Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo tài chính hợp nhất quý 2 năm 2010 (đã soát xét) - Công ty Cổ phần Tổng Công ty Xây lắp Dầu khí Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.52 MB, 25 trang )

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT
Cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30 tháng 06 năm 2010


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

MỤC LỤC

TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

2

BÁO CÁO SOÁT XÉT

3

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

4-5

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

6

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

7



THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

8 - 22

1


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An (gọi tắt là “Công ty”) đệ trình báo cáo
này cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét của Công ty cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01
năm 2010 đến ngày 30 tháng 06 năm 2010.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong kỳ và
đến ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Phan Hải Triều
Ông Nguyễn Ngọc Bảng
Ông Hoàng Văn Thắng
Ông Tô Văn Tám
Ông Đồng Xuân Bình
Ông Lê Phi Hùng

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên (miễn nhiệm ngày 20/03/2010)
Thành viên (bổ nhiệm ngày 20/03/2010)
Thành viên

Thành viên

Ban Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Ngọc Bảng
Ông Đồng Xuân Bình
Ông Tô Văn Tám

Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh một cách trung
thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ
của Công ty trong kỳ. Trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc được yêu
cầu phải:






Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch
trọng yếu cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất hay không;
Lập Báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh; và
Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày
Báo cáo tài chính hợp nhất nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.


Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù
hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng
Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và
các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm
bảo an toàn cho tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các
hành vi gian lận và sai phạm khác. Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu
nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.
Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,

Nguyễn Ngọc Bảng
Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

2


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

Số:

/2010/BCSX-IFC-ACA Group 1
BÁO CÁO SOÁT XÉT
Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010
đến ngày 30 tháng 06 năm 2010 của Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An

Kính gửi:

Các cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An

Chúng tôi đã tiến hành soát xét Báo cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm
2010 đến ngày 30 tháng 06 năm 2010 của Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An (gọi tắt là
“Công ty”) bao gồm: Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 30 tháng 06 năm 2010, Báo cáo Kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính hợp nhất cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30 tháng 06 năm 2010,
được lập ngày 26 tháng 07 năm 2010, từ trang 04 đến trang 22. Các Báo cáo tài chính kèm theo
không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền
tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 2, Ban Giám đốc Công ty có trách
nhiệm lập các Báo cáo tài chính hợp nhất. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các Báo
cáo tài chính hợp nhất này dựa trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc soát xét theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 910 – Công
tác soát xét báo cáo tài chính. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện
công việc soát xét để đạt được sự đảm bảo vừa phải rằng các Báo cáo tài chính hợp nhất không có
các sai sót trọng yếu. Công việc soát xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty
và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ
đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực hiện kiểm toán nên không đưa ra ý kiến
kiểm toán.
Ý kiến
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho
rằng Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo không phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 30 tháng 06 năm 2010 cũng như kết quả hoạt
động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến
ngày 30 tháng 06 năm 2010, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan.


Lê Xuân Thắng
Phó Tổng Giám đốc

Phạm Tiến Dũng
Kiểm toán viên

3


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0043/KTV
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0747/KTV

4


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2010
MẪU B 01a-DN/HN

Đơn vị: VND

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Các Thuyết minh từ trang 8 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính hợp nhất

5


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010

Tại ngày 30 tháng 06 năm 2010
MẪU B 01a-DN/HN
Đơn vị: VND

Nguyễn Ngọc Bảng
Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

Cao Thị Thanh
Kế toán trưởng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
Các Thuyết minh từ trang 8 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính hợp nhất


6


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010

MẪU B 02a-DN/HN
Đơn vị: VND

Nguyễn Ngọc Bảng
Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

Cao Thị Thanh
Kế toán trưởng

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010
Các Thuyết minh từ trang 8 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính hợp nhất

7


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An


BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010

MẪU B 03a-DN/HN
Đơn vị: VND

Nguyễn Ngọc Bảng
Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

Cao Thị Thanh
Kế toán trưởng

Các Thuyết minh từ trang 8 đến trang 22 là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính hợp nhất

8


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
MẪU B 09a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo


I.

THÔNG TIN KHÁI QUÁT
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An (gọi tắt là “Công ty”) là Công ty cổ phần được
thành lập theo Quyết định số 284/QĐ-UB-ĐMDN ngày 19 tháng 01 năm 2005 của UBND
tỉnh Nghệ An. Tiền thân của Công ty là Công ty Xây dựng số 1 Nghệ An thuộc Sở Xây
dựng Nghệ An. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2900325413 thay đổi lần thứ
11 ngày 22 tháng 01 năm 2010, vốn điều lệ của Công ty là 100.000.000.000 đồng tương ứng
với 10.000.000 cổ phần, mệnh giá 1 cổ phần là 10.000 đồng.
Trụ sở hoạt động
Địa chỉ :
Điện thoại:
Mã số thuế:

Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An
(038) 3.588.888
Fax :
(038) 3.566.600
2900325413

Công ty con
Đến ngày 30 tháng 06 năm 2010, Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An có các công
ty con cụ thể như sau:
1. Công ty Cổ phần Hoàng Mai Ngọc
Địa chỉ:
Khối 14, phường Hưng phúc, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Hoạt động chính: Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
Giá trị đầu tư:
54.450.000.000 đồng.

Tỷ lệ lợi ích:
74,01%.
Tỷ lệ biểu quyết: 74,01%.
2. Công ty Cổ phàn Đầu tư Dầu khí VIP Việt Nam
Địa chỉ:
KCN Hoàng Mai, thị trấn Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Hoạt động chính: Đầu tư kinh doanh các dự án khu công nghiệp.
Giá trị đầu tư:
91.800.000.000 đồng.
Tỷ lệ lợi ích:
51%.
Tỷ lệ biểu quyết: 51%.
3. Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An
Địa chỉ:
Số 12 tòa nhà Tecco, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Hoạt động chính: Là công ty hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và thương mại.
Giá trị đầu tư:
91.645.000.000 đồng.
Tỷ lệ lợi ích:
75%.
Tỷ lệ biểu quyết: 75%.
4. Công ty Cổ phần Xi măng Dầu khí 12-9
Địa chỉ:
Km 62, quốc lộ 7, xã Hội Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Hoạt động chính: Sản xuất, kinh doanh xi măng.
Giá trị đầu tư:
180.161.298.306 đồng.
Tỷ lệ lợi ích:
85,27%.
Tỷ lệ biểu quyết: 85,27%.

9


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

I.

THÔNG TIN KHÁI QUÁT (Tiếp theo)
Hoạt động chính của Công ty gồm:
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, điện năng (đường
dây, trạm hạ thế dưới 110 KV), công trình nhà ở, công sở, thương mại, công trình cấp
thoát nước;
 Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng;
 Tư vấn theo dõi, giám sát thi công các công trình xây dựng;
 Mua bán các thiết bị ngành điện, nước, sơn các loại, xe máy, đồ gỗ dân dụng, hàng thủ
công mỹ nghệ;
 Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành, ăn uống;
 Cho thuê văn phòng làm việc;
 Đào tạo nghề ngắn hạn, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ cung ứng lao động cho các
doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
 Khai thác chế biến mua bán khoáng sản (đá, cát, sỏi, quặng các loại...);
 Kinh doanh phân bón nông nghiệp, các sản phẩm từ nông sản, dịch vụ cây giống;

 Kinh doanh các loại sản phẩm từ gỗ, khai thác và sơ chế gỗ, đồ mỹ nghệ;
 Đầu tư kinh doanh kho công nghiệp, khu đô thị, thủy điện dân dụng, công nghiệp, giao
thông, công trình thủy điện, điện năng, công trình hạ tầng kỹ thuật;
 Trang trí nội thất, tư vấn thiết kế công trình dân dụng và công nghiệp;
 Kinh doanh xăng dầu;
 Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu, tư vấn quản lý dự án.

II.

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc
giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và
các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được
chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Kỳ kế toán
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Công ty lập Báo cáo tài chính cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30
tháng 06 năm 2010 để công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

III.

CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Công ty áp dụng sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.

10



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

IV.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo tài
chính hợp nhất:
Ước tính kế toán
Việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ
thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu
Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công
nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài
chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết
quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Cơ sở hợp nhất Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất được hợp nhất trên cơ sở Báo cáo tài chính của Công ty (Công ty
mẹ) và các Báo cáo tài chính của các công ty do Công ty kiểm soát (Công ty con) được lập
cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 30 tháng 06 năm 2010. Việc kiểm
soát này đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động
của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty này.

Kết quả hoạt động kinh doanh của các công ty con được mua lại hoặc bán đi trong kỳ được
trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất từ ngày mua hoặc cho đến
ngày bán khoản đầu tư ở công ty con đó.
Trong trường hợp cần thiết, Báo cáo tài chính của công ty con được điều chỉnh để các chính
sách kế toán được áp dụng tại Công ty và công ty con là giống nhau.
Tất cả các nghiệp vụ và số dư giữa các Công ty con với nhau và giữa Công ty mẹ và các
Công ty con được loại bỏ khi hợp nhất Báo cáo tài chính
Hợp nhất kinh doanh
Tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng của công ty con được xác định theo giá trị hợp lý tại
ngày mua công ty con. Bất kỳ khoản phụ trội nào giữa giá mua và tổng giá trị hợp lý của tài
sản được mua được ghi nhận là lợi thế kinh doanh. Bất kỳ khoản thiếu hụt nào giữa giá mua
và tổng giá trị hợp lý của tài sản được mua được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán phát sinh hoạt động mua công ty con.
Lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định trên cơ sở
tỷ lệ của cổ đông thiểu số trong tổng giá trị hợp lý của tài sản, công nợ và công nợ tiềm tàng
được ghi nhận.
Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất kinh doanh được ghi nhận là tài sản và xác định
bằng phần chênh lệch của giá phí hợp nhất so với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp
lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận.

11


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)

MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

IV.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cược,
ký quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ
dàng chuyển đổi thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của
các khoản này.
Các khoản phải thu và dự phòng phải thu khó đòi
Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung
phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần
thanh toán.
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán
từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị
thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động
trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị thuần có thể thực hiện được
được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên
giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do

tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi
phí lắp đặt và chạy thử.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính, phù hợp với thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài
chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao ước
tính như sau:
Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị văn phòng

14 - 25
10
10
05

12


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo


IV.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị phần mềm kế toán được trình bày theo nguyên giá
trừ giá trị hao mòn lũy kế và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5
năm dựa trên thời gian hữu dụng của tài sản.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị
hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí
dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc
tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ
khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Chi phí phải trả, trích trước chi phí sửa chữa lớn
Các khoản phải trả và trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên
quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc Công ty đã nhận
được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được chia cho các nhà đầu tư sau
khi được Đại hội đồng Cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo
Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế theo đề nghị của Hội
đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường niên. Việc trích
lập Quỹ dự phòng tài chính nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh bình thường của Công ty
khi xảy ra các rủi ro hoặc lỗ trong kinh doanh hoặc là nhằm dự phòng cho các khoản lỗ hoặc
thiệt hại ngoài dự kiến do các nguyên nhân khách quan và các trường hợp bất khả kháng, ví
dụ như cháy nổ, bất ổn kinh tế và tài chính của quốc gia hoặc ở một nơi nào khác, v.v..
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp theo đề

nghị của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường
niên. Quỹ này được sử dụng để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu
của Công ty.
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế theo đề nghị của
Hội đồng Quản trị và được các cổ đông thông qua tại Đại hội Cổ đông Thường niên nhằm
mục đích động viên, khen thưởng dưới hình thức vật chất, nâng cao lợi ích vật chất và tinh
thần cho người lao động

13


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

IV.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và
Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.
Đối với các công trình đã hoàn thành, nghiệm thu và được chủ đầu tư phê duyệt quyết toán

thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào giá trị quyết toán đã được chủ đầu tư duyệt.
Đối với các công trình có thời gian thi công kéo dài thì doanh thu được ghi nhận căn cứ vào
khối lượng hoàn thành giai đoạn đã được chủ đầu tư xác nhận.
Đối với các công trình đã hoàn thành, nghiệm thu khối lượng nhưng chưa được chủ đầu tư
phê duyệt thì doanh thu được tạm ghi nhận theo tiến độ thi công công trình và số tiền thanh
toán tương ứng của chủ đầu tư. Ban Tổng Giám đốc tin tưởng rằng chính sách ghi nhận trên
là phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hợp đồng xây dựng
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy,
doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc
đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán và được khách hàng chấp nhận. Phần công
việc đã hoàn thành làm cơ sở xác định doanh thu và chi phí được xác định bằng phương
pháp đánh giá phần công việc đã hoàn thành.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể được ước tính một cách đáng tin cậy,
doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc
được hoàn trả là tương đối chắc chắn. Chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí
trong kỳ khi các chi phí này phát sinh
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế (trước trích lập quỹ
khen thưởng và phúc lợi) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty mẹ
cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong thời kỳ.
Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày
cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản
cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng
vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các

khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá
tài sản có liên quan. Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh khi phát sinh.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)
MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

IV.

TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (Tiếp theo)
Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng
được xác định trên cơ sở ước tính của Ban Tổng Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để
thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Thuế
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu
thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế
hoãn lại. Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về

thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng
về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm
quyền.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính
thuế thu nhập của các khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi
nhận theo phương pháp bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi
nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được
ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản
chênh lệch tạm thời. Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng
cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được
ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ trường hợp khoản thuế đó có liên
quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp đó, thuế thu
nhập hoãn lại cũng được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty
có quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện
hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả
liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Công
ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)

MẪU B 09 a -DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

V.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

1.

Tiền

2.

Đầu tư ngắn hạn khác

3.

Hàng tồn kho

16


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT (Tiếp theo)

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010

đến ngày 30/06/2010
MẪU B 09 a -DN/HN

Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

V.
4.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tài sản cố định hữu hình

17


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

V.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)


5.

Xây dựng cơ bản dở dang

6.

Lợi thế thương mại

7.

Vay và nợ ngắn hạn

-

Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nghệ An theo Hợp đồng số
01/2009/HĐTD ngày 10/6/2009 với hạn mức tín dụng là 30.000.000.000 đồng. Lãi suất
vay là lãi ngân hàng tại thời điểm vay. Thời hạn theo từng khế ước vay thông thường từ
3 đến 12 tháng. Khoản vay này được đảm bảo bằng toàn bộ các tài sản còn lại thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của bên vay. Hợp đồng vay số 01/2009/HĐHM, Hạn mức tín
dụng 15 tỷ đồng. Lãi suất theo từng lần nhận nợ cụ thể từ 9 đến 12%/năm. Khoản vay
này được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp tài sản giữa Ngân hàng và Công ty.

-

V.

Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Bắc Nghệ An theo Hợp đồng số
01/2010/HĐTD/VIP ngày 25/6/2010 với số tiền vay là 12.000.000.000 đồng để thanh
toán tiền đền bù giải phóng mặt bằng KCN Hoàng Mai. Lãi suất vay là 13%/năm và
thay đổi theo quy định của ngân hàng. Khoản vay được đảm bảo bằng giá trị còn lại tiền

thuê đất theo hợp đồng giữa Công ty CP đầu tư dầu khí VIP Việt Nam và Kobe Steel
LTD- Nhật Bản và giá trị các tài sản gắn liền trên đất thuộc sở hữu của Bên vay.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
18


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

7.

Vay và nợ ngắn hạn (Tiếp theo)
-

Vay Công ty Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội theo Hợp đồng mua bán cổ phần số
175/2010/SHS-PVNC. Lãi suất được 2 bên thỏa thuận là 12,5%/năm và được xác định
theo số ngày thực tế kể từ ngày Công ty chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội ứng trước tiền
cho Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An đến ngày hai Bên đối chiếu xác định
chuyển nợ thành vốn góp.

-


Vay Công ty TNHH Việt Nam Investments Partners theo Hợp đồng mua bán cổ phần số
1-5/2010/VIP-PVNC. Lãi vay được 2 bên thỏa thuận là 7%/năm và được xác định theo
số ngày thực tế kể từ ngày Công ty TNHH Việt Nam Investment Partners ứng trước tiền
cho Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An đến ngày hai Bên đối chiếu xác định
chuyển nợ thành vốn góp.

-

Các đối tượng khác là ngân hàng hoặc cá nhân do các xí nghiệp, đội thi công thuộc
Công ty ký hợp đồng vay bổ sung vốn lưu động. Thời hạn vay dưới 1 năm, lãi suất thỏa
thuận theo từng hợp đồng.

8.

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

9.

Chi phí phải trả

V.
10.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Các khoản phải trả, phải nộp khác
19



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

11.

Vay và nợ dài hạn

-

Vay Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nghệ An theo hợp đồng tín dụng số
38/2009/HĐTDĐT- NHPT ngày 15/4/2009 để đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
Khu công nghiệp Hoàng Mai. Tổng số tiền cho vay không vượt quá 520.000.000.000
đồng. Thời hạn vay là 10 năm. Thời gian ân hạn là 12 tháng. Lãi suất theo lãi suất vay
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước quy định tại thời điểm ký hợp đồng là 6,9%/năm. Tài
sản đảm bảo là toàn bộ tài sản hình thành tư dự án với tổng giá trị là 812.824.855.000
đồng.

-

Vay trung hạn Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam- Chi nhánh Thanh
Hóa theo hợp đồng số 032/2009/HĐTD/PVFCTH ngày 12/08/2009 để đầu tư máy móc
thiết bị. Tổng số tiền vay không vượt quá 8.955.000.000 đồng. Thời hạn vay là 60

tháng. Lãi suất tính theo lãi suất do bên cho vay công bố tại thời điểm rút vốn.

-

V.
11.

Hợp đồng vay dài hạn số 007/HĐTD/PVFCTH09 giữa Công ty với Tổng Công ty Tài
chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa với tổng số tiền vay là
210.000.000.000 đồng. Khoản vay này chịu lãi suất được xác định bằng lãi suất huy
động Việt Nam Đồng kỳ hạn 12 tháng loại trả sau của PVFC + 0,3%/tháng và thay đổi
theo qui định của PVFC-CN Thanh Hóa. Thời hạn vay là 108 tháng kể từ ngày giải
ngân đầu tiên. Thời hạn trả nợ gốc là 84 tháng kể từ ngày kế tiếp của ngày kết thúc thời
gian ân hạn (thời gian ân hạn nợ gốc tối đa là 24 tháng). Kỳ trả nợ được tính là 03
tháng/lần và toàn bộ nợ gốc được trả trong 28 kỳ. Kỳ trả nợ gốc đầu tiên kết thúc vào
một ngày trong khoảng từ ngày 26 đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý gần nhất kể
từ ngày kết thúc thời gian ân hạn. Công ty cam kết sử dụng toàn bộ giá trị quyền sử
dụng đất thực hiện dự án tại số 07 Quang Trung, TP Vinh, tỉnh Nghệ An để bảo đảm
nghĩa vụ hoàn trả nợ cho Bên cho vay.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Vay và nợ dài hạn (Tiếp theo)
20


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010

đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

12.

-

Khoản vay Ngân hàng Công thương Cửa lò theo hợp đồng tín dụng số 09200069/HĐTD
ngày 4/8/2009. Tổng số tiền vay không quá 10.000.000.000 đồng. Thời hạn vay là 40
tháng. Lãi suất 10,5%/năm và thay đổi theo quy định của ngân hàng. Khoản vay được
dung để đầu tư dự án khai thác và chế biến đá xây dựng tại mỏ đá Cánh Sạt. Tài sản thế
chấp là các máy móc, thiết bị, dụng cụ với tổng giá trị định giá là 14.397.000.000 đồng.

-

Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Nghệ an theo các Hợp đồng số
01/2010/HĐ, số 02/2010/HĐ, số 03/2010/HĐ, số 04/2010/HĐ và 01/2009/HĐ để phục
vụ cho dự án Đầu tư thiết bị thi công xây lắp của Công ty. Thời hạn vay dưới 5 năm, lãi
suất vay là 12%/năm và thay đổi theo quy định của Ngân hàng. Thế chấp tài sản được
hình thành từ vốn vay và vốn tự có đã đầu tư vào Dự án.

-

Tại ngày 31 tháng 03 năm 2009, Công ty ký hợp đồng vay dài hạn số 01/2009/HĐTDTNDK với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nghệ an với số tiền
100.000.000.000 đồng. Thời hạn vay là 9 năm kể từ ngày nhận nợ vay đầu tiên cho đến
khi trả hết nợ gốc, lãi và phí (nếu có). Khoản vay này sẽ được trả làm nhiều lần bắt đầu
từ ngày 25 tháng 06 năm 2011. Lãi suất kỳ đầu tiên bằng 10%/năm và thay đổi theo qui

định của Ngân hàng. Công ty sử dụng tài sản hình thành sau đầu tư của Dự án Tòa nhà
Dầu khí Nghệ An để đảm bảo cho khoản vay này.

-

Vay ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu việt Nam theo Hợp đồng số
1602LAV201000321 ngày 11/5/2010 với và Hợp đồng số 1602LAV201 ngày
03/06/2010 với tổng số tiền là 2.100.000.000 đồng để mua 2 xe ô tô con. Thời hạn vay
là 48 tháng. Lãi suất vay là 1,35% cố định trong thời gian 3 tháng kể từ ngày hợp đồng
tín dụng có hiệu lực và thay đổi theo quy định của Ngân hàng. Tài sản thế chấp là
phương tiện vận tải với tổng giá trị định giá là 3.069.700.000 đồng.
Vốn chủ sở hữu

a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

Trong kỳ, Công ty đã thực hiện phân phối lợi nhuận theo Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên
ngày 20/03/3010. Theo đó, Công ty chia cổ tức với tỷ lệ 10% vốn điều lệ, trích quỹ đầu tư phát tiển,
quỹ dự phòng tài chính bằng 23% lợi nhuận, quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng 16,5% lợi nhuận.

V.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)

21


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An


BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

12.

Vốn chủ sở hữu (Tiếp theo)
b. Cổ phiếu

VI.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.

Giá vốn hàng bán

3.

Doanh thu tài chính


VI.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT (Tiếp theo)

4.

Chi phí thuế TNDN hiện hành

22


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN
Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

5.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

6.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu


VII.

CÁC THÔNG TIN KHÁC

1.

Nghiệp vụ và số dư với các bên liên quan
Thu nhập của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát
Từ ngày 01/01/2010 đến
ngày 30/06/2010
VND
_____________________
Ông Phan Hải Triều
Ông Nguyễn Ngọc Bảng
Ông Đồng Xuân Bình
Ông Lê Phi Hùng
Ông Hoàng Văn Thắng
Ông Tô Văn Tám
Ông Trần Nghĩa Hoà
Ông Phan Quốc Hùng
Ông Nguyễn Văn Cường
Ông Phạm Tiến Đạt

2.

Chủ tịch Hội đồng quản trị :
Thành viên Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc
Thành viên Hội đồng Quản trị, Phó Tổng giám đốc
Thành viên Hội đồng quản trị

Thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng quản trị. P.Tổng giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát

157.289.872
121.871.503
114.283.591
17.800.000
6.240.000
108.672.236
45.923.239
87.556.793
107.501.742
10.600.000

Sự kiện sau ngày khóa sổ
Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày khóa sổ yêu cầu phải điều chỉnh hoặc
công bố trong Báo cáo tài chính.

3.

Số liệu so sánh

23


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG DẦU KHÍ NGHỆ AN

Số 45, Đường Trần Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho giai đoạn từ ngày 01/01/2010
đến ngày 30/06/2010
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT(T iếp theo)
MẪU B 09 a
-DN/HN
Các Thuyết minh này là một bộ phận và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo

Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo soát xét cho giai đoạn từ ngày 01/01/2009 đến ngày
30/06/2009 của Công ty Cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An (Công ty mẹ).

Nguyễn Ngọc Bảng
Tổng Giám đốc
Ngày 26 tháng 07 năm 2010

Cao Thị Thanh
Kế toán trưởng

24


×