CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Báo cáo tài chính giữa niên độ
cho kỳ kế toán 06 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
đã được soát xét
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
2–3
4
BÁO CÁO SOÁT XÉT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT
5–6
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
7
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
8
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ
9 – 22
1
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo
cáo của mình và Báo cáo tài chính giữa niên độ của Công ty cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30
tháng 06 năm 2009.
Khái quát
Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông là công ty Cổ phần được thành lập theo quyết định số
995/1997/QĐ – TTG ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số
75/1998/QĐ – TCCB ngày 7 tháng 2 năm 1998 của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059162 ngày 30 tháng 03 tháng 03 năm 1998, giấy chứng nhận
thay đổi lần 8 ngày 02 tháng 10 năm 2008 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Hoạt động chính của Công ty là: Sản xuất, mua bán các loại cáp, vật liệu viễn thông và các loại cáp, vật
liệu dân dụng, Bobin gỗ (trục gỗ dung quấn dây cáp). Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm cáp
chuyên ngành viễn thông và vật liệu điện dân dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm dây đồng, sản phẩm ống nhựa các loại. Cho thuê văn phòng (hoạt
động ngoài tỉnh). Đầu tư phát triển kinh doanh nhà, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Kinh doanh bất
động sản. Kinh doanh sân golf. Dịch vụ lưu trú, dịch vụ du lịch.
Trụ sở chính của Công ty tại Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, Thành phố biên hòa, tỉnh
Đồng Nai.
Các sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được điều chỉnh hay công
bố trên Báo cáo tài chính.
Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát
Các thành viên của Hội đồng Quản trị trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Lý Kiệt
Ông Đỗ Văn Trắc
Ông Võ Thanh Hòa Bình
Ông Nguyễn Văn Hiệu
Ông Lê Nam
Ông Lê Đức
Ông Trần Duy Hải
Chủ tịch
Phó Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Các thành viên của Ban Giám đốc trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Đỗ Văn Trắc
Bà Phạm Thị Lợi
Bà Hồ Thị Thu Hương
Ông Nguyễn Văn Kiều
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Các thành viên của Ban kiểm soát trong năm 2009 và đến ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Trần Xuân Nghĩa
Trưởng ban
Ông Bùi Bửu Tông
Thành viên
Ông Nguyễn Thị Thanh Hương
Thành viên
2
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (tiếp theo)
Kiểm toán viên
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) đã thực hiện soát
xét các Báo cáo tài chính giữa niên độ cho Công ty.
Công bố trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với báo cáo tài chính giữa niên độ
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính giữa niên độ phản ánh trung thực,
hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty
trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài chính giữa niên độ, Ban Giám đốc Công ty cam kết đã tuân
thủ các yêu cầu sau:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và
các quy định có liên quan hiện hành;
Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể
cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của
Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính giữa
niên độ tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an
toàn tài sản của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian
lận và các vi phạm khác.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính giữa niên độ đã phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm ngày 30 tháng 06 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế
toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
Thay mặt Ban Giám đốc
_____________________
Đỗ Văn Trắc
Tổng Giám đốc
Ngày 17 tháng 07 năm 2009
3
Số :
/BCSX/TC
BÁO CÁO SOÁT XÉT
Về Báo cáo tài chính 06 tháng đầu năm 2009
của Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông
Kính gửi:
Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tại ngày 30/06/2009 của
Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ và
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ cho kỳ kế toán 06 tháng kết thúc cùng ngày và bản thuyết minh
báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo được trình bày từ trang 05 đến trang 22. Việc lập và trình bày
báo cáo tài chính giữa niên độ này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách nhiệm
của chúng tôi là đưa ra Báo cáo nhận xét về báo cáo tài chính giữa niên độ này trên cơ sở công tác soát
xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét báo cáo tài chính theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về công
tác soát xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo
vừa phải rằng báo cáo tài chính không chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm
chủ yếu là việc trao đổi với nhân sự của công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin
tài chính; công tác này cung cấp một mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không
thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng
báo cáo tài chính giữa niên độ kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông tại ngày 30/06/2009, kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế toán 06 tháng kết thúc cùng ngày
phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán Nam Việt
Giám đốc
Kiểm toán viên
Nguyễn Thị Lan
Chứng chỉ KTV số: 0167/KTV
Nguyễn Minh Tiến
Chứng chỉ KTV số: 0547/KTV
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 07 năm 2009
4
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2009
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã Thuyết
số
minh
30/06/2009
01/01/2009
1.289.680.080.953
1.164.271.085.307
A . TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
110
111
112
V.1
898.148.840.851
898.148.840.851
666.476.933.005
344.878.933.005
321.598.000.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
120
121
V.2
18.488.502.152
18.488.502.152
19.988.502.152
19.988.502.152
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
130
131
132
135
125.556.229.205
80.621.852.757
13.393.385.952
31.540.990.496
165.532.489.223
131.509.556.593
7.369.433.318
26.653.499.312
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
140
141
149
242.894.223.675
244.968.757.133
(2.074.533.458)
300.666.897.061
306.422.597.442
(5.755.700.381)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Thuế GTGT được khấu trừ
2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
3. Tài sản ngắn hạn khác
150
152
154
158
4.592.285.070
1.907.844.169
1.627.530.873
1.056.910.028
11.606.263.866
1.885.049.658
9.414.519.558
306.694.650
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
1.163.531.302.477
1.114.874.562.934
I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
220
221
222
223
227
228
229
230
179.930.048.909
104.510.390.302
346.651.744.779
(242.141.354.477)
12.344.995.875
14.416.740.178
(2.071.744.303)
63.074.662.732
188.729.517.465
113.245.602.519
347.210.250.391
(233.964.647.872)
12.626.284.857
14.416.740.178
(1.790.455.321)
62.857.630.089
II. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
240
241
242
V.9
10.020.276.000
11.133.640.000
(1.113.364.000)
10.020.276.000
11.133.640.000
(1.113.364.000)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
250
251
252
258
259
V.10
860.371.027.332
57.500.000.000
281.844.326.450
582.236.503.566
(61.209.802.684)
803.140.862.332
42.500.000.000
281.844.326.450
734.098.903.566
(255.302.367.684)
IV. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
260
261
268
113.209.950.236
3.209.950.236
110.000.000.000
112.983.907.137
2.983.907.137
110.000.000.000
2.453.211.383.430
2.279.145.648.241
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
V.3
V.4
V.5
V.6
V.7
V.8
V.11
270
5
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2009
Đơn vị tính: VND
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh
30/06/2009
01/01/2009
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
64.195.336.721
70.476.975.213
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Các khoản phải trả, phải nộp khác
310
312
313
314
315
319
63.974.318.865
14.265.318.431
397.879.466
3.525.603.675
5.428.849.401
40.356.667.892
70.120.198.697
28.911.908.320
72.675.000
735.306.810
7.310.119.353
33.090.189.214
II. Nợ dài hạn
1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
330
336
221.017.856
221.017.856
356.776.516
356.776.516
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Cổ phiếu quỹ (*)
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
410
411
412
414
417
418
420
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
430
431
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
V.12
V.13
2.389.016.046.709 2.208.668.673.028
V.14
2.388.334.182.205 2.208.282.494.233
654.000.000.000 654.000.000.000
1.563.030.722.378 1.563.030.722.378
(57.562.018.435) (57.562.018.435)
90.553.750.157
90.553.750.157
34.158.108.676
34.158.108.676
104.153.619.429 (75.898.068.543)
681.864.504
681.864.504
440
386.178.795
386.178.795
2.453.211.383.430 2.279.145.648.241
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng Giám đốc
Phạm Thị Thanh Thủy
Nguyễn Văn Trường
Đỗ Văn Trắc
Ngày 17 tháng 07 năm 2009
6
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 06 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Mã
số
Thuyết
minh
01
VI.1
142.340.773.837 1.104.823.417.013
02
10
VI.2
VI.3
8.465.400
142.340.773.837 1.104.814.951.613
11
20
VI.4
148.495.195.162
(6.154.421.325)
996.406.052.075
108.408.899.538
21
22
23
24
25
30
VI.5
VI.6
41.347.809.199
(167.134.642.879)
5.221.870.561
9.419.245.109
187.686.915.083
34.872.347.852
182.088.277.697
10.071.453.650
6.038.636.805
17.459.600.554
(62.305.267.666)
1.161.828.808
474.821.666
687.007.142
188.373.922.225
6.982.800.730
702.749.233
21.000.000
681.749.233
(61.623.518.433)
-
181.391.121.495
(61.623.518.433)
31
32
40
50
51
VI.7
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
52
60
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng Giám đốc
Phạm Thị Thanh Thủy
Nguyễn Văn Trường
Đỗ Văn Trắc
Ngày 17 tháng 07 năm 2009
7
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 06 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
Đơn vị tính: VND
Mã Thuyết
số minh
Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
4. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
5. Tiền thu hồi đầu tư vào đơn vị khác
6. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
01
02
03
04
05
06
07
20
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
204.709.047.944
(88.959.340.131)
1.318.350.232.378
(307.618.701.420)
(14.862.053.295)
(40.763.749.704)
(10.057.323.292)
(13.185.204.947)
237.612.872.095 1.076.933.648.237
(253.655.340.524) (1.178.195.016.364)
84.845.186.089
845.463.884.888
21
22
23
25
26
27
30
(8.420.718.374)
1.176.337.000
1.500.000.000
(15.000.000.000)
129.560.000.000
39.368.805.122
148.184.423.748
(85.866.823.307)
(7.500.000.000)
10.000.000.000
29.473.299.210
(53.893.524.097)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành
2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
3. Tiền chi trả nợ gốc vay
4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
32
33
34
36
40
(1.357.701.991)
(1.357.701.991)
(9.000.000.000)
305.600.082.291
(570.588.614.686)
(76.092.739.467)
(350.081.271.862)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
50
60
70
231.671.907.846
666.476.933.005
898.148.840.851
441.489.088.929
315.813.386.380
757.302.475.309
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng Giám đốc
Phạm Thị Thanh Thủy
Nguyễn Văn Trường
Đỗ Văn Trắc
Ngày 17 tháng 07 năm 2009
8
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
I.
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông là công ty Cổ phần được thành lập theo quyết định
số 995/1997/QĐ – TTG ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số
75/1998/QĐ – TCCB ngày 7 tháng 2 năm 1998 của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059162 ngày 30 tháng 03 tháng 03 năm 1998, giấy chứng
nhận thay đổi lần 8 ngày 02 tháng 10 năm 2008 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Trụ sở chính của Công ty tại Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, Thành phố biên hòa,
tỉnh Đồng Nai.
2.
Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất.
3.
Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động chính của Công ty là: Sản xuất, mua bán các loại cáp, vật liệu viễn thông và các loại
cáp, vật liệu dân dụng, Bobin gỗ (trục gỗ dung quấn dây cáp). Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu,
sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông và vật liệu điện dân dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Sản xuất và kinh doanh sản phẩm dây đồng, sản phẩm ống nhựa các loại.
Cho thuê văn phòng (hoạt động ngoài tỉnh). Đầu tư phát triển kinh doanh nhà, công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị. Kinh doanh bất động sản. Kinh doanh sân golf. Dịch vụ lưu trú, dịch vụ du lịch.
II.
KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1.
Kỳ kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của
từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.
9
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
3.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản
mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong
năm tài chính.
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và
không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm
báo cáo.
2.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc
của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
3.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử
dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn
luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị văn phòng
4.
05 – 10 năm
05 – 10 năm
04 – 08 năm
03 – 05 năm
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê
hoạt động, bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
10
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
Công ty dừng trích khấu hao cho bất động sản đầu tư từ năm 2008 theo biên bản kiểm toán nhà
nước tại Cục thuế tỉnh Đồng Nai ngày 28 tháng 08 năm 2008.
5.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận
thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo
cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là
phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên
doanh không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty
liên doanh. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được
chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là
" tương đương tiền";
- Có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản
ngắn hạn;
- Có thời hạn thu hồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài
hạn;
Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm kết thúc kỳ kế toán là số chênh lệch giữa giá
gốc của các khoản đầu tư được hạch toán trên sổ kế toán lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại
thời điểm lập dự phòng.
6.
Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí
đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào
giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được
tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản
chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới
quá trình làm thủ tục vay.
7.
Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi
nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài
chính
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán
được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ
hợp lý. Chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp
đường thẳng.
11
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
8.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh
doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát
sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương
ứng với phần chênh lệch.
9.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn giữa giá thực tế phát hành và
mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu
quỹ.
10.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển
giao cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của
kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch
vụ đó
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công
việc hoàn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh
thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
12
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền
nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
10.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
V.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
1.
Tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tương đương tiền
Cộng
2.
01/01/2009
VND
194.325.129
131.450.515.722
766.504.000.000
898.148.840.851
117.066.171
344.761.866.834
321.598.000.000
666.476.933.005
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
15.000.000.000
1.788.502.152
1.700.000.000
18.488.502.152
15.000.000.000
1.788.502.152
3.200.000.000
19.988.502.152
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
7.487.007.448
4.264.899.118
141.878.749
476.318.548
2.603.911.033
500.000.000
10.807.288.223
2.947.331.506
7.859.956.717
12.746.694.825
13.026.396.456
3.241.705.863
672.473.548
9.112.217.045
500.000.000
10.807.288.223
2.947.331.506
7.859.956.717
2.319.814.633
31.540.990.496
26.653.499.312
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Cho Công ty TNHH Bao Bì Việt vay
Cho Công ty Cổ phần Bao bì Sam Thịnh vay
Cho Công ty Cổ phần Nhựa Sam Phú vay
Cộng
3.
30/06/2009
VND
Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Phải thu lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng
- Công ty TNHH Bao Bì Việt
- Công ty CP Bao Bì và Dịch vụ Sam Thịnh
- Công ty CP nhựa Sam Phú
- Lãi tiền gửi ngân hàng
Phải thu tiền góp vốn lập Ngân hàng Kinh Bắc
Phải thu về cổ tức, lợi nhhuận được chia
- Công ty CP Viễn thông Thăng Long
- Công ty Liên Doanh Cáp Taihan-Sacom
Phải thu khác
Cộng
13
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
4.
Hàng tồn kho
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Cộng giá gốc hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho
5.
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
136.295.826.447
1.190.583.140
22.488.120.587
82.429.944.625
2.564.282.334
244.968.757.133
18.584.715.445
181.765.715.340
1.244.367.460
34.491.790.680
69.695.893.604
640.114.913
306.422.597.442
(2.074.533.458)
(5.755.700.381)
242.894.223.675
300.666.897.061
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
1.518.255.941
109.274.932
1.627.530.873
2.322.443.896
7.092.075.662
9.414.519.558
Thuế và các khoản phải thu nhà nước
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cộng
14
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
6.
Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Đơn vị tính: đồng
Nhà cửa,
vật kiến trúc
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị
quản lý
43.772.966.344
-
286.891.068.596
716.687.666
716.687.666
13.189.930.090
-
3.356.285.361
-
Tổng cộng
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
- Mua trong năm
- Tăng khác
Số giảm trong năm
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
-
-
-
1.275.193.278
1.275.193.278
347.210.250.391
716.687.666
716.687.666
1.275.193.278
1.275.193.278
43.772.966.344
287.607.756.262
13.189.930.090
2.081.092.083
346.651.744.779
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
- Thanh lý, nhượng bán
Số dư cuối năm
22.022.788.760
1.422.080.271
23.444.869.031
202.247.415.138
6.575.146.822
208.822.561.960
7.442.328.602
691.654.815
8.133.983.417
2.252.115.372
288.196.309
800.371.612
800.371.612
1.739.940.069
233.964.647.872
8.977.078.217
800.371.612
800.371.612
242.141.354.477
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm
21.750.177.584
20.328.097.313
84.643.653.458
78.785.194.302
5.747.601.488
5.055.946.673
1.104.169.989
341.152.014
113.245.602.519
104.510.390.302
15
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
7.
Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Đơn vị tính: VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm
8.
Quyền sử
dụng đất
Phần mềm
máy tính
Cộng
12.234.883.978
12.234.883.978
2.181.856.200
2.181.856.200
14.416.740.178
14.416.740.178
1.555.366.921
109.505.934
1.664.872.855
235.088.400
171.783.048
406.871.448
1.790.455.321
281.288.982
2.071.744.303
10.679.517.057
10.570.011.123
1.946.767.800
1.774.984.752
12.626.284.857
12.344.995.875
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Xây dựng cơ bản dở dang
Công trình xây dựng Cao ốc văn phòng
Điện Biên Phủ
Công trình Nhơn Trạch - Đồng Nai
Công trình Resort Đà Lạt
Chi phí xây dựng dở dang khác
Cộng
9.
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
59.402.271.236
59.283.516.027
78.181.819
3.594.209.677
63.074.662.732
78.181.819
3.173.319.033
322.613.210
62.857.630.089
Tăng, giảm bất động sản đầu tư
Đơn vị tính: VND
Quyền sử
dụng đất
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn luỹ kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm
11.133.640.000
11.133.640.000
1.113.364.000
1.113.364.000
10.020.276.000
10.020.276.000
(*) Giá trị quyền sử dụng lô đất có diện tích 65.492m2 (nguồn gốc từ đất nông nghiệp) tại xã
Long Tân, huyện Nhơn trạch, tỉnh Đồng Nai. Theo các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp vào tháng 12/2003. Thời hạn sử dụng đất từ 40-50 năm. Công ty không trích khấu hao phần
đất này theo biên bản kiểm toán nhà nước tại cục thuế tỉnh Đồng Nai ngày 26/08/2008
16
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
10.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
- Quỹ Đầu tư Prudential
- Công ty Cp Du lịch Bưu Điện
- Công ty Cp Saicom
- Công ty Xây lắp & Dịch vụ Khánh Hòa
- Công ty Cp Anphanam
- Công ty Cp Momota
- Công ty Cp Hòa Phát
- Công ty Cp Thăng Long
- Công ty TNHH Thăng Long
- Công ty Cp Chứng khoán Phố Wall
- Quỹ tầm nhìn SSI
- Pacific Communication Campuchia
Dự phòng giảm gía đầu tư tài chính dài hạn
Cộng
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
57.500.000.000
281.844.326.450
582.236.503.566
4.120.000.000
3.000.000.000
500.000.000
613.548.000
40.600.000.000
13.500.000.000
199.368.600.000
15.000.000.000
8.935.476.000
10.000.000.000
280.000.000.000
6.598.879.566
(61.209.802.684)
860.371.027.332
42.500.000.000
281.844.326.450
734.098.903.566
10.300.000.000
3.000.000.000
500.000.000
613.548.000
40.600.000.000
13.500.000.000
345.051.000.000
15.000.000.000
8.935.476.000
10.000.000.000
280.000.000.000
6.598.879.566
(255.302.367.684)
803.140.862.332
Các khoản đầu tư vào công ty con, liên kết, liên doanh bao gồm:
Tên công ty
Đầu tư vào công ty con
Công ty Cp Địa Ốc Sacom
Đầu tu vào công ty liên kết
Công ty Liên doanh cáp Taihan-Sacom
Công ty CP Bao bì và Dịch vụ Sam
Thịnh
Công ty CP Nhựa Sam Phú
Công ty CP Cáp Sài gòn
Công ty Cp Vật liệu điện và Viễn thông
Sam cường
Công ty CP khu công nghiệp Hải Phòng
30/06/2009
01/01/2009
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
Giá trị
Giá trị
quyền
quyền
vốn góp
vốn góp
biểu
biểu
VND
VND
quyết
quyết
55,00%
57.500.000.000 55,00%
42.500.000.000
30,00%
35,43%
281.844.326.450
281.844.326.450
133.736.136.450 30,00% 133.736.136.450
18.750.000.000 35,43% 18.750.000.000
25,10%
31,14%
30,00%
12.548.190.000 25,10% 12.548.190.000
107.310.000.000 31,14% 107.310.000.000
7.500.000.000 30,00%
7.500.000.000
20,00%
2.000.000.000 20,00%
2.000.000.000
(*) Ghi chú: Quyền biểu quyết của công ty trong các công ty con, công ty liên kết tương ứng với tỷ
lệ vốn góp tại các công ty này.
11.
Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác là khoản tiền Công ty ký quỹ cho Ủy ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng để thực
hiện dự án Khu du lịch hồ Tuyền Lâm.
17
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
12.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Thuế giá trị gia tăng
Thuế xuất nhập khẩu
Cộng
13.
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
1.702.583.183
1.823.020.492
3.525.603.675
713.187.345
22.119.465
735.306.810
30/06/2009
VND
01/01/2009
VND
429.820.292
53.191.118
1.218.780.160
31.818.217.936
30.004.633.750
572.474.983
1.241.109.203
33.090.189.214
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hôi, y tế
Cổ tức phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Công ty Cp cáp Sài gòn
- Pacific Communication Campuchia
- Phải trả khác
Cộng
1.200.721.692
38.726.125.908
30.000.000.000
572.474.983
8.153.650.925
40.356.667.892
18
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
14.
Vốn chủ sở hữu
a)
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Số dư đầu năm trước
Tăng vốn trong năm trước
Giảm vốn trong năm trước
Lỗ trong năm trước
Số dư cuối năm trước
Lãi trong kỳ nay
Giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ
b)
Vốn đầu tư
của CSH
Thặng dư vốn
cổ phần
Quỹ đầu tư
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
545.000.000.000
109.000.000.000
-
1.633.495.025.600
(70.464.303.222)
- 211.511.395.931
(57.562.018.435)
488.750.000
- (121.446.395.774)
34.237.704.536
(79.595.860)
654.000.000.000
1.563.030.722.378
(57.562.018.435)
90.553.750.157
34.158.108.676
654.000.000.000
1.563.030.722.378
(57.562.018.435)
90.553.750.157
34.158.108.676
(75.898.068.543)
(75.898.068.543)
181.391.121.495
(1.339.433.523)
104.153.619.429
Cổ phiếu quỹ
Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của nhà nước
Vốn góp của các đối tượng khác
Cộng
19
30/06/2009
VND
%
01/01/2009
VND
%
202.888.944.000
451.111.056.000
654.000.000.000
31
69
100
202.888.944.000
451.111.056.000
654.000.000.000
31
69
100
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
c)
Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp đầu năm
Vốn góp tăng trong kỳ
Vốn góp cuối kỳ
d)
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Năm trước
VND
654.000.000.000
654.000.000.000
545.000.000.000
109.000.000.000
654.000.000.000
30/06/2009
01/01/2009
65.400.000
65.400.000
65.400.000
2.000.000
2.000.000
63.400.000
63.400.000
65.400.000
65.400.000
65.400.000
2.000.000
2.000.000
63.400.000
63.400.000
Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
- Cổ phiếu phổ thông
Số lượng cổ phiếu được mua lại
- Cổ phiếu phổ thông
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu phổ thông
-
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
2.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Gỉam giá hàng bán
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu thuần sản phẩm , hàng hoá
Doanh thu thuần dịch vụ
4.
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
142.340.773.837
1.104.823.417.013
141.044.952.622
1.295.821.215
1.103.095.701.322
1.727.715.691
-
8.465.400
8.465.400
142.340.773.837
1.104.814.951.613
141.044.952.622
1.295.821.215
1.103.087.235.922
1.727.715.691
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
148.495.195.162
148.495.195.162
996.293.421.213
112.630.862
996.406.052.075
Giá vốn hàng bán
Giá vốn của thành phẩm, hàng hoá đã bán
Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp
Cộng
20
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
5.
Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Lãi chênh lệch tỷ giá
Cộng
6.
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
34.255.104.896
6.361.850.000
730.854.303
41.347.809.199
15.227.828.738
10.912.575.810
8.731.943.304
34.872.347.852
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
26.724.568.381
233.353.740
(194.092.565.000)
10.071.453.650
16.685.049.047
155.331.775.000
(167.134.642.879)
182.088.277.697
Chi phí tài chính
Lỗ đầu tư
Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá
Dự phòng và hoàn nhập dự phòng
giảm giá các khoản đầu tư
Cộng
7.
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định với thuế suất là 15% trên thu nhập chịu thuế.
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui
định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác
nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể bị thay đổi theo quyết định của cơ quan
thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của doanh nghiệp được trình bày dưới đây:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Các khoản điều chỉnh
- Các khoản điều chỉnh tăng
- Các khoản điều chỉnh giảm
+ Lỗ năm trước chuyển sang
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia
Tổng lợi nhuận tính thuế
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất thuế TNDN được miễn giảm 30%
Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế
năm hiện hành
21
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
188.373.922.225
(121.871.058.132)
121.871.058.132
115.509.208.132
6.361.850.000
66.502.864.093
15%
2.992.628.884
(61.623.518.433)
(10.912.575.810)
10.912.575.810
10.912.575.810
(72.536.094.243)
15%
-
6.982.800.730
-
CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Khu công nghiệp Biên Hòa 1 – Tỉnh Đồng Nai
Cho kỳ kế toán 6 tháng kết thúc ngày 30/06/2009
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ (tiếp theo)
8.
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Cộng
Từ 01/01/2009
đến 30/06/2009
VND
Từ 01/01/2008
đến 30/06/2008
VND
165.863.053.632
11.061.695.596
9.258.367.199
5.609.608.587
3.575.116.852
195.367.841.866
995.707.387.482
13.206.966.713
6.840.092.873
6.599.322.436
6.802.573.525
1.029.156.343.029
VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
Số liệu so sánh
Số liệu so sánh là số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
2008 đã được Công ty TNHH Deloitte Việt Nam kiểm toán và báo cáo tài chính giữa niên độ cho
kỳ kế toán 06 tháng đầu năm 2008 kết thúc ngày 30/06/2008.
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Tổng Giám đốc
Phạm Thị Thanh Thủy
Nguyễn Văn Trường
Đỗ Văn Trắc
Ngày 17 tháng 07 năm 2009
22