Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su lộc ninh trong giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.95 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015

MAI ĐỨC TRUNG

NIÊN KHÓA : 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:


Mai Đức Trung

PGS.TS Trần Văn Hòa

Lớp: K46A- KHĐT
Niên khóa: 2012-2016

HUẾ, 5/2016


Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên để tỏ lòng biết ơn của mình đối với những tập thể, cá
nhân đã giúp tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tôi xin gửi lời
cám ơn chân thành đến các giảng viên của trường Đại Học Kinh Tế
Huế- Đại Học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cơ bản làm cơ sở để
tôi có thể nghiên cứu và thực hiện hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS Trần Văn Hòa, là giảng viên hướng dẫn trực tiếp trong suốt
quá trình thực tập cuối khóa.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên, tập thể
cán bộ công nhân viên công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh đã nhiệt
tình cộng tác, cung cấp những tài liệu cần thiết, những thông tin thực tế
để tôi hoàn thành khóa luận này.
Ngoài ra tôi cũng gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã giúp đỡ
tôi trong suốt quá thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi đã có nhiều cố gắng, song do năng lực của mình còn hạn chế
cũng như thực tiễn còn hạn hẹp, thiếu thực tiễn, và thời gian thực hiện
còn hạn hẹp nên khóa luận này khó tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được sự quan tâm, góp ý và chia sẻ quý thầy cô và các bạn sinh viên để
khóa luận hoàn thiện.

Một lần nữa xin cảm ơn chân thành!
Bình Phước, ngày 12 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Mai Đức Trung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU...............................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ.......................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................2
5. Bố cục của đề tài.............................................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG

I:

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................4

1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về vốn cố định ....................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm vốn cố định ..................................................................................................4
1.1.1.2. Vai trò của tài sản cố định .............................................................................................4
1.1.1.3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định ........................................................................5
1.1.1.4. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp...................................................................6
1.1.1.5. Khấu hao tài sản cố định................................................................................................9
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn cố định. ........................................................13
1.1.2.1. Hệ số đổi mới tài sản cố định trong kỳ.........................................................................13
1.1.2.2. Hệ số huy động vốn cố định.........................................................................................13
1.1.2.3. Hàm lượng vốn cố định................................................................................................13

SVTH: Mai Đức Trung

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

1.1.2.4. Hệ số hao mòn tài sản cố định.....................................................................................13
1.1.2.5. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định........................................................................14
1.1.2.6. Sức sinh lợi của VCĐ.....................................................................................................14
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định..........................14
1.1.3.1. Những nhân tố vĩ mô...................................................................................................14
1.1.3.2. Những nhân tố vi mô...................................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................................16
1.2.1. Tình hình phát triển của ngành cao su của thế giới............................................................16
1.2.2. Tình hình phát triển của ngành cao su Việt Nam................................................................18


CHƯƠNG
THỰC
CỦA

TRẠNG
CÔNG

II:
HIỆU
TY

QUẢ

TNHH

SỬ
MTV

DỤNG
CAO

VỐN
SU

CỐ
LỘC

ĐỊNH
NINH


TRONG GIAI ĐOẠN 2013- 2015..........................................................................20
2.1. Giới thiệu về công ty .................................................................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................20
2.1.1.1. Quá trình thành lập......................................................................................................20
2.1.1.2. Sơ lược về công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh...........................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất của Công ty.....................................................................21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................................22
2.1.3.1. Hội đồng thành viên Công ty........................................................................................22
2.1.3.2. Các Phòng nghiệp vụ....................................................................................................23
2.1.3.3. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp......................................................23
2.1.3.4. Công ty con và công ty liên kết ...................................................................................24
2.1.3.5. Tổ chức Đảng, Đoàn thể...............................................................................................24
2.1.3.6. Tình hình lao động của công ty....................................................................................25
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................................25
2.1.4.1. Địa bàn hoạt động và những hoạt động của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh.......25

SVTH: Mai Đức Trung

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

2.1.4.2. Tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ...............................................27
2.1.4.3. Những danh hiệu Công ty đã đạt được........................................................................30
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai
đoạn 2013- 2015...............................................................................................................................30

2.2.1. Tình hình quản lý sử dụng vốn của Công ty........................................................................30
2.2.1.1. Tình hình quản lý vốn của công ty................................................................................30
2.2.1.2. Tình hình sử dụng vốn của công ty..............................................................................33
2.2.2. Nguồn hình thành vốn cố định của Công ty........................................................................34
2.2.2.1. Nguồn vốn công ty đang sở hữu..................................................................................34
2.2.2.2. Nguồn vốn công ty huy động từ bên ngoài..................................................................34
2.2.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định của Công ty....................................................................35
2.2.4. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Công ty................................................................37
2.2.5. Tình hình thực hiện khấu hao tài sản cố định.....................................................................38
2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty..........................................................39
2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định tại công ty...................................41
2.3.1. Những ưu điểm trong quản lý và sử dụng vốn cố định.......................................................41
2.3.2. Những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn cố định tại công ty .........................................41
2.3.2.1. Về kết cấu nguồn vốn...................................................................................................41
2.3.2.2. Về đầu tư tài sản cố định.............................................................................................42

CHƯƠNG

III.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
SỬ

DỤNG

VỐN

CỐ

ĐỊNH


CỦA

CÔNG

TY

TNHH

MTV

CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN MỚI................................................43
3.1. Định hướng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh..............43
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty ............................43
3.2.1. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn kinh doanh..................................44
3.2.2. Tăng cường đổi mới, đa dạng hoá các nguồn đầu tư vào tài sản cố định...........................44

SVTH: Mai Đức Trung

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

3.2.3. Cần trích lập khấu hao hợp lý, sử dụng khấu hao có hiệu quả tài sản cố định....................45
3.2.4. Phân cấp quản lý và nâng cao trình độ sử dụng, quản lý tài sản cố định............................45
3.2.5. Mua bảo hiểm tài sản để bảo toàn vốn cố định..................................................................45


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................48
1. Kết luận.........................................................................................................................................48
2. Kiến nghị.......................................................................................................................................49
2.1. Đối với nhà nước...................................................................................................................49
2.2. Đối với doanh nghiệp.............................................................................................................49

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................51
PHỤ LỤC...................................................................................................................1

SVTH: Mai Đức Trung

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. Bp

: Bình Phước

2. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

3. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên


4. CEXO

: Công ty cao su Viễn Đông

5.

: Cổ Phần

CP

6. CSHT

: Cơ sở hạ tầng

7. CTY

: Công ty

8. DN

: Doanh nghiệp

9. ĐVT

: Đơn vị tính

10. FAO

: Tổ chức nông lương liên hợp quốc


11. GT

: Giá trị

12. IRCo

: Công ty Cao su Quốc tế

13. KHCN

: Khoa học công nghệ

14. KTCB

: Kiến thiết cơ bản

15. LN

: Lợi Nhuận

16. NT

: Nông Trường

17. SX

: Sản Xuất

18. TCMVL


: Trợ cấp mất việc làm

19. TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

20. TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

21. tr.đồng

: Triệu đồng

22. TSCĐ

: Tài sản cố định

23. TSCDDVH

: Tài sản cố định vô hình

24. TSCĐHH

: Tài sản cố định hữu hình

25. UTXK

: Ủy thác xuất khẩu


26. VCĐ

: Vốn cố định

27. VRG

: Viet Nam Rubber Group

SVTH: Mai Đức Trung

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh...22

SVTH: Mai Đức Trung

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích thu hoạch cao su của một số nước trên thế giới........................17
Bảng 2: Năng suất sao su thiên nhiên của một số nước trên thế giới.....................17
Bảng 3: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su tại Việt Nam......................19
Bảng 4: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam....................................................19
Bảng 5: Lao động bình quân trong kỳ của công ty.................................................25
Bảng 6: Diện tích và năng suất sản xuất giai đoạn 2013-2015...............................26
Bảng 7: Kết quả kinh doanh của công ty từ 2013-2015..........................................29
Bảng 8: Nguồn vốn công ty từ năm 2013-2015......................................................31
Bảng 9: Phân phối lợi nhuận của công ty từ năm 2013-2015.................................32
Bảng 10: Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2013-2015...........................33
Bảng 11: Tài sản của công ty giai đoạn 2013- 2015...............................................33
Bảng 16: Tài sản cố định của công ty trong giai đoạn 2013-2015.........................37
Bảng 17: Trích khấu hao Tài sản cố định................................................................38
Bảng 18: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định...............................39

SVTH: Mai Đức Trung

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh là công ty hoạt động trên địa bàn huyện
Lộc Ninh, huyện Bù Đốp và hiện mở rộng sang nước bạn Campuchia. Với chức năng
hoạt đông trong Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ngành nông nghiệp, với nhiệm vụ
chính là trồng khai thác, chế biến và kinh doanh các sản phẩm về cao su thiên nhiên.

Công ty mới chuyển sang từ công ty 100% vốn nhà nước, hiện công ty đang tiếp tục
thực hiện cổ phần hóa vốn nhà nước để hoạt động có hiệu quả tốt hơn nữa.
Với nhiệm vụ và chức năng của mình, công ty trong giai đoạn hình thành và phát
triển đã có nhiều vượt bậc trong quãng thời gian kinh doanh mũ cao su không thuận lợi
do ảnh hưởng sâu rộng về khủng hoảng suy thoái kinh tế của thế giới tác động mạnh
đến công ty. Doanh thu cũng như lợi nhuận công ty suy giảm rõ rệt trong những năm
gần đây đã tác động lớn đến đời sống công nhân và người lao động.
Để xem xét, đánh giá những ảnh hưởng cũng như sự thích ứng về những khó
khăn trên của công ty thì đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH TRONG GIAI ĐOẠN
2013- 2015” nhằm biết được tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định của công ty
hiện nay.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Bài nghiên cứu này được xây dựng và thực hiện trên cơ sở thông tin, tài liệu
được công ty cung cấp thực hiện, ngoài ra bài còn tham khảo thông tin và dữ liệu ở
một số nguồn khác như: sách, báo chí, web… để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
- Phương pháp được sử dụng trong đề tài
 Phương pháp thu thập số liệu
 Phương pháp thống kê mô tả
 Phương pháp phân tích kinh tế
 Phương pháp so sánh

SVTH: Mai Đức Trung

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


- Kết quả nghiên cứu của đề tài
Đề tài đã tìm hiểu về quá trình hình thành và sử dụng vốn của công ty, cơ cấu
vốn cố định và quá trình thực hiện phân bổ nguồn lực. Đánh giá được nguồn vốn cố
định được sử dụng, xem xét tính hiệu quả và cái chưa đạt được khi công ty đầu tư vốn
cố định trong những năm qua. Đề tài cung cấp các thông tin cần thiết và những giải
pháp được đưa ra để góp ý kiến cho công ty xem xét để hoàn thiện và phát triển ổn
định trong giai đoạn tới.

SVTH: Mai Đức Trung

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, ngành cao su Việt Nam luôn đóng vai trò quan trọng
trong công cuộc phát triển kinh tế của Việt nam. Ngoài việc sử dụng nguồn vốn và các
nguồn lực của đất nước có hiệu quả còn đem lại nhiều việc làm cho rất nhiều người
dân Việt Nam. Đặc biệt có Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam là tập đoàn doanh
nghiệp làm nồng cốt của sự phát triển của ngành sản xuất cao su. Công ty TNHH
MTVcao su Lộc Ninh vinh dự là một trong những công ty thành viên trực thuộc Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hoạt động ở hai huyện Lộc Ninh, huyện Bù Đốp
và nước bạn Campuchia.
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nên phải có cơ sở hạ tầng
hoàn chỉnh, số vốn đầu tư lớn kèm theo sở hữu và quản lý một diện tích đất nông nghiệp

rộng lớn để đầu tư, hoạt động kinh doanh khai thác có hiệu quả. Vì thế, để biết đóng góp
của công ty cao su Lộc Ninh như thế nào cho sự phát triển của ngành cao su và phát
triển cơ sở hạ tầng địa phương trong những năm qua. Đề tài thực hiện “Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn
2013-2015” nhằm tìm hiểu về tình hình quản lý sử dụng vốn cố định của công ty qua
những năm gần đây để xem xét, đánh giá hiệu quả mà vốn cố định mang lại.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá được quá trình hình thành, sử
dụng và phát triển nguồn vốn, đặc biệt là nguồn vốn cố định được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra được một số giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cao su Lộc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài cung cấp các cơ sở lý luận khoa học, đặc biệt về các công cụ đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty
- Phân tích, đánh giá các kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng các
lý luận đã đưa ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

SVTH: Mai Đức Trung

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

- Đề xuất những định hướng và giải pháp về hiệu quả hoạt động vốn cố định
của công ty và hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp.

- Đưa ra các kiến nghị đối với nhà nước và doanh nghiệp nhằm phát triển ngành
cao su và đặc biệt về quản lý sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH
MTV cao su Lộc Ninh giai đoạn từ năm 2013- 2015.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty, trên cơ sở đó đề xuất các phương hướng và giải pháp để công ty phát triển.
- Phạm vi không gian
Nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh.
- Phạm vi thời gian
Nghiên cứu thời gian hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty trong giai đoạn
2013- 2015.
Định hướng phát triển của công ty từ nay cho đến 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: các số liệu được thu thập để phục vụ cho quá trình phân
tích đánh cũng như thực hiện đề tài. Các số liệu thu thập là thứ cấp.
- Phương pháp thống kê mô tả: là được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu. Bao gồm: biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa, hay
biểu diễn dưới các giá trị thống kê tóm tắt.
- Phương pháp phân tích kinh tế: từ các số liệu có yếu tố kinh tế được thu thập
để tiến hành phân tích và so sánh để có các nhận xét đánh giá các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp cơ bản và sử dụng nhiều trong đề tài, đặt
biệt so sánh về kết quả kinh tế. Phương pháp này phản ánh sự biến động xu hướng, có
các mức độ của các chỉ tiêu phân tích.


SVTH: Mai Đức Trung

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài này bao gồm những phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động sử dụng vốn cố định của công ty TNHH
MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn 2013- 2015
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hoạt động sử dụng vốn
cố định của công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh trong giai đoạn mới.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Mai Đức Trung

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về vốn cố định
1.1.1.1. Khái niệm vốn cố định
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng phải có một
lượng vốn tiền tệ nhất định, đó là tiền đề cần thiết. Số vốn đầu tư ứng trước để hình
thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp gọi là vốn cố định. Do đó, vốn cố định của
doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu trả trước về tài sản cố định. Đặc điểm của
này là chuyển dần dần từng phần giá trị vào giá thành sản phẩm, trải qua nhiều chu kỳ
sản xuất mới hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tái sản xuất được tài sản cố định về
mặt giá trị.
1.1.1.2. Vai trò của tài sản cố định
Trước hết tài sản cố định phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của Doanh nghiệp,
phản ánh quy mô của Doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình
kinh doanh mà nó tiến hành.
Thứ hai, tài sản cố định luôn mang tính quyết định đối với quá trình sản xuất
hàng hoá của Doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản
xuất, tài sản cố định tồn tại trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu
kỳ kinh doanh của Doanh nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi mà nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì
cũng tương ứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi
hỏi các Doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được những sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không
đúng mức đối với tài sản cố định cũng như việc đánh giá thấp tầm quan trọng của tài
sản cố định dễ đem lại những khó khăn sau cho Doanh nghiệp.

SVTH: Mai Đức Trung

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Tài sản cố định có thể không đủ tối tân để cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác
cả về chất lượng và giá thành sản phẩm. Điều này có thể dẫn các Doanh nghiệp đến bờ
vực phá sản nếu lượng vốn của nó không đủ để cải tạo đổi mới tài sản.
Sự thiếu hụt các khả năng sản xuất sẽ giúp các đối thủ cạnh tranh giành mất một
phần thị trường của Doanh nghiệp và điều này buộc Doanh nghiệp khi muốn giành lại
thị trường khách hàng đã mất phải tốn kém nhiều về chi phí tiếp thị hay phải hạ giá
thành sản phẩm hoặc cả hai biện pháp.
Thứ ba, tài sản cố định còn lại một công cụ huy động vốn khá hữu hiệu.
1.1.1.3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH):
Theo thì tư liệu lao động được coi là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời cả ba
điều kiện sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30
triệu đồng trở lên.
Lưu ý: Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một
bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó
nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của
tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
* Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định vô hình
Mọi khoản Chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba

điều kiện (tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH) mà không hình thành TSCĐHH thì được coi
là TSCĐVH. Nếu những khoản chi phí không thỏa mãn đồng thời cả ba điều kiện (tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐHH) thì được hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào
Chi phí kinh doanh của DN.
Chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐVH tạo ra từ
nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời 7 điều kiện sau:

SVTH: Mai Đức Trung

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa TSCĐVH vào

sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự tính hoàn thành TSVH để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán TSVH đó;
- TSVH đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật ,tài chính và các nguồn lực khác để hoàn

tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng TSVH;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho

TSCĐ VH.
1.1.1.4. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
* Phân loại theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế

Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể
như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vườn cây lâu năm...
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất thể
hiện một lượng chi phí mà doanh nghiệp đã đầu tư nhằm thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai bởi những đặc quyền của doanh nghiệp như quyền sử dụng đất, quyền phát
hành, nhãn hiệu hàng hoá.
Phân loại theo hình thái biểu hiện giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng thể
về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương hướng xây
dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh nghiệp, giúp
cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính toán khấu hao một cách khoa học đối với
từng loại tài sản.
* Phân loại theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
- Tài sản cố định đang sử dụng là những tài sản cố định đang sử dụng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp như hoạt
động phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
- Tài sản cố định chưa cần dùng là những tài sản cố định cần thiết cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp, song hiện tại chưa cần
dùng, đang được dự trữ để sử dụng sau này.

SVTH: Mai Đức Trung

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

- Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý là những tài sản cố định không

cần thiết hay không phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cần
được thanh lý, nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các
tài sản cố định của doanh nghiệp như thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa
hiệu quả sử dụng của chúng.
* Phân loại theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này thì tài sản cố định được chia ra làm hai loại:
- Tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định được xây dựng, mua sắm, hình
thành từ các nguồn vốn do ngân sách, do cơ quan quản lý cấp trên cấp, do liên doanh,
do nguồn vốn đi vay và các loại vốn trích từ các quỹ của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định thuê ngoài: là tài sản cố định đi thuê để sử dụng trong một thời

gian nhất định theo hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà
tài sản cố định đi thuê được chia thành tài sản cố định thuê tài chính và tài sản cố định
thuê hoạt động.
- TSCĐ thuê tài chính: là tài sản cố định đi thuê nhưng doanh nghiệp có quyền

kiểm soát và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê.
+ Theo thông lệ Quốc tế, các tài sản cố định được gọi là thuê tài chính nếu thoả
mãn một trong những điều kiện sau đây:
 Quyền sở hữu tài sản cố định thuê được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn
hợp đồng.
 Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua tài sản cố định thuê với giá
thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cố định thuê tại thời điểm mua lại.
 Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất bằng 3/4 thời gian hữu dụng của tài sản cố
định thuê.
 Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất bằng 90% giá trị tài sản cố
định thuê.
Tài sản cố định thuê hoạt động: là những tài sản cố định không cần thoả mãn bất
cứ một điều kiện nào như là tài sản cố định thuê tài chính. Bên đi thuê được quyền sử

dụng, quản lý và khi hết hạn hợp đồng thì hoàn trả lại cho bên cho thuê.

SVTH: Mai Đức Trung

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

* Phân loại theo công dụng kinh tế
Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu giúp cho công tác quản lý, hạch toán
tài sản cố định được chặt chẽ, chính xác và thúc đẩy việc sử dụng tài sản cố định có
hiệu quả cao nhất.Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại:
- Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định hữu
hình và vô hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản xuất,
phương tiện vận tải; những tài sản cố định không có hình thái vật chất khác.
- Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những tài sản cố định dùng
cho phúc lợi công cộng, không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà cửa,
phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở và các công trình
phúc lợi tập thể.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu tài sản cố định và vai
trò, tác dụng của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng tài sản cố định và tính toán khấu hao
chính xác.
* Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia thành 3

loại sau đây:
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: là những tài sản cố định vô
hình hay tài sản cố định hữu hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp gồm: quyền sử dụng đất, chi phí thành lập doanh nghiệp, vị trí cửa
hàng, nhãn hiệu sản phẩm, nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị phương tiện vận
tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị, dụng cụ quản lý, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và
(hoặc) cho sản phẩm, các loại tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 5 loại trên như
tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật…
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
- Tài sản cố định bảo quản hộ, cất giữ cho nhà nước, cho các doanh nghiệp khác.

SVTH: Mai Đức Trung

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu tài sản cố định theo
mục đích sử dụng của nó, từ đó có biện pháp quản lý tài sản cố định theo mục đích sử
dụng sao cho có hiệu quả nhất.
1.1.1.5. Khấu hao tài sản cố định
* Hao mòn tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng nhìn chung tài sản cố định không bị thay đổi hình thái
hiện vật, nhưng năng lực sản xuất (giá trị sử dụng) và kèm theo đó là giá trị của chúng
bị giảm dần. Sự giảm giá trị của tài sản cố định gọi là sự hao mòn tài sản cố định. Do
hao mòn mà lợi ích kinh tế do tài sản cố định mang lại bị giảm dần theo thời gian
trong thời gian hoạt động tốt của tài sản cố định.

Có hai loại hao mòn:
- Hao mòn hữu hình: Là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát,
bị ăn mòn, bị hư hỏng từng bộ phận. Hao mòn hữu hình thể hiện dưới hai dạng:
Thứ nhất: Hao mòn hữu hình dưới dạng kỹ thuật xảy ra trong quá trình sử dụng
Thứ hai: Hao mòn do tác động của thiên nhiên (độ ẩm hơi nước, không khí...)
không phụ thuộc vào việc sử dụng Do có sự hao mòn hữu hình nên tài sản cố định mất
dần giá trị và gía trị sử dụng lúc ban đầu, cuối cùng phải thay thế bằng một tài sản cố
định khác.
- Hao mòn vô hình: Là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của khoa học
kỹ thuật. Nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà tài sản cố định được sản xuất ra ngày
càng nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi phí thấp hơn.Trong nền kinh tế thị
trường biểu hiện của hao mòn vô hình rất đa dạng, tài sản cố định có thể bị mất giá do
nhiều nguyên nhân. Những nguyên nhân cơ bản có thể là:
 Thứ nhất: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do tài sản cố định mới được sản
xuất ra với giá cả như cũ nhưng có năng lực sản xuất cao hơn
 Thứ hai: tài sản cố định cũ bị mất giá do tài sản cố định mới được sản xuất ra
có công suất bằng tài sản cố định cũ nhưng giá lại rẻ hơn
 Thứ ba: tài sản cố định cũ có thể bị mất giá do sản phẩm của chúng sản xuất ra
không còn phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Hay nói cách khác trong trường hợp

SVTH: Mai Đức Trung

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

này máy móc đã bị mất giá vì chu kỳ sống của máy móc đã không ăn khớp với chu kỳ

sống của sản phẩm do nó làm ra.
* Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử
dụng của tài sản cố định. Số khấu hao từng kỳ được hạch toán vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ trừ khi chúng được tính vào nguyên giá của tài sản khác như: tài
sản cố định hữu hình dùng cho các hoạt động trong giai đoạn triển khai là một bộ phận
chi phí cấu thành tài sản cố định vô hình, hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định hữu
hình dùng cho quá trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác. Ở đây giá trị phải
khấu hao là nguyên giá TSCĐ trừ đi (-) giá trị TSCĐ có thể thu hồi được. Như vậy
khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị tài sản cố định đã hao
mòn. Khác với hao mòn là hiện tượng khách quan làm giá trị và giá trị sử dụng của tài
sản bị giảm dần và cuối cùng bị loại bỏ thì khấu hao lại là biện pháp khách chủ quan,
trích dần giá trị phải khấu tài sản cố định vào chi phí kinh doanh nhằm thu hồi vốn đầu
tư hay các chi phí đã đầu tư vào tài sản cố định để tái tạo lại tài sản cố định khi nó bị
hỏng bị lạc hậu; kết thúc hao mòn tài sản cố định không còn sử dụng được nữa, hay nó
không còn khả năng đem lại lợi ích kinh tế. Còn kết thúc khấu hao, tài sản cố định vẫn
có thể còn sử dụng được, và đồng nghĩa với nó là tài sản cố định vẫn có thể mang lại
lợi ích kinh tế.
* Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Các phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình chủ yếu:
- Phương pháp khấu hao bình quân
Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất, được sử dụng khá phổ biến để tiến
hành khấu hao tài sản cố định. Theo phương pháp này tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao
hàng năm được xác định theo mức không đổi trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố
định. Mức khấu hao hàng năm và tỷ lệ khấu hao hàng năm được xác định theo công
thức sau:

SVTH: Mai Đức Trung


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Mức khấu hao cơ bản năm = Giá trị phải khấu hao * Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ khấu hao cơ bản năm =
Trong đó:
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá tài sản cố định - Giá trị thanh lý thu hồi ước tính
Do khấu hao tài sản cố định được tính theo nguyên tắc tròn tháng nên để đơn
giản cho việc tính toán, quy định những tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng này
thì tháng sau mới tính (hoặc thôi tính) khấu hao. Vì thế số khấu hao giữa các tháng chỉ
khác nhau khi có biến động (tăng, giảm) về tài sản cố định. Vì vậy, hàng tháng kế toán
tiến hành trích khấu hao theo công thức sau:
Mức khấu hao
TSCĐ phải trích

Mức khấu hao
=

TSCĐ đã trích

Mức khấu hao
+

TSCĐ tăng trong

Mức khấu hao

- TSCĐ giảm trong

trong tháng
tháng trước
tháng trước
tháng trước
Phương pháp này có ưu điểm là số tiền khấu hao được phân bổ đều vào giá thành
sản phẩm hàng năm trong suốt quá trình sử dụng của tài sản cố định.
Nhược điểm của phương pháp này là thu hồi vốn chậm; việc đầu tư, đổi mới kỹ
thuật TSCĐ không kịp thời, rất dễ bị tổn thất do hao mòn vô hình.
- Phương pháp khấu hao nhanh
Trong thực tế, nhiều loại tài sản cố định phát huy hiệu quả và năng lực SX cao
nhất trong giai đoạn đầu khi còn mới và giảm dần năng lực SX trong giai đoạn sau.
Phù hợp với thực trạng này, mức tính khấu hao trong giai đoạn đầu khi tài sản cố định
còn mới sẽ cao hơn. Khi tài sản cố định cũ đi thì mức trích khấu hao sẽ giảm dần.
Phương pháp này chỉ vận dụng trong trường hợp chi phí sản xuất chịu được tỷ trọng
khấu hao cao và vẫn đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Các phương pháp khấu hao nhanh gồm:
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần: Thực chất của phương pháp này
là số tiền khấu hao hàng năm được tính bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định
theo thời hạn sử dụng nhân với tỷ lệ khấu hao không đổi. Như vậy mức khấu hao và tỷ
lệ khấu hao theo thời hạn sử dụng tài sản cố định sẽ giảm dần.
Mức KH cơ bản năm = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ % KH cố định

SVTH: Mai Đức Trung

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

- Phương pháp khấu hao theo tổng số các năm sử dụng
Mức KH cơ

=

(Nguyên giá TSCĐ

-

GT thanh lý

x

Tỷ lệ % KH

bản năm
thu hồi ước tính)
giảm dần
Để áp dụng phương pháp này ta phải xác định được tỷ lệ khấu hao theo từng
năm và mức khấu hao năm đó.
Phương pháp này có ưu điểm hơn phương pháp số dư giảm dần ở số khấu hao
luỹ kế đến năm cuối sẽ đảm bảo bù đắp đủ giá trị ban đầu của tài sản cố định.
- Phương pháp khấu hao theo sản lượng
Với phương pháp này doanh nghiệp dựa vào công thức thiết kế tài sản cố định để
tính ra mức khấu hao cho một đơn vị sản phẩm và sản lượng thực tế của kỳ đó.
Mức khấu hao cơ bản tính


=

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi
Tổng sản lượng tính theo công suất thiết kế

Mức khấu hao cơ
trong tháng

=

Sản lượng sản xuất
trong tháng

*

Mức khấu hao cơ bản tính
cho 1 đơn vị sản lượng

Phương pháp này vận dụng thích hợp đối với những đơn vị sử dụng máy thi công
trong xây dựng cơ bản hay cho những đơn vị vận tải.
Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá tài tản cố định và số
khấu hao luỹ kế.
Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định hữu hình - khấu hao luỹ kế tài sản
- Phân phối và sử dụng tiền trích khấu hao
Thông thường trong hoạt động kinh doanh, việc trích khấu hao tài sản cố định
được thực hiện hàng tháng đối với các doanh nghiệp. Tiền trích khấu hao nhằm để tái
đầu tư tài sản cố định. Khi chưa có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp có thể sử dụng linh
hoạt số tiền khấu hao để bổ sung vốn kinh doanh nhằm làm cho hoạt động kinh doanh
đạt mức sinh lời cao.
Theo chế độ tài chính hiện hành, tiền khấu hao tài sản cố định đầu tư bằng vốn

nhà nước hoặc từ nguồn do doanh nghiệp tự bổ xung được để lại làm nguồn vố tái đầu
tư tài sản cố định cho doanh nghiệp. Trong khi chưa thu hồi đủ vốn, doanh nghiệp có
thể dùng tiền khấu hao đó để bổ sung vốn kinh doanh.

SVTH: Mai Đức Trung

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Đối với tài sản cố định được hình thành bằng nguồn vốn vay, tiền khấu hao là
một nguồn để trả tiền vay (cả gốc và lãi).

1.1.2. Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn cố định.
1.1.2.1. Hệ số đổi mới tài sản cố định trong kỳ
Hệ số đổi mới TSCĐ trong kỳ = x100%
Đơn vị tính: %
Hệ số này cho biết tình hình sử dụng vốn để đầu tư đổi mới tài sản cố định, tăng
năng lực sản xuất, tăng tiềm lực công nghệ mới, nâng cao năng xuất lao động của
doanh nghiệp.
1.1.2.2. Hệ số huy động vốn cố định
Hệ số huy động VCĐ = x100%
Đơn vị tính: %
Phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong
kỳ của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Hàm lượng vốn cố định
Hàm lượng cố định = x100%

Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng vốn cố
định sử dụng bình quân sử dụng trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định tăng khi khi vốn cố
định bình quân sử dụng trong kỳ tăng hoặc doanh thu thuần giảm. Hàm lượng vốn cố
định càng cao chứng tỏ mức chi phí lưu động để tạo ra một đồng doanh thu thuần càng
lớn, càng không có hiệu quả.
1.1.2.4. Hệ số hao mòn tài sản cố định
Hệ số hao mòn TSCĐ = x100%
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh nghiệp so
với thời điểm đầu tư ban đầu, nếu hệ số này tiến dần tới 1 chứng tỏ tài sản cố định
đang sử dụng càng cũ. Cho thấy doanh nghiệp ít đầu tư đổi mới tài sản cố định. Mặt
khác, nó phản ánh tổng quát về năng lực của tài sản cố định, tình trạng kỹ thuật của tài
sản cố định cũng như vốn cố định ở thời điểm đánh giá.

SVTH: Mai Đức Trung

13


×