Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã hương vinh, thị xã hương trà, thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.95 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG VINH, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Văn Thị Yến Nhi

Th.S Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K46 – KTNN
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, 5/2016


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành chuyên đề này tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp
đỡ nhiệt tình của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Giảng viên TS Nguyễn Lê Hiệp đã trực tiếp hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài.
Toàn thể các thầy cô giáo trong trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô trong


Khoa Kinh Tế và Phát Triển đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản về lý luận
cũng như thực tiễn trong những năm qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến UBND xã Hương Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực tập tại địa phương.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những tình cảm động viên và giúp đỡ của
gia đình bạn bè trong thời gian thực hiện đề tài.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu
sót hạn chế. Kính mong quý thầy, cô, những người quan tâm trực tiếp đến đề tài tiếp
tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Văn Thị Yến Nhi


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................. 2
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 3
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................................................... II
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.......................................................................................................................... III
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...................................................................................................................... IV
PHẦN I........................................................................................................................................................... 6
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................................................. 6
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................................................................6
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.........................................................................................................................7
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................................7
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................................................................8
PHẦN II.......................................................................................................................................................... 9

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................................................................ 9
CHƯƠNG I..................................................................................................................................................... 9
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................................. 9
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................................9
1.1.1 Khái niệm đất đai trong nông nghiệp....................................................................................................9
1.1.2 Vai trò và đặc điểm đất đai trong sản xuất nông nghiệp....................................................................11
1.1.3 Những nguyên tác trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay..............................................................13
1.1.3.1 Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia..........................................13
1.1.3.2 Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững..........................................................13

1.1.4 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất...............................................................................................................14
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng đất....................................................................................14
1.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất ...................................................15
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................................................................17
1.2.1 Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam............................................................................17
1.2.2 Khái quát tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương Trà....................................................20
CHƯƠNG II.................................................................................................................................................. 22
HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC............................................................................................... 22
TẠI XÃ HƯƠNG VINH................................................................................................................................... 22
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN....................................................................................................................................22
2.1.1 Vị trí địa lí.............................................................................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm địa hình...............................................................................................................................22
2.1.3. Đặc điểm thời tiết, khí hậu..................................................................................................................23
2.1.4. Thuỷ văn..............................................................................................................................................24
2.1.5. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường..................................................................24
2.1.5.1. Tài nguyên đất.............................................................................................................................................24
2.1.5.2. Tài nguyên nước..........................................................................................................................................25
2.1.5.3 Cảnh quan môi trường.................................................................................................................................25

2.1.6 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên .................................................................................................26

2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI..........................................................................................................................27


2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai của xã ......................................................................................................27
2.2.2 Tình hình dân số và lao động của xã Hương Vinh ...............................................................................29
2.2.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................................................................32

2.2.3.1 Hạ tầng kỹ thuật...........................................................................................................................................32
2.2.3.2 Hạ tầng xã hội...............................................................................................................................................34

2.2.4 Cơ cấu các ngành kinh tế của xã Hương Vinh......................................................................................35
2.2.5 Đánh giá chung về điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................................38
2.3 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG VINH.................................................39
2.3.1 Biến động sử dụng đất nông nghiệp của xã qua 3 năm......................................................................39
2.3.2 Cơ cấu diện tích đất canh tác của xã Hương Vinh...............................................................................41
2.4 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA...................................48
2.4.1 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.........................................................................48
2.4.2 Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra.....................................................................................49
2.4.3 Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra,....................................50
2.4.4 Một số CTLC chính của nông hộ xã Hương Vinh trong năm 2015......................................................51
2.4.5 Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh chủ yếu trên đất canh tác..........................................55
2.4.5.1 Mức đầu tư chi phí của các nông hộ trên các CTLC.....................................................................................55
2.4.5.2 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh của hộ điều tra..................................58

2.4.6 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác....................................................61

2.4.6.1 Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất...........................................................61
2.4.6.2 Ảnh hưởng của quy mô ruộng đất đến hiệu quả sử dụng đất......................................................................65

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................................................................................... 69

3.1 ĐỊNH HƯỚNG...............................................................................................................................................69
3.1.1 Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững................................................................69
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LUÔN CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NHƯ ĐẤT ĐAI, KHÍ HẬU
THỜI TIẾT, CHẾ ĐỘ NƯỚC, TRÌNH ĐỘ SẢN XUẤT, THÂM CANH CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT...DO VẬY, VIỆC BỐ TRÍ
CƠ CẤU CÂY TRỒNG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẤT ĐAI, MÙA VỤ SẼ LÀM CHO CÂY TRỒNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN TỐT, PHÁT HUY ĐƯỢC TIỀM NĂNG SẢN XUẤT CỦA ĐẤT ĐAI VÀ CỦA NGƯỜI DÂN. MẶT KHÁC,
VIỆC BỐ TRÍ CƠ CẤU CÂY TRỒNG PHỈA TUÂN THỦ CÁC QUY LUẬT KHÁCH QUAN NHƯ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
KHÍ HẬU, CHẾ ĐỘ NƯỚC, CHỨ KHÔNG THỂ SỬ DỤNG MỘT CÁCH CHỦ QUAN..............................................69
ĐỂ KHAI THÁC ĐẤT ĐAI MỘT CÁCH CÓ HIỆU QUẢ, CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, TRÌNH ĐỘ SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN. XUẤT PHÁT TỪ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ TIỀM NĂNG CỦA ĐỊA
PHƯƠNG, THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC, VIỆC QUY HOẠCH VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ
TRONG NHỮNG NĂM TỚI THEO PHƯƠNG HƯỚNG SAU:..............................................................................69
- ĐẢM BẢO ỔN ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT CANH TÁC, ĐỒNG THỜI TIẾP TỤC KHAI THÁC TẬN DỤNG TRIỆT ĐỂ
DIỆN TÍCH CHƯA SỬ DỤNG. NGHIÊN CỨU, TÌM TÒI ĐỂ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI, KHÔNG
NGỪNG ÁP DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP. CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ DIỆN
TÍCH TRỒNG LÚA, TRỒNG MÀU CÓ NĂNG SUẤT KÉM SANG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT Ở CHUYÊN DÙNG.
.................................................................................................................................................................... 69
- TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC CẢI TẠO VƯỜN TẠP THEO NHỮNG CHỦ TRƯƠNG CỦA CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG BẰNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG MÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ ĐỊNH HƯỚNG. NHỮNG HỘ GIA ĐÌNH CÓ
ĐIỀU KIỆN NÊN MẠNH DẠN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT ĐỂ NÂNG CAO THU NHẬP TỪ KINH TẾ VƯỜN......................69
- VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI PHẢI ĐẢM BẢO CHO PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN
XUẤT HÀNG HÓA, TRÊN CƠ SỞ ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM ĐÁP ỨNG NHU CẦU CHO
CON NGƯỜI VÀ CÁC NGÀNH CHẾ BIẾN. SỬ DỤNG PHÂN BÓN, THUỐC TRỪ SÂU THÍCH HỢP NHẰM ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG ĐẤT, ĐỒNG THỜI ĐẢM BẢO SỨC KHỎE CON NGƯỜI, VẬT NUÔI.............................................69
3.1.2 Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp vững cho xã Hương Vinh trong tương lai.............70
XÃ HƯƠNG VINH LÀ XÃ CÓ THẾ MẠNH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.
DO ĐÓ, CẦN ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ ĐỂ THÚC ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ,
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN.............................................................................................................. 70



- VÙNG SẢN XUẤT LÚA: QUY MÔ DIỆN TÍCH 380,11 HA, ĐẤT PHẦN LỚN LÀ CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC DO
ĐÓ NÊN THAY ĐỔI THƯỜNG XUYÊN GIỐNG CÂY TRỒNG THEO TỪNG VỤ NHẰM HẠN CHẾ SÂU BỆNH VÀ RỦI
RO THỜI TIẾT, NÂNG CAO NĂNG SUẤT. TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CẦN ÁP DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ
KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP NHẰM TĂNG NĂNG SUẤT CAO VÀ HẠN CHẾ CHI PHÍ
CÔNG LAO ĐỘNG LAM ĐẤT GIEO TRỒNG VÀ THU HOẠCH…MỘT SỐ KHU VỰC ĐẤT TRỒNG LÚA CÓ CHUYỂN
ĐỔI ĐƯỢC THÌ NÊN CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG CÁC CÂY TRỒNG KHÁC HOẶC THÀNH PHẦN
KINH TẾ KHÁC NHẰM PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA XÃ TRONG TƯƠNG LAI.......................................................70
- VÙNG TRỒNG CÂY LÂU NĂM VÀ CÂY HÀNG NĂM: QUY MÔ MÔ HÌNH TRỒNG CÂY LÂU NĂM CHỦ YẾU TẬP
TRUNG KHU VỰC VEN SONG ĐƯỢC PHÙ SA BỒI ĐẮP HÀNG NĂM. CHÚ TRỌNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƯỜN
ĐỂ GÓP PHẦN LÀM GIÀU KINH TẾ HỘ, VIỆC LÀM VƯỜN CANH TÁC GẦN NHÀ LÀ TẬN DỤNG QUỸ THỜI GIAN
LAO ĐỘNG HIỆU QUẢ NHẤT. TIẾN HÀNH THỬ NGHIỆM, TUYỂN CHỌN CÁC GIỐNG CÂY ĂN QUẢ CÓ GIÁ TRỊ
CAO, PHÙ HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẤT ĐAI KHU VỰC ĐỂ QUY HOẠCH CẢI TẠO VƯỜN TẠP, HÌNH
THÀNH VÙNG CHUYÊN CANH CÂY ĂN QUẢ. ................................................................................................ 70
ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH MỘT SỐ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM VÀ HÀNG NĂM CẦN CHUYỂN ĐỔI MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG NHẰM PHUC VỤ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CƠ SỞ CỦA XÃ. HIỆN NAY CHĂN NUÔI KHÔNG PHẢI
LÀ THẾ MẠNH CỦA XÃ NÊN KHÔNG HÌNH THÀNH CÁC KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG MÀ CHỈ PHÁT HUY KHẢ
NĂNG HIỆN TẠI TẠI CÁC HỘ GIA ĐÌNH THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA, GIẢI QUYẾT NHU CẦU VỀ THỰC
PHẨM TIÊU DUNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỂ TĂNG THU NHẬP, TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG..............70
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CHO XÃ HƯƠNG VINH....................................71
3.2.1 Quy hoạch đất đai trong nông nghiệp một cách hợp lý và thực hiện tốt việc quản lý theo luật đất đai
hiện hành.......................................................................................................................................................71
NHÀ NƯỚC GIAO QUYỀN SỬ DỤNG ỔN ĐỊNH VÀ LÂU DÀI CHO NÔNG DÂN NÊN VIỆC TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI NÓI CHUNG VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP NÓI RIÊNG LÀ CẦN THIẾT VÀ TẤT YẾU. THỰC
HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG CỦA HUYỆN, XÃ CẦN THƯỜNG XUYÊN
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ. TỪ ĐÓ ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ
CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐỂ BỐ TRÍ CÂY TRỒNG HỢP LÝ. THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
THEO ĐÚNG QUY HOẠCH CỦA NHÀ NƯỚC VÀ PHÙ HỢP VỚI ĐỊA PHƯƠNG. ................................................71
ĐẤT ĐAI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HIỆN NAY NHỎ LẺ, MANH MÚN. CÔNG TÁC QUY
HOẠCH LAI RUỘNG ĐỒNG, GIAO THÔNG, THỦY LỢI Ở ĐỊA PHƯƠNG CHƯA THỰC HIỆN MỘT CÁCH TRIỆT ĐỂ
TRONG GIAI ĐOẠN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ, MÁY MÓC VÀO TRONG SẢN XUẤT NHƯ HIỆN NAY. VÌ VẬY CẦN

CÓ CHÍNH SÁCH QUY HOẠCH RUỘNG ĐẤT THÍCH HỢP.................................................................................71
3.2.2 Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sản xuất, kỹ thuật cho hộ nông dân trên địa bàn xã.......71
KHÔNG NGỪNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CANH TÁC CHO NÔNG DÂN. NGOÀI VIỆC LỰA CHỌN GIỐNG VÀ LỰA
CHỌN MÔ HÌNH LUÂN CANH, TRÌNH ĐỘ THÂM CANH CÒN THỂ HIỆN Ở KỸ THUẬT CANH TÁC BAO GỒM: KỸ
THUẬT LÀM ĐẤT, GIEO TRỒNG, PHÂN BÓN, LỰA CHỌN THỜI VỤ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ TƯ LIỆU
SẢN XUẤT VÀ SỨC LAO ĐỘNG MỘT CÁCH HỢP LÝ TRÊN CÙNG MỘT ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH…CẦN TỔ CHỨC TẬP
HUẤN, HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TOÁN CHI PHÍ, LỢI NHUÂN ĐỂ TRÊN CƠ SỞ ĐÓ HỌ TÌM HƯỚNG ĐI VỪA PHÙ
HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỦA MÌNH NHẰM ĐẠT HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO.............................................................71
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÀNG PHÁT TRIỂN, CÁC NÔNG SẢN PHẨM ĐƯỢC ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG MỘT CÁCH
Ồ ẠT, GIÁ CẢ CỦA CẢ CÁC MẶT HÀNG NÀY SẼ GIẢM XUỐNG. BIỆN PHÁP ĐỂ TRÁNH ĐƯỢC RỦI RO LÀ ĐA
DẠNG HÓA SẢN XUẤT. NGOÀI RA, CẦN NỔ LỰC ĐỂ GIẢM CHI PHÍ SẢN XUẤT BẰNG VIỆC CẢI THIỆN CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT, NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG..................................................................................71
VÌ VẬY, NGƯỜI NÔNG DÂN CẦN BIẾT VÀ NẮM CHẮC CÁC KIẾN THỨC VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ KĨ THUẬT SẢN
XUẤT TỪ ĐÓ HOẠCH ĐỊNH RA ĐƯỢC HƯỚNG SẢN XUẤT ĐỂ CÓ THỂ ĐẠT HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO NHẤT.
SONG, CÁC HỘ NÔNG Ở XÃ CÒN HẠN CHẾ VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN HAY KIẾN THỨC VỀ KĨ THUẬT SẢN
XUẤT........................................................................................................................................................... 72
NGUYÊN NHÂN XUẤT PHÁT TỪ ĐIỀU KIỆN KHÓ KHĂN CỦA XÃ, CƠ SỞ HẠ TẦNG CÒN KÉM PHÁT TRIỂN, TRÌNH
ĐỘ VĂN HÓA THẤP, KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG CÒN YẾU, SẢN XUẤT THEO TẬP QUÁN LẠC HẬU, TỰ
PHÁT NÊN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT THẤP.......................................................................................................... 72


BIỆN PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KIẾN THỨC CHO NGƯỜI NÔNG DÂN LÀ KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI DÂN THAM GIA
NHỮNG BUỔI TẬP HUẤN KHUYẾN NÔNG ĐƯỢC TỔ CHỨC HÀNG THÁNG, HÀNG NĂM DO CÁN BỘ ĐỊA
PHƯƠNG, CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG ĐẢM NHIỆM, PHỤ TRÁCH GIẢI ĐÁP NHỮNG THẮC MẮC, CUNG CẤP
THONG TIN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG. BÊN CẠNH ĐÓ, CẦN MỞ RỘNG ĐÀO TẠO NGÀNH
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ĐỂ NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ, TẠO CÔNG ĂN VIỆC LÀM CHO NÔNG DÂN
LÚC THỜI VỤ NÔNG NHÀN. NGOÀI RA, VẬN ĐỘNG BÀ CON NỖ LỰC LAO ĐỘNG, DÁM VẬN DỤNG CÁI MỚI
VÀO SẢN XUẤT, QUYẾT TÂM CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CHO GIA ĐÌNH........................72
3.2.3 Đầu tư KHCN trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư..............72
ĐẦU TƯ, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CƠ GIỚI HÓA TRONG NÔNG NGHIỆP NHƯ MÁY LÀM ĐẤT,

MÁY GIEO GẶT, MÁY GẶT LIÊN HỢP............................................................................................................. 72
ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, TÌM RA CÁC GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI, PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐỊA
PHƯƠNG VÀ CUNG CẤP ĐỦ CHO NÔNG HỘ CŨNG NHƯ CÔNG TÁC BẢO QUẢN GIỐNG HỢP LÝ GIÚP NGƯỜI
DÂN TIẾT KIỆM ĐƯỢC CHI PHÍ LAO ĐỘNG VÀ HẠN CHẾ ĐƯỢC RỦI RO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP......72
NÂNG CAO CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG, TRUYỀN BÁ KIẾN THỨC VÀ HUẤN LUYỆN TAY NGHỀ CHO NÔNG DÂN,
GIÚP HỌ CÓ KHẢ NĂNG TỰ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XẢY RA TRONG SẢN XUẤT GIÚP HỘ NÔNG DÂN SẢN
XUẤT CÓ HIỆU QUẢ HƠN. THƯỜNG XUYÊN THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI, HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT
GIEO TRỒNG, CHĂM SÓC, CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN KHOA HỌC, KĨ THUẬT................................................72
3.2.4 Giải pháp phát triển hệ thống CTLC, đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích .................................73
THÂM CANH, TĂNG VỤ LÀ BIỆN PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG, TĂNG HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC. ĐỂ THÂM CANH CÓ HIỆU QUẢ TRƯỚC HẾT CẦN PHẢI XÁC ĐỊNH LOẠI ĐẤT, CHẤT
LƯỢNG ĐẤT ĐỂ CÓ MỨC ĐẦU TƯ HỢP LÝ VỀ PHÂN BÓN, GIỐNG CÂY TRỒNG… VÀ ĐỂ TĂNG VỤ THÌ CẦN CÓ
BIỆN PHÁP NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN ĐẤT ĐAI, THỜI TIẾT CŨNG NHƯ CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC VỀ CƠ SỞ HẠ
TẦNG, KỸ THUẬT ĐỒNG THỜI TUYỂN CHỌN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NGẮN NGÀY ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC
TĂNG VỤ CÓ HIỆU QUẢ................................................................................................................................ 73
NÓI CHUNG, THÂM CANH- TĂNG VỤ ĐÒI HỎI PHẢI CÓ SỰ ÁP DỤNG KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀO SẢN XUẤT
CŨNG NHƯ CÓ SỰ BỐ TRÍ CƠ CẤU CÂY TRỒNG HỢP LÝ. BÊN CẠNH THÂM CANH TĂNG VỤ VÀ LUÂN CANH
ĐƯỢC XEM LÀ BIỆN PHÁP CẦN THIẾT ĐỂ TĂNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG, TỪ ĐÓ TĂNG SẢN LƯỢNG TRỒNG
TRỌT TRÊN CƠ SỞ ĐÓ TĂNG HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT, GIÚP SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TIẾT KIỆM QUỸ ĐẤT ĐAI............73
NHÌN CHUNG, HIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG SỬ DỤNG CÔNG THỨC LUÂN CANH LẠC - SẮN - RAU VÀ HÀNH – HÀNH
MANG LẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ KHÁ CAO SO VỚI CÂY LÚA. VÌ VẬY, TRONG THỜI GIAN TỚI CẦN MỞ RỘNG DIỆN
TÍCH TRỒNG HÀNH VÀ SẮN ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT...........................................................73
3.2.5 Đầu tư phát triển công trình thủy lợi, công trình thoát lũ..................................................................73
ĐÂY LÀ VẤN ĐỀ RẤT QUAN TRỌNG, CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NÓI CHUNG VÀ SỬ
DỤNG ĐẤT CANH TÁC NÓI RIÊNG. NHẤT LÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI, CÓ ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỜI SỐNG
CŨNG NHƯ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG ĐẶC BIỆT LÀ LOẠI CÂY TRỒNG CẦN CÓ CHẾ ĐỘ NƯỚC TƯỚI TIÊU ĐẦY
ĐỦ NHƯ LÚA VÀ CÁC LOẠI RAU VÀO MÙA KHÔ. DO ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Ở ĐÂY NÊN VÀO MÙA MƯA
THƯỜNG XẢY RA NGẬP ÚNG, LŨ LỤT DO ĐÓ CẦN PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THỦY LỢI NHẰM CẤP
NƯỚC VÀO MÙA KHÔ VÀ THOÁT NƯỚC VÀO MÙA LŨ. TRONG ĐÓ VẤN ĐỀ KHÁ QUAN TRỌNG LÀ CẦN NÂNG
CAO TRÁCH NHIỆM CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NHÂN VIÊN LÀM CÔNG TÁC THỦY LỢI LUÔN ĐẢM BẢO TƯỚI TIÊU

KỊP THỜI, ĐÚNG THỜI VỤ............................................................................................................................. 73
3.2.6 Giải pháp về vốn, thị trường và chế biến nông sản.............................................................................74
ĐỂ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ QUỸ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, XÃ HƯƠNG VINH CẦN SỰ HỖ TRỢ TỪ NHIỀU NGUỒN VỐN
KHÁC NHAU, TRANH THỦ CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN NÔNG CỦA NHÀ NƯỚC. CHỦ ĐỘNG TÌM CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÀO CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI GIÚP BÀ CON NÔNG DÂN SẢN XUẤT....................................74
TẠO ĐIỀU KIỆN CHO BÀ CON NÔNG DÂN VAY VỐN VỚI LÃI SUẤT ƯU ĐÃI, CHO VAY ĐÚNG ĐỐI TƯỢNG,
ĐÚNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG, GẮN CHẶT HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỚI HỆ THỐNG KHUYẾN NÔNG VÀ DỊCH VỤ
VẬT TƯ........................................................................................................................................................ 74
VẤN ĐỀ TÌM ĐẦU RA CHO SẢN PHẨM RẤT QUAN TRỌNG QUYẾT ĐỊNH ĐẾN THU NHẬP CỦA NGƯỜI DÂN.. . .74


DO ĐÓ, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẦN CUNG CẤP ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VỀ GIÁ CẢ CÁC MẶT HÀNG NÔNG
NGHIỆP CŨNG NHƯ CÁC SẢN PHẨM MÀ THỊ TRƯỜNG CẦN ĐỂ GIÚP CHO NÔNG HỘ CÓ QUYẾT ĐỊNH ĐÚNG
TRONG VẤN ĐỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở THỊ TRƯỜNG CÓ LỢI NHẤT. HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG
ĐƯỢC MÙA MẤT GIÁ, ĐƯỢC GIÁ MẤT MÙA ĐỒNG THỜI CÁC HỘ CẦN THAM GIA CÁC LỚP TẬP HUẤN DO XÃ
TỔ CHỨC ĐỂ TIẾP THU KINH NGHIỆM SẢN XUẤT.......................................................................................... 74
PHẦN III....................................................................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................................................. 75
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................75
HƯƠNG VINH LÀ MỘT XÃ ĐỒNG BẰNG CỦA THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ CÓ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN LÀ 714,49 HA,
TRONG ĐÓ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP LÀ 420,24 HA (CHIẾM 58,82% TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN), LÀ
MỘT XÃ CÓ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG THUẬN LỢI CHO VIỆC
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI. MẶT KHÁC, HƯƠNG VINH CÓ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUẬN TIỆN
CHO VIỆC GIAO LƯU VỚI CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHÁC TRONG TỈNH VÀ THÀNH PHỐ, GÓP PHÂN CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN, ĐẨY MẠNH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THEO HƯỚNG CÔNG
NGHIỆP HÓA- HIỆN ĐẠI HÓA........................................................................................................................ 75
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NÔNG HỘ CHỊU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NHƯ PHÂN BÓN, GIỐNG
CÂY TRỒNG, THUỐC BVTV, TRÌNH ĐỘ CANH TÁC...MỖI NHÂN TỐ CÓ MỨC ẢNH HƯỞNG KHÁC NHAU ĐẾN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA NÔNG HỘ. MỨC ĐẦU TƯ CỦA CÁC NÔNG HỘ ĐỐI VỚI TỪNG CTLC LÀ
KHÁC NHAU CŨNG MANG LẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ KHÁC NHAU CHO TỪNG NÔNG HỘ...................................75

QUA NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DUNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG VINH VỚI NHỮNG
SỐ LIỆU ĐIỀU TRA THỰC TẾ, TÔI XIN RÚT RA MỘT SỐ KẾT LUẬN KHÁI QUÁT NHƯ SAU:................................75
QUA ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THÌ PHẦN
LỚN DIỆN TÍCH ĐẤT NGƯỜI DÂN CHỈ SẢN XUẤT 2 VỤ/NĂM LÀ CHÍNH VỚI CÁC CTLC CHÍNH NHƯ: LÚA- LÚA,
HÀNH- HÀNH, LẠC- SẮN BÊN CẠNH ĐÓ TẬN DỤNG DIỆN TÍCH ĐỂ TRỒNG CÁC LOẠI RAU... DO VẬY, ĐỂ TĂNG
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT, NGƯỜI NÔNG DÂN PHẢI TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ THÂM CANH, CẢI TẠO ĐẤT, TĂNG
ĐỘ PHÌ NHIÊU, ĐÁP ỨNG NHU CẦU TƯỚI TIÊU RUỘNG ĐỒNG TẠO ĐIỀU KIỆN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÂY
TRỒNG MANG LAI HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO................................................................................................... 75
NHÌN CHUNG, CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN CÒN CHƯA CAO, DIỆN TÍCH TƯƠNG ĐỐI CÒN NHỎ
HẸP, MANH MÚN VÀ GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN DO ĐỊA HÌNH PHỨC TẠP, ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
NÊN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÒN CHƯA CAO. .............................................75
VIỆC KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHƯA TRIỆT ĐỂ DO ĐÓ HIỆU QUẢ MANG LẠI CHƯA CAO. SẢN XUẤT
TRỒNG TRỌT CHƯA TƯƠNG XỨNG VỚI TIỀM NĂNG VỐN CÓ TRÊN ĐỊA BÀN................................................76
TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT CÒN THẤP, NHẬN THỨC VÀ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN CÒN HẠN CHẾ,
CHƯA MẠNH DẠN ĐẦU TƯ THÂM CANH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO HƯỚNG HÀNG HÓA........................................................................................76
MẶC DÙ DIỆN TÍCH ĐẤT CANH TÁC KHÔNG TĂNG NHƯNG NHỜ NHỮNG CHÍNH SÁCH THÂM CANH- TĂNG
VỤ ĐƯỢC THỰC HIỆN TỐT NÊN DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÓ XU HƯỚNG TĂNG LÊN. NĂNG SUẤT VÀ SẢN
LƯỢNG CÂY TRỒNG CHÍNH KHÔNG NGỪNG TĂNG LÊN ĐÁP ỨNG PHẦN NÀO NHU CẦU CỦA NÔNG HỘ. TUY
NHIÊN, SẢN XUẤT CÒN MANG NẶNG TÍNH TỰ CUNG TỰ CẤP CHƯA PHÁT TRIỂN MẠNH SẢN XUẤT HÀNG
HÓA............................................................................................................................................................. 76
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÂY TRỒNG TUY CÒN CHẬM NHƯNG TRONG NHỮNG NĂM QUA ĐÃ CÓ SỰ
CHUYỂN BIẾN ĐÁNG KỂ. MỘT SỐ CÂY TRỒNG MỚI ĐƯỢC ĐƯA VÀO CANH TÁC, QUY MÔ CÂY TRỒNG CÓ GIÁ
TRỊ KINH TẾ KHÔNG NGỪNG ĐƯỢC MỞ RỘNG............................................................................................ 76
NHÌN CHUNG, CHI PHÍ TRUNG GIAN ĐẦU TƯ CHO CÂY LÚA KHÁ CAO NHƯNG HIỆU QUẢ MANG LẠI THẤP
HƠN SO VỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC NHƯ HÀNH, LẠC, SẮN. CTLC HÀNH- HÀNH, LẠC- SẮN- RAU MANG
LẠI HIỆU QUẢ KINH TẾ KHÁ CAO, CÓ KHẢ NĂNG TÍCH LŨY CHO NÔNG HỘ. TUY LẠC- SẮN- RAU SỬ DỤNG
NHIỀU CÔNG LAO ĐỘNG HƠN CTLC KHÁC NHƯNG ĐÓ CŨNG LÀ CƠ SỞ ĐỂ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG NGHIỆP Ở NÔNG THÔN..................................................................................................................... 76



SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VỀ CHI PHÍ TRUNG GIAN, CÔNG LAO ĐỘNG, QUY MÔ ĐẤT ĐAI, KIẾN
THỨC CHỦ HỘ ĐẾN GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐẤT CANH TÁC LÀ KHÁ LỚN.....................................................76
THỰC TẾ CHO THẤY NẾU MỨC ĐẦU TƯ HỢP LÝ SẼ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT. NẾU TA ĐẦU
TƯ NHIỀU SẼ CHO NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG TĂNG LÊN. TUY NHIÊN, HIỆU QUẢ KHÔNG PHẢI LÚC NÀO CŨNG
TỐI ƯU. DO ĐÓ PHẢI CĂN CỨ VÀO ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT VÀ TỪNG LOẠI CÂY TRỒNG ĐỂ CÓ SỰ ĐẦU TƯ HỢP
LÝ................................................................................................................................................................ 76
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................................................76
XUẤT PHÁT TỪ NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG QUA TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA XÃ HƯƠNG
VINH, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ, ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA
XÃ, TÔI XIN ĐƯA RA MỘT SỐ KIẾN NGHỊ SAU:.............................................................................................. 76
* ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG:..................................................77
- THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ CHI TIẾT SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI HỢP LÝ, THỐNG NHẤT TỪ
CÁC CẤP. CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CẦN NGHIÊN CỨU, THỬ NGHIỆM VÀ ĐƯA RA CÁC GIỐNG CÂY TRỒNG
VẬT NUÔI THÍCH HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA XÃ. TIẾP TỤC BỔ SUNG HOÀN THIỆN VÀ ĐIỀU CHỈNH KỊP
THỜI CHÍNH SÁCH VỀ ĐẤT ĐAI PHÙ HỢP VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪNG VÙNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG................77
- CHÚ TRỌNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, ĐẶC BIỆT LÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT TƯ PHÂN BÓN. LIÊN HỆ, XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG ĐỂ TIẾN HÀNH TẬP HUẤN KỸ THUẬT CŨNG NHƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO NÔNG
HỘ TRÊN ĐỊA BÀN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QỦA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NÓI CHUNG, HIỆU QỦA SỬ
DỤNG ĐẤT CANH TÁC NÓI RIÊNG................................................................................................................. 77
- TRƯỚC MẮT CẦN TÌM KIẾM CÁC LOẠI GIỐNG LÚA, GIỐNG LẠC, HÀNH...CÓ NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG
TỐT PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA XÃ ĐỂ TĂNG HIỆU QUẢ CHO SẢN XUẤT...................................77
- TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT ĐẶC BIỆT LÀ HỆ THỐNG THỦY LỢI CHO NGƯỜI NÔNG
DÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHỦ ĐỘNG TƯỚI TIÊU CHO CÂY TRỒNG. .......................................................................77
- KHUYẾN KHÍCH, KÊU GỌI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN NÔNG- LÂM- SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN. TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO CÁC NHÀ DOANH NGHIỆP, TƯ THƯƠNG THU MUA CÁC SẢN
PHẨM NÔNG SẢN CỦA BÀ CON NÔNG DÂN................................................................................................. 77
* ĐỐI VỚI NGƯỜI NÔNG DÂN:..................................................................................................................... 77
- TÍCH CỰC THAM GIA CÁC LỚP TẬP HUẤN KỸ THUẬT SẢN XUẤT ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT.

TÍCH CỰC ỦNG HỘ CÁC CHỦ TRƯƠNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
ĐẤT, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐẤT ĐAI CỦA CỦA XÃ................................77
- GIẢM ĐÁNG KỂ LƯỢNG PHÂN BÓN VÔ CƠ VÀ THUỐC BVTV NẾU THẤY KHÔNG CẦN THIẾT THAY VÀO ĐÓ
NÊN SỬ DỤNG NHIỀU PHÂN HỮU CƠ, PHÂN CHUỒNG, PHÂN HOAI MỤC VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
DỊCH HẠI TỔNG HỢP. ĐIỀU NÀY KHÔNG NHỮNG TIẾT KIỆM CHI PHÍ MÀ CÒN LÀM SẠCH MÔI TRƯỜNG, BẢO
VỆ, TĂNG CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI VÀ BẢO ĐẢM VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM...........................................77
- ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THEO ĐÚNG QUY TRÌNH KỸ THUẬT, SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO MỘT CÁCH HỢP LÝ.
KHÔNG NGỪNG CẢI TẠO ĐẤT ĐỂ TĂNG SỨC SINH LỢI CHO RUỘNG ĐẤT......................................................78
- MẠNH DẠNG ĐƯA CÁC GIỐNG MỚI CÓ NĂNG SUẤT CAO VÀO SẢN XUẤT, TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VÀ ỨNG
DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP...........................................................78
- MẠNH DẠNG VAY VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN ĐỂ TRANG BỊ TƯ LIỆU SẢN XUẤT VÀ
MỞ RỘNG QUY MÔ KINH TẾ HỘ................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................... 79
1. BÀI GIẢNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, CHỦ BIÊN PGS.PTS PHẠM VĂN ĐÌNH- TS ĐỖ KIM CHUNG, TRƯỜNG ĐẠI
HỌC NN1- HÀ NỘI 1997................................................................................................................................ 79
2. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ HƯƠNG VINH, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI NĂM 2013, 2014, 2015....79


3. BÁO CÁO KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ HƯƠNG VINH QUA 3 NĂM 2013, 2014, 2015.......................................79
4. GIÁO TRÌNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN, HÀ NỘI 2004......................79
8. MỘT SỐ KHÓA LUẬN CỦA KHÓA TRƯỚC.................................................................................................. 79
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................... 79


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT


CTLC

Công thức luân canh

BQ

Bình quân

DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

NN

Nông nghiệp



Lao động

LĐNN

Lao động nông nghiệp

NS


Năng suất

SL

Sản lượng

CC

Cơ cấu

TTCN– XD

Tiểu thủ công nghiệp- xây dựng

GO

Gía trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

VA

Chi phí gia tăng

HQSDĐ

Hiệu quả sử dụng đất


HQKT

Hiệu quả kinh tế

ĐCT

Đất canh tác

BVTV

Bảo vệ thưc vật

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

i


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 1.1. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ XÃ HƯƠNG VINH........................................................................................... 23

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

ii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

BẢNG 1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NƯỚC TA.....................................................................................18
BẢNG 2: THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.......................................................20
BẢNG 3: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ HƯƠNG VINH 2015........................................................................28
BẢNG 4: DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG XÃ HƯƠNG VINH QUA 3 NĂM 2013 – 2015.................................................31
BẢNG 5: GO VÀ CƠ CẤU GO CÁC NGÀNH CỦA XÃ QUA 3 NĂM 2013 – 2015..................................................36
BẢNG 6: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ HƯƠNG VINH QUA 3 NĂM..............................41
BẢNG 7: CƠ CẤU DIỆN TÍCH ĐẤT CANH TÁC CỦA XÃ QUA 3 NĂM.................................................................41
BẢNG 8: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG VINH
.................................................................................................................................................................... 46
BẢNG 9: TÌNH HÌNH NHÂN KHẨU VÀ LAO ĐỘNG CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.......................................................49
BẢNG 10: TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI CỦA HỘ ĐIỀU TRA......................................................................................... 49
ĐVT: BÌNH QUÂN TRÊN HỘ.....................................................49
BẢNG 11: NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
CỦA HỘ ĐIỀU TRA NĂM 2015....................................................................................................................... 50
ĐVT: BÌNH QUÂN TRÊN HỘ...........................................................50
BẢNG 12: CÔNG THỨC LUÂN CANH MỘT SỐ CÂY TRỒNG CỦA HỘ ĐIỀU TRA.................................................51
BẢNG 13: MỨC ĐẦU TƯ CHI PHÍ CỦA CÁC NÔNG HỘ TRÊN MỘT ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH......................................56
BẢNG 14: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CÁC CTLC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.............................60
BẢNG 15: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC MỨC ĐẦU TƯ CHI PHÍ TRUNG GIAN ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ
DỤNG ĐẤT CANH TÁC.................................................................................................................................. 64
BẢNG 16: ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG LAO ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT..........................67

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

iii



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Là điều kiện cho sự
tồn tại và phát triển của mọi sự sống trên trái đất. Đất đai sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu vô cùng quan trọng.
Nhưng hiện nay diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó vấn đề đặt ra là
con người phải khai thác và sử dụng đất như thế nào cho hợp lý và mang lại hiệu quả
cao nhất.
Qua thời gian nghiên cứu về tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở xã Hương
Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế, tôi nhận thấy rằng hiệu quả kinh tế sử dụng
đất canh tác của các nông hộ không cao so với tiềm năng vốn có của vùng. Xuất phát
từ những vấn đề trên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa
bàn xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế” nhằm mục đích nghiên cứu
thực trạng sử dụng đất canh tác của địa phương, từ đó xem xét để đưa ra các giải pháp
thích hợp với điều kiện vốn có của vùng, của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất canh tác thông qua việc lựa chọn từng loại cây trồng theo các công thức luân
canh trên mỗi đơn vị diện tích canh tác.
 Mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
+ Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân ở xã Hương
Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác.
 Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp phân tích thống kê
+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo

+ Phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

iv


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

+ Phương pháp phân tích so sánh
 Kết quả đạt được:
+ Đề tài nêu được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của xã ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã trong thời gian tới.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất
canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là một tài nguyên vô cùng quý giá của con người, đó là một tư liệu sản
xuất đặc biệt không gì thay thế được của ngành nông-lâm nghiệp, là nhân tố cấu thành
môi trường sống, nơi cư trú của con người, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội, quốc phòng, an ninh. Như vây, đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá
trình sản xuất và hoạt động của con người. Trong suốt quá trình tồn tại và phát triển
con người thông qua quá trình lao động và trí tuệ đã tác động vào đất đai để tạo ra các
sản phẩm nuôi sống mình và phục vụ mọi nhu cầu sinh hoạt khác, các công trình phúc
lợi công cộng. Vì vậy, Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ IV đã chỉ rõ muốn
phát triển nông nghiệp, kinh tế xã hội phải đi lên từ đất.
Như vậy, đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có
nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người
trong quá trình sản xuất. Đó chưa kể quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong
khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Riêng đối với nước ta, nông nghiệp
chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thu hút khoảng 70% dân số và 60%
lao động của cả nước. Theo số liệu thống kê của tổng cục thống kê (tại thời điểm
01/01/2014) diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 10231.7 nghìn ha, chiếm 38,15%
tổng diện tích đất nông nghiệp. Tuy nhiên, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo
theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu
cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn
những nhu cầu ngày càng tăng đó. Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất là một trong
những vấn đề cấp bách hiện nay cần được giải quyết.
Xã Hương Vinh tiếp giáp Thành phố Huế, cách trung tâm thành phố 4 km về
phía Đông Bắc nên chịu ảnh hưởng rất lớn từ sự phát triển kinh tế của thành phố Huế,
có điều kiện tiểu vùng sinh thái đặc trưng vùng duyên hải Bắc Trung bộ. Là một xã
thuần nông, sản xuất nông nghiệp còn gặp khó khăn, cơ sở hạ tầng còn hạn chế, trình
độ dân trí chưa đáp ứng được với yêu cầu sản xuất, tài nguyên đất đai, tài nguyên

SVTH: Văn Thị Yến Nhi


6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

khoáng sản, nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong những năm gần đây, quá
trình đô thị hóa diễn ra nhanh dẫn đến quỹ đất nông nghiệp và đặc biệt là đất canh tác
bị giảm cùng với thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra gây khó khăn trong đời sống sinh
hoạt người dân cũng như sản xuất nông nghiệp. Vì thế buộc chúng ta phải có biện
pháp thâm canh tăng vụ, tạo ra một giá trị ngày càng lớn trên đất nông nghiệp hiện có.
Hay nói cách khác, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nói chung và hiệu
quả hiệu quả đất canh tác nói riêng là nhiệm vụ trọng tâm không chỉ thuộc về trách
nhiệm chính quyền địa phương mà còn là trách nhiệm của mỗi người dân có đất.
Xuất phát từ những vấn đề ở trên và được sự hướng dẫn của thầy giáo TS
Nguyễn Lê Hiệp tôi xin tiến hành thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất
canh tác trên địa bàn xã Hương Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế” để
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung: dựa vào những nghiên cứu phân tích số liệu và điều tra hộ
nông dân để có cái nhìn khách quan về tực trạng sử dụng đất sản xuất canh tác của
người dân địa phương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu qủa sử dụng đất.
+ Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân ở xã Hương
Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác ở
địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
canh tác xã Hương Vinh năm 2015.
- Phạm vi không gian: Đề tài được điều tra dựa trên phỏng vấn 30 hộ thuộc 4
thôn: Minh Thanh, La Khê, Triều Sơn Đông, Triều Sơn Nam làm đại diện để đánh giá
hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã.

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ cho đề tài trong 3 năm (2013-2015).
Số liệu sơ cấp về điều tra trong năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số
phương pháp sau:
* Phương pháp thống kê kinh tế
Xác định các chỉ số, so sánh, đối chiếu và cân đối trong nghiên cứu các chỉ
tiêu, nội dung, các hiện tượng có quan hệ với nhau trong tổng thể.
* Phương pháp phân tổ thống kê từ đó phân tích các số liệu, nhận biết mối quan
hệ giữa các nhân tố để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu
quả trong quá trình sản xuất.
* Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Đây là phương pháp được sử dụng để tham khảo các ý kiến của các cán bộ
nông nghiệp, cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông, cán bộ sản xuất giỏi và các công
trình nghiên cứu đã được ứng dụng.

* Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Dựa vào số liệu điều tra với bảng hỏi đã được thiết kế sẵn cho việc nghiên cứu
ở xã Hương Vinh cho 4 thôn đại diện là thôn Minh Thanh, La Khê, Triều Sơn Đông,
Triều Sơn Nam. Bằng phương pháp điều tra phỏng vấn hộ kết hợp với quan sát hiên
trạng để thu thập thông tin gồm:
+ Thông tin chung của hộ điều tra ( tên, tuổi, giới tính,... )
+ Các thông tin về tình hình sử dụng đất, các CTLC, chi phí sản xuất, ...
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông tin từ các báo cáo hàng năm và thống kê, kiểm
kê đất đai của xã thông qua phòng kinh tế xã, phòng địa chính và Hợp tác xã Hương Vinh.

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái niệm đất đai trong nông nghiệp
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt trái đất bao gồm: khí hậu, bề
mặt thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, đầm lầy…), các lớp trầm tích, xác
bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động

vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện tại để lại.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ
yếu và đặc biệt không thể thay thế được, là một trong những nhân tố quan trọng nhất
của môi trường sống. Đất đai có ý nghĩa quan trọng đối với nhiều ngành sản xuất, tùy
thuộc vào từng điều kiện cụ thể mà đất đai có vai trò khác nhau. Căn cứ vào luật đất
đai của nước ta năm 1993 và luật đất đai sửa đổi năm 2003 thì ” Đất đai là tài nguyên
quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của
môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội và quốc phòng”.
Theo nghĩa rộng đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất vườn tạp. Theo nghĩa hẹp, đất nông nghiệp được
sử dụng chủ yếu vào sản xuất các ngành như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
hoặc sử dụng để nghiên cứu về nông nghiệp.
Trong nông nghiệp đặc biệt là trong ngành trồng trọt, đất đai có vị trí hết sức
quan trọng. Ở đây, đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ dựa của lao động như các ngành
khác mà còn cung cấp thức ăn cho cây trồng và thông qua sự phát triển của trồng trọt
tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. Với ý nghĩa đó, trong nông nghiệp đất

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

đai được xem là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của
cải vật chất cho xã hội.
Đất canh tác là một bộ phận quan trọng trong quỹ đất nông nghiệp, là loại đất

trồng các loại cây ngắn ngày có chu kỳ sản xuất trong khoảng thời gian một năm và
còn được gọi là đất trồng cây hàng năm. Phần lớn các sản phẩm lương thực, thực
phẩm cung cấp cho con người được sản xuất trên loại đất này, hơn nữa đất canh tác có
tỷ trọng rất lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
Cây hàng năm có chu kỳ sản xuất dưới một năm, trong điều kiện thời tiết khí hậu
thuận lợi người ta có thể trồng cây nhiều vụ trong năm. Dựa vào chỉ tiêu này người ta
có thể phân đất canh tác thành các loại:
+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 lần của một loài hay nhiều loài
cây trồng trong năm.
+ Đất 2 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 2 lần trong năm.
+ Còn đất 1 vụ là đất chỉ trồng và thu hoạch được một lần trong năm.
Để sử dụng đất canh tác có hiệu quả, người ta phải xây dựng hệ thống luân canh
hợp lý, đó là sự thay đổi cây trồng về không gian và thời gian theo từng chu kỳ xác
định dựa trên cơ sở kỹ thuật trồng trọt và yêu cầu hiệu quả kinh tế- xã hội.
Một đặc trưng cơ bản chỉ có đất mới có, nhờ nó mà đất mới tạo ra khối lượng
nông sản phẩm rất lớn phục vụ nhu cầu con người đó là độ phì nhiêu.
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng về nước, thức
ăn, muối khoáng và các yếu tố cần thiết khác để cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường. Độ phì nhiêu của đất là đặc trưng cơ bản của đất, cho phép phân biệt đất
với đá, là chỗ dựa cơ bản để đánh giá phân hạng đất. Độ phì nhiêu của đất bao gồm
các loại sau:
+ Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì nhiêu được hình thành dưới tác động của các
yếu tố tự nhiên, chưa có tác động của con người. Độ phì nhiêu tự nhiên phụ thuộc vào
thành phần, tính chất đất mẹ, khí hậu, chế độ nước, không khí và nhiệt độ, những quá

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

10



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

trình sinh lý học, hóa học, sinh vật học để tạo thành và tích lũy các chât dinh dưỡng
cho thực vật thượng và hạ đẳng.
+ Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì nhiêu được tạo ra do tác động của con người,
thông qua hoạt động sản xuất tác động vào đất đai như cày xới, bón phân, cải tạo đất,
thủy lợi tưới tiêu, áp dụng các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp... Nó phản ánh khả
năng cải tạo, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đất đai.
+ Độ phì nhiêu kinh tế: là độ phì nhiêu mang lợi ích kinh tế cụ thể. Đây là cơ sở
để đánh giá tính kinh tế của đất đai. Đây là sự thống nhất giữa độ phì nhiêu tự nhiên và
độ phì nhiêu nhân tạo nhằm sử dụng có hiệu quả độ phì nhiêu của dất trồng.
1.1.2 Vai trò và đặc điểm đất đai trong sản xuất nông nghiệp
 Vai trò:
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, khác với các tư liệu sản xuất khác
Các tư liệu sản xuất khác là sản phẩm của quá trình lao động, song đất đai là sản
phẩm của tự nhiên. Đất đai có trước lao động và khi con người biết sản xuất, đất đai
mới trở nên tư liệu sản xuất. Nét khác biệt của tư liệu sản xuất khác trong quá trình sử
dụng bị hao mòn đến một lúc nào đó sẽ bị đào thải và được thay thế bằng các tư liệu
sản xuất khác hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật và lợi hơn về mặt kinh tế. Trái lại trong
quá trình sử dụng, đất đai không chỉ những không bị hao mòn mà chất lượng đất ngày
càng tăng lên nếu biết sử dụng hợp lý.
- Đất đai tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp với tư cách vừa là tư liệu
lao động vừa là đối tượng lao động.
Ruộng đất là đối tượng lao động khi con người sử dụng công cụ sản xuất tác
động vào đất đai làm cho đất đai thay đổi hình dạng, cấu trúc như: cày, bừa, cuốc đập,
làm luống... Qúa trình đó làm tăng chất lượng của ruộng đất, tạo điều kiện thuận lợi để
tăng năng suất cây trồng.


SVTH: Văn Thị Yến Nhi

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

Ruộng đất là tư liệu lao động khi con người sử dụng công cụ sản xuất tác
động lên đất thông qua các thuộc tính lý, hóa học, sinh vật học và thuộc tính của đất để
tác động lên cây trồng.
 Đặc điểm
* Ruộng đất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên hay nói cách khác con người không thể tạo
ra đất đai. Từ khi con người tiến hành khai phá để vào sử dụng để tạo ra sản phẩm cho
con người thì ruộng đất đã kết tinh lao động của con người và trở thành sản phẩm của
lao động. Do vậy trong quá trình sử dụng đất đai cần phải bồi dưỡng, bảo vệ, cải tạo
bằng các hoạt động có ý thưc của con người.
* Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản xuất không của ruộng
đất là không có giới hạn.
Mặc dù bị giới hạn về mặt không gian nhưng sức sản xuất của ruộng đất là
không bị giới hạn thông quá trình sử dụng hợp lý, tăng cường đầu tư vốn, sức lao
động, đưa khoa học và công nghệ mới vào sản xuất để đem lại sản phẩm ngày càng
nhiều
* Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đều
Khác với các tư liệu sản xuất khác, đất đai có vị trí cố định không thể di chuyển
theo ý muốn con người mà nó được gắn liền với các yếu tố tự nhiên như khí hậu, địa
hình, thổ nhưỡng và các điều kiện kinh tế, văn hóa xã hội. Do đó về mặt sản xuất phải
sử dụng ruộng thích hợp với từng vùng nhằm phát huy được lợi thế so sánh của mỗi

vùng.
Mặt khác, phải cải thiện điều kiện tự nhiên, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật và
hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm tạo điều kiện sử dụng đất đai có hiệu quả, nâng cao đời
sống của người dân và từng bước thay đổi bộ mặt nông thôn.
Ruộng đất có chất lượng không đều giữa các khu vực và ngay từng cánh đồng.
Trên một cánh đồng có nhiều thửa liền nhau, có chỗ hàm lượng dinh dưỡng cao, có chỗ

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

hàm lượng dinh dưỡng thấp, có chỗ đất chua, có chỗ đất mặn. Đó là kết quả của quá
trình hình thành đất và là do quá trình canh tác của con người. Vì thế trong quá trình sử
dụng cần thiết phải cải tạo và bồi dưỡng đất, không ngừng nâng dần độ đồng đều của
ruộng đất ở từng cánh đồng, từng khu vực để đạt được năng suất cây trồng cao.
* Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn và đào thải khỏi quá
trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn.
1.1.3 Những nguyên tác trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay
1.1.3.1 Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia
Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
trồng lúa với vai trò an ninh lương thực quốc gia. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất
chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất
chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì nhà nước có biện pháp bổ

sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học
và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất
lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải tạo, làm tăng
độ màu mỡ của đất, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu
năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Đồng thời, nhà nước nghiêm cấm
việc mở rộng tùy tiện khu dân cư không theo quy hoạch và không cần thiết đối với nhu
cầu của xã hội trong tình hình hiện nay.
1.1.3.2 Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất
vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác
nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có
thể ứng xử với các tính hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra.

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu rủi ro,
đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất và do đó tăng thu nhập của họ. Đất đai đối
với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng dất bền
vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển
của nước ta.

1.1.4 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất
- Hiệu quả tổng hợp là hiệu quả chung, phản ánh hiệu quả thực hiện nhiều mục
tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong mối quan hệ với chi phí để
có được những kết quả đó.
- Hiệu quả kinh tế là mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà chủ thể nhận được và
chi phí bỏ ra để nhận được lợi ích đó. Có nhiều khái niệm về hiệu quả như hiệu quả
chính trị- xã hội, hiệu quả trực tiếp, hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
Bản chất của việc phân tích hiệu quả là so sánh giữa chi phí và kết quả theo những
mục tiêu nhất định được biểu hiện dưới dạng hiện vật. Đó là số lượng, chất lượng của
dịch vụ đầu vào và đầu ra. Những sản phẩm này không thể so sánh trực tiếp với nhau
nên những lợi ích và chi phí cần được tính ra giá trị tương ứng. Trong phạm vi đề tài
việc đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất đai được thực hiện thông qua chi phí đầu tư
đã bỏ ra thông qua hệ thống giá cả thị trường.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sử dụng đất
- Nhóm nhân tố tự nhiên
Là nhóm có ảnh hưởng lớn nhất trong tất cả các nhân tố. Nhóm nhân tố này bao
gồm: đất đai, khí hậu, thời tiết, môi trường sinh thái...
Đất đai, khí hậu: Mỗi loại cây trồng thích hợp với một loại đất nhất định. Mỗi loại
đất phù hợp với một loại cây trồng nhất định, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất. Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng mạnh đến năng suất và sản lượng cây
trồng. Do đó, lựa chọn cây trồng, bố trí mùa vụ cần phải thông qua các điều kiện tự

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp


nhiên sẵn có đồng thời khắc phục những điều kiện bất lợi để thúc đẩy sản xuất phát
triển.
- Nhóm nhân tố kinh tế- xã hội
Đây là nhóm nhân tố có tác động không nhỏ đến hiệu quả sử dụng đất. Nó bao gồm
các nhân tố cụ thể như là nhân tố lao động, vốn đầu tư, cách thức sử dụng đất.
+ Nhân tố lao động
Con người tác động đến đất trồng thông qua việc khai thác và sử dụng. Người sử
dụng là nhân tố quyết định đến hiệu quả sử dụng đất. Hiện nay, cùng với sự phát triển
của khoa học công nghệ, đòi hỏi người nông dân cần phải nắm bắt kịp thời và sử dụng
đúng lúc sẽ là người chủ của nền nông nghiệp.
+ Cách thức sử dụng đất
Thể hiện qua việc bố trí thời vụ, lựa chọn cây trồng và mức độ đầu tư cho sản xuất.
Việc lựa chọn cây trồng và hệ thống cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu
của từng vùng không chỉ đem lại năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng cao mà
còn thể hiện trình độ khai thác, quản lý và sử dụng đất của vùng đó.
+ Vốn đầu tư
Đây là yếu tố không thể thiếu cho tất cả các ngành sản xuất nói chung và nông
nghiệp nói riêng. Đây là yếu tố quyết định khả năng đầu tư giống, phân bón, áp dụng
kỹ thuật trong sản xuất của các nông hộ. Đầu tư hợp lý thì sẽ đem lại kết quả cao.
1.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất
a, Hệ số sử dụng ruộng đất:
Hệ số sử dụng ruộng đất (H) =
b, Năng suất sử dụng đất (N): phản ánh hiệu quá ử dụng đất canh tác, là chỉ tiêu
biểu hiện bằng tổng giá trị sản lượng của cây trồng trong một năm tính trên một đơn vị
diện tích đất canh tác.

SVTH: Văn Thị Yến Nhi

15



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Hiệp

+ Về mặt hiện vật:
N=
Trong đó:
- N: Năng suất ruộng đất
- Q: Khối lượng sản phẩm sản xuất ra
- D: Diện tích đất canh tác
+ Về mặt giá trị:
N=
Trong đó:
N: Năng suất canh tác tính bằng giá trị trong 1 năm trên 1 đơn vị diện tích canh tác.
Qi: Khối lượng sản phẩm tưng loại cây trồng sản xuất trong năm.
Pi: Đơn giá từng loại nông sản.
Si: Diện tích canh tác từng loại cây trồng.
c, Diện tích đất canh tác trên lao động
Diện tích đất canh tác trên lao động =
d, Diện tích đất canh tác trên hộ
Diện tích đất canh tác trên hộ =
e, Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/ lao động NN =
f, Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp
Diện tích đất canhh tác/ hộ nông nghiệp =
* Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác:
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định.


SVTH: Văn Thị Yến Nhi

16


×