CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
Công ty c.p que hàn điện
việt- đức
c lp - T do - Hnh phỳc
S : 351 / cv-TCKT
(V/v: Gii trỡnh sai lch s liu bỏo cỏo ti
chớnh v bỏo cỏo ti chớnh ó soỏt xột bỏn
niờn nm 2014 )
Kớnh gi:
Hà nội ,ngày 15 tháng 08 năm 2014
U bỏn chng khoỏn Nh Nc
S giao dch chng khoỏn H Ni
S liu trờn bỏo cỏo ti chớnh do cụng ty c phn que hn in Vit c mó chng khoỏn
(QHD) sn giao dch (HNX) lp ti thi im 31/12/2013 v s liu trờn bỏo cỏo kim toỏn bỏo
cỏo ti chớnh ký ngy 25 thỏng 3 nm 2014 cú sai lch c th nh sau:
Ch tiờu
Chi phớ qun lý
D.thu BHCCDV
Gim tr DT
Ch tiờu 154 CKT
Ch tiờu 314 CKT
S liu trờn BCTC S liu trờn BCKT Chờnh lch
4.759.143.122
5.039.941.992
280.798.870
109.939.366.419
109.849.382.419
-89.984.000
1.756.589.061
1.666.605.061
-89.984.000
0
99.752.585
99.752.585
971.193.987
1.009.169.920
37.975.933
- Chờnh lch v chi phớ qun lý do sai khỏc v khon trớch d phũng phi thu khú ũi
do cụng ty xỏc nh hon nhp v trớch d phũng phi thu vo thi im 31/12/ hng nm tuy
vy kim toỏn viờn ngh xem xột vo thi im 30/6 chỳng tụi thng nht v trớch thờm ca
khỏch hng : Cty TNHH XDTMDVDL Duy Anh d n :935.996.234 khon n quỏ hn t
thỏng 6 nm 2011
- Ch tiờu doanh thu bỏn hng v cung cp dch v v ch tiờu cỏc khon gim tr doanh
thu u gim 89.984.000 l khon doanh thu ó xỏc nh vo nm 2013 , n nm 2014 mi
phỏt hin khỏch hng tr li c hng v hoỏ n GTGT.
- Ch tiờu 154 v 314 trờn bng cõn i k toỏn l do cụng ty hch toỏn bự tr gia cỏc
loi thu ,Kim toỏn yờu cu tỏch rừ tng loi thu cho phự hp.
-T khon sai lch nờu trờn n n cỏc ch tiờu v tng li nhun trc thu,Thu
TNDN, trờn bỏo cỏo ti chớnh thay di theo.
Cụng ty xin gii trỡnh quý U ban,Quý S, v cỏc nh u t c rừ.
Xin trõn trng cỏm n!
Giỏm c cụng ty
- Ni gi:
+ Nh gi
+ Lu TCKT,VT280,798,870
Signature Not Verified
Được ký bởi HOÀNG XUÂN THÀNH
Ngày ký: 15.08.2014 09:06
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
(đã được soát xét)
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc
02-03
Báo cáo kết quả công tác soát xét báo cáo tài chính
04
Báo cáo tài chính đã được soát xét
05-25
Bảng cân đối kế toán
05-06
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
07
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
08
Thuyết minh báo cáo tài chính
09-25
1
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình và
Báo cáo tài chính của Công ty cho kỳ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30 tháng 06 năm 2014.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức tiền thân là Nhà máy Que hàn điện Việt Đức, được thành lập theo Quyết định
số 316/QĐTCNSD ngày 26 tháng 05 năm 1993 của Bộ Công nghiệp nặng và được chuyển đổi thành công ty cổ phần
theo Quyết định số 166/2003/QĐ-BCN ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương).
Trụ sở chính của Công ty tại: Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Ngô Bá Việt
Chủ tịch
Ông Phạm Văn Tư
Ủy viên
Ông Bùi Hồng Sơn
Ủy viên
Ông Nguyễn Thanh Khán
Ủy viên
Ông Nguyễn Quốc Thành
Ủy viên
Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong kỳ và tại ngày lập báo cáo này bao gồm:
Ông Ngô Bá Việt
Giám đốc
Ông Bùi Hồng Sơn
Phó Giám đốc
Ông Nguyễn Thanh Khán
Phó Giám đốc
Các thành viên của Ban Kiểm soát bao gồm:
Ông Phạm Văn Chương
Bà
Thái Thị Hồng Loan
Ông Lê Mạnh Hùng
Trưởng ban
Thành viên
Thành viên
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC đã thực hiện soát xét các Báo cáo tài chính cho Công ty.
2
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động,
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài
chính, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân thủ các yêu cầu sau:
-
Xây dựng và duy trì kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc và Ban quản trị Công ty xác định là cần thiết để đảm bảo
cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn;
-
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
-
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
-
Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
đến mức cần phải công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không;
-
Lập và trình bày các Báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định
có liên quan hiện hành;
-
Lập các Báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng Công
ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức
độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của
Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích
hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty
tại thời điểm ngày 30 tháng 06 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán
từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30 tháng 06 năm 2014, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và
tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Cam kết khác
Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số
52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán.
Thay mặt Ban Giám đốc
Ngô Bá Việt
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2014
3
Số:
/2014/BC.KTTC-AASC.KT2
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kính gửi:
Quý Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt
Đức tại ngày 30 tháng 06 năm 2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Thuyết minh báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30 tháng 06 năm
2014.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm
của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 910 - “Công tác soát xét
báo cáo tài chính”. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét được lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm
bảo vừa phải rằng các Báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao
gồm chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông
tin tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không
thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng các
Báo cáo tài chính kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù
hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập
và trình bày báo cáo tài chính.
Chúng tôi xin lưu ý người đọc về vấn đề được nêu tại Thuyết minh số 10-"Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước" trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó có mô tả sự không chắc chắn liên quan đến
số tiền thuê đất năm 2012 mà Công ty còn phải nộp theo Thông báo nộp tiền thuê đất năm 2012 của Chi
cục thuế Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
Nguyễn Thanh Tùng
Phó Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số: 0063-2013-002-1
Bùi Thanh Cương
Kiểm toán viên
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
Số: 2066-2013-002-1
Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2014
4
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
Mã
số
TÀI SẢN
100
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
110
111
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
130
131
132
135
139
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
140
141
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
150
152
154
158
V.
2.
3.
5.
200
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
220
221
222
223
227
228
229
II.
1.
3.
-
260
261
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
270
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Thuyết
minh
3
4
Tài sản ngắn hạn khác
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
5
6
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
7
8
5
30/06/2014
VND
01/01/2014
VND
69.125.815.413
58.998.963.284
6.510.362.551
6.510.362.551
3.904.317.615
3.904.317.615
26.070.488.909
32.552.506.841
575.188.006
24.026.911
(7.081.232.849)
24.019.326.444
30.542.926.684
244.294.501
32.539.238
(6.800.433.979)
35.403.427.073
35.403.427.073
30.511.438.983
30.511.438.983
1.141.536.880
872.448.132
99.752.585
169.336.163
563.880.242
518.892.979
44.987.263
42.820.847.883
45.004.185.015
39.155.278.256
39.155.278.256
93.041.788.609
(53.886.510.353)
267.135.000
(267.135.000)
41.276.865.388
41.276.865.388
92.873.248.609
(51.596.383.221)
267.135.000
(267.135.000)
3.665.569.627
3.665.569.627
3.727.319.627
3.727.319.627
111.946.663.296
104.003.148.299
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
(tiếp theo)
Thuyết
minh
Mã
số
NGUỒN VỐN
300
A. NỢ PHẢI TRẢ
310
311
312
313
314
315
316
319
323
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
9.
11.
400
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
410
411
412
418
420
I.
1.
2.
8.
10.
440
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
9
10
11
12
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
13
30/06/2014
VND
01/01/2014
VND
58.032.889.995
47.787.378.850
58.032.889.995
17.792.231.628
31.823.254.370
138.400.168
1.009.169.920
2.072.049.230
2.605.715.773
2.414.009.398
178.059.508
47.787.378.850
22.597.677.758
18.802.901.393
158.562.693
1.300.922.794
2.645.158.918
2.214.598.786
67.556.508
53.913.773.301
56.215.769.449
53.913.773.301
42.499.010.000
683.890.000
3.595.000.000
7.135.873.301
56.215.769.449
42.499.010.000
683.890.000
3.145.000.000
9.887.869.449
111.946.663.296
104.003.148.299
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Thuyết
minh
CHỈ TIÊU
4.
5.
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
- Đồng đô la Mỹ (USD)
- Đồng Euro (EUR)
Nguyễn Văn Đồng
Người lập
Hoàng Xuân Thành
Kế toán trưởng
30/06/2014
01/01/2014
58.506.800
58.506.800
8.049,90
766,27
1.262,69
765,88
Ngô Bá Việt
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2014
6
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
Mã
số
Thuyết
minh
CHỈ TIÊU
6 tháng
đầu năm 2014
VND
6 tháng
đầu năm 2013
VND
109.849.382.419
105.438.576.784
1.666.605.061
2.829.579.859
01
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
02
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
10
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
14
108.182.777.358
102.608.996.925
11
4. Giá vốn hàng bán
15
89.169.690.086
86.229.993.692
20
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
19.013.087.272
16.379.003.233
21
22
23
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
16
17
27.945.743
1.466.414.934
1.032.036.862
28.639.236
2.856.401.948
2.053.638.097
24
25
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
18
19
5.780.225.490
5.039.941.992
6.058.169.062
3.601.145.750
30
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6.754.450.599
3.891.925.709
31
32
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
146.620.620
10.000.000
188.562.865
15.163.690
40
13. Lợi nhuận khác
136.620.620
173.399.175
50
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
6.891.071.219
4.065.324.884
51
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.518.235.667
1.020.122.143
60
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
5.372.835.552
3.045.202.741
70
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
1.264
717
Nguyễn Văn Đồng
Người lập
20
21
Hoàng Xuân Thành
Kế toán trưởng
Ngô Bá Việt
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2014
7
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
(Theo phương pháp trực tiếp)
Mã
số
01
02
03
04
05
06
07
20
Thuyết
minh
CHỈ TIÊU
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
6 tháng
đầu năm 2014
VND
6 tháng
đầu năm 2013
VND
116.650.720.015
117.320.882.533
(90.991.829.611)
(8.517.005.668)
(1.214.691.862)
(1.808.853.041)
20.083.000
(391.650.000)
13.746.772.833
(103.595.112.915)
(8.195.170.148)
(2.027.330.657)
(1.371.942.746)
71.805.650
(706.767.250)
1.496.364.467
(168.540.000)
(163.722.000)
27.945.743
(140.594.257)
21.910.628
(141.811.372)
22.707.672.680
(27.513.118.810)
(6.194.687.510)
(11.000.133.640)
29.150.186.616
(30.327.204.328)
(3.080.533.600)
(4.257.551.312)
27
30
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và
các tài sản dài hạn khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
33
34
36
40
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
50
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
2.606.044.936
(2.902.998.217)
60
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ
3.904.317.615
7.027.152.041
61
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
-
6.728.608
70
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
6.510.362.551
4.130.882.432
21
Nguyễn Văn Đồng
Người lập
3
Hoàng Xuân Thành
Kế toán trưởng
Ngô Bá Việt
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2014
8
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
1
. THÔNG TIN CHUNG
1.1 . Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Que hàn điện Việt Đức tiền thân là Nhà máy Que hàn điện Việt Đức, được thành lập theo Quyết
định số 316/QĐTCNSD ngày 26 tháng 05 năm 1993 của Bộ Công nghiệp nặng và được chuyển đổi thành công ty
cổ phần theo Quyết định số 166/2003/QĐ-BCN ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ
Công thương).
Trụ sở chính của Công ty tại: Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là 42.499.010.000 đồng; tương đương 4.249.901 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là
10.000 đồng.
Cổ phiếu của Công ty chính thức đăng ký giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (nay là Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội) từ ngày 22 tháng 04 năm 2010 với mã giao dịch là QHD.
1.2 . Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm:
2
-
Sản xuất và kinh doanh vật liệu hàn (que hàn điện, dây hàn);
-
Kinh doanh vật tư, nguyên liệu để sản xuất vật liệu hàn;
-
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
. CHẾ ĐỘ VÀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
2.1 . Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
2.2 . Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng
dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
9
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
2.3 . Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách hàng và
phải thu khác, các khoản cho vay, các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản
tài chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát sinh khác liên quan trực tiếp đến
việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.
Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả người bán và phải trả khác, chi phí
phải trả. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá phát hành cộng
các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó.
Giá trị sau ghi nhận ban đầu
Hiện tại chưa có các quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
2.4 . Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời gian đáo hạn không quá 03 tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng
tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
2.5 . Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu khách hàng và
phải thu khác sau khi trừ đi các khoản dự phòng được lập cho các khoản nợ phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập cho từng khoản phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra.
2.6 . Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì hàng
tồn kho được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện
tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: chi phí nguyên vật liệu chính cho từng loại sản phẩm chưa hoàn
thành.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối kỳ là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
10
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
2.7 . Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
-
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
05 - 30
05 - 10
06 - 10
03 - 05
năm
năm
năm
năm
2.8 . Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn
hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có thời gian đủ dài
(trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì được tính vào giá trị của tài sản
đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái
phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
2.9 . Chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm để
đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế
toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
2.10 . Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và
mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Chi phí
trực tiếp liên quan đến việc phát hành bổ sung cổ phiếu hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi giảm Thặng dư
vốn cổ phần.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản
điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể được chia cho các nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ góp vốn sau khi được Đại
hội đồng cổ đông thông qua và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ Công ty và các quy định của
pháp luật Việt Nam.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi
có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty và thông báo ngày chốt quyền nhận cổ tức của Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
11
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
2.11 . Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty (VND) được hạch
toán theo tỷ giá giao dịch vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại ngày kết thúc kỳ kế toán, các khoản mục tiền tệ (tiền
mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ phải thu, nợ phải trả không bao gồm các khoản Người mua ứng trước và Ứng
trước cho người bán, Doanh thu nhận trước) có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của ngân hàng
thương mại nơi Công ty mở tài khoản công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ
giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán.
2.12 . Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người
mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
-
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận
từ việc góp vốn.
2.13 . Ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-
Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
Chi phí đi vay vốn;
Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong năm, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
2.14 . Các khoản thuế
Thuế hiện hành
Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho kỳ kế toán hiện hành và các kỳ kế toán trước được xác định bằng số
tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có
hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ tính thuế.
12
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
3
. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
4
01/01/2014
VND
1.416.372.095
2.487.945.520
6.510.362.551
3.904.317.615
30/06/2014
VND
24.600.926.107
311.104.060
534.540.000
9.346.107.343
610.749.563
01/01/2014
VND
18.909.440.329
343.473.372
1.974.330.000
8.550.688.284
733.506.998
35.403.427.073
30.511.438.983
30/06/2014
VND
99.752.585
01/01/2014
VND
-
99.752.585
-
30/06/2014
VND
169.336.163
01/01/2014
VND
44.987.263
169.336.163
44.987.263
. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC
Thuế Thu nhập cá nhân
6
30/06/2014
VND
1.127.495.536
5.382.867.015
. HÀNG TỒN KHO
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
5
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
Tạm ứng
13
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
7
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Nguyên giá
Tại ngày 01/01/2014
Mua sắm
Phân loại lại tài sản
Tại ngày 30/06/2014
Giá trị hao mòn lũy kế
Tại ngày 01/01/2014
Trích khấu hao
Phân loại lại tài sản
Tại ngày 30/06/2014
Giá trị còn lại
Tại ngày 01/01/2014
Tại ngày 30/06/2014
Nhà cửa, vật kiến
trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
Cộng
VND
VND
VND
VND
VND
31.924.378.583
(1.619.717.866)
30.304.660.717
55.174.426.753
168.540.000
(2.179.974.639)
53.162.992.114
5.652.401.455
3.840.534.323
9.492.935.778
122.041.818
(40.841.818)
81.200.000
92.873.248.609
168.540.000
93.041.788.609
12.576.499.665
662.586.056
(315.921.426)
12.923.164.295
35.606.196.382
1.266.902.746
(1.377.790.241)
35.495.308.887
3.291.645.356
360.638.330
1.734.553.485
5.386.837.171
122.041.818
(40.841.818)
81.200.000
51.596.383.221
2.290.127.132
53.886.510.353
19.347.878.918
17.381.496.422
19.568.230.371
17.667.683.227
2.360.756.099
4.106.098.607
-
41.276.865.388
39.155.278.256
Trong đó:
Giá trị còn lại cuối kỳ của tài sản cố định hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: 37.442.000.000 đồng.
Nguyên giá tài sản cố định cuối kỳ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 32.195.103.989 đồng
14
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
8
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Tại ngày đầu kỳ
Kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh
6 tháng
đầu năm 2014
VND
3.727.319.627
(61.750.000)
6 tháng
đầu năm 2013
VND
3.807.319.627
(40.000.000)
Tại ngày cuối kỳ
3.665.569.627
3.767.319.627
30/06/2014
VND
3.665.569.627
-
01/01/2014
VND
3.683.569.627
43.750.000
3.665.569.627
3.727.319.627
Trong đó chi tiết số dư cuối kỳ bao gồm:
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí san lấp (*)
Chi phí trả trước dài hạn khác
(*) Là các khoản chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng liên quan đến Dự án Nhà máy sản xuất
dây hàn 6.000 tấn/năm tại Tỉnh Hải Dương và được phân bổ theo thời gian thuê đất là 50 năm.
9
. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
Vay ngắn hạn
Vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Hà Tây (1)
Vay cá nhân (2)
Nợ dài hạn đến hạn trả
Vay dài hạn đến hạn trả
(Xem thuyết minh )
30/06/2014
VND
14.532.327.680
13.452.327.680
1.080.000.000
3.259.903.948
3.259.903.948
01/01/2014
VND
15.977.773.810
13.247.773.810
2.730.000.000
6.619.903.948
6.619.903.948
17.792.231.628
22.597.677.758
30/06/2014
VND
3.259.903.948
01/01/2014
VND
6.619.903.948
3.259.903.948
6.619.903.948
Chi tiết nợ dài hạn đến hạn trả
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Hà Tây (3)
Thông tin bổ sung cho các khoản vay ngắn hạn
(1) Hợp đồng vay vốn 01/2013/HĐTD ngày 10/05/2013 và phụ lục gia hạn, với các điều khoản chi tiết sau:
+ Hạn mức tín dụng: 35 tỷ;
+ Mục đích vay: bổ sung vốn lưu động;
+ Thời hạn của hợp đồng: 12 tháng kể từ ngày 10/05/2013, gia hạn đến 10/08/2014;
+ Lãi suất cho vay: áp dụng lãi suất thả nổi, thay đổi theo từng thời kỳ;
+ Các hình thức bảo đảm tiền vay: đảm bảo bằng toàn bộ số dư tiền gửi tại Ngân hàng Công thương và các
tổ chức tín dụng khác, các khoản phải thu theo hợp đồng kinh tế giữa Công ty với đối tác.
15
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
Thông tin bổ sung cho các khoản vay ngắn hạn (tiếp theo)
(2) Bao gồm các hợp đồng vay Cán bộ công nhân viên trong Công ty nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động với
thời gian tối thiểu là 03 tháng và lãi suất tính bình quân bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm và lãi suất tiền vay vốn
của Công ty.
(3) Hợp đồng tín dụng số 02/2009/HĐTD-DH ngày 03/07/2009 và phụ lục, với các điều khoản chi tiết sau:
+ Số tiền ngân hàng cho vay: 24.500.000.000 đồng;
+ Mục đích vay: xây dựng nhà xưởng sản xuất và đầu tư mua máy móc thiết bị, phụ tùng của dự án Nhà
máy sản xuất dây hàn 6.000 tấn/năm;
+ Thời hạn cho vay: 60 tháng kể từ ngày giải ngân lần đầu; nợ gốc trả theo lịch trả nợ trong hợp đồng;
+ Lãi suất cho vay: theo quy định của ngân hàng tại thời điểm rút vốn và được điều chỉnh 3 tháng một lần
khi có thông báo thay đổi lãi suất của ngân hàng;
+ Hình thức bảo đảm tiền vay: thế chấp tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản hình thành từ vốn vay.
10
. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế Thu nhập cá nhân
Thuế Nhà đất, Tiền thuê đất (*)
30/06/2014
VND
1.009.169.920
-
01/01/2014
VND
1.299.787.294
1.135.500
-
1.009.169.920
1.300.922.794
(*) Theo thông báo nộp tiền thuê đất năm 2012 của Chi cục thuế Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội, số tiền
thuê đất năm 2011, 2012 theo đơn giá mới mà Công ty còn phải nộp là 2.803.394.000 đồng. Tuy nhiên, trong
năm 2012, Công ty mới tạm tính và nộp tiền thuê đất với số tiền 336.688.000 đồng căn cứ theo hồ sơ mà Công ty
đang hoàn thiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chức năng để được xem xét thay đổi đơn giá áp dụng cho
diện tích đất mà Công ty đang sử dụng. Tiếp theo đó, trong năm 2014, Công ty nhận được thông báo nộp tiền
thuê đất năm 2014 của Chi cục thuế Huyện Thường Tín về việc yêu cầu nộp tiền thuê đất còn phải nộp năm 2011
(số tiền là 1.031.539.000 đồng) và phát sinh của năm 2014 (số tiền là 168.344.000 đồng) theo đơn giá mà Công
ty đã đề nghị từ các năm trước. Đồng thời, Chi cục thuế Huyện Thường Tín cũng trả lời việc Công ty sẽ được
giảm tiền thuê đất năm 2012 nếu hoàn thiện đầy đủ các thủ tục theo quy định. Trên căn cứ này, Công ty đã thực
hiện trích trước chi phí tiền thuê đất theo giá trị trên thông báo nộp tiền thuê đất năm 2014. Đối với giá trị tiền
thuê đất còn phải nộp của năm 2012, Công ty vẫn chưa nhận được sự đồng ý thay đổi bằng văn bản chính thức,
do vậy Công ty chưa trích tiền thuế đất năm 2012 vào Báo cáo tài chính của Công ty.
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế
đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày
trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
11
. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Chi phí lãi chậm thanh toán
Chiết khấu bán hàng
Chi phí vận chuyển
Tiền thuê đất
16
30/06/2014
VND
500.000.000
434.378.072
380.000.000
75.626.701
1.215.711.000
01/01/2014
VND
-
2.605.715.773
-
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
12
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Phải trả cổ tức cho cổ đông
Phải trả lãi vay
Phải trả ông Ngô Bá Việt tiền mua ô tô
Phải trả, phải nộp khác
17
30/06/2014
VND
557.605.877
168.832.838
56.085.911
35.776.845
1.035.033.790
158.543.637
278.673.000
123.457.500
01/01/2014
VND
508.377.537
21.813.195
13.920.597
4.889.600
341.198.637
1.278.673.000
45.726.220
2.414.009.398
2.214.598.786
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
13 . VỐN CHỦ SỞ HỮU
a)
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của Chủ
sở hữu
Thặng dư vốn cổ
phần
Quỹ dự phòng tài
chính
Lợi nhuận chưa
phân phối
Cộng
VND
VND
VND
VND
VND
42.499.010.000
42.499.010.000
683.890.000
683.890.000
2.845.000.000
2.845.000.000
5.325.678.312
3.045.202.741
(3.824.910.900)
(250.000.000)
4.295.970.153
51.353.578.312
3.045.202.741
(3.824.910.900)
(250.000.000)
50.323.870.153
42.499.010.000
42.499.010.000
683.890.000
683.890.000
3.145.000.000
450.000.000
3.595.000.000
9.887.869.449
5.372.835.552
(7.224.831.700)
(450.000.000)
(450.000.000)
7.135.873.301
56.215.769.449
5.372.835.552
(7.224.831.700)
(450.000.000)
53.913.773.301
6 tháng
đầu năm 2013
Tại ngày 01/01/2013
Lãi/lỗ trong kỳ
Chi trả cổ tức kỳ trước
Trích Quỹ Khen thưởng phúc lợi
Tại ngày 30/06/2013
6 tháng
đầu năm 2014
Tại ngày 01/01/2014
Lãi/lỗ trong kỳ
Chi trả cổ tức
Trích Quỹ Khen thưởng phúc lợi
Trích Quỹ Dự phòng Tài chính
Tại ngày 30/06/2014
Theo Nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông số 01/NQ-ĐHCĐ ngày 21/04/2014, Công ty công bố việc phân phối lợi nhuận năm 2013 như sau:
Số tiền
VND
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
8.937.102.037
Trích Quỹ dự phòng tài chính
450.000.000
Trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi
450.000.000
Chi trả cổ tức (bằng 17% vốn điều lệ)
7.224.831.700
Lợi nhuận chưa phân phối
812.270.337
18
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
b)
Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tỷ lệ
(%)
30/06/2014
VND
Tỷ lệ
(%)
01/01/2014
VND
0,00%
19,36%
17,75%
7,47%
55,42%
8.226.770.000
7.544.300.000
3.173.630.000
23.554.310.000
19,36%
0,00%
17,75%
7,47%
55,42%
8.226.770.000
7.544.300.000
3.173.630.000
23.554.310.000
100%
42.499.010.000
100%
42.499.010.000
6 tháng
đầu năm 2014
VND
42.499.010.000
42.499.010.000
42.499.010.000
6 tháng
đầu năm 2013
VND
42.499.010.000
42.499.010.000
42.499.010.000
7.224.831.700
7.224.831.700
3.824.910.900
3.824.910.900
30/06/2014
01/01/2014
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
- Cổ phiếu phổ thông
4.249.901
4.249.901
4.249.901
4.249.901
4.249.901
4.249.901
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu phổ thông
4.249.901
4.249.901
4.249.901
4.249.901
10.000
10.000
30/06/2014
VND
3.595.000.000
01/01/2014
VND
3.145.000.000
3.595.000.000
3.145.000.000
6 tháng
đầu năm 2014
VND
108.182.777.358
6 tháng
đầu năm 2013
VND
102.608.996.925
108.182.777.358
102.608.996.925
Vốn góp của Tập đoàn Hóa chất
Việt Nam
Bà Nguyễn Thị Thanh
Ông Ngô Bá Việt
Ông Phạm Văn Tư
Vốn góp của cổ đông khác
c)
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu kỳ
- Vốn góp cuối kỳ
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
- Cổ tức, lợi nhuận chia trên lợi nhuận kỳ trước
d)
Cổ phiếu
Mệnh giá cổ phiếu đã lưu hành (VND)
e)
Các quỹ công ty
Quỹ dự phòng tài chính
14
. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Doanh thu thuần về bán thành phẩm, hàng hóa
19
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
15
. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán
16
89.169.690.086
86.229.993.692
6 tháng
đầu năm 2014
VND
27.945.743
-
6 tháng
đầu năm 2013
VND
21.910.628
6.728.608
27.945.743
28.639.236
6 tháng
đầu năm 2014
VND
1.032.036.862
434.378.072
-
6 tháng
đầu năm 2013
VND
2.053.638.097
800.000.000
2.763.851
1.466.414.934
2.856.401.948
6 tháng
đầu năm 2014
VND
11.492.700
852.041.426
116.081.526
4.800.609.838
6 tháng
đầu năm 2013
VND
44.630.777
759.002.437
71.694.196
5.182.841.652
5.780.225.490
6.058.169.062
6 tháng
đầu năm 2014
VND
15.577.113
2.130.103.563
144.968.606
1.134.539.000
280.798.870
1.333.954.840
6 tháng
đầu năm 2013
VND
24.898.119
1.858.432.120
280.291.094
480.316.720
957.207.697
5.039.941.992
3.601.145.750
. CHI PHÍ BÁN HÀNG
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, đồ dùng
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí khác bằng tiền
19
6 tháng
đầu năm 2013
VND
86.229.993.692
. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Lãi tiền vay
Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
18
6 tháng
đầu năm 2014
VND
89.169.690.086
. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn
Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ
17
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, đồ dùng
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí khác bằng tiền
20
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
20
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Các khoản điều chỉnh tăng
- Chi phí không hợp lệ
Các khoản điều chỉnh giảm
Tổng thu nhập tính thuế
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế
và thuế suất hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
21
6 tháng
đầu năm 2014
VND
6.891.071.219
10.000.000
10.000.000
6.901.071.219
22%
6 tháng
đầu năm 2013
VND
4.065.324.884
15.163.690
15.163.690
4.080.488.574
25%
1.518.235.667
1.020.122.143
1.518.235.667
1.020.122.143
. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông của Công ty
được thực hiện dựa trên các số liệu sau :
6 tháng
6 tháng
đầu năm 2014
đầu năm 2013
VND
VND
Tổng lợi nhuận sau thuế
5.372.835.552
3.045.202.741
Lợi nhuận phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
5.372.835.552
3.045.202.741
Cổ phiếu phổ thông lưu hành bình quân trong kỳ
4.249.901
4.249.901
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
22
1.264
717
6 tháng
đầu năm 2014
VND
76.605.033.489
8.562.365.938
2.290.127.132
750.988.979
10.164.662.088
6 tháng
đầu năm 2013
VND
75.852.024.061
4.798.999.820
2.473.009.630
824.276.383
8.223.022.320
98.373.177.626
92.171.332.214
. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
21
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
23
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
. CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Các loại công cụ tài chính của Công ty bao gồm:
Giá trị sổ kế toán
30/06/2014
Giá gốc
VND
Tài sản tài chính
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Phải thu khách
hàng, phải thu khác
Dự phòng
VND
01/01/2014
Giá gốc
VND
Dự phòng
VND
6.510.362.551
-
3.904.317.615
-
32.576.533.752
(7.081.232.849)
30.575.465.922
(6.800.433.979)
39.086.896.303
(7.081.232.849)
34.479.783.537
(6.800.433.979)
Giá trị sổ kế toán
30/06/2014
VND
Nợ phải trả tài chính
Vay và nợ
Phải trả người bán, phải trả khác
Chi phí phải trả
01/01/2014
VND
17.792.231.628
34.237.263.768
2.605.715.773
22.597.677.758
21.017.500.179
-
54.635.211.169
43.615.177.937
Tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chưa được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày kết thúc kỳ kế toán do
Thông tư 210/2009/TT-BTC và các quy định hiện hành yêu cầu trình bày Báo cáo tài chính và thuyết minh thông
tin đối với công cụ tài chính nhưng không đưa ra các hướng dẫn tương đương cho việc đánh giá và ghi nhận giá
trị hợp lý của các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính, ngoại trừ các khoản trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi và dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán đã được nêu chi tiết tại các Thuyết minh liên quan.
Quản lý rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính của Công ty bao gồm rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Công ty đã xây
dựng hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo sự cân bằng ở mức hợp lý giữa chi phí rủi ro phát sinh và chi phí quản lý
rủi ro. Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm theo dõi quy trình quản lý rủi ro để đảm bảo sự cân bằng hợp lý
giữa rủi ro và kiểm soát rủi ro.
Rủi ro thị trường
Hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chủ yếu chịu rủi ro khi có sự thay đổi về tỷ giá hối đoái và lãi suất.
Rủi ro về tỷ giá hối đoái:
Công ty chịu rủi ro về tỷ giá do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ biến
động theo những thay đổi của tỷ giá ngoại tệ khi các khoản vay, doanh thu và chi phí của Công ty được thực hiện
bằng đơn vị tiền tệ khác với đồng Việt Nam.
22
CÔNG TY CỔ PHẦN QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC
Xã Nhị Khê, Huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội
Báo cáo tài chính
Kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
Rủi ro về lãi suất:
Công ty chịu rủi ro về lãi suất do giá trị hợp lý của các luồng tiền trong tương lai của một công cụ tài chính sẽ
biến động theo những thay đổi của lãi suất thị trường khi Công ty có phát sinh các khoản tiền gửi có hoặc không
có kỳ hạn, các khoản vay và nợ chịu lãi suất thả nổi. Công ty quản lý rủi ro lãi suất bằng cách phân tích tình hình
cạnh tranh trên thị trường để có được các lãi suất có lợi cho mục đích của Công ty.
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một bên tham gia trong một công cụ tài chính hoặc hợp đồng không có khả năng thực
hiện được nghĩa vụ của mình dẫn đến tổn thất về tài chính cho Công ty. Công ty có các rủi ro tín dụng từ hoạt
động sản xuất kinh doanh (chủ yếu đối với các khoản phải thu khách hàng) và hoạt động tài chính (bao gồm tiền
gửi ngân hàng, cho vay và các công cụ tài chính khác).
Tại ngày 30/06/2014
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Phải thu khách
hàng, phải thu khác
Tại ngày 01/01/2014
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Phải thu khách
hàng, phải thu khác
Từ 1 năm
trở xuống
VND
Trên 1 năm
đến 5 năm
VND
Trên 5 năm
VND
Cộng
VND
6.510.362.551
-
-
6.510.362.551
25.495.300.903
-
-
25.495.300.903
32.005.663.454
-
-
32.005.663.454
3.904.317.615
-
-
3.904.317.615
23.775.031.943
-
-
23.775.031.943
27.679.349.558
-
-
27.679.349.558
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro Công ty gặp khó khăn khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính do thiếu vốn. Rủi ro thanh
khoản của Công ty chủ yếu phát sinh từ việc các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính có các thời điểm đáo
hạn khác nhau.
Thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả tài chính dựa trên các khoản thanh toán dự kiến theo hợp đồng
(trên cơ sở dòng tiền của các khoản gốc) như sau:
Tại ngày 30/06/2014
Vay và nợ
Phải trả người bán,
phải trả khác
Chi phí phải trả
Từ 1 năm
trở xuống
VND
Trên 1 năm
đến 5 năm
VND
Trên 5 năm
VND
Cộng
VND
17.792.231.628
34.237.263.768
-
-
17.792.231.628
34.237.263.768
2.605.715.773
-
-
2.605.715.773
54.635.211.169
-
-
54.635.211.169
23