

7.812.199

6.367.571

84.907.776
80.570.000


347.529.164
79.275.000

-

268.254.164

4.337.776

-

314

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

315

5 Phải trả người lao động

316

6 Chi phí phải trả

319

9 Các khoản phải trả, phải nộp khác

330
333


II Nợ dài hạn
3 Phải trả dài hạn khác

334

4 Vay và nợ dài hạn

336

6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm

400

B VỐN CHỦ SỞ HỮU

410
411
420

I Vốn chủ sở hữu
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

430
431

II Nguồn kinh phí và quỹ khác
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi

440


C TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

9

12

7

62.241.083.977

31.032.953.253

62.325.997.798

31.060.179.800

42.000.000.000

30.000.000.000

20.325.997.798

1.060.179.800

(84.913.821)
(84.913.821)

(27.226.547)
(27.226.547)


227.653.899.965

92.123.339.110


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: VND
Thuyết
minh

Chỉ tiêu

31/12/2007

01/01/2007

5 Ngoại tệ các loại
- USD

2.418.164,00

-


Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008

8


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2007
Đơn vị tính: VND

số

Thuyết
minh

Chỉ tiêu

13

01

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


02

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

10

3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

11

4 Giá vốn hàng bán

20

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

21

6 Doanh thu hoạt động tài chính

22

7 Chi phí tài chính

23

Năm 2007

Năm 2006


466.942.374.275

227.521.079.056
-

-

466.942.374.275

227.521.079.056

434.053.057.227

222.275.376.625

32.889.317.048

5.245.702.431

15

1.200.898.824

1.231.644.223

16

6.120.403.468

2.861.635.242


5.931.069.104

2.286.383.923

14

Trong đó: Chi phí lãi vay

24

8 Chi phí bán hàng

2.730.487.433

391.224.867

25

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

3.325.223.316

2.100.319.293

30

10 Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh

21.914.101.655


1.124.167.252

31

11 Thu nhập khác

32

12 Chi phí khác

40

13 Lợi nhuận khác

50

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

51

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

52

16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

60

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


61

18 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số

62

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số của
19 Công ty mẹ

70

20 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

17

980.981.813

-

1.048.045.079

(30)

(67.063.266)

30

21.847.038.389


1.124.167.282

3.021.354.947

328.965.082

(292.629.953)

-

19.118.313.395

795.202.200
-

-

19.118.313.395

795.202.200

4.681,75

265,07

Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008

9



CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN

Báo cáo tài chính hợp nhất
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2007
Đơn vị tính: VND

số

Thuyết
minh

Chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2006

475.711.253.391

229.149.418.612

01

I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác


02

2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

(488.154.755.530)

(199.112.889.410)

03

3 Tiền chi trả cho người lao động

(3.307.646.041)

(1.937.938.790)

04

4 Tiền chi trả lãi vay

(4.498.215.505)

(2.404.467.685)

05

5 Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp

(300.241.465)


(23.000.000)

06

6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

07
20

7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

21
22
23
24
27
30

31
32

II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác

21.661.797.894
(17.715.769.193)

29.617.151.428

(4.476.503.947)

-

980.973.699

-

3 Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác

-

(10.000.000.000)

-

3.500.034.944

7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

79.458.580
(3.416.071.668)

2.479.790
(6.497.485.266)


III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu
2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành

12.653.000.000

69.299

33

3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

34

4 Tiền chi trả nợ gốc vay

35
40

5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

50

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

60

61

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ

70

523.830.401
(392.875.615)
(20.418.650.364)

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

(653.000.000)

(150.000.000)

224.211.023.653

61.757.840.622

(169.033.952.630)

(80.679.923.439)

(176.154.164)
67.000.916.859

(141.572.302)

(19.213.585.820)

43.166.194.827

3.906.080.342

4.030.357.339

124.276.997

235.009.045
3

47.431.561.211

4.030.357.339

Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008

10


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

Năm 2007
1

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến là Công ty Cổ phần được thành lập tại Việt Nam theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 010300045 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 03 tháng 05
năm 2000.
Trụ sở chính của Công ty tại: Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội.
Công ty con
Số lượng Công ty con được hợp nhất: 1
Tên đơn vị
-

Công ty TNHH SX và TM
Phúc Tiến Hưng Yên

Địa chỉ

Tỷ lệ lợi ích của
Công ty mẹ

Tỷ lệ vốn góp
tại 31/12/2007

100%

100%

Thôn Nghĩa Trai, xã Tân Quang,

huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: Sản xuất và kinh doanh thương mại.
Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy đăng ký kinh doanh số 0103000545 đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08/02/2007, hoạt động kinh doanh của
Công ty là:

2

-

Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tư, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công, nông
nghiệp, xây dựng và ngành nước);

-

Sửa chữa, lắp đặt và bảo hành các sản phẩm công ty kinh doanh;

-

Môi giới thương mại;

-

Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;

-

Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng;


-

Sản xuất tấm lợp kim loại, sản xuất cấu kiện thép hình, khung nhà tiền chế;

-

Mua bán nguyên liệu nhựa và sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng, sản xuất và tiêu dùng;

-

Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi;

-

Dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bãi;

-

Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường), chợ và
siêu thị;

-

Kinh doanh bất động sản (Chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật);

-

Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, dịch vụ sửa chữa ô tô và vận tải hành khách;


-

Sản xuất, buôn bán đồ gỗ nội thất;

-

Cho thuê văn phòng.

CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

11


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng

Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
Cơ sở lập Báo cáo tài chính hợp nhất
Đây là năm đầu tiên Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Báo cáo
tài chính hợp nhất được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện trên cơ sở hợp nhất Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương
mại Phúc Tiến và Báo cáo tài chính của Công ty con được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối
năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn
giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.

12



CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ
thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ
kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
-

Nhà cửa, vật kiến trúc

04 - 15 năm

-

Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải

05 - 10 năm
05 - 06 năm

-

Thiết bị văn phòng


03 - 08 năm

-

Phần mềm quản lý

03 năm

TSCĐ thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của Công ty. Đối với TSCĐ thuê tài chính không chắc chắn sẽ
được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao theo thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu
ích của nó.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần được chia từ công
ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản
được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá
gốc đầu tư.
Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư được
hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các
điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản
đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu,
các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
Tỷ lệ vốn hóa chi phí lãi vay trong năm là: 0%.
Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước
ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi
chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi
giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do
áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

13


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua;

-

Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng

hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

-

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;


-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính
khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-

Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

-

Chi phí cho vay và đi vay vốn;

-


Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;

-

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN
trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh
lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội

3

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

TIỀN
31/12/2007
VND

Tiền mặt

4

192.768.528

56.465.620

Tiền gửi ngân hàng

47.238.792.683

3.973.891.719

Cộng

47.431.561.211

4.030.357.339

CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2007
VND
Phải thu khác
- Phải thu tiền đặt cọc thuê tài chính
- Phải thu khác
Cộng

5


01/01/2007
VND

01/01/2007
VND

516.500
-

57.274.209
37.000.000

516.500

20.274.209

516.500

57.274.209

HÀNG TỒN KHO
31/12/2007
VND
Nguyên liệu, vật liệu

73.403.432.004

Công cụ, dụng cụ

-


Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm

01/01/2007
VND
22.300.785.568
49.288.954

679.191.848

27.750.708
334.380.960

Hàng hoá

19.766.845.244

12.008.649.393

Cộng giá gốc hàng tồn kho

93.849.469.096

34.720.855.583

15


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN

Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
6

Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu

Nhà cửa, vật kiến
trúc

Phương tiện vận tải,

Thiết bị, dụng cụ

truyền dẫn

quản lý

Máy móc, thiết bị

Tài sản cố định khác

Cộng

I. Nguyên giá
1. Số dư đầu năm
2. Số tăng trong năm

- Mua sắm mới
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
3. Số giảm trong năm
- Chuyển sang BĐSĐT
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
4. Số dư cuối năm
II. Giá trị đã hao mòn luỹ kế
1. Số dư đầu năm

17.125.807.687
67.034.872

14.620.481.736
2.705.306.996

2.234.474.425
1.160.300.000

223.770.241
26.088.096

28.141.239
-

34.232.675.328
3.958.729.964

67.034.872

-

1.728.164.139
-

432.864.545
-

26.088.096
-

-

2.254.151.652
-

3.054.210.962

977.142.857
-

727.435.455
1.450.601.810

-

-

1.704.578.312
4.504.812.772


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.450.601.810

3.054.210.962
14.138.631.597

17.325.788.732

1.450.601.810
1.944.172.615


249.858.337

28.141.239

3.054.210.962
33.686.592.520

2.196.899.027

673.051.770
504.109.261

170.199.389
17.405.364

2.345.103
4.020.177

6.889.539.311
4.221.350.010

2. Số tăng trong năm
- Trích khấu hao

723.968.996

3.847.044.022
2.971.846.212


723.968.996

1.994.703.355

261.630.776

17.405.364

4.020.177

3.001.728.668

- Tăng khác
3. Số giảm trong năm

28.510.692

977.142.857
171.984.028

242.478.485
421.058.071

-

-

1.219.621.342
621.552.791


- Chuyển sang BĐSĐT

-

-

-

-

-

-

- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác

28.510.692

171.984.028

405.137.231
15.920.840

-

-

405.137.231
216.415.560


4. Số dư cuối năm

2.892.357.331

6.646.906.206

756.102.960

187.604.753

6.365.280

10.489.336.530

III. Giá trị còn lại
1. Đầu năm
2. Cuối năm

14.928.908.660
11.246.274.266

10.773.437.714
10.678.882.526

1.561.422.655
1.188.069.655

53.570.852
62.253.584


25.796.136
21.775.959

27.343.136.017
23.197.255.990

16


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
7

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
31/12/2007
VND
Xây dưng cơ bản dở dang

7.551.457.724

Công trình đền lừ

1.274.816.701

18.082.182


Văn phòng Minh Khai
Văn phòng xưởng mới

1.574.847.394
-

1.572.612.009
91.697.699

152.388.940
96.774.967

152.388.940
96.774.967

Xưởng Hải Dương
Văn phòng 564
Công trình khác của CT CP Phúc Tiến Hà Nội
Chi phí làm cẩu
Bán cẩu trục dầm đôi 10 tấn
Bán cẩu trục dầm đôi 30 tấn
Nhà xưởng II

-

Hệ thống chống sét
Nhà điều hành
Nhà xưởng 4


52.153.360

848.277.810
-

Máy cán ống kim loại
Cẩu 5 tấn X II
Máy photocopy

32.240.872
-

2.509.257.178

34.794.000
-

110.712.237

48.223.905
1.185.714.286

9.500.000
-

Tài sản khác

106.962.304
70.535.336
36.426.968


Sửa chữa máy là tôn

9.500.000

Cộng

8.905.420.662

5.014.785.277

CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
31/12/2007
VND
Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là
TSCĐ vô hình
Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn
Cộng

9

1.491.145.791
257.207.600

1.185.714.286
26.041.550
21.994.865

Sửa chữa lớn tài sản cố định
Ô tô


-

21.955.900

1.344.462.938
-

Tài sản khác

84.558.545
485.250.158

1.718.504.588

Mua sắm tài sản cố định
Lô máy xén tôn

3.416.677.182

147.518.696
-

3.240.000

Nhà xưởng III
Nhà nghỉ ăn trưa công nhân
Đất màu, cây cảnh

8


01/01/2007
VND

01/01/2007
VND

2.568.049.019

-

257.842.776

-

2.825.891.795

-

VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
31/12/2007
VND

01/01/2007
VND

Vay ngắn hạn

105.242.668.812


41.473.497.789

Cộng

105.242.668.812

41.473.497.789

17


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
10

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
31/12/2007
VND

01/01/2007
VND

Thuế GTGT hàng bán nội địa

1.412.347.802

Thuế Thu nhập doanh nghiệp


2.952.354.919

231.241.437

Cộng

4.364.702.721

231.241.437

-

Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối
với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên
Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
11

CHI PHÍ PHẢI TRẢ
31/12/2007
VND

01/01/2007
VND

Trích trước chi phí lãi vay phải trả

335.902.997

370.118.150


Cộng

335.902.997

370.118.150

12

VỐN CHỦ SỞ HỮU

a)

Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số dư đầu năm trước

Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
30.000.000.000

Lợi nhuận chưa
phân phối
416.841.673

Cộng
30.416.841.673

Lãi trong năm trước
Giảm khác
Số dư cuối năm trước


30.000.000.000

795.202.200
151.864.073
1.060.179.800

795.202.200
151.864.073
31.060.179.800

12.000.000.000
-

20.163.420.370

12.000.000.000
20.163.420.370

-

147.504.603
1.045.106.975
20.325.997.798

147.504.603
1.045.106.975
62.325.997.798

Tăng vốn trong năm nay

Lãi trong năm nay
Tăng khác
Giảm khác (*)
Số dư cuối năm nay

42.000.000.000

(*): Chi tiết giảm khác trong năm nay là các bút toán điều chỉnh khi hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và
công ty con
b)

Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tỷ lệ
(%)
Vốn góp của đối tượng khác
- Thể nhân nắm giữ
Cộng

Cuối năm
VND

Tỷ lệ
(%)

Đầu năm
VND

100%
100%


42.000.000.000

100%

30.000.000.000

42.000.000.000

100%

30.000.000.000

100%

42.000.000.000

100%

30.000.000.000

18


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
c)

d)

Báo cáo tài chính hợp nhất


cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Năm nay
VND
42.000.000.000

Năm trước
VND
30.000.000.000

Vốn góp đầu năm
Vốn góp tăng trong năm

30.000.000.000
12.000.000.000

30.000.000.000
-

Vốn góp cuối năm

42.000.000.000

30.000.000.000


Cổ phiếu
Cuối năm
VND
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành

4.200.000

3.000.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
- Cổ phiếu phổ thông

4.200.000
4.200.000

3.000.000
3.000.000

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu phổ thông

4.200.000
4.200.000

3.000.000
3.000.000

10.000

10.000


Mệnh giá cổ phiếu đã lưu hành
e)

Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Năm nay
VND
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

13

Năm trước
VND

19.118.313.395

795.202.200

19.118.313.395

795.202.200

4.083.583
4.681,75

TỔNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Năm 2007
VND
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Cộng

14

Đầu năm
VND

Năm 2006
VND

465.881.712.038

227.139.361.329

1.060.662.237

381.717.727

466.942.374.275

227.521.079.056

GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Năm 2007
VND


Năm 2006
VND

Giá vốn của hàng hoá đã bán

316.306.648.522

197.003.161.250

Giá vốn của thành phẩm đã bán

116.949.989.497

25.086.871.509

796.419.208

185.343.866

434.053.057.227

222.275.376.625

Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
Cộng

19


CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN

Lô 3-9A KCN Hai Bà Trưng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
15

Báo cáo tài chính hợp nhất

cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Năm 2007
VND
Lãi tiền gửi, tiền cho vay

79.469.861
844.233.706

-

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện

277.195.257

-

1.200.898.824

Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Chi phí tài chính khác
Cộng


Năm 2006
VND

5.931.069.104

2.286.383.923

42.186.212
147.148.152

575.251.319

6.120.403.468

2.861.635.242

CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Năm 2007
VND

18

1.231.644.223

CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Năm 2007
VND

17


1.231.644.223

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện

Cộng
16

Năm 2006
VND

Năm 2006
VND

Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành

3.021.354.947

328.965.082

Cộng

3.021.354.947

328.965.082

NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
Số liệu đầu kỳ
Số liệu đầu kỳ là số liệu trên Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến cho năm
tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 do Công ty lập.
Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2008


20



×