CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
đã được kiểm toán
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc
02-04
Báo cáo Kiểm toán
05
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
06-27
06-08
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
09
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
10-11
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất
12-27
1
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến là công ty cổ phần được thành lập tại Hà Nội, Việt Nam. Hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực .sản xuất và kinh doanh thương mại.
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000545 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 03 tháng 05
năm 2000, đăng ký thay dổi lần thứ 6 ngày 08 tháng 02 năm 2007, hoạt động kinh doanh của Công ty là:
-
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tư, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công, nông nghiệp,
xây dựng và ngành nước);
-
Sửa chữa, lắp đặt và bảo hành các sản phẩm công ty kinh doanh;
-
Môi giới thương mại;
-
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
-
Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng;
-
Sản xuất tấm lợp kim loại, sản xuất cấu kiện thép hình, khung nhà tiền chế;
-
Mua bán nguyên liệu nhựa và sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng, sản xuất và tiêu dùng;
-
Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi;
-
Dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bãi;
-
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường), chợ và siêu
thị;
-
Kinh doanh bất động sản (Chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật);
-
Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, dịch vụ sửa chữa ô tô và vận tải hành khách;
-
Sản xuất, buôn bán đồ gỗ nội thất;
-
Cho thuê văn phòng.
Trụ sở của Công ty tại: Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là: 42.000.000.000 VND (Bốn mươi hai tỷ đồng). Tương đương 4.200.000 cổ phần, mệnh giá một cổ
phần là 10.000 VND.
Các công ty con:
Tên công ty
-
Địa chỉ
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Phúc Tiến Hưng Yên
Thôn Nghĩa Trai, Xã Tân Quang, Huyện Văn Lâm,
Tỉnh Hưng Yên
Các công ty liên doanh:
Tên công ty
-
Địa chỉ
Công ty TNHH Phúc Tiến Hải Phòng
Thôn Bắc Hà, Xã Bắc Sơn, Huyện An Dương,
Thành phố Hải Phòng
2
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Nguyễn Mạnh Hà
Chủ tịch
Ông Nguyễn Hồ Quảng
Ủy viên
Ông Nguyễn Hồng
Ủy viên
Ông Đào Đức Toàn
Ủy viên
Ông Nguyễn Anh Hùng
Ủy viên
Ông Lê Quốc Sử
Ủy viên
Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Nguyễn Mạnh Hà
Giám đốc
Ông Nguyễn Hồ Quảng
Phó Giám đốc
Ông Đào Đức Toàn
Phó Giám đốc
Các thành viên của Ban Kiểm soát bao gồm:
Ông Lê Quý Đương
Bà
Trưởng ban
Ngô Thị Hồng Vân
Ủy viên
Ông Trần Nam Bắc
Ủy viên
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) đã thực hiện kiểm toán các Báo cáo tài chính hợp nhất
cho Công ty.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động,
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính hợp
nhất, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
-
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
-
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
-
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu đến
mức cần phải công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
-
Lập và trình bày các Báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định có liên quan hiện hành;
-
Lập các Báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ trung
thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn
chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
3
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty
tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2009
4
a
a
a
a
a
a
Số:
/2009/BC.KTTC-AASC.KT2
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến
Kính gửi:
Hội đồng Quản trị
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến được lập ngày 11
tháng 03 năm 2009, gồm: Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
hợp nhất, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2008 được trình bày từ trang 06 đến trang 27 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Phó Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi
là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm
toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót
trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng
xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành,
các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Phó Giám đốc cũng như cách
trình bày tổng quát các Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở
hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài
chính của Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, cũng như kết quả kinh doanh và
các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2009
5
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Mã
số
100
A TÀI SẢN NGẮN HẠN
110
111
I Tiền và các khoản tương đương tiền
1 Tiền
130
Thuyết
minh
TÀI SẢN
3
III Các khoản phải thu ngắn hạn
31/12/2008
01/01/2008
94.762.907.256
192.429.201.565
14.974.159.963
14.974.159.963
47.431.561.211
47.431.561.211
15.031.708.872
50.696.614.542
131
1 Phải thu của khách hàng
11.183.259.055
33.877.778.978
132
135
2 Trả trước cho người bán
5 Các khoản phải thu khác
3.825.250.000
23.199.817
16.818.319.064
516.500
140
IV Hàng tồn kho
64.336.428.376
93.849.469.096
141
149
1 Hàng tồn kho
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
67.993.555.010
(3.657.126.634)
93.849.469.096
150
V Tài sản ngắn hạn khác
420.610.045
451.556.716
151
1 Chi phí trả trước ngắn hạn
135.280.793
446.732.789
152
158
2 Thuế GTGT được khấu trừ
4 Tài sản ngắn hạn khác
10.639.177
274.690.075
2.323.927
2.500.000
200
B TÀI SẢN DÀI HẠN
80.510.082.131
35.224.698.400
220
II Tài sản cố định
70.874.720.225
32.106.176.652
221
1 Tài sản cố định hữu hình
222
- Nguyên giá
28.429.868.807
42.489.667.579
23.197.255.990
33.686.592.520
223
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
227
228
3 Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
229
230
4
5
6
-
(14.059.798.772)
(10.489.336.530)
7
8.125.011
20.500.000
3.500.000
10.500.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
(12.374.989)
(7.000.000)
8
42.436.726.407
8.905.420.662
250
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
9
6.000.000.000
-
252
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
6.000.000.000
-
260
V Tài sản dài hạn khác
261
262
1 Chi phí trả trước dài hạn
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
270
C TỔNG CỘNG TÀI SẢN
10
6
3.635.361.906
3.118.521.748
3.030.697.688
604.664.218
2.825.891.795
292.629.953
175.272.989.387
227.653.899.965
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
(tiếp theo)
Đơn vị tính: VND
Mã
số
Thuyết
minh
NGUỒN VỐN
31/12/2008
01/01/2008
53.125.099.274
165.412.815.988
11
52.956.254.554
25.108.897.675
165.327.908.212
105.242.668.812
42.632.726.390
11.592.530.434
4.364.702.721
300
A NỢ PHẢI TRẢ
310
311
I Nợ ngắn hạn
1 Vay và nợ ngắn hạn
312
313
2 Phải trả người bán
3 Người mua trả tiền trước
314
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
12
988.651.762
16.448.883.527
7.393.996.749
315
316
5 Phải trả người lao động
6 Chi phí phải trả
13
1.008.520.265
215.785.035
1.151.564.659
335.902.997
319
9 Các khoản phải trả, phải nộp khác
14
1.791.519.541
7.812.199
330
II Nợ dài hạn
168.844.720
84.907.776
333
3 Phải trả dài hạn khác
152.570.306
80.570.000
336
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm
16.274.414
4.337.776
400
B VỐN CHỦ SỞ HỮU
122.147.890.113
62.241.083.977
119.791.849.734
62.325.997.798
110.000.000.000
42.000.000.000
410
I Vốn chủ sở hữu
411
418
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
8 Quỹ dự phòng tài chính
420
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
430
431
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
439
C LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
440
C TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
15
9.791.849.734
2.356.040.379
2.356.040.379
20.325.997.798
(84.913.821)
(84.913.821)
175.272.989.387
7
227.653.899.965
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Đơn vị tính: VND
Thuyết
minh
Chỉ tiêu
31/12/2008
01/01/2008
5 Ngoại tệ các loại
- USD
767.869,77
2.418.164,00
Lập, ngày 11 tháng 03 năm 2009
8
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Năm 2008
Đơn vị tính: VND
Mã
số
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
01
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
3
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
11
4
Giá vốn hàng bán
20
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
21
6
Doanh thu hoạt động tài chính
18
22
7
Chi phí tài chính
19
16
17
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
Năm 2008
Năm 2007
652.724.276.241
466.942.374.275
652.724.276.241
466.942.374.275
559.702.511.626
434.053.057.227
93.021.764.615
32.889.317.048
2.905.159.957
1.200.898.824
23.936.943.792
6.120.403.468
13.059.440.518
5.931.069.104
7.022.201.198
4.968.760.109
2.730.487.433
3.325.223.316
59.999.019.473
21.914.101.655
1.127.475.947
980.981.813
24
25
8
9
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
30
10
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
31
11
Thu nhập khác
32
12
Chi phí khác
592.277.313
1.048.045.079
40
13
Lợi nhuận khác
535.198.634
(67.063.266)
50
15
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
60.534.218.107
21.847.038.389
51
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
52
17
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
7.481.421.927
(604.664.218)
3.021.354.947
(292.629.953)
60
18
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
53.657.460.398
19.118.313.395
61
18.1 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số
62
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ
70
19
20
-
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
21
-
53.657.460.398
19.118.313.395
11.080
4.682
Lập, ngày 11 tháng 03 năm 2009
9
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2008
Đơn vị tính: VND
Mã
số
01
Thuyết
minh
Chỉ tiêu
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác
Năm 2008
Năm 2007
662.702.111.519
475.711.253.391
(589.364.644.999)
(488.154.755.530)
(7.388.563.783)
(13.280.169.797)
(3.307.646.041)
(4.498.215.505)
02
2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
03
04
3 Tiền chi trả cho người lao động
4 Tiền chi trả lãi vay
05
06
5 Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiêp
6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
(4.442.382.536)
22.560.749.653
(300.241.465)
523.830.401
07
20
7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(21.960.581.927)
(392.875.615)
48.826.518.130
(20.418.650.364)
II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
(2.624.616.273)
(4.476.503.947)
-
980.973.699
5 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
(6.000.000.000)
1.475.925.053
(7.148.691.220)
79.458.580
(3.416.071.668)
III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp của
chủ sở hữu
2 Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
68.000.000.000
12.653.000.000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
21
22
25
27
30
31
32
33
34
3 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4 Tiền chi trả nợ gốc vay
35
5 Tiền chi trả nợ thuê tài chính
36
40
6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
10
-
(653.000.000)
192.074.234.241
(295.029.365.528)
224.211.023.653
(169.033.952.630)
-
(176.154.164)
(39.180.096.871)
(74.135.228.158)
67.000.916.859
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2008
Đơn vị tính: VND
Mã
số
Thuyết
minh
Chỉ tiêu
50
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
60
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
61
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
70
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
3
Năm 2008
Năm 2007
(32.457.401.248)
43.166.194.827
47.431.561.211
4.030.357.339
-
235.009.045
14.974.159.963
47.431.561.211
Lập, ngày 11 tháng 03 năm 2009
11
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm 2008
1
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến là công ty cổ phần được thành lập tại Hà Nội, Việt Nam. Hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực .sản xuất và kinh doanh thương mại.
Trụ sở của Công ty tại: Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà
Nội.
Các công ty con tại thời điểm 31/12/2008, bao gồm:
Tên công ty
-
Địa chỉ
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Phúc Tiến Hưng Yên
Thôn Nghĩa Trai, Xã Tân Quang, Huyện Văn Lâm,
Tỉnh Hưng Yên
Các công ty liên doanh tại thời điểm 31/12/2008, bao gồm:
Tên công ty
-
Địa chỉ
Công ty TNHH Phúc Tiến Hải Phòng
Thôn Bắc Hà, Xã Bắc Sơn, Huyện An Dương, Thành
phố Hải Phòng
Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là: sản xuất và kinh doanh thương mại.
Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000545 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 03
tháng 05 năm 2000, đăng ký thay dổi lần thứ 6 ngày 08 tháng 02 năm 2007, hoạt động kinh doanh của Công ty là:
-
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là vật tư, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công, nông
nghiệp, xây dựng và ngành nước);
-
Sửa chữa, lắp đặt và bảo hành các sản phẩm công ty kinh doanh;
-
Môi giới thương mại;
-
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa;
-
Sản xuất các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành xây dựng;
-
Sản xuất tấm lợp kim loại, sản xuất cấu kiện thép hình, khung nhà tiền chế;
-
Mua bán nguyên liệu nhựa và sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ xây dựng, sản xuất và tiêu dùng;
-
Xây dựng và lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi;
-
Dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa, cho thuê kho bãi;
12
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
2
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
-
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường), chợ và
siêu thị;
-
Kinh doanh bất động sản (Chỉ hoạt động khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật);
-
Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, dịch vụ sửa chữa ô tô và vận tải hành khách;
-
Sản xuất, buôn bán đồ gỗ nội thất;
-
Cho thuê văn phòng.
CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn
vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính riêng của Công ty và báo cáo tài chính
của các công ty con do Công ty kiểm soát (các công ty con) được lập cho đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc kiểm soát
đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu
được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.
Đến thời điểm 31/12/2008, Công ty liên doanh vẫn đang trong quá trình thành lập và chưa có Báo cáo kiểm toán, Ban
giám đốc nhận thấy không có bất cứ điều chỉnh trọng yếu nào liên quan đến Báo cáo tài chính hợp nhất.
Góp vốn liên doanh
Các thỏa thuận góp vốn liên doanh liên quan đến việc thành lập một cơ sở kinh doanh độc lập trong đó có các bên tham
gia góp vốn liên doanh được gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, các khoản đầu tư
vào các liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời
gian đáo hạn không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định
và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
13
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn
giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
-
Nhà cửa, vật kiến trúc
04 - 15 năm
-
Máy móc, thiết bị
05 - 10 năm
-
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
05 - 06 năm
02 - 08 năm
-
Phần mềm quản lý
03 năm
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các
điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Tỷ lệ vốn hóa chi phí lãi vay trong năm là: 0%.
Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước
ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào
kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
-
Chi phí thành lập; chi phí trước hoạt động
-
Chi phí chuyển địa điểm, chi phí tổ chức lại doanh nghiệp;
-
Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
-
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính
chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
14
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi
chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi
giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do
áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được chia cho các nhà đầu tư thông qua đại hội đồng cổ đông sau khi đã trích lập các
quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có Nghị
quyết của đại hội cổ đông thường niên.
Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ và chuyển đổi ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VNĐ/USD) được hạch toán
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm này. Tất cả các
khoản chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được
hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua;
-
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa;
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
-
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
-
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn các điều kiện sau:
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
-
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
-
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.
15
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-
Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
-
Chi phí cho vay và đi vay vốn;
-
Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
-
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản thuế
Thuế hiện hành
Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp
cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.
Theo Giấy Chứng nhận Ưu đãi đầu tư số 09/ƯĐĐT-UB ngày 05/03/2004, Công ty con được miễn thuế Thu nhập
doanh nghiệp trong 2 năm và giảm 50% trong 3 năm tiếp theo kể từ khi Công ty con có thu nhập chịu thuế đầu tiên
(Công ty con có thu nhập chịu thuế từ năm 2007) và chỉ được ưu đãi về thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất của
Công ty con.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính
thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính. Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu
hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm
16
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
3
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
TIỀN
31/12/2008
VND
4
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
441.630.500
14.532.529.463
192.768.528
47.238.792.683
Cộng
14.974.159.963
47.431.561.211
CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÁC
31/12/2008
VND
5
01/01/2008
VND
01/01/2008
VND
Phải thu khác
23.199.817
516.500
Cộng
23.199.817
516.500
HÀNG TỒN KHO
31/12/2008
VND
01/01/2008
VND
Nguyên liệu, vật liệu
21.758.580.670
73.403.432.004
Thành phẩm
Hàng hoá
3.808.174.071
42.426.800.269
679.191.848
19.766.845.244
Cộng giá gốc hàng tồn kho
67.993.555.010
93.849.469.096
17
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
6
TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
I. Nguyên giá
1. Số dư đầu năm
2. Số tăng trong năm
- Mua sắm mới
- Đầu tư XDCB hoàn thành
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải,
Thiết bị, dụng cụ
Tài sản cố định hữu
truyền dẫn
quản lý
hình khác
Cộng
14.138.631.597
1.185.714.286
17.325.788.732
4.339.972.756
1.944.172.615
3.716.813.636
249.858.337
39.085.774
28.141.239
-
33.686.592.520
9.281.586.452
-
4.274.413.744
3.716.813.636
1.185.714.286
39.085.774
-
8.030.313.154
-
-
-
-
1.185.714.286
- Tăng khác
3. Số giảm trong năm
-
65.559.012
412.952.381
-
37.417.773
28.141.239
65.559.012
478.511.393
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
-
412.952.381
-
-
37.417.773
28.141.239
412.952.381
65.559.012
15.324.345.883
21.252.809.107
5.660.986.251
251.526.338
-
42.489.667.579
1. Số dư đầu năm
2.892.357.331
6.646.906.206
756.102.960
187.604.753
2. Số tăng trong năm
- Trích khấu hao
1.322.232.600
1.322.232.600
1.830.295.914
1.823.930.634
516.053.529
516.053.529
20.919.312
20.919.312
-
3.689.501.355
3.683.136.075
4. Số dư cuối năm
II. Giá trị đã hao mòn luỹ kế
6.365.280
10.489.336.530
- Tăng khác
3. Số giảm trong năm
-
6.365.280
112.673.833
-
-
6.365.280
6.365.280
119.039.113
- Thanh lý, nhượng bán
-
112.673.833
-
-
-
112.673.833
4.214.589.931
8.364.528.287
1.272.156.489
208.524.065
6.365.280
-
6.365.280
14.059.798.772
11.246.274.266
11.109.755.952
10.678.882.526
12.888.280.820
1.188.069.655
4.388.829.762
62.253.584
43.002.273
21.775.959
-
23.197.255.990
28.429.868.807
- Giảm khác
4. Số dư cuối năm
III. Giá trị còn lại
1. Đầu năm
2. Cuối năm
18
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
7
. TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Đơn vị tính: VND
Quyền sử
dụng đất
Chỉ tiêu
Tài sản cố định
vô hình khác
Cộng
I. Nguyên giá
1. Số dư đầu năm
2. Số tăng trong năm
-
10.500.000
10.000.000
10.500.000
10.000.000
- Mua sắm mới
3. Số giảm trong năm
-
10.000.000
-
10.000.000
-
4. Số dư cuối năm
II. Giá trị đã hao mòn luỹ kế
-
20.500.000
20.500.000
1. Số dư đầu năm
-
7.000.000
7.000.000
2. Số tăng trong năm
-
5.374.989
5.374.989
5.374.989
5.374.989
-
12.374.989
12.374.989
-
3.500.000
8.125.011
3.500.000
8.125.011
- Trích khấu hao
3. Số giảm trong năm
4. Số dư cuối năm
III. Giá trị còn lại
1. Đầu năm
2. Cuối năm
19
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
8
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
31/12/2008
VND
Xây dưng cơ bản dở dang
- Công trình đền lừ
- Văn phòng Minh Khai
22.986.569.846
3.149.486.168
-
- Xưởng Hải Dương
- Văn phòng 564
-
- Xây dựng xưởng Hài Phòng
- Quyền sử dụng đất Tam Trinh
20.000.000
3.237.215.000
- Văn phòng Tam Trinh
541.748.754
- Chi phí làm cẩu trục các loại
- Nhà điều hành
5.809.822.132
-
- Đất màu, cây cảnh
- Nhà xưởng 2
-
- Nhà xưởng 3
-
- Nhà xưởng 4
- Nhà xưởng 5
8.218.231.547
- Trạm biến áp 1500 KVA
- Đường vào nhà máy
01/01/2008
VND
7.551.457.724
1.274.816.701
1.574.847.394
152.388.940
96.774.967
147.518.696
2.509.257.178
21.955.900
52.153.360
3.240.000
1.718.504.588
-
865.450.000
141.838.697
-
- Móng máy là tôn 1-2 ly
54.446.514
-
- Móng máy là tôn 2-6 ly
- Móng máy là tôn 6-25 ly
354.603.840
289.083.263
-
- Móng máy là tôn 8-10 ly
- Đường chạy bán cẩu trục
118.921.938
185.721.993
-
Mua sắm tài sản cố định
- Tài sản khác
19.438.965.908
368.569.471
1.344.462.938
110.712.237
- Máy cán ống kim loại
-
1.185.714.286
- Cẩu 5 tấn X II
- Máy photocopy
-
26.041.550
21.994.865
- Máy là tôn 1-2 ly
1.345.656.092
-
- Máy là tôn 2-6 ly
- Máy là tôn 6-25 ly
5.000.569.765
10.782.485.681
-
- Máy là tôn 8-10 ly
1.941.684.899
-
Sửa chữa lớn tài sản cố định
- Sửa chữa máy là tôn
11.190.653
-
- Sửa chữa nhà xưởng 1
11.190.653
Cộng
42.436.726.407
20
9.500.000
9.500.000
8.905.420.662
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
9
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
31/12/2008
VND
01/01/2008
VND
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
- Công ty TNHH Phúc Tiến Hải Phòng
6.000.000.000
6.000.000.000
-
Cộng
6.000.000.000
-
Thông tin chi tiết về các công ty liên doanh của Công ty vào ngày 31/12/2008 như sau
Tên công ty
Công ty TNHH Phúc Tiến Hải Phòng
10
Nơi thành lập và
hoạt động
Tỷ lệ lợi ích
Tỷ lệ quyền
biểu quyết
Hoạt động kinh
doanh chính
Thành phố Hải
Phòng
71,43%
50%
Sản xuất và thương
mại
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
31/12/2008
VND
Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn
ghi nhận là TSCĐ vô hình (*)
Chi phí lập dự án mở rộng sản xuất
2.373.476.763
9.090.909
Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ
Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn
Chi phí trả trước dài hạn khác
Cộng
01/01/2008
VND
2.568.049.019
-
145.235.282
421.836.611
247.718.943
81.058.123
10.123.833
3.030.697.688
2.825.891.795
(*) Đây là các khoản chi phí như: chi phí san nền, chi phí đền bù đất đai, hoa màu và các khoản chi phí khác mà Công ty
đã chi ra để có mặt bằng xây dựng nhà máy trên đất thuê của Nhà nước. Công ty thực hiện phân bổ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo số năm thuê đất.
21
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
11
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
31/12/2008
VND
Vay ngắn hạn
- Vay ngân hàng
- Vay đối tượng khác
Cộng
01/01/2008
VND
25.108.897.675
19.851.528.663
105.242.668.812
103.110.794.962
5.257.369.012
2.131.873.850
25.108.897.675
105.242.668.812
Các khoản vay ngắn hạn
31/12/2008
VND
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
-
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Hà Nội (*)
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Hưng Yên (**)
Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội
Vay cá nhân (***)
Vay công đoàn Công ty
25.074.254.156
5.558.694.225
14.292.834.438
54.427.919.406
19.886.641.908
5.242.686.016
3.721.979.492
2.131.873.850
14.682.996
Cộng
01/01/2008
VND
25.108.897.675
105.242.668.812
Thông tin bổ sung cho các hợp đồng vay
(*) Hợp đồng tín dụng hạn mức số LD0817000002 ngày 18/06/2008, với hạn mức cho vay là 70 tỷ đồng. Mục đích
sử dụng vốn vay để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn vay được quy định cụ
thể trong từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 6 tháng, trả gốc 1 lần theo từng giấy nhận nợ. Lãi suất cho vay
được quy định trong từng giấy nhận nợ cụ thể, trả lãi hàng tháng. Vốn vay theo hình thức có tài sản đảm bảo.
(**)Hợp đồng tín dụng hạn mức số LD0835100009 ngày 16/12/2008, với hạn mức cho vay là 40 tỷ đồng. Mục đích sử dụng
vốn vay để bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Thời hạn của hợp đồng là 12 tháng kể từ ngày
ký hợp đồng, thời hạn vay được quy định cụ thể trong từng giấy nhận nợ nhưng tối đa không quá 4 tháng, trả gốc một lần theo
từng giấy nhận nợ. Lãi suất cho vay được quy định trong từng giấy nhận nợ cụ thể, trả lãi hàng tháng. Vốn vay theo hình
thức có tài sản đảm bảo.
(***)Khế ước nhận nợ số 05/08/VCN/PT ngày 10/10/2008, giá trị khoản vay là 2.400.000.000 VND, thời hạn vay là 12
tháng kể từ thời điểm nhận nợ, lãi xuất 1,5%/tháng và Khế ước nhận nợ số 08/08/VCN/PT ngày 01/12/2008, giá trị khoản
vay là 3.242.686.016 VND, thời hạn vay là 12 tháng kể từ thời điểm nhận nợ, lãi xuất 1,0%/tháng. Vốn vay theo hình thức
không có tài sản đảm bảo.
22
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
12
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
31/12/2008
VND
01/01/2008
VND
Thuế GTGT hàng bán nội địa
Thuế Xuất khẩu, Nhập khẩu
191.021.370
1.211.581.069
1.412.347.802
-
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
5.991.394.310
2.952.354.919
Cộng
7.393.996.749
4.364.702.721
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối
với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên
Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
13
CHI PHÍ PHẢI TRẢ
31/12/2008
VND
Trích trước lãi vay phải trả
115.173.718
335.902.997
Trích trước chi phí nhập hàng
62.176.727
-
Chi phí phải khác
38.434.590
-
Cộng
14
01/01/2008
VND
215.785.035
335.902.997
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả cổ tức cho cổ đông
Vay không có lãi
Phải trả, phải nộp khác
Cộng
23
31/12/2008
VND
01/01/2008
VND
3.827.525
3.050.293
32.887.548
7.023.180
-
1.525.340.737
213.080.000
-
9.360.551
4.761.906
1.791.519.541
7.812.199
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI PHÚC TIẾN
Lô 03-9A, KCN Hai Bà Trưng, Phường Hoàng Văn Thụ,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
15
VỐN CHỦ SỞ HỮU
a)
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Số dư đầu năm trước
Tăng vốn trong năm trước
30.000.000.000
12.000.000.000
Lãi trong năm trước
Tăng khác
Giảm vốn trong năm trước
Lỗ trong năm trước
Giảm khác
Số dư cuối năm trước
Tăng vốn trong năm nay (*)
Quỹ dự phòng tài
chính
Lợi nhuận chưa
phân phối
Cộng
-
1.060.179.800
-
31.060.179.800
12.000.000.000
-
-
20.163.420.370
20.163.420.370
-
-
147.504.603
-
147.504.603
-
42.000.000.000
-
1.045.106.975
20.325.997.798
1.045.106.975
62.325.997.798
68.000.000.000
-
Lãi trong năm nay
-
Tăng khác
Giảm vốn trong năm nay
-
Lỗ trong năm nay
Giảm khác (**)
Số dư cuối năm nay
Báo cáo tài chính hợp nhất
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
110.000.000.000
-
-
53.657.460.398
9.791.849.734
-
-
9.791.849.734
73.983.458.196
-
68.000.000.000
53.657.460.398
9.791.849.734
73.983.458.196
119.791.849.734
(*) Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ngày 31/10/2008, Công ty tăng vốn điều lệ từ 42 tỷ đồng lên 110 tỷ đồng,
thông qua việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và cán bộ công nhân viên.
(**) Lợi nhuận chưa phân phối giảm trong năm bao gồm: chi trả cổ tức và phân phối quỹ từ kết quả kinh doanh
năm 2007; tạm chi trả cổ tức và phân phối quỹ từ kết quả kinh doanh năm 2008; ảnh hưởng của các bút toán hợp
nhất.
b)
Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của đối tượng khác
Cộng
c)
Tỷ lệ
(%)
100,00%
Cuối năm
VND
110.000.000.000
Tỷ lệ
(%)
100,00%
100%
110.000.000.000
100%
Đầu năm
VND
42.000.000.000
42.000.000.000
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Năm nay
VND
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu năm
- Vốn góp tăng trong năm
- Vốn góp cuối năm
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận năm trước
- Cổ tức, lợi nhuận tạm chia trên lợi nhuận năm nay
Năm trước
VND
110.000.000.000
42.000.000.000
42.000.000.000
30.000.000.000
68.000.000.000
12.000.000.000
110.000.000.000
42.000.000.000
46.525.004.560
-
5.819.566.952
-
40.705.437.608
-
Theo Biên bản họp ngày 01/11/2008 của Hội đồng cổ đông, Công ty công bố tạm chi trả cổ tức năm 2008 cho các cổ đông
là: 40.705.437.608 VND tướng ứng với: 97% vốn điều lệ.
24