Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Báo cáo thường niên năm 2007 - Công ty cổ phần Đầu tư - Phát triển Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.78 KB, 15 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

I.LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Quá trình phát triển:
Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Sông Đà, tiền thân là Chi nhánh Tổng Công ty Sông Đà
tại thành phố Hồ Chí Minh thuộc Tổng công ty Sông Đà, được thành lập theo Quyết định số
234/BXD-TCLĐ ngày 22 tháng năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, là đại diện thường
trực cho Tổng Công ty Sông Đà tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 15 tháng 12 năm 2003 Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà đã trình Bộ xây
dựng phương án về việc chuyển Chi nhánh Tổng công ty Sông Đà tại thành phố Hồ Chí
Minh thành Công ty Cổ phần và ngày 24 tháng 12 năm 2003 Bộ xây dựng ra quyết định số
1716/QĐ-BXD chuyển chi nhánh Tổng công ty Sông Đà tại thành phố Hồ Chí Minh thành
Công ty Cổ phần.
2. Ngành nghề kinh doanh:
Theo giấy chứng nhận ĐKKD Công ty Cổ phần số 4103002194 do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 22/03/2004, thay đổi lần thứ 4 ngày 27/12/2007
nghành nghề kinh doanh Công ty bao gồm:
- Đầu tư, kinh doanh khai thác các dịch vụ về nhà ở, khu đô thị, các công trình thuỷ
điện vừa và nhỏ.
- Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, bưu điện, công
trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình cấp thoát nước, công
trình đường dây và trạm biến áp.
- Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị (không tái chế phế
thải, luyện kim đúc, xi mạ, điện)
- Khảo sát địa hình, địa chất, đo đạc phục vụ thi công và quan trắc biến dạng công
trình.
- Tiếp nhận, vận tải vật tư, thiết bị.


- Sản xuất, mua bán điện; đào tạo dạy nghề.
- Mua bán và nuôi trồng thuỷ sản (không gây ô nhiễm môi trường) trồng rừng, khai
thác đá, cát, sỏi, đất sét và cao lanh (không hoạt động tại trụ sở)
- Mua bán thiết bị máy công nghiệp, nguyên vật liệu sản xuất nghành công nghiệp và
các thiết bị ngành công nghiệp.
Báo cáo thường niên năm 2007


* Định hướng phát triển:
Xây dựng và phát triển đơn vị trở thành một Công ty cổ phần mạnh, lấy hiệu quả kinh tế
làm mục tiêu chủ yếu. Các lĩnh vực Đầu tư và kinh doanh chính là; Đầu tư và kinh doanh
điện thương phẩm; Đầu tư và kinh doanh bất động sản; Đầu tư và kinh doanh khu công
nghiệp; Đầu tư tài chính, giữ vữùng và phát triển SXKD Phụ gia bê tông; Không ngừng nâng
cao uy tín và năng lực cạnh tranh của Công ty trên thị trường, tạo ra sự gắn bó của CBCNV
trong sự nghiệp phát triển bền vững và lâu dài của Công ty trong tương lai thông qua việc
nâng cao thu nhập cho CBCNV và khuyến khích họ trở thành cổ đông của Công ty hoặc các
Công ty cổ phần do Công ty Song Da IDC sáng lập ra.
Xây dựng được các cổ đông chiến lược nhằm hỗ trợ những mặt còn yếu của Công ty
trong các lĩnh vực sau: Kinh doanh Bất động sản; Tài chính; Cán bộ CNV trong công ty.
II.Báo cáo của Ban giám đốc:
1. Báo cáo tình hình tài chính :
Năm 2007 là năm không hoàn thành kế hoạch, cụ thể là : Doanh thu/ kế hoạch đạt 75%;
thực hiện đầu tư/ kế hoạch đạt 84,8%; thực hiện lợi nhuận/ kế hoạch đạt 290%, cụ thể là:
1. Tỷ lệ lợi nhuận / Doanh thu = 15,1 tỷ đồng / 92,5 tỷ đồng (%) = 16,3%.
2. Tỷ lệ lợi nhuận / Vốn của các nhà đầu tư = 15,1tỷ đồng / 50tỷ đồng (%) = 30,2%.
Nguyên nhân :
*Khách quan :

- Do thị trường cạnh tranh quyết liệt, giá cả thị trường biến động thường xuyên cũng làm
ảnh hưởng lớn đến công tác SXKD của đơn vị.

*Chủ quan:

- Công tác lập kế hoạch trong năm 2007 đề ra chưa sát với thực tế, chưa hợp lý đồng thời
chưa có giải pháp thực hiện rõ ràng.
- Công ty cổ phần ĐT-PT Sông Đà đã thực hiện tốt công tác tăng vốn điều lệ từ 22 tỷ lên
50 tỷ đúng theo nghị quyết Đại hội cổ đông năm 2007, đảm bảo lợi cho đơn vị, lựa chọn đơn
vị Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà ( Sudico) làm cổ
đông chiến lược.
- Thay đổi vốn cổ đông sau khi phát hành thêm :

Báo cáo thường niên năm 2007


- Sau khi xem xét tình hình thực tế tại đơn vị và phương hướng phát triển bền vững trong
thời gian tới, Hội đồng quản trị đề nghị Đại hội đồng cổ công thông qua phương án phân
phối lợi nhuận như sau:
+ Lợi nhuận trước thuế :
15.154.601.520,đ
+ Thuế TNDN được miễn :
4.243.288.426,đ
+ Lợi nhuận sau thuế
:
10.911.313.094,đ
+ Phương án phân phối lợi nhuận :
. Trích quỹ dự phòng tài chính 5% :
545.565.655,đ
. Trích quỹ khen thưởng phúc lợi 5% :
545.565.655,đ
. Quỹ đầu tư phát triển
: 11.063.470.211,đ

Trong đó
Thuế TNDN được miễn nhập quỹ
: 4.243.288.426,đ
Trích lập quỹ đầu tư phát triển 62,5% : 6.820.181.785,đ
. Lợi nhuận còn lại chia cổ tức (6%) VĐL : 3.000.000.000,đ
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007
TT

Chổ tieõu

Kế hoạch năm
2007 (1.000đ)

Thực hiện
năm 2007
(1.000đ)

Tỷ
lệ hoàn
thành
(%)

Báo cáo thường niên năm 2007


I

Tng giỏ tr sn lng:

1


115.943.000

117.332.000

101,2

Xõy-Lp

18.558.000

3.775.000

20,34

2

Cụng nghip (Ph gia bờ tụng)

45.300.000

17.836.000

39,37

3

Kinh doanh vt t, vn ti

508.000


525.000

103,35

4

Kinh doanh Nh v h tng.

51.567.000

95.101.000

184,42

6

Kinh doanh khỏc

10.000

95.000

950

II

Doanh thu:

123.804.382


92.530.776

75

1

Xõy-Lp

24.795780

5.321.143

21

2

Cụng nghip (Ph gia bờ tụng)

36.535.580

17.174.480

47

3

Kinh doanh vt t,vn ti

5.698.418


5.328.998

94

5

Kinh doanh Nhà và hạ tầng.

52.626.422

64.297.053

122

6

Kinh doanh khác

4.148.182

409.102

9,8

III

Lợi nhuận

5.221.517


15.154.601

290

IV

Giá trị đầu t

182.179.000

154.541.000

84,8

1

Giá trị Xây-Lắp

97.116.000

92.627.000

95,3

2

Giá trị Thiết Bị

38.591.000


37.403.000

96,9

3

Giá trị khác

46.472.000

24.510.000

52,7

- Sản lợng thực hiện / kế hoạch là : 117,3 tỷ/115,9 tỷ vợt kế hoạch đề ra là 101,2%
và sản lợng thực hiện năm 2007 tăng hơn so với sản lợng thực hiện 2006 là 117,3 tỷ/40,2
tỷ tơng đơng 291,8%
- Doanh thu thực hiện năm 2007/ kế hoạch là : 92,5tỷ/123,8 tỷ, đạt đợc 75% kế
hoạch đề ra và doanh thu năm 2007 tăng hơn so với doanh thu năm 2006 là
92,5tỷ/33,6 tỷ tơng đơng 275,2%.
- Lợi nhuận thực hiện/ kế hoạch lợi nhuận là 15,1 tỷ/5,2 tỷ tăng 290% và lợi nhuận
2007 tăng so với năm 2006 là 15,1 tỷ/0,4 tỷ 3. 775%.
3. Những kết quả đã đạt đợc:
3.1 - D ỏn thu in Krụng Kmar: Cỏc mc tiờu c bn v quan trng trong nm ó
c thc hin, ú l:
-

t cao chng l, tuyn u mi.


Bỏo cỏo thng niờn nm 2007


-

Việc thanh toán và bàn giao thiết bị của Nhà thầu CNEEC Trung Quốc vẫn
đảm bảo theo tiến độ hợp đồng.
Việc giữ vững và hoàn thành các mục tiêu quan trọng trên đảm bảo cho việc
phát thử điện vào T2/2008 và chính thức hoà vào mạng lưới điện quốc gia T3/2008.
3.2 - Dự án 14 B Kỳ đồng:
Chuyển quyền mục đích sử dụng của dự án là thuê đất 50 năm sang đất sở hữu
của Công ty.
Khởi công công trình ngày 22 tháng 01 năm 2007 và dự kiến hoàn thành vào
ngày 22 tháng 01 năm 2009.
Tiến độ thi công phần hầm của dự án dự kiến xong trong tháng 4/2008.
3.3 - Dự án khu dân cư Hiệp Bình Chánh:
Đã hoàn thành cơ bản việc đầu tư xây dựng hạ tầng dự án, chỉ còn một số hạng
mục nhỏ như công viên, nhà trẻ. Bàn giao được cho cơ quan chức năng của các hạng mục
công trình như: Hệ thống điện nguồn, điện chiếu sáng, cấp nước. Bán xong toàn bộ số nền
đất thụ hưởng của Công ty.
- Làm xong cơ bản sổ đỏ (70%) cho toàn dự án, đảm bảo tách sổ đỏ cho các khách hàng .
3.4 - Dự án Song Da IDC - Hà Tây
- Đã ký thoả thuận hợp tác đầu tư dự án khu đô thị văn khê mở rộng tại thành phố Hà
Đông – Tỉnh Hà Tây, để đầu tư xây dựng 02 blolk mỗi blolk dự kiến 35 tầng.
3.5. - Dự án Song Da Riverside tại Hiệp Bình Phước – TP. HCM
- Đã có văn bản thuận chủ trương của quận thủ đức.
- Đã thoả thuận đền bù giải phóng mặt bằng (đạt 80%), Sở tài nguyên môi trường đang tiến
hành rà soát hồ sơ đất của dự án.
3.6 – Dự án khu dân cư đô thị Sông Đa IDC – Nhơn trạch - Đồng Nai 40ha.
- Đã có văn bản thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh Đồng Nai.

- Đã thuê tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch 1/500 và quy hoạch 1/500
- Đang tiến hành trình duyệt với UBND tỉnh Đồng Nai về nhiệm vụ thiết kế quy hoạch
1/500.
3.7 Công tác sản xuất phụ gia:
- Cung cấp phụ gia phụ thuộc rất nhiều vào việc triển khai thi công bê tông đầm lăn ở các
công trình thuỷ điện, trong khi đó các công trình thuỷ điện cũng chậm so với kế hoạch.
4.Kế hoạch phát triển trong tương lai:
4.1 Kế hoạch SXKD năm 2008:
*Tổng giá trị sản xuất kinh doanh:
95.191,tỷ đồng
Trong đó:

Báo cáo thường niên năm 2007


- Kinh doanh xây lắp:
- Kinh doanh Công nghiệp :
- Kinh doanh nhà và hạ tầng:
- Kinh doanh khác:
*Tổngdoanh thu:
- Kinh doanh xây lắp:
- Kinh doanh Công nghiệp :
- Kinh doanh nhà và hạ tầng:
- Kinh doanh khác:
*Lợi nhuận trước thuế
*Tổng giá trị đầu tư:
Trong đó :
- Dự án 14 B Kỳ Đồng:
- Dự án Krông Kmar:
- Khu đô thị nhơn trạch Đồng Nai (40ha):

- Dự án Song Da IDC ( 2blok) văn khê Hà Đông:
- Dự án Song Da Riverside Q. Thủ Đức. TP.HCM:
- Dự án Khu đô thị tại Thị xã Gia Nghĩa-Đắc Nông :
- Góp vốn Công ty CP Sông Đà Ban Mê :
- Góp vốn Công ty CP khoáng sản Đăk Nông :
-Dự án khác:

10 tỷ đồng.
55,554tỷ đồng.
29,517tỷ đồng.
120 tỷ dồng.
85,557tỷ đồng.
8,1tỷ đồng.
50,5tỷ đồng.
26,834tỷ đồng.
0,12 tỷ dồng.
10,10 tỷ đồng.
335,091 tỷ đồng
45,854 tỷ đồng
36,437 tỷ đồng
80 tỷ đồng
50 tỷ
100 tỷ
10 tỷ
4 tỷ
8 tỷ
0,8 tỷ đồng

4.2 CÁC MỤC TIÊU CHÍNH VÀ QUAN TRỌNG NĂM 2008:


4.2.1. Thuỷ điện Krông K’mar:
- Tiến hành làm các thủ tục nghiệm thu thanh toán và quyết toán công trình.
- Khánh thành nhà máy tháng 19/5/2008 và quyết toán xong dự án.
4.2.2 Dự án 14B Kỳ Đồng:
- Đẩy nhanh tiến độ thi công phần thân toà nhà.
- Hoàn thiện công tác góp vốn mua căn hộ, đảm bảo tiến độ thu vốn của dự án..
4.2.3 Dự án Khu Đô thị Gia Nghĩa Đăk Nông, quy mô 60ha.
Thành lập BQL dự án nhằm nghiên cứu lựa chon các phương án quy hoạch, kiến trúc
4.2.4 Dự án Khu Đô thị nhơn khai một số dự án khác tại khu vực.
Đền bù GPMB, lập xong thiết kế kỹ thuật trạch Đồng Nai, quy mô 40ha.
Thành lập công ty để quản lý dự án và triển và tổng dự toán trong tháng 11/2008.
Khởi công xây dựng công trình vào T12/2008.

Báo cáo thường niên năm 2007


4.2.5 Dự án Khu Song da Riverside,Hiệp Bình Phước, thủ Đức, TP.HCM.
Thành lập Ban quản lý dự án để quản lý và điều hành dự án.
Đền bù GPMB, lập xong thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán trong tháng 11/2008.
Khởi công xây dựng công trình vào T12/2008.
5.5 Đầu tư tài chính:
- Tiến hành đầu tư vào các dự án có hiệu quả kinh tế như : Góp vốn vào Công ty cổ phần Khoáng
sản và Thương mại Đăk Nông, Công ty cổ phần Sông Đà Ban Mê…

IV. Báo cáo tài chính năm 2007:
A. Các chỉ tiêu quan trọng:
I- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
1. Tiền và các khoản tương đương tiền:
1. Hàng tồn kho:
2.Các khoản phải thu:

3.Tài sản ngắn hạn khác:
II- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn khác:
1.Tài sản cố định : Nguyên giá:
: Giá trị hao mòn luỹ kế:
2.Chi phí xây dựng dở dang:
3. Đầu tư dài hạn khác :
III-Nợ phải trả:
1. Nợ ngắn hạn:
2. Nợ dài hạn:
IV-Nguồn vốn chủ sở hữu:
1.Vốn của các cổ đông:
2. Thạng dư vốn cổ phần:
3. Cổ phiếu quỹ :
4. Quỹ đầu tư –phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính:
6. Lợi nhuận chưa phân phối:
7. Quỹ khen thưởng:
B.Kết quả kinh doanh:
1.Doanh thu :
2.Chi phí:
3.Lợi nhuận trước thuế

115.241.749.145, đ
26.144.400.699,đ
11.025.811.183,đ
72.838.132.153,đ
5.233.405.110,đ
194.243.362.033,đ
2.269.940.879, đ
- 1.748.324.672, đ

186.396.113.194, đ
7.325.632.632,đ
211.240.106.407,đ
62.204.217.172,đ
149.035.889.235,đ
98.245.004.771, đ
50.000.000.000, đ
22.400.000.000,đ
( 60.000), đ
9.139.915.251, đ
1.000.000.000, đ
15.154.601.520, đ
550.548.000, đ

Trong đó

Trong đó

Trong đó

Trong đó:

92.939.868.318, đ
77.785.266.798, đ
15.154.601.520, đ
Báo cáo thường niên năm 2007


4.Thuế thu nhập (28% x lợi nhuận):
4.243.288.425, đ

5.Lợi nhuận sau thuế:
10.911.313.094, đ
C.Các chỉ tiêu đánh giá khác:
1. Tỷ lệ lợi nhuận / Doanh thu:
16,3%%
2. Tỷ lệ lợi nhuận/Vốn của các cổ đông:
30,3%
3. Tổng nợ phải trả/ Vốn của các cổ đông:
422,4%
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
1. Kiểm toán độc lập:


Đơn vị kiểm toán ; CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN HÀ NỘI.


ý kiến của Kiểm toán:
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ các giới hạn của cuộc kiểm toán đã nêu trên, xét trên
các khía cạnh trọng yếu thì Báo cáo tài chính của Công ty CP Đầu tư - Phát triển Sông Đà
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007 đã:
(a) Phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài sản, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu
của Công ty tại thời điểm 31/12/2007 cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày;
(b) Phù hợp với Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp luật hiện hành tại Việt
Nam.
VI. Các Công ty có liên quan:
1. Tổng công ty Sông Đà : nắm giữ 36,72% vốn điều lệ.
2. Công ty cổ phần đầu tư phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà: nắm giữ 28%
vốn điều lệ
3. Các cổ đông khác nắm giữ 35,28% vốn điều lệ.

4. Đầu tư tài chính vào Công ty cổ phần Sông Đà Ban mê.
IV. Tổ chức và nhân sự:
1.Cơ cấu tổ chức của Công ty:
•Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định định
hướng phát triển ngắn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính hàng năm của
Công ty. Đại hội đồng cổ đông bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.


Hội đồng quản trị:

Báo cáo thường niên năm 2007


Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo
thực hiện của Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực
hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ
đông.

Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của Công ty.

Ban Tổng Giám đốc:
Ban Tổng giám đốc của Công ty gồm có 4 thành viên, trong đó có Tổng giám đốc là
người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao, giúp việc cho Tổng giám đốc là các Phó Tổng giám
đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm.



Các phòng chức năng:
• Phòng Tổ chức –Hành chính: Tham mưu giúp Tổng giám đốc tổ chức bộ máy quản
lý sản xuất kinh doanh, tổ chức cán bộ, đào tạo bổi dưỡng phát triển nguồn nhân lực
chịu trách nhiệm thực hiện các công tác về lao động tiền lương, chế độ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động, công tác bảo vệ, thanh tra pháp chế.
• Phòng quản lý kỹ thuật: Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong công tác quản lý kỹ
thuật, phương thức vận hành và thị trường điện, điều hành sản xuất; công tác kỹ thuật
an toàn bảo hộ lao động, phòng chống lụt bão.
• Phòng kinh tế – Kế hoạch: Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong công tác kế hoạch,
thống kê, tổng hợp, công tác dự toán đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn các công trình,
thiết bị của Công ty. Trực tiếp quản lý và cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất
kinh doanh; quản lý, điều hành phương tiện vận tải của Công ty.
• Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý công tác kinh tế
tài chính và hạch toán kế toán.
• Phòng Dự án: Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về đầu tư cụ thể
là: Tham mưu cho lãnh đạo thực hiện công tác đấu thầu, nghiên cứu giá cả thi trường,
tìm kiếm thị trường, tìm kiểm các dự án đầu tư.
• Các ban chức năng và cơ sở sản xuất thi công:
• Ban quản lý dự án thủy điện Krông Kmar
• Các cơ sở sản xuất

• Các đội thi công xây lắp
Các Ban quản lý dự án, cơ sở sản xuất và các đội thi công được thiết lập để hỗ trợ cho
Ban giám đốc trong việc quản lý từng dự án, công trình.
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành:
Báo cáo thường niên năm 2007


2.1 Ông Lưu Huy Biên –Tổng giám đốc điều hành
• Giới tính : Nam

• Ngày tháng năm sinh: 20 tháng 06 năm 1952
• Nơi sinh : Đông Tảo – Khoái Châu – Hưng Yên.
• Quốc tịch: Việt nam
• Dân tộc : Kinh
• Quên quán: Đông Tảo – Khoái Châu – Hưng Yên.
• Địa chỉ thường trú: Ngõ 6 – Ao Sen – Phường Văn Mỗ – Thị xã Hà Đông – Hà Tây.
• Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Máy xây dựng
• Quá trình công tác:
- 08/1973 – 12/1976 : Bộ đội
- 12/1976 - 01/1983 : Chuyển nghành về đi học Đại học Xây dựng Hà nội.
- 01/1983 - 12/1989 : Cán bộ thi công hầm thủy điện Hoà Bình.
- 01/1990 - 05/1992 : Giám đốc Chi nhánh Công ty dựng thủy công Đông Hà - Quảng
Trị.
- 06/1992 -03/1993: Phó giám đốc Công ty Xây dựng thủy công Sông Đà.
- 04/1993 - 02/1995: Phó giám đốc Công ty Xây dựng thủy công Sông Đà.
- 02/1995 - 12/1995: Giám đốc Công ty Xây dựng Thủy công (Sông Đà 6) Hoà Bình.
- 01/1996 - 12/1998 : Giám đốc Công ty Xây dựng Sông Đà 6
- 01/1998 –03/2002 : Phó giám đốc Công ty Xây dựng Sông Đà 1.
- 04/2002 –03/2004 : Giám đốc Chi nhánh TCT Sông Đà tại TP. Hồ Chí Minh.
- 04/2004 -12/2005 : Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Sông Đà.
- 01/2006 –Nay : Chủ tịch HĐ quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Sông Đà.
- Chức vụ hiện nay : Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Sông Đà.
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Số lượng cổ phần nắm giữ: - Cá nhân nắm giữ: 73.636. cổ phần
- Được uỷ quyền nắm giữ: 582.000 cổ phiếu (Đồng đại
diện với Ông Lương Văn Sơn).
2. Ông Nguyễn Thế Dũng – Phó Tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật.
• Giới tính : Nam
• Ngày tháng năm sinh: 21 tháng 01 năm 1955.

• Nơi sinh : Thị trấn Thác Bà - Yên Bình – Yên Bái
Báo cáo thường niên năm 2007


• Quốc tịch: Việt nam
• Dân tộc : Kinh
• Quê quán: Thị trấn Thác Bà - Yên Bình – Yên Bái
• Địa chỉ thường trú: số 66 ngõ 14 phố Vũ Hữu, Nhân Chính, Quận Thanh Xuân – Hà
Nội.
• Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế xây dựng.
Quá trình công tác:
- 1973-1975 - Kỹ thuật Công ty XD thuỷ điện Thác Bà.
- 1976-1977 - Đội trưởng đội thi công Nhà máy liên hợp Việt Trì Phú Thọ.
- 1978-1995 - Tổng đội trưởng thi công nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- 1996-2002 - Phó giám đốc Công ty xây dựng Sông Đà 11
- 2003-T4/2007 - Phó giám đốc Công ty Sông Đà 11 Kiêm Giám đốc XN Sông Đà
11.4
- Từ tháng 5/2007 đến nay : Phó giám đốc Công ty CP ĐT-PT Sông Đà
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
3. Ông Đoàn Thế Long – Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính -Kinh tế
• Giới tính : Nam
• Ngày tháng năm sinh: 20 tháng 10 năm 1972
• Nơi sinh : Thanh Sơn- Thanh Hà - Hải Dương.
• Quốc tịch: Việt nam
• Dân tộc : Kinh
• Quê quán: Thanh Sơn- Thanh Hà - Hải Dương.
• Địa chỉ thường trú: Tổ 23 – Phường Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà nội
• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính – Kế toán.
Quá trình công tác:

- 01/1994-12/1994: Nhân viên kế toán Công ty Xây dựng Sông Đà 7 –Hoà Bình.
- 01/1995 -12/1995 Kế toán trưởng Chi nhánh Công ty Sông Đà 7 – Sơn La.
- 07/1996 -08/1997 KTT CT KD vật tư và XL Sông Đà 15 Thanh Xuân –Hà nội.
- 09/1997 - 02/1998: Phó KTT Công ty KD vật tư và XL Sông Đà 15 Thanh Xuân –Hà
nội
- 03/1998 - 11/1998: Chuyên viên Kế toán Phòng Tài chính Kế toán TCT Sông Đà.
- 08/1998 - 07/1999 : Kế toán viên – Công ty XD Sông Đà 4 – Yaly – Gia Lai.
Báo cáo thường niên năm 2007


- 01/2000 –08/2000: Phó phòng Tài chính – Trưởng ban kế toán Chi nhánh Công ty XD
Sông Đà 4 – Long Xuyên – An Giang.
- 09/2001 -11/2001: Phó phòng Tài chính – Công ty XD Sông Đà 4- Yaly – Gia Lai.
- 12/2001-04/2002 : Chuyên viên BQL dự án Xi măng –Hà nội.
- 05/2002 -03/2004 : Kế toán trưởng Chi nhánh Tổng công ty Sông Đà tại TP.HCM
- 04/2004 –12/2006: Kế toán trưởng Công ty
- 01/2007 –Nay : Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Sông Đà.
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
- Số lượng cổ phần nắm giữ:
- Cá nhân nắm giữ: 260.263 cổ phiếu.
- Những người có liên quan nắm giữ Cổ phần: Không
4. Ông Nguyễn Hoàng Ngân – Nguyên Kế toán trưởng.
• Nguyên kế toán trưởng Công ty CP ĐT-PT Sông Đà từ tháng 1/2007 đến T2/2008.
5. Ông Đồng Văn Tâm –Kế toán trưởng.
• Giới tính : Nam
• Ngày tháng năm sinh: 07/08/1976
• Nơi sinh : Nam Sách – HảI Dương
• Quốc tịch: Việt nam
• Dân tộc : Kinh

• Quê quán: Nam Sách, Hải Dương
• Địa chỉ thường trú: Phòng 311, Chung cư Phan Văn Trị, Phường 2, Quận 5, TP. Hồ
Chí Minh
• Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế.
Quá trình công tác:
- 2000-10/2002 Chuyên viên kế toán Công ty BOT thuỷ điện Cần Đơn – Bình Phước.
- Tháng 10/2002-12/2002 Phó kế toán trưởng Công ty BOT thuỷ điện Cần Đơn – Bình
Phước.
- Tháng 1/2003- T7/2006 Phó kế toán trưởng Công ty cổ phần Xi Măng Hạ Long kiêm
Kế toán trưởng Chi nhánh tại Thành phopó Hồ Chí Minh.
- Tháng 7/2006-T3/2008 Kế toán trưởng Công ty cổ phần thuỷ điện Cần Đơn – Bình
Phước.
- Từ tháng 3 năm 2008 Kế toán trưởng Công ty cổ phần ĐT-PT Sông Đà

Báo cáo thường niên năm 2007


• Hành vi vi phạm pháp luật: Không
• Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không
• Số lượng cổ phần nắm giữ:
• - Cá nhân nắm giữ : không cổ phiếu.
• Những người có liên quan nắm giữ Cổ phần: Không
V.Tình hình lao động của Công ty năm 2007:
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2007, tổng số lao động của Công ty là 101 người. Cơ cấu lao
động phân theo trình độ chuyên môn như sau:
- Lao động có trình độ đại học:
50 người
- Lao động có trình độ cao đẳng:
02 người
- Lao động có trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật:

20 người
- Lao động phổ thông:
02 người
Trong những năm qua Công ty luôn có chính sách thu hút nguồn cán bộ, công nhân kỹ
thuật có tay nghề cao vào làm việc, bằng các hình thức đãi ngộ về lương, thưởng và các chế
độ phúc lợi khác....
Chính sách lương: Công ty trả lương theo thời gian trên cơ sở năng xuất lao động và
hiệu quả công việc. Công ty xây dựng thang bảng lương riêng phù hợp với trình độ vị trí và
chức vụ đảm nhận của người lao động. Mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên
trong năm 2007 khoảng 4.2triệu đồng/tháng
Chính sách thưởng : Nhằm khuyến khích động viên cán bộ công nhân viên trong Công
ty gia tăng hiệu quả làm việc, Công ty có chính sách thưởng dựa trên nguyên tắc gắn kết với
hiệu quả và kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Công ty cũng có chế độ khen
thưởng đối với những cá nhân và tập thể có sáng kiến trong cải tiến phương pháp làm việc,
có thành tích chống tiêu cực lãng phí.
VIII. Thông tin cổ đông và quản trị Công ty:
1. Hội đồng quản trị: Gồm có 05 thành viên:
1.Ông Lê Văn Châu
Chủ tịch Hội đồng quản trị
2.Ông Lưu Huy Biên
Tổng Giám đốc
3.Lương Văn Sơn:
Uỷ viên
4.Ông Đoàn Thế Long
Uỷ viên
5.Ông Lưu Quang Lãm
Uỷ viên
Hoạt động của Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị họp thường kỳ ít nhất 1 quý 1 lần:
- Trường hợp cần thiết, HĐQT có thể họp phiên bất thường theo yêu cầu của:

Báo cáo thường niên năm 2007


+ Chủ tịch Hội đồng quản trị.
+ Ít nhất 3/5 số thành viên HĐQT
+ Trưởng Ban Kiểm soát hoặc 2/3 số thành viên kiểm soát.
+ Giám đốc
Hội đồng quản trị có thể mở rộng thành phần họp khi cần thiết, những thành phần mời
họp được thảo luận nhưng không được biểu quyết.
- Quyết định của HĐQT được thông qua nếu đa số phiếu thành viên dự họp chấp thuận,
trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của
Chủ tịch Hội đồng quản trị. Cuộc họp HĐQT được tiến hành khi có 3/5 số thành viên
tham dự. Trường hợp thông qua quyết định của HĐQT bằng văn bản (thư tín và Fax)
thì quyết định của HĐQT được thông qua nếu đa số thành viên HĐQT biểu quyết
chấp thuận.
- Mọi cuộc họp của Hội đồng quản trị trong mỗi phiên họp đều phải ghi thành biên bản
và phải dược thông qua các thành viên tham dự với đầy đủ các chữ ký thành viên
HĐQT. Chủ toạ và thư ký phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung
thực của biên bản họp HĐQT.
2. Ban kiểm soát : Gồm có 03 thành viên
1 Ông Đào Văn Thắng
Trưởng ban kiểm soát.
2. Nguyễn Sơn Trường
Uỷ viên
3. Đặng Quốc Huy
Uỷ viên
Hoạt động chính của Ban kiểm soát:
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong
ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
- Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên

quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đông, nhóm cổ đông đại
diện sở hữu từ 10% vốn điều lệ trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng.
- Báo cáo đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi
chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo khác của Công
ty, tính trung thực hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Thù lao, các khoản phải trả cho các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát:
- Thành viên HĐQT được nhận thù lao. Tổng mức thù lao do Đại hội đồng cổ đông
quyết định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.

Báo cáo thường niên năm 2007


- Được thanh toán chi phí ăn ở, đi lại và chi phí hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện
nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban kiểm soát được nhận thù lao theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đông.
- Toàn bộ thù lao cho thành viên HĐQT và Ban kiểm soát được hạch toán vào chi phí
quản lý hàng năm của Công ty.
Nơi nhận:
- TT GDCK Hà nội
- Lưu VP CT

Công ty CP ĐT-PT Sông Đà

Báo cáo thường niên năm 2007




×