Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH giải pháp việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.79 KB, 62 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỆT

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Hoàng Vũ

PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Lớp: K46 – TKKD
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 5/2016


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, em đã
được học hỏi và trau dồi kiến thức từ sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô, sự giúp đỡ
của bạn bè. Trong thời gian ba tháng thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải
Pháp Việt, em đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báu và đã hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp với đề tài : “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt”.


Để hoàn thành được bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
-

Quý Thầy Cô trong trường Đại học kinh tế Huế, quý Thầy Cô trong khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt
bốn năm học. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã

-

trực tiếp hướng dẫn vào chỉ bảo tận tình giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Quý cơ quan công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt, đặc biệt là anh chị chị
trong phòng kinh doanh, phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian
thực tập tại công ty. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt bài chuyên đề này tuy nhiên
do thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên chắc chắn sẽ không trách khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô và ban lãnh đạo
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt để khắc phục những yếu điểm và
thiếu sót.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khỏe đến quý thầy cô trong Khoa Hệ Thống
Thông Tin Kinh Tế dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Kính chúc sức khỏe đến ban
lãnh đạo, các phòng ban công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt. Kính chúc
công ty ngày càng phát triển, khẳng định vị thế trên thị trường.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Vũ


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I: MỞ ĐẦU



Lý do chọn đề tài:
Công ty TNHH Giải Pháp Việt với sứ mệnh “Tìm kiếm các nguồn cung cấp
sản phẩm và giải pháp CNTT& Viễn Thông tốt nhất và phù hợp nhất từ khắp nơi
trên thế giới dựa trên năng lực phát triển sang tạo của đội ngũ nhân viên công ty để
tạo ra các sản phẩm và dịch vụ chuẩn mực nhằm giải quyết các bài toán kinh doanh
của khách hàng”.
Hiện nay xu hướng quốc tế hóa làm cho nền kinh tế nước ta cũng phụ thuộc
vào kinh tế thế giới. Do đó để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp, công ty phải
nhìn lại kết quả hoạt động thực tế của chính doanh nghiệp, công ty mình qua các
năm để nhận ra được những thế mạnh nhằm phát huy.
Bên cạnh đó, tìm ra các điểm hạn chế để đưa ra giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tang khả năng cạnh tranh trên thị trường, đồng thời cũng nhằm xây
dựng một chiến lược phát triển bền vững của doanh nghiệp, công ty trong tương lai.
Xuất phát từ những lý do trên, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Giải
Pháp Việt, tôi đã quyết định chọn đề tài ‘Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH Giải Pháp Việt” để làm chuyên đề thực tập của mình



Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp những năm tới trong thời kì kinh tế đầy biến động. Qua đó
giúp cho doanh nghiệp phát triển tốt trong nền kinh tế thị trường đang quốc tế hóa
hiện nay.

Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiệu quả HĐKD của Công ty trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt và
xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả của công ty.
Đưa ra các giải pháp phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu còn tồn tại để

mang lại sự phát triển ổn định lâu dài cho công ty.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


Đối tượng nghiên cứu: tình hình HĐKD của công ty TNHH Giải Pháp Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: công ty TNHH Giải Pháp Việt - Địa chỉ: 28 Đoàn Hữu Trung, thành

phố Huế.
• Thời gian thực tập tìm hiểu đề tài: Từ 20/02/2016 – 20/5/2016


Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp phân tích thống kê:
Chuyên đề sử dụng phương pháp phân tích thống kê các dữ liệu thứ cấp được
cung cấp bởi phòng kế toán của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Giải Pháp Việt cùng
các nguồn thông tin khác từ Internet, các luận văn tham khảo.

Phương pháp thu thập số liệu
 Dữ liệu thứ cấp:

Số liệu thứ cấp được thu thập tại phòng kế toán của công ty Trách nhiệm hữu
hạn Giải Pháp Việt .
 Dữ liệu sơ cấp:


Dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập thông qua bảng hỏi phỏng vấn, điều tra các
khách hàng của công ty.
Nghiên cứu định lượng dùng bảng câu hỏi để định lượng tác động của các yếu
tố đã xác định được đến việc quyết định sử dụng các sản phẩm điện tử viễn thông
của công ty. Dùng thang đo Likert với 5 thành phần sẽ được dùng để đo đánh giá
mức độ ảnh hưởng, câu trả lời sẽ là “rất quan trọng” đến “rất không quan trọng”,
thang đo Likert. Bảng câu hỏi sau khi được xây dựng xong, được in ra 120 bản
giống nhau (120 là cỡ mẫu mà nhóm đã được tính bên dưới),. Sau khi các mẫu
nghiên cứu đã được phát ra và thu lại hoàn tất, tiến hành tập hợp và bắt đầu cho việc
mã hóa dữ liệu, phục vụ cho việc phân tích thông tin thu thập được.
Xác định quy mô mẫu điều tra: Theo Nguyễn Đình Thọ và Hoàng Thị Mai
Trang ( 2009) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 5 lần số biến quan
sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy với số lượng 17 biến quan sát trong
thiết kế điều tra nhóm tiến hành điều tra 85 người.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
Dữ liệu được tổng hợp và xử lý bằng SPSS và Excel.

 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu:
- Thống kê mô tả mẫu: mô tả những đặc trưng của mẫu nghiên cứu theo các dấu
-

hiệu phân biệt được định sẵn.
Kiểm định thang đo: do các biến nghiên cứu được xây dựng từ nhiều biến quan sát

khác nhau. Để kiểm tra sự tin cậy của các khái niệm nghiên cứu này, sử dụng hệ số
Cronbach Alpha : Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total
Correlation) lớn hơn 0.3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 sẽ được chấp

-

nhận.
Phân tích nhân tố khám phá: giúp rút gọn dữ liệu từ nhiều mục hỏi về ít mục hỏi
hơn mà vẫn phản ánh được ý nghĩa của chúng

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KẾT QUẢ HĐKD:
1.1.1 Khái niệm kêt quả HĐKD:
Theo Võ Thanh Thu, Ngô Thị Hải Xuân (2010) “ Kinh tế & phân tích HĐKD
thương mại”: “Kết quả HĐKD được hiểu là hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phản ánh
tình hình HĐKD của một doanh nghiệp sau một thời kỳ như quý, tháng, năm,..”.
Như vậy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là
những đại lượng cân đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh
thu, lợi nhuận, thị phần,… Và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất
lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản
phẩm,… Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả HĐKD:
Để đánh giá kết quả kinh doanh nhà quản trị cần một hệ thống chỉ tiêu bao
gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí của HĐKD, lợi nhuận

HĐKD, các khoản thuế và tổng thuế liên quan đến HĐKD, số người lao động, vốn
kinh doanh đã bỏ ra.

1.2 KHÁI NIỆM, SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD:
1.2.1 Khái niệm:
Theo Võ Thanh Thu, Ngô Thị Hải Xuân (2010) “Kinh tế & phân tích HĐKD
thương mại”: “ Hiệu quả kinh doanh là những chỉ tiêu phản ánh kết quả thu được với
chi phí bỏ ra để thực hiện kinh doanh thương mại. Hay nói cách khác là những chỉ tiêu
phản ánh đầu ra của quá trình kinh doanh trong quan hệ so sánh với các đầu vào”.
Nói rõ hơn thì hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật
lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Ta có thể hình thành công thức biểu
diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Hiệu quả HĐKD= Kết quả đầu ra/ Nguồn lực đầu vào (1)
Có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng kinh tế và
được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với nguồn lực đầu vào (chi phí bỏ ra)
để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều
kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính toán
được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động
kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể
hiểu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu và tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.

1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh:
HĐKD trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ
bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai, dựa trên quan hệ cung
cầu, giá cả thị trường và cạnh tranh hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết
định kinh doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít,
không có lãi sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong
những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường, thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn
tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh
tranh đó, có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh
nghiệp đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp luôn phải nâng cao chất lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng
cao uy tín… nhắm tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Các doanh nghiệp phải có
được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả kinh
doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trường.

1.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN PHÂN TÍCH HĐKD:
1.3.1 Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh:
Phân tích HĐKD là sử dụng các phương pháp

, các chỉ tiêu định tính và


định lượng nhằm nghiên cứu, đánh giá các hiện tượng kinh tế tài chính để đưa các
kết luận phục vụ cho quá trình quản trị. Phân tích HĐKD là công cụ cung cấp thông
tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành HĐKD. Những thông tin có giá
trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc
trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải
thông qua quá trình phân tích.
Trong điều kiện sản kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ, nhu cầu thông tin
cho các nhà quản lý chưa nhiều thì quá trình phân tích cũng được tiến hành đơn
giản, có thể thực hiện ngay trong công tác hạch toán phải được xử lý thông qua
phân tích, chính lẽ vì đó phân tích HĐKD hình thành và phát triển không ngừng.
Như vậy, phân tích HĐKD là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối
quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động,
nguồn năng lực sản xuất tiềm năng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và
biện pháp khai thác có hiệu quả.
1.3.2 Nội dung phân tích hiệu quả HĐKD:
Nội dung của phân tích hiệu quả HĐKD là phân tích các hiện tượng kinh tế,
quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập dưới
sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các hiện tượng
quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể được thể
hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả HĐKD có thể là kết của từng giai đoạn riêng
biệt như kết quả bán hàng, tình hình lợi nhuận. Nội dung phân tích chủ yếu là các
chỉ tiêu kết quả HĐKD như doanh thu bán hàng, lợi nhuận,…

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới giữa chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu chất

lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên quy mô kết quả hay điều kiện kinh doanh như
doanh, lao động, vốn, diện tích,… Ngược lại, chỉ tiêu chất lượng phản ánh lên hiệu
suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh doanh như: giá thành, tỷ
suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động,..
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh
thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Các nhân tố ảnh hưởng có thể là
nhân tố chủ quan hoặc khách quan
1.3.3 Vai trò, ý nghĩa và nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả HĐKD:
1.3.3.1 Vai trò của việc phân tích hiệu quả HĐKD:

Phân tích HĐKD nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế
như thế nào, những mục tiêu được đặt ra đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra
nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một
cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Phân tích HĐKD gắn liền với quá trình
hoạt động của doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh. Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh
nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức lao động tiền lương, công
tác mua bán, công tác quản lý, công tác tài chính… giúp doanh nghiệp điều hành
từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng,
từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp.
1.3.3.2 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Trước quá trình kinh doanh: Việc phân tích giúp cho doanh nghiệp có cơ sở
để hoạch định, xây dựng kế hoạch thị trường, các yếu tố đầu vào,… của doanh
nghiệp; phân tích giúp cho các doanh nghiệp lường trước các rủi ro có thể xảy ra
cho quá trình kinh doanh để chủ động đề xuất các giải pháp phòng chống.
Trong quá trình kinh doanh: hoạt động phân tích giúp cho nhà quản trị đánh
giá được tình hình sử dụng các yếu tố kinh tế và tài chính của doanh nghiệp: đánh giá
sử dụng vốn; chi phí; sử dụng nguồn lực… để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của bản

thân doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp điều chỉnh khắc phục.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Sau quá trình kinh doanh: hoạt động phân tích giúp đánh giá kết quả của
doanh nghiệp đạt được. Thông qua quá trình phân tích giúp cho nhà quản trị đánh
giá được khả năng cạnh tranh; đánh giá được các đối thủ cạnh tranh, từ đó đề xuất
các giải pháp phát triển doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước. Giúp đưa
ra nhận định về sự tác động của cơ chế chính sách, môi trường kinh doanh đối với
doanh nghiệp, từ đó các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có sự điều chỉnh, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Kết quả phân tích là cơ sở để
định giá doanh nghiệp trong quá trình cổ phần hóa; là căn cứ quan trọng để xác định
giá cổ phiếu, chứng khoán giao dịch trên thị trường.
1.3.3.3 Nhiệm vụ của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực
hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chi tiêu bình quân nội
ngành và các thông số thị trường.
Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình
thực hiện kế hoạch.
Phân tích hiệu quả phương án đầu tư hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.
Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
Phân tích dự báo, phân tích chích sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh về đề xuất biện pháp quản trị các
báo cáo được thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tượng
thuyết phục.


1.4 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HĐKD:
1.4.1 Tỷ suất lợi nhuận:
Các tỉ suất lợi nhuận này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh càng có
lời, hiệu quả hoạt động tốt.
1.4.1.1

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó được tính
bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu.Tỷ số này cho biết lợi

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương
nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang
giá trị âm nghĩa là công ty thua lỗ.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Sự thay đổi trong mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, đường
lối sản phẩm hoặc loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
1.4.1.2 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình HĐKD
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =
1.4.1.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu:

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay chính xác hơn là đo lường
mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sỡ hữu. Tỷ suất này lớn hơn lãi suất huy động của
ngân hàng thì kinh doanh mới coi là có hiệu quả. Những nhà đầu tư thường quan

tâm đến chỉ tiêu này bởi vì họ quan tâm đến khả năng thu nhận được từ lợi nhuận so
vốn họ bỏ ra để đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH =
:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh =
Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh doanh
đem lại hiệu quả như thế nào.
Vốn kinh doanh bình quân=
1.4.2 Tỷ suất doanh thu:
Các tỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Sức sản xuất của 1 đồng vốn =
Sức sản xuất của 1 đồng VCSH =
Hai tỉ số này nói lên 1 đồng vốn bỏ ra đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Hiệu suất này nói lên 1 đồng phí tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
này càng cao thể hiện hiệu quả kinh doanh càng lớn
1.4.3 Tỷ suất thanh khoản:
1.4.3.1 Tỷ suất thanh toán ngắn hạn:

Tỷ suất thanh toán ngắn hạn =
Tỷ suất này phản ánh toàn bộ tiền và các loại tài sản ngắn hạn có thể chuyển
thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ
kinh doanh. Nếu tỷ suất này gần bằng 1 thì đánh giá doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình hoạt động tài chính của doanh
nghiệp được đánh giá tốt.

1.4.3.2 Khả năng thanh toán ngay: (thanh toán tức thời)

Tỷ suất này gần bằng 1 là tốt, càng nhỏ xa 1 thể hiện công ty gặp nhiều khó
khăn đối phó với công nợ đến hạn phải thanh toán.
Tỷ suất thanh toán ngay =
Tỷ suất này lớn hơn 0,5 là tốt. Nếu quá cao thì phản ánh doanh nghiệp đang
giữ vốn quá nhiều, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu nhỏ hơn 0,5 thể hiện doanh
nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ, có thể bán một phần hàng hóa
vì không có đủ tiền để thanh toán
1.4.3.3 Tỷ lệ tự tài trợ:

Tỷ lệ tự tài trợ =
Chỉ tiêu này lớn hơn 50% là tốt, càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài
chính càng lớn, ít bị ràng buộc bởi các chủ nợ; hầu hết mọi tài sản của đơn vị được
đầu tư bằng vốn chủ sỡ hữu.
1.4.3.4 Tỷ suất thanh toán bằng tiền

Tỷ suất thanh toán bằng tiền =
Chỉ tiêu này đánh giá mức độ chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Kinh
nghiệm cho thấy tỷ số này thuộc khoảng 0,1 đến 0,5 là tốt, thuộc khoảng 0,2 đến 0,3
là tốt nhất. Nếu dưới 0,1 là doanh nghiệp gặp khó khăn về tiền để phục vụ nhu cầu
kinh doanh và thanh toán công nợ. Nhưng nếu lớn hơn 0,5 chứng tỏ doanh nghiệp
giữ quá nhiều tiền, một phần tiền tệ bị đóng băng.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
1.4.4 Tỷ số quản lý nợ:
1.4.4.1 Tỷ số nợ trên nguồn vốn:


Tỷ số nợ trên tài sản = 100% x
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm vốn của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết
cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại tỷ số này mà cao quá hàm ý
doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh.
Điều này cũng hàm ý mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
1.4.4.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu

Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu = 100% x
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sỡ hữu.
Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn
bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có
thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích
của hiệu quả tiết kiệm thuế (khi doanh nghiệp đi vay thì phải trả lãi vay. Thuế đánh
vào lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có thể khấu trừ khoản lợi nhuận dùng để trả lãi đó.)
1.4.4.3 Tỷ số khả năng trả lãi

Tỷ số khả năng trả lãi =
Các số liệu trên có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty. Tỷ số
trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì
chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty
kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng
trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả
năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
1.4.5 Tỷ số hiệu quả hoạt động:
1.4.5.1 Vòng quay hàng tồn kho:

Số vòng quay hàng tồn kho =

Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động tốt

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
vì chỉ cần đầu tư một mức vốn lưu động thấp cho việc đảm bảo hàng hóa tồn kho
phục vụ quá trình kinh doanh. Nhưng tỷ số này quá lớn thì thể hiện mức tồn kho
quá thấp, nguy cơ thiếu hàng hóa phục vụ cho kỳ kinh doanh. Còn nếu quá thấp thì
thể hiện hàng tồn kho ứ đọng dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân ==
Số ngày tồn kho =
Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều
cho hàng tồn kho
1.4.5.2 Vòng quay khoản phải thu:

Số vòng quay khoản phải thu =
Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng

trong một kì

báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ
tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
Kì thu tiền bình quân =
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi
các khoản phải thu của mình. Theo quy tắc chung, kỳ thu tiền bình quân không
được dài hơn (1+1/3) kỳ hạn thanh toán. Còn nếu phương thức thanh toán của
doanh nghiệp có ấn định kì hạn được hưởng chiết khấu thì kì thu tiền bình quân
không được dài hơn (1+1/3) số ngày của kì hạn được chiết khấu


CHƯƠNG II : TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP VIỆT
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP
VIỆT:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Giải Pháp Việt:

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Tên công ty

: CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VIỆT

Tên giao dịch
Tên viết tắt
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Website
Công ty được

: VIET SOLUTION COMPANY LIMITED
: VSOLUTION CO .,LTD
: 28 Đoàn Hữu Trưng – TP Huế
: 054.3935549 – Fax: 054.3935658
:
:
thành lập với mong muốn đáp ứng nhu cầu thiết thực của thị


trường về giải pháp Công nghệ thông tin và Viễn Thông thật sự hiệu quả, VSolution
luôn mang trong mình sứ mệnh "tìm kiếm các nguồn cung cấp sản phẩm, giải pháp
Công nghệ thông tin và Viễn Thông tốt nhất, phù hợp nhất từ khắp nơi trên thế giới
dựa trên năng lực phát triển sáng tạo của đội ngũ nhân viên công ty để tạo ra các sản
phẩm và dịch vụ chuẩn mực nhằm giải quyết các bài toán kinh doanh của khách
hàng". Chúng tôi hoàn toàn tin tưởng rằng nền tảng công nghệ tiên tiến là cơ sở để
đảm bảo thành công bền vững của mỗi doanh nghiệp.
Tiền thân chúng tôi là một nhóm kỹ sư Microsoft, Cisco, chuyên viên IT,
chuyên viên dự án .. cùng yêu thích về máy chủ, máy workstation, cùng đam mê về
công nghệ, cùng ăn ngủ với máy tính ... Chúng tôi muốn cùng đi trên một con đường,
cùng tiến lên phía trước, chúng tôi sát cánh cùng nhau và cùng một mục tiêu mang lại
thành công cho khách hàng: “ Giải Pháp Việt, Giải Pháp Của Thành Công”.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH Giải Pháp Việt:
2.1.2.1 Chức năng:
a.

Phân phối sản phẩm CNTT & Viễn Thông
VSolution đang làm việc hết mình để tìm ra các nguồn cung cấp các sản phẩm
CNTT & Viễn Thông tốt và ổn định khắp thế giới, đóng gói chúng phù hợp với nhu
cầu của thị trường và yêu cầu của khách hàng.
Chúng tôi hiện đang phân phối các sản phẩm CNTT & Viễn Thông chính sau:
- LifeCom Server 1U, LifeCom Server 2U, LifeCom Server 4U, LifeCom
Server Tower, Chassis Rackmount IOK Server Cases, SuperMicro Server Case,
SuperMicro Mainboard, Memory Server Wintec, PSU Zippy Emacs, Heatsink,

BackPlane, Accessories for Rack Server, Riser Card, IBM Server, HP Server, Dell
Server, Apple Workstation ..
- Camera QUESTEK, AVTECH, VANTECH, SONY, FUHO, KEEPER,
NICHIETSU, camera IP LILIN, ESCORT, PANASONIC, SAMSUNG, BOSCH ….
- Thiết bị báo trộm , báo cháy KAWA, KARASSN, PARADOX, V-SAFE,
YOUHE, LIFESAFETY,…
b. Giải pháp Công nghệ thông tin
VSolution và nhân viên tư vấn hệ thống của đối tác, chúng tôi luôn mang đến
các kinh nghiệm toàn diện trong việc xử lý các yêu cầu đúng đắn của khách hàng.
Tất cả các tư vấn viên và triển khai viên của chúng tôi đều có kinh nghiệm trong
lĩnh vực mà họ tham gia.
Chúng tôi cung cấp sự hỗ trợ tiền dự án đầy đủ nhất có thể. Chúng tôi phân
tích hệ thống hiện hữu, cùng trao đổi với những người liên quan và tạo ra ước tính
cho dự án; và điều này cho phép biết trước được ngân sách, các yêu cầu về thiết bị,
nguồn lực và thời gian thực hiện trong mỗi dự án. Nếu công việc này đã được thực
hiện, chúng tôi sẽ xem xét các đặc tả và lược ra các gợi ý tối ưu của mình.
VSolution hiện cung cấp các giải pháp sau: Server Rackmount, Server Tower,
Workstation, Storage RAID, Server Part, Accessories solutions, DataCenter, Software Lab
Center, Máy Tính Công Nghiệp, hệ thống WIFI cho khách sạn, Resoft, Trường học ..
c. Giải pháp An Ninh

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Với hệ thống Camera quan sát ngày đêm cùng với những sản phẩm tiên tiến trong
công nghệ báo động không dây qua điện thoại khi có trộm, VSolution luôn mang đến
cho quý khách hàng sự an toàn cho doanh nghiệp cũng như ngôi nhà của bạn.
Công ty đang từng bước khẳng định được uy tín và năng lực của mình với
những giải pháp, dịch vụ về CNTT và Hệ thống an ninh. Cùng với các kỹ sư kỹ

năng cao, đào tạo bài bản, đạt được các chứng chỉ quốc tế như: Microsoft, Cisco,
IBM.. VSolution có thể cung cấp cho khách hàng các dịch vụ CNTT & Viễn Thông
có chất lượng cao, từ việc đảm bảo vận hành thông suốt các hệ thống mạng của
khách hàng cho tới việc cập nhật và truy xuất tới các công nghệ mới nhất.
VSolution hiện cung cấp các dịch vụ sau:
-

Dịch vụ Cài đặt và Triển khai:

-

Hệ thống máy chủ mạng

-

Camera an ninh

-

Hệ thống báo động, tổng đài điện thoại.

-

Dịch vụ Hỗ trợ Kỹ thuật & Bảo trì

-

Dịch vụ thay thế phần cứng
-


Chăm sóc khách hàng..

d. Giải pháp phần mềm – Website
Để giúp quý khách hàng có thể quản lý dễ dàng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình, công ty chúng tôi còn cung cấp cho quý vị các phần mềm quản lý
tối ưu, giúp quý vị tiết kiệm chi phí, thời gian và tối ưu hóa hoạt động quản lý kinh

-

doanh.
Hiện tại, công ty chúng tôi đang cung cấp các loại phần mềm sau:
Phần mềm quản lý doanh nghiệp.
Phần mềm quản lý khách sạn, nhà hàng, siêu thị, ….
Thiết kế website, dịch vụ đăng ký tên miền, webhosting, mail hosting.
2.1.2.2 Lợi ích chính chúng tôi mang đến cho khách hàng đó là:

-

Làm đúng từ đầu giúp bạn tiết kiệm chi phí.
Giải pháp nhanh nhất giúp bạn tiết kiệm thời gian.
Lập ra kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, đưa

-

ra những quyết định đường lối phát triển của công ty.
Tạo nguồn nhân lực, nguồn vốn kinh doanh vững chắc nhằm đảm bảo kinh doanh

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh



GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
-

có hiệu quả và phát triển nguồn vốn ngân sách của nhà nước.
Thực hiện tốt các qui định của nhà nước, các chế độ chính sách quản lý kinh tế.
Đảm bảo việc đóng thuế, nộp ngân sách nhà nước .
Nghiên cứu các biện pháp để nâng cao chất lượng, gia tăng khối lượng hàng bán,

-

đảm bảo uy tín với khách hàng.
Mở rộng thị trường trong nước thúc đẩy kinh doanh phát triển.
Thực hiện tốt chế độ quản lý tài sản, tài chính lao động tiền lương, đào tạo bồi
dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề cho toàn cán bộ trong
công ty.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Giải Pháp Việt:
2.1.3.1 .Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty:

Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng với tổ chức gọn nhẹ phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Giám đốc
Phó giám đốc

P. Kinh doanh

P. Kỹ thuật

Phòng tài chính – Kế toán

Kho

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ phối hợp
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành các
hoạt động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật nhà
nước về quá trình quản lý công ty.
Phó giám đốc: có nhiệm vụ và quyền hạn đôn đốc kiểm tra các bộ phận
làmviệc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký hoạt động hoặc các
khía cạnh khác phát sinh khi có sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Phụ trách chung trong quá trình kinh doanh của công ty, có
trách nhiệm cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm, giao việc
cho cấp dưới thực thi công việc và làm các thủ tục hồ sơ dự án, đấu thầu và trình
cho Giám đốc phê duyệt.
Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, theo
dõi, giải đáp các vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu. Quản lý
kỹ thuật, kiểm tra, hướng dẫn các bộ phận sản xuất thực hiện các mặt hàng, sản
phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn lao động
trong sản xuất; quản lý vật tư; tham mưu cho Giám đốc trong việc đánh giá nhà
cung cấp vật tư, cung ứng nguyên vật liệu, vật tư kịp thời phục vụ sản xuất.
Phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại công ty, thực hiện
công tác tài chính, thống kê, phân tích HĐKD thông qua việc ghi chép, tính toán và
phản ánh chính xác về tình hình sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty. Lập đủ

và gửi báo cáo kế toán định kỳ theo thời gian quy định của nhà nước, tổ chức bảo
quản, lưu trữ tài liệu sổ sách kế toán một cách khoa học.

2.2 KHÁI QUÁT VỀ QUY TRÌNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH GIẢI PHÁP VIỆT:
2.2.1 Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu tại Công ty TNHH Giải Pháp Việt:
Công ty tập trung vào việc sản xuất và kinh doanh các mặt hàng chủ yếu sau:
- Thiết kế website, thiết kế phần mềm…
- Phân phối và lắp đặt hệ thống camera giám sát, thiết bị an ninh, báo
động, bảo vệ…

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Buôn bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông…
Công ty tập trung chủ yếu tạiđịa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân
cận Miền Trung.
2.2.2 Đặc điểm phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Giải Pháp Việt
Công ty TNHH Giải Pháp Việt sử dụng hai phương thức tiêu thụ:
- Bán trực tiếp tại kho: Theo hình thức này công ty hàng hóa tại kho giao
trực tiếp cho bên mua hoặc bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Chứng
từ bán hàng trong trường hợp này là Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT (Liên 2
giao cho khách hàng) do công ty lập. Hàng hóa, dịch vụ được coi là tiêu thụ khi
bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh
toán. Còn phương thức thanh toán tiền hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp
đồng đã ký giữa hai bên.
- Bán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty xuất hàng
hóa từ kho để chuyển đi cho Bên mua theo hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên bằng
phương tiện vận tải tự có của công ty và từ phương tiện vận tải thuê ngoài.

Hàng hóa chuyển đi gửi thuộc quyền sở hữu của công ty, khi bên mua xác nhận
đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và
công ty coi đó là thời điểm hàng chuyển gửi đi được coi là tiêu thụ. Chi phí vận
chuyển do công ty chịu hoặc do bên mua phải trả phụ thuộc vào quy định trong
hợp đồng đã ký giữa hai bên, chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Hợp
đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT( Liên 2: Giao
cho khách hàng) do công ty lập.

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
2.3 TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2013-2015:
Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013-2015
ĐVT: đồng

A.TỔNG TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
3. Hàng tồn kho
4. Tài sản ngắn hạn khác
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản dài hạn khác
B. TỔNG NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả

II. Vốn chủ sỡ hữu

Năm 2013
Giá trị
1.241.889.884
1.215.634.206
226.995.201
210.730.050
737.225.990
40.682.965
26.255.678
5.045.454
10.090.909
-5.045.454
21.210.224
1.241.889.884
173.081.979
1.068.807.905

Năm 2014
Giá trị
1,621.272.732
1.072.575.764
268.485.834
214.250.301
569.716.902
20.122.727
548.716.902
534.818.182
544.909.091

-10.090.909
13.878.786
1.621.272.732
64.723.942
1.556.548.790

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

1.000.000.000
68.807.905

1.650.000.000
93.451.210

Chỉ tiêu

Năm 2015
Giá trị
1.911.519.606
1.465.837.784
532.102.831
169.005.653
764.312.635
416.665
445.681.822
445.681.822
534.818.182
-89.136.360
0

1.911.519.606
210.565.910
1.700.953.696
1.900.000.000
-199.046.304

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Giải Pháp Việt )
Nhận xét:
Qua bảng số liệu. nhìn chung ta thấy tình hình vốn của công ty có sự biến
động lớn. cụ thể năm 2015 vốn của công ty đạt 1.700.953.696 đồng , tăng
632.145.791 đồng so với năm 2013


Xét theo đặc điểm tài sản

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
- Tài sản ngắn hạn: qua bảng số liệu ta thấy rằng, tài sản ngắn hạn của công ty
ngày càng tăng và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty.
Cụ thể, năm 2015 tài sản ngắn hạn của công ty chiếm 1.465.837.784 đồng,
tăng 250.203.578 đồng so với năm 2013
- Tài sản ngắn hạn : tăng chủ yếu tăng do các khoản phải thu tăng, hàng tồn
kho tăng, tài sản ngắn hạn khác tăng.
- Tài sản dài hạn: qua bảng số liệu ta thấy tài sản dài hạn của công ty qua 3
năm chiếm tỷ trọng nhỏ, và có sự biến động lớn nhất vào năm 2014, đến năm 2015
lại giảm nhẹ.



Xét theo nguồn hình thành
- Nợ phải trả: Năm 2015 công ty đã phát sinh các khoản nợ phải trả và chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn, chiếm tương ứng với 210.565.910 đồng.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là một công ty kinh doanh mới thành lập chưa đến 5
năm nên nguồn vốn chủ sở hữu bỏ ra chưa cao. Năm 2015 chiếm 1.700.953.696
đồng tăng so với năm 2013 là 632.145.791 đồng .Tình hình vốn của công ty ngày
càng tăng là một tín hiệu rất tốt, phản ánh HĐKD ngày càng đạt hiệu quả, do đó
công ty cần ngày càng phát huy tiềm năng đó.

2.4 TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM 2013-2015:
Bảng 2.4 : Tình hình kết quả HĐKD của công ty qua 3 năm 2013-2015
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Giá trị
1.Doanh thu thuần về BH & CCDV
1.109.024.577
2.Giá vốn hàng bán
666.772.524
3.Lợi nhuận gộp về BH & CCDV (3=1-2) 442.252.053
4. Doanh thu hoạt động tài chính
1.233.973
5. Chi phí tài chính
214.500
6.Chi phí quản lý doanh nghiệp
323.519.026
7. Lợi nhuận từ HĐSXKD (7=3+4-5-6)

119.752.500
8.Lợi nhuận khác
0
9.Lợi nhuận kế toán trước thuế(9=7+8)
119.752.500
10.Thuế TNDN
0
11.Tổng lợi nhuận sau thuế (11=9-10)
119.752.500

Năm 2014

Năm 2015

Giá trị
2.977.118.481
2.192.870.592
784.247.889
3.843.437
1.160.296
749.190.145
37.740.885
0
37.740.885
0
37.740.885

Giá trị
3.477.118.481
2.492.870.592

984.247.889
8.843.437
1.860.296
845.108.289
146.122.741
0
146.122.741
0
146.122.741

(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Giải Pháp Việt )

SVTH: Nguyễn Hoàng Vũ – Lớp K46 Thống kê kinh doanh


×