Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV lương thực thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.68 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
---------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN THỊ THANH HOÀI

Niên khóa : 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
---------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Thanh Hoài


ThS. Mai Chiếm Tuyến

Lớp: K46A KH-ĐT
Niên Khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016
ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên
Huế”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi người. Trước hết, tôi
xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, cùng toàn thể các quý Thầy
Cô giáo trong trường và trong Khoa Kinh tế & Phát triển đã truyền đạt, trang bị
cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm học vừa qua.
Và đặc biệt hơn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến ThS.
Mai Chiếm Tuyến – người thầy đáng kính đã dành nhiều thời gian tâm huyết
truyền đạt, chỉ dạy tận tình những kiến thức bổ ích về những vấn đề liên quan
đến đề tài cũng như thiếu sót trong suốt quá trình thực hiện đề tài, giúp tôi có
được những nền tảng cần thiết nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.
Ngoài ra, tôi cũng vô cùng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi của Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty
TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế. Đặc biệt là chú Đỗ Duy Đờn – Giám
đốc Công ty đã trực tiếp cung cấp những thông tin quan trọng của Công ty làm
cơ sở để thực hiện đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Do thời gian, cũng như kinh nghiệm và hiểu biết của bản thân còn hạn chế
nên đề tài sẽ không tránh khỏi một số khiếm khuyết. Vì vậy, tôi rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện
hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh Hoài

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN K Ế HOẠCH SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD CỦA DOANH NGHIỆP 5
1.1.1. KHÁI NIỆM KẾ HOẠCH, KẾ HOẠCH SXKD, CHỨC NĂNG VÀ PHÂN LOẠI KẾ
HOẠCH

SXKD CỦA DOANH NGHIỆP

5

1.1.1.1. Khái niệm kế hoạch.........................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm kế hoạch SXKD..............................................................................5
1.1.1.3. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp................................................6
1.1.1.4. Phân loại kế hoạch SXKD trong doanh nghiệp..............................................7
1.1.2. Quy trình và công tác lập kế hoạch....................................................................9
1.1.2.1. Lập kế hoạch........................................................................................................................................................................9
1.1.2.2. Tổ chức thực hiện...............................................................................................................................................................10
1.1.2.3. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch..............................................................................................................................10
1.1.2.4. Điều chỉnh..........................................................................................................................................................................10

1.1.3. Nội dung kế hoạch SXKD của doanh nghiệp..................................................10
1.1.3.1. Kế hoạch năng lực sản xuất..........................................................................10
1.1.3.2. Kế hoạch sản xuất tổng thể...........................................................................11
iv


1.1.3.3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất............................................................................11
1.1.3.4. Kế hoạch nhu cầu sản xuất...........................................................................11
1.1.3.5. Kế hoạch tiến độ sản xuất.............................................................................12

1.1.3.6. Kế hoạch nghiên cứu thị trường...................................................................13
1.1.3.7 Kế hoạch tài chính..........................................................................................13
1.1.4. Các nhân tố tác động đến quá trình thực hiện kế hoạch SXKD của doanh
nghiệp 14
1.1.4.1. Các yếu tố nền kinh tế vĩ mô.........................................................................14
1.1.4.2. Các yếu tố chính trị pháp luật.......................................................................15
1.1.4.3. Các yếu tố văn hóa xã hội.............................................................................15
1.1.4.4. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ của doanh nghiệp............................15
1.1.4.5. Thị trường đầu vào - đầu ra..........................................................................16
1.1.4.6. Chất lượng kế hoạch SXKD..........................................................................17
1.1.4.7. Tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch.............................................................17
1.1.4.8. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp..............................................................17
1.1.4.9. Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp........................................................18
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty
18
1.1.5.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp...........................................................18
1.1.5.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp..............................................................19
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch SXKD............................20
1.1.6.1. Chỉ tiêu mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu........................................20
1.1.6.2. Chỉ tiêu mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận.........................................20
1.1.6.3. Chỉ tiêu mức độ hoàn thành kế hoạch thu nhập của người lao động.........21
1.1.6.4. Chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch một số chỉ tiêu về kết quả và
hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................................................22
v


Tỷ suất sinh lời trên tài sản............................................................................................................................................................23

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP


24

1.2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở Việt
Nam 24
1.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của các doanh nghiệp ở tỉnh Thừa
Thiên Huế 25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.......................26
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV.......................................26
LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ........................................................................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ

26

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế......26
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Lương thực
Thừa Thiên Huế.........................................................................................................27
2.1.3. Nghành nghề kinh doanh................................................................................28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế......28
2.1.5. Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015...............................................................................30
2.1.6. Tình hình máy móc, thiết bị của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế 36
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

37

2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013 – 2015.........................................................................................37

2.2.2. Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên
Huế

39

2.2.3. Kết quả SXKD của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013 - 2015........................................................................................................41
vi


2.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ NỘI DUNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ

45

2.3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Lương thực Thừa Thiên Huế.....................................................................................45
2.3.2. Cách thức xây dựng kế hoạch SXKD tại Công ty TNHH MTV Lương thực
Thừa Thiên Huế.........................................................................................................48
2.3.3. Nội dung của kế hoạch SXKD của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế 49
2.3.3.1. Kế hoạch sản xuất tổng thể...........................................................................49
2.3.3.2. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất............................................................................50
2.3.3.3. Kế hoạch tiến độ sản xuất, xác định nhu cầu nguyên vật liệu.....................51
2.3.3.4. Kế hoạch năng lực sản xuất..........................................................................53
2.3.3.5. Kế hoạch nghiên cứu thị trường...................................................................53
2.3.3.6. Kế hoạch tài chính.........................................................................................53
2.4. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Lương thực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015................................................54
2.4.1. Kế hoạch SXKD của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2013 - 2015........................................................................................................54
2.4.1.1. Kế hoạch sản xuất tổng thể...........................................................................54
2.4.1.2. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất............................................................................57
2.4.1.3. Kế hoạch tiến độ sản xuất.............................................................................58
2.4.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Lương thực Thừa Thiên Huế.....................................................................................58
2.4.2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch một số chỉ tiêu kết qủa SXKD của Công ty
TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế...............................................................58
2.4.2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch một số chỉ tiêu về hiệu quả SXKD của Công ty
TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế...............................................................61
vii


2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD CỦA CÔNG TY
TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ

63

2.5.1. Ưu điểm............................................................................................................. 63
2.5.2. Những hạn chế tồn tại......................................................................................64
2.5.3. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế thực hiện trong
quá trình SXKD của Công ty......................................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CÔNG TÁC THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV
LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ........................................................................70
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA
THIÊN HUẾ

70


3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CÔNG TÁC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD
TẠI

CÔNG TY TNHH MTV LƯƠNG THỰC THỪA THIÊN HUẾ.

70

3.2.1. Hoàn thiện lại quy trình xây dựng SXKD của Công ty...................................70
3.2.2. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường......................................................72
3.2.3. Giải pháp tăng cường công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch..............73
3.2.4. Giải pháp về công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện sản xuất sản phẩm....74
3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực...........................................................................74
3.2.6. Đẩy mạnh công tác tài chính...........................................................................75
3.2.7. Cải thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ Công ty.................................76
3.2.8. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban.................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................79
1. KẾT LUẬN

79

2. KIẾN NGHỊ

80

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81
1.Báo cáo hoạt động doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (2015)................................81
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................82
viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH:

Bán hàng

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CC:

Cơ cấu

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

DN:

Doanh nghiệp

DT:


Doanh thu

GANTT:

Biểu đồ tiến độ sản xuất

HĐKD :

Hoạt động kinh doanh

HĐQT:

Hội đồng quản trị

KH:

Kế hoạch

LN:

Lợi nhuận

LNST:

Lợi nhuận sau thuế

NVL:

Nguyên vật liệu


PDCA:

Lập kế hoạch - Tổ chức thực hiện
- Kiểm tra - Điều chỉnh

PGĐ:

Phó giám đốc

QĐ:

Quyết định

SL:

Số lượng

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TĐTTBQ:

Tốc độ tăng trưởng bình quân

TSDH:

Tài sản dài hạn


TSNH:

Tài sản ngắn hạn

TH:

Thực hiện

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015.................................................................................35
Bảng 2: Danh sách trang thiết bị Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế
..................................................................................................................................... 37
Bảng 3: Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.................................................................................38
Bảng 4: Quy mô và cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn TNHH MTV Lương thực
Thừa Thiên Huế 2013 – 2015.......................................................................................40
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015.................................................................................43
Bảng 6: Kế hoạch chỉ đạo tháng của Công ty TNHH MTV Lương thực....................51
Thừa Thiên Huế..........................................................................................................51
Bảng 7: Kế hoạch sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015.................................................................................54
Bảng 8: Kế hoạch doanh thu của Công ty TNHH MTV Lương thực.........................55

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.......................................................................55
Bảng 9: Kế hoạch lợi nhuận sau thuế và thu nhập bình quân của Công ty TNHH
MTV Lương thực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.........................................57
Bảng 10: Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty TNHH MTV Lương thực
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015........................................................................59
Bảng 11: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Lương thực............................................................................................62
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015........................................................................62
Bảng 12: Mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế hoạch
và thực tế thực hiện trong quá trình SXKD của Công ty TNHH MTV Lương thực
Thừa Thiên Huế..........................................................................................................68

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp phỏng vấn
chuyên gia (Delphi)........................................................................................................3
Sơ đồ 2: Quy trình lập kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA)......................................9
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế.....29
Sơ đồ 4: Quy trình xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty...................45
Sơ đồ 5: Các bước thực hiện trong kế hoạch tiến độ sản xuất Công ty.......................51
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Thị trường ,2015)............................................................51
Sơ đồ 6: Quy trình xây dựng kế hoạch SXKD của Công ty sau khi điều chỉnh...........71

iii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cùng với xu hướng phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và nỗ lực

không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt
Nam đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động sản xuất kinh doanh càng ngày
càng phát triển. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các
doanh nghiệp nhiều thách thức đòi hỏi họ phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh để bắt kịp với sự phát triển của các đối thủ ở các nước trên thế giới. Môi trường
kinh doanh với những biến đổi không ngừng diễn ra một cách liên tục và mạnh mẽ từ
đó làm cho công tác quản lí trở nên khó khăn phức tạp, luôn phải đương đầu với
những rủi ro.
Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
thực hiện kế hoạch SXKD của doanh nghiệp, qua đó để phân tích tình thực hiện kế
hoạch SXKD tại Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015 nhằm đề xuất các giải pháp cụ thể để giúp Công ty nâng cao tình hình thực hiện
kế hoạch SXKD trong thời gian tới.
Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài này là số liệu thứ cấp được thu thập và tổng hợp
từ báo cáo kết quả SXKD, báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, các sổ sách khác
của Công ty, từ sách báo và internet và số liệu sơ cấp được điều tra phỏng vấn bằng
cách sử dụng bảng hỏi.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp so sánh, phương pháp chỉ số bình quân.
Kết quả nghiên cứu cho thấy từ năm 2013 đến năm 2015 tình hình thực hiện kế
hoạch SXKD thực hiện qua 3 năm đạt tỷ lệ tương đối tốt. Nhìn chung Công ty còn gặp
nhiều khó khăn từ các yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động dẫn đến
kết quả sản xuất kinh doanh có sự biến động. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công
ty có những ưu điểm: Cách lập kế hoạch phù hợp xu hướng phát triển của ngành, các
phòng ban đều đã xác định rõ chức năng nhiệm vụ của mình. Công ty đãxây dựng
được kế hoạch năm, đảm bảo cho công tác đánh giá, kiểm tra thực hiện có căn cứ. Các
kế hoạch sản xuất năm đều có giải pháp cụ thể và đồng bộ. Những căn cứ xây dựng kế
hoạch rõ ràng cụ thể.
iv



Bên cạnh đó cũng còn gặp nhiều hạn chế: Nguồn nhân lực của Công ty còn hạn
chế về trình độ cao cũng như việc phân tích thị trường, trình độ cán bộ xây dựng kế
hoạch, trình độ nguồn lao động. Công tác tài chính còn gặp nhiều vấn đề, thị trường
còn nhiều biến động, nhu cầu nền kinh tế thay đổi, sự cạnh tranh từ các các đối thủ.
Việc giám sát thực hiện kế hoạch mang tính hình thức nhiều hơn, chỉ phụ thuộc vào
báo cáo SXKD của các bộ phận gửi lên. Kết quả thực hiện có nhiều sai khác so với kế
hoạch SXKD của Công ty. Một số hợp đồng của Công ty còn chậm.
Theo kết quả phương pháp phỏng vấn chuyên gia (Delphi) tìm ra 9 nguyên nhân
dẫn đến sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế. Hầu hết các chuyên gia đều cho rằng
các nguyên nhân ảnh hưởng sự khác biệt lớn nhất là nguồn nhân lực, bên cạnh đó còn
nguyên nhân về tài chính, cơ sở trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ và nhiều nguyên
nhân nữa.
Qua việc phân tích, so sánh, đánh giá nhận xét đề tài đưa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch SXKD cho Công ty bao gồm: giải pháp về
nguồn lực, tài chính, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ, sự phối hợp các phòng ban,
công tác nghiên cứu thị trường, hoàn thiện quy trình bản kế hoạch, công tác tổ chức
chỉ đạo kế hoạch, công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện công trình.

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu hướng phát triển toàn cầu, Việt Nam đã thực sự mở cửa và nỗ lực
không ngừng để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Nền kinh tế Việt Nam
đang tăng trưởng với tốc độ cao và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng đang càng phát

triển. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế toàn cầu hóa cũng đặt ra cho các doanh nghiệp
nhiều thách thức đòi hỏi họ phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt kịp với
sự phát triển của các đối thủ ở các nước trên thế giới. Môi trường kinh doanh với những
biến đổi không ngừng diễn ra một cách liên tục và mạnh mẽ từ đó làm cho công tác
quản lí trở nên khó khăn phức tạp, luôn phải đương đầu với những rủi ro.
Năm 1995, cùng với việc hợp nhất một số bộ thành Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Chính phủ đã quyết định thành lập hai Tổng Công ty Lương thực miền Bắc
và miền Nam. Do đặc thù vị trí địa - chính trị của vùng, miền, với Tổng Công ty
Lương thực miền Bắc, vấn đề đảm bảo và giữ vững an ninh lương thực quốc gia, luôn
được chú trọng, quan tâm đặc biệt (Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên
Huế, 2010).
Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt
được thành lập theo Quyết định số 312/TTg ngày 24/5/1995 của Thủ tướng Chính phủ
trên cơ sở tổ chức lại các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Lương thực Trung ương I
và các doanh nghiệp Lương thực thuộc các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở ra.
Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế tiền thân là Công ty Lương
thực Thừa Thiên Huế được thành lập từ năm 1989, đến năm 1995 trực thuộc Tổng
Công ty Lương thực Miền Bắc. Sau hơn 27 năm hình thành và đi vào hoạt động, với
tinh thần đoàn kết, năng động - sáng tạo và nỗ lực phấn đấu của tập thể CBCNV; sự
lãnh đạo sáng suốt, linh hoạt của đội ngũ Ban lãnh đạo Công ty có trình độ chuyên
môn và tác phong làm việc chuyên nghiệp; dưới sự hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của Lãnh
đạo các cấp, các Ban Ngành, chính quyền Địa phương và Hội đồng quản trị, Công ty
đã từng bước phát triển, gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực lương thực, thực
phẩm. Tuy nhiên những năm gần đây doanh nghiệp cũng gặp rất nhiều khó khăn, lợi
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

nhuận không ổn định qua các năm. Để cạnh tranh tốt hơn và phát triển bền vững trong
môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp cần
phải nhìn nhận lại quá trình trình phát triển, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của
mình để có biện pháp hiệu quả thực hiện kế hoạch SXKD trong thời gian tới. Vậy kế
hoạch SXKD hiện nay của doanh nghiệp như thế nào? Tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD hiện nay của công ra sao? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả thực hiện kế
hoạch SXKD trong thời gian đến? Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn
đề tài: “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của
mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của
Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế để đề xuất giải pháp hoàn thiện
công tác thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực hiện về công tác thực hiện kế hoạch
SXKD của doanh nghiệp;
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch SXKD tại Công ty TNHH MTV Lương
thực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch SXKD tại
Công ty TNHH MTV Lương Thực Thừa Thiên Huế.

3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, đề tài sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:
Đối với số liệu thứ cấp: số liệu được thu thập thông qua báo cáo kết quả sản xuất

kinh doanh, báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, các sổ sách khác tại Công ty.
Ngoài ra, còn cập nhật thông tin từ các nghiên cứu khác, từ sách báo, internet…
Đối với số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn bằng cách sử dụng bảng hỏi.
Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia (Delphi) (T.Giang – SCDRD
2013), để tìm ra nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đó tới sự
khác biệt giữa kế hoạch và thực tế thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty TNHH
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

MTV Lương thực Thừa Thiên Huế. Tham khảo ý kiến của ban lãnh đạo cũng như tìm
hiểu chức năng của các phòng chuyên môn của Công ty, tôi biết được phòng Kinh
doanh Thị trường là phòng chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch SXKD chung của
Công ty cũng như phương án phối hợp thực hiện kế hoạch đó. Là phòng tổng hợp và
chịu trách nhiệm chính trong công tác lập kế hoạch, phòng sẽ nắm rõ được tổng quát
chung nhất về tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty. Nên tôi chỉ phỏng vấn một số
các chuyên gia của các phòng và số còn lại tôi phỏng vấn các chuyên gia phòng Kinh
doanh Thị trường của Công ty. Số lượng chuyên gia là 8, số lượng bảng phỏng vấn
phát ra 3 lần đều là 8 và số lượng thu về cả 3 lần đều đạt 100%, là 8 phiếu.
Các bước tiến hành nghiên cứu bằng cách kết hợp phương pháp phỏng vấn
chuyên gia (Delphi) như sau:
Định tính

1.Phỏng vấn trực tiếp các


2. Xử lý và tổng hợp các

chuyên gia

nguyên nhân được trả lời

4. Xử lý và định lượng ảnh

3.Lập bảng hỏi lần 1 và tiến

hưởng các nguyên nhân

hành phỏng vấn dựa trên
các kết quả phỏng vấn

Định lượng
5. Lập bảng hỏi lần 2 và

6. Xử lý và lấy kết quả lần 2

tiến hành phỏng vấn. Lần 2

làm số liệu chính để tiến

giống lần 1 nhưng bổ sung

hành phân tích

Sơ đồ 1: Trình tự các bước tiến hành nghiên cứu theo phương pháp
phỏng vấn chuyên gia (Delphi)

(Nguồn: T.Giang – SCDRD, 2013)
Bước 1: Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia để xác định nguyên nhân ảnh hưởng
tới sự khác biệt giữa kế hoạch và thực tế thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty
TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế (phỏng vấn định tính).
Bước 2: Xử lý và tổng hợp các câu trả lời phỏng vấn trực tiếp.
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Bước 3: Lập bảng hỏi lần 1 và tiến hành phỏng vấn dựa trên các nguyên nhân thu
được và tiến hành điều tra mức độ tác động của các nguyên nhân thông qua thang
điểm từ 0 đến 10 về mức độ tác động đến toàn bộ quy trình kế hoạch (sử bảng hỏi
định lượng)
Bước 4: Xử lý và tổng hợp số liệu điều tra thu được từ bảng hỏi lần 1.
Bước 5: Lập bảng hỏi lần 2 và tiến hành phỏng vấn với nội dung câu hỏi tương
tự nhưng bổ sung thêm giá trị của chuyên gia lần 1 vào bảng hỏi và các chuyên gia sẽ
được tham khảo bảng tổng hợp kết quả điểm trả lời của các chuyên gia (ẩn danh) ở lần
phỏng vấn lần 1 cùng bảng hỏi mà họ đã trả lời ở lần trước để các chuyên gia có thể
đối chiếu ý kiến của mình với các chuyên gia khác và đưa ra quyết định hợp lý hơn (sử
dụng bảng hỏi định lượng).
Bước 6: Xử lý số liệu lần 2 và lấy nó làm kết quả chính để nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: số liệu được tổng hợp và xử lý bằng
phần mềm Microsoft Office Excel 2010.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chỉ
số bình quân, phương pháp so sánh.


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Công
ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Giai đoạn 2013-2015 đối với số liệu thứ cấp và 2015 đối với số liệu
sơ cấp.
- Không gian: Công ty TNHH MTV Lương thực Thừa Thiên Huế.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ THỰC HIỆN K Ế
HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề thực hiện kế hoạch SXKD của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm kế hoạch, kế hoạch SXKD, chức năng và phân loại kế hoạch
SXKD của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm kế hoạch
Mỗi khái niệm khi chúng ta tìm hiểu sẽ có rất nhiều thông tin khác nhau. Khái
niệm kế hoạch cũng vậy, theo từ Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách
khoa Việt Nam (2005) “Kế hoạch có thể là các chương trình hành động hoặc bất kì
danh sách, sơ đồ, bảng biểu, được sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, chia thành các

giai đoạn, các bước thời gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn định những mục
tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn bị, triển khai thực hiện nhằm đạt được
những mục tiêu, chỉ tiêu đã được đề ra”. Thông thường kế hoạch được hiểu như một
khoảng thời gian cho những dự định sẽ hành động và thông qua đó ta hy vọng sẽđạt
được mục tiêu. Nói đến kế hoạch là nói đến những người vạch ra mà không làm nhưng
họ góp phần vào kết quả đạt được như kế hoạch đề ra.
Như vậy kế hoạch là một văn bản định hướng phát triển gồm hai phần chính là
mục tiêu và giải pháp. Theo đó thì làm kế hoạch phải xác định được các mục tiêu cần
đạt tới và đưa ra những cách thức để có thể đạt được những mục tiêu đó.
Theo cách hiểu đó thì rõ ràng thì rõ ràng kế hoạch được lập trên mọi lĩnh vực của
đời sống và xã hội. Kế hoạch là một chức năng quản lý. Kế hoạch có nghĩa là xác định
mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện
pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Theo đó, có ba nội dung chủ yếu
của kế hoạch là: (1) xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức,
doanh nghiệp ; (2) Xác định và bảo đảm (mang tính chắc chắn, cam kết) về các nguồn
lực cần thiết có thể đạt được những mục tiêu đó; (3) Quyết định xem những hoạt động
nào là cần thiết để đạt được các mục tiêu đã đề ra.

1.1.1.2. Khái niệm kế hoạch SXKD
Theo Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam (2005)
“Kế hoạch SXKD là một kế hoạch mô tả quá trình sản SXKD của doanh nghiệp trong
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến


một khoảng thời gian. Nó đánh giá việc SXKD đã có kết quả như thế nào và tìm kiếm
những triển vọng để phát triển và thành công trong tương lai”. Để có thể tồn tại và
phát triển, tìm ra định hướng kinh doanh cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần có
một kế hoạch SXKD, kế hoạch SXKD giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt tình hình
thực tế và đưa ra được những định hướng trong tương lai. Nó là một công cụ quản lý
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định các mục tiêu, các chiến lược, xác
định thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp, đưa ra các
phương hướng kinh doanh và phương thức để thực hiện các mục tiêu, chiến lược.
Kế hoạch dù có sai vẫn rất cần thiết. Nó là trọng tâm của việc hoạch định kinh
doanh là thước đo của kết quả kinh doanh, lập kế hoạch kinh doanh giúp người làm ăn
có được tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai. Trong kinh doanh, nếu
không có kế hoạch gì vào phút khởi đầu, người làm ăn sẽ không biết phục hồi hoặc
điều chỉnh kế hoạch của mình ra sao. Việc viết một kế hoạch SXKD là một bước quan
trọng trong việc tạo nên nền tảng cho quá trình thực hiện mục tiêu có tính thực tế của
doanh nghiệp. Người ta có thể sử dụng nó để đánh giá ý tưởng, có thể dùng nó để
vay vốn tại ngân hàng, tìm kiếm cơ hội từ các nhà đầu tư.
1.1.1.3. Chức năng của kế hoạch trong doanh nghiệp
Kế hoạch trong doanh nghiệp với tư cách là công cụ quản lý theo mục tiêu vì vậy
nó có vai trò quan trọng trong công tác quản lý vi mô trong doanh nghiệp, nó được thể
hiện qua các chức năng sau đây:
Chức năng ra quyết định: kế hoạch cho phép ra quyết định và phối hợp các quyết
định. Vì trong doanh nghiệp có rất nhiều bộ phận, đơn vị với các chức năng khác nhau
và mỗi bộ phận đơn vị chức năng này có nhưng vai trò khác nhau trong doanh nghiệp.
Nên nhiều khi các bộ phận này có thể không thống nhất với nhau trong quá trình quyết
định hoạt động của doanh nghiệp, vì vậy kế hoạch sẽ giúp cho quá trình ra quyết định
của các bộ phận theo một quy trình thống nhất, tránh trường hợp xung đột giữa các
đơn vị bộ phận. Nhưng khi đó ra được quyết định rồi thì việc phối hợp các quyết định
đó lại với nhau cũng không phải đơn giản vì vẫn có sự khác biệt giữa các quyết định
của các bộ phận chức năng cho nên nó cần có công tác kế hoạch để phối hợp các quyết
định sao cho các hoạt động của doanh nghiệp được vận hành suôn sẻ.

SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Chức năng giao tiếp: kế hoạch tạo điều kiện cho các nhà lãnh đạo và quản lý
của doanh nghiệp có thể giao tiếp được với nhau, nó cho phép lãnh đạo các bộ phận
có thể phối hợp trao đổi xử lý các thông tin và những vấn đề trong doanh nghiệp.Khi
có một quy trình kế hoạch thống nhất nó sẽ giúp phần cung cấp trao đổi thông tin
giữa các phòng ban chức năng trong doanh nghiệp với nhau, từ đó các lãnh đạo của
các bộ phận khác có thể nắm bắt được những thông tin và các hoạt động của các bộ
phận khác để từ đó mà có được những phương án hoạt động cho bộ phận mình sao
cho phù hợp với những bộ khác để đảm bảo cho mục tiêu của doanh nghiệp được
thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra, đồng thời phản hồi thông tin từ dưới lên ban lãnh
đạo về quá trình thực hiện kế hoạch. Từ đó ban lãnh đạo, có thể kiểm tra đánh giá
công tác tổ chức, thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kịp thời. Kế hoạch không chỉ là
kênh thông tin dọc mà còn có chức năng kênh thông tin ngang giữa các phòng, ban
chức năng. Vì kế hoạch chức năng có mối quan hệ với nhau nên việc trao đổi thông
tin là rất quan trọng. Kế hoạch giúp các cho các bộ phận nắm được tiến độ của các bộ
phận khác và có thể điều chỉnh kế hoạch bộ phận để đi đúng tiến độ.
Chức năng quyền lực: là chức năng xuất phát từ chức năng ra quyết định của kế
hoạch bởi bản kế hoạch chính là biểu hiện về mặt giấy tờ của quyết định của nhà lãnh
đạo, quyền lực của lãnh đạo trong doanh nghiệp vì thế nó yêu cầu các cấp liên quan
phải tuân thủ theo kế hoạch mà thực hiện không được làm trái. Nếu một cá nhân hay
cán bộ nào làm sai, không đúng với kế hoạch, với quyền hạn được quy định trong kế
hoạch, họ tất yếu phải chịu trách nhiệm trước hậu quả gây ra (Bùi Đức Tuân, 2005).

1.1.1.4. Phân loại kế hoạch SXKD trong doanh nghiệp
Trên những góc độ khác nhau thì hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp được chia
thành nhiều góc độ khác nhau (Bùi Đức Tuân, 2005):
 Theo góc độ thời gian:
Theo góc độ thời gian là sự phân đoạn kế hoạch theo thời gian. Theo đó thì có
các loại kế hoạch sau:
Kế hoạch dài hạn: là kế hoạch đầu tiên nhằm cụ thể hóa chiến lược kinh doanh
của Công ty. Áp dụng với doanh nghiệp lớn, quy mô sản xuất lớn nhiều lao động,
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

lương thực cho nhóm sản phẩm, nhằm xác định một định hướng cho phát triển kinh
doanh nghiệp theo đuổi trong thời gian tương đối dài (5 năm)
Kế hoạch trung hạn: cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra
khoảng thời gian ngắn hạn thường 1 đến 3 năm. Kế hoạch trung hạn đề cập đến sản
phẩm mà doanh nghiệp sẽ sản xuất trong trung hạn đáp ứng nhu cầu thị trường, giúp
doanh nghiệp phối hợp, sử dụng hợp lý các nguồn lực.
Kế hoạch ngắn hạn: thường là kế hoạch hằng năm và kế hoạch tiến độ. Nó
thường bao gồm các phương án sử dụng các nguồn lực một cách cụ thể để đạt được
mục tiêu trong kế hoạch dài hạn và trung hạn.
Ba loại kế hoạch này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên kế hoạch dài
hạn giữ vai trò trung tâm, chỉ đạo trong hệ thống kế hoạch SXKD của Công ty.
 Theo nội dung, tính chất:
Kế hoạch chiến lược: là những mục tiêu định hướng cho doanh nghiệp và

những biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra. Việc xây dựng kế hoạch chiến lược
thường xuất phát từ khả năng thực tế của doanh nghiệp, biểu hiện những phương án
ứng phó với những điều kiện bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thường thì kế
hoạch chiến lược được soạn thảo cho thời gian dài, tuy vậy nó không đồng nghĩa với
kế hoạch dài hạn. Nhiều doanh nghiệp đã dựa vào những kế hoạch chiến lược ngắn
hạn. Nói đến chiến lược không phải nói đến góc độ thời gian của chiến lược mà nói
đến tính chất định hướng của kế hoạch và bao gồm toàn bộ mục tiêu tổng thể phát
triển doanh nghiệp. Trách nhiệm soạn thảo kế hoạch chiến lược trước hết là của lãnh
đạo doanh nghiệp, vì kế hoạch chiến lược đòi hỏi trách nhiệm cao, quy mô hoạt động
rộng lớn của các nhà quản lý.
Kế hoạch chiến thuật (kế hoạch tác nghiệp): nó là công cụ để chuyển các định
hướng, mục tiêu của chiến lược thành các chương trình cụ thể cho từng bộ phận trong
doanh nghiệp. Kế hoạch đưa ra những chiến thuật hay những bước cụ thể mà doanh
nghiệp sẽ tiến hành để thực hiện kế hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp được thể
hiện cụ thể ở những bộ phận kế hoạch riêng biệt trong tổng thể hoạt động kinh doanh
như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch marketing, kế hoạch tài chính, nhân sự của doanh
nghiệp. Kế hoạch chiến lược tập trung đến các lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

tương lai doanh nghiệp, trong khi đó kế hoạch tác nghiệp liên quan đến tất cả các lĩnh
vực và tất cả các bộ phận của doanh nghiệp, quy trình kế hoạch hóa chiến lược đòi hỏi
chủ yếu là sự tham gia của các nhà lãnh đạo trong khi kế hoạch hóa tác nghiệp huy
động tất cả cán bộ phụ trách bộ phận (Bùi Đức Tuân, 2005).

1.1.2. Quy trình và công tác lập kế hoạch
Theo Th.s Bùi Đức Tuân (2005), có nhiều cách tiếp cận về quy trình kế hoạch
trong doanh nghiệp hay nói cách khác đó là các bước cho phép vạch ra các mục tiêu,
dự tính các phương tiện cần thiết, tổ chức triển khai thực hiện nhằm đạt được mục tiêu
đã định. Kế hoạch không chỉ là một văn bản duy nhất mà theo nó là cả một quá trình
hoạt động khoa học của doanh nghiệp. Một trong những quy trình được áp dụng rộng
rãi là quy trình PDCA. Trong đó các hoạt động liên quan đến kế hoạch kế hoạch doanh
nghiệp chia làm một số giai đoạn cơ bản và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Điều chỉnh( ACT)

Lập kế hoạch ( PLAN)

- Điều chỉnh thực hiện

Xác định mục tiêu, qui

các qui trình, thủ tục.

trình, thủ tục…cần thiết

- Điều chỉnh mục tiêu

để thực hiện mục tiêu

- Kiểm tra, so sánh thực
tế với kế hoạch.
- Đánh giá sai lệch

Triển khai thực hiện các qui


Kiểm tra (CHECK)

Tổ chức thực hiện(DO)

trình, thủ tục…đã dự định

Sơ đồ 2: Quy trình lập kế hoạch trong doanh nghiệp (PDCA)
(Nguồn : Bùi Đức Tuân, 2005)
1.1.2.1. Lập kế hoạch
Quá trình lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kế hoạch hóa mà nội
dung chủ yếu là: xác định mục tiêu và lập giải pháp. Đây là cơ sở giúp doanh nghiệp
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

định hướng được họ cần phải làm những gì và làm như thế nào?
1.1.2.2. Tổ chức thực hiện
Là bước tổ chức triển khai các hoạt động thực hiện kế hoạch. Khi đó doanh
nghiệp đã thực sự hành động nhằm đạt được các chỉ tiêu kế hoạch, đảm bảo các yêu
cầu cả về tiến độ, hiệu quả sử dụng nguồn lực, quy mô, chất lượng công việc.
Trong quy trình kế hoạch, tổ chức thực hiện là quan trọng nhất vì một quy trình
kế hoạch có thực hiện tốt hay không thể hiện ở giai đoạn này.
1.1.2.3. Theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch
Tổ chức công tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch. Đây là bước cần thiết vì
mục tiêu đề ra và thực hiện tồn tại những sai lệnh. Việc thực hiện có thể bằng, có thể

cao hơn hoặc thấp hơn kế hoạch doanh nghiệp đã đạt ra. Những sai lệnh đó có thể có
hại hoặc vô hại, có thể phù hợp hoặc không phù hợp với mục tiêu đề ra và thực trạng
phát triển của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần phải tổ chức theo dõi nhằm phát
hiện những phát sinh bất lợi, cần phải kịp thời nắm bắt những sai lệch đó và quan
trọng là phải tìm ra những nguyên nhân để có những hành động kịp thời, phù hợp.
1.1.2.4. Điều chỉnh
Cần phải điều chỉnh thực hiện các quy trình thủ tục, hành động, nhằm đạt được
mục tiêu đã đề ra. Muốn điều chỉnh phải dựa vào bước theo dõi và đánh giá ở trước
đó. Sự điều chỉnh chỉ cần thiết khi: có những sai lệch dương, chênh lệch âm hoặc
không có chênh chệch nhưng xuất hiện các nhân tố mới tác động. Khi nhận thấy tồn
tại những sai lệch đủ lớn để ảnh hưởng tới việc thực hiện các mục tiêu thì nhất thiết
phải có những điều chỉnh kịp thời. Nếu sai lệch quá lớn hoặc đánh giá khả năng về
nguồn lực không thể đạt được kế hoạch thì có thể thay đổi mục tiêu, khi xuất hiện các
yếu tố mới cần nắm bắt và cảnh báo. Điều chỉnh hay chính là quá trình ra quyết định
của người quản lý. Khi đã ra quyết định đương nhiên không chỉ dựa vào kết quả theo
dõi thực hiện kế hoạch, so sánh với kế hoạch và rút ra những kết luận mà phải dựa vào
thực trạng khách quan của môi trường như chính trị, pháp luật, kinh tế, thị trường.
1.1.3. Nội dung kế hoạch SXKD của doanh nghiệp
1.1.3.1. Kế hoạch năng lực sản xuất
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Trên cơ sở các chiến lược dài hạn của doanh nghiệp và các dự báo nhu cầu thị
trường, doanh nghiệp cần trang bị cho mình một mức năng lực sản xuất nhất định.

Việc xác định tác động lớn tới chi phí cố định, quyết định xem liệu doanh nghiệp có
đáp ứng nhu cầu hay các thiết bị của nó sẽ không được sử dụng hết. Việc xác định quy
mô của thiết bị sản xuất là rất quan trọng. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, đầu tiên phải kể đến công suất của máy móc thiết bị (Bùi
Đức Tuân, 2005).
1.1.3.2. Kế hoạch sản xuất tổng thể
Kế hoạch sản xuất tổng thể là kế hoạch xác định khối lượng và thời gian sản xuất
cho tương lai gần. Doanh nghiệp sẽ cố gắng tìm ra cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu
bằng cách điều phối quy mô sản xuất, mức độ sử dụng nhân lực, nguyên vật liệu cũng
như các yếu tố khác. Kế hoạch sản xuất tổng thể là một phần của hệ thống kế hoạch
hóa sản xuất. Kế hoạch sản xuất tổng thể nhằm đưa ra các chính sách sản xuất, thương
mại, mua sắm, cung ứng cho các hoạt động chung và cho nhóm sản xuất. Kế hoạch sản
xuất tổng thể là tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Bùi Đức
Tuân, 2005).
1.1.3.3. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất
Theo Bùi Đức Tuân (2005), kế hoạch chỉ đạo sản xuất là kế hoạch từ cấp trên chỉ
đạo xuống. Kế hoạch chỉ đạo sản xuất trả lời cho câu hỏi: sản xuất cái gì? Sản xuất bao
nhiêu? Sản xuất như thế nào? Khi nào? Kế hoạch chỉ đạo sản xuất chính là sự thể hiện
kế hoạch tổng thể trên chương trình chỉ đạo sản xuất tương ứng, thích hợp với khả
năng sản xuất của các đơn vị nhằm thỏa mãn tốt nhất cho các dự báo kế hoạch.
Khi đã có kế hoạch chỉ đạo sản xuất, các doanh nghiệp sẽ phải tính nhu cầu và
năng lực cần thiết cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất. Nhu cầu ở đây sẽ bao gồm các
chi tiết, bán thành phẩm, cần thiết cho việc hoàn thành sản phẩm cuối cùng.

1.1.3.4. Kế hoạch nhu cầu sản xuất
Kế hoạch nhu cầu sản xuất mục đích là để xác định nhu cầu về lao động, máy
móc, diện tích sản xuất. Để xuất xưởng một sản phẩm ở một ngày nào đó, chúng ta cần
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

hoàn thành gia công các bộ phận chi tiết của sản phẩm trước ngày đó một khoảng thời
gian nhất định. Tính toán nhu cầu chính xác cho từng bộ phận sản xuất về các chi tiết
cần phải sản xuất hoặc mua sắm và thời hạn chúng cần hoàn thành hoặc đặt mua là
một nhiệm vụ quan trọng của kế hoạch sản xuất.
Số lượng và thời gian cần thiết cho việc sản xuất hoặc đặt hàng, các yếu tố này
cần phải xác định sao cho doanh nghiệp có thể sẵn sàng thỏa mãn các nhu cầu độc lập
đã được ghi nhận (dự báo bán hàng hoặc đơn đặt hàng) và các nhu cầu phụ thuộc khác.
Việc tính toán các yếu tố trên cần dựa vào mức dự báo bán hàng, kế hoạch chỉ đạo sản
xuất, mức tồn kho, quy trình công nhệ sản xuất sản phẩm cùng với kết cấu sản phẩm
và định mức tiêu hao (Bùi Đức Tuân, 2005).
1.1.3.5. Kế hoạch tiến độ sản xuất
Là kế hoạch vạch ra cho doanh nghiệp đối với công việc nào đó theo thời gian
định trước. Dựa vào kế hoạch tiến độ đó doanh nghiệp sẽ bố trí nhân lực, tài chính để
thực hiện kế hoạch đề ra. Kế hoạch tiến độ có 3 phương pháp:
Phương pháp điều kiện sớm: bắt đầu lịch trình sản xuất sớm nhất có thể khi đã
biết yêu cầu công việc. Phương pháp này được sử dụng trong nhiều tổ chức khác nhau
như bệnh viện, nhà hàng và sản xuất máy công cụ. Phương pháp điều kiện sớm thường
được thiết kế để lập ra một kế hoạch có thể hoàn thành mặc dù không đúng thời hạn
cần thiết. Trong nhiều trường hợp, phương pháp này gây ra sự tồn động sản phẩm dỡ
dang.
Phương pháp điều kiện muộn: bắt đầu với thời hạn cuối cùng, lên lịch của công
việc cuối cùng trước tiên. Bằng cách trừ lui thời gian cần thiết cho mỗi bước công
việc, chúng ta sẽ biết được thời gian phải bắt đầu sản xuất. Tuy nhiên, các nguồn lực
cần thiết hoàn thành lịch trình có thể không có sẵn, trên thực tế doanh nghiệp thường

sử dụng kết hợp hai phương pháp trên để tìm ra sự thỏa hiệp giữa công việc có thể
hoàn thành và thời hạn yêu cầu của khách hàng.
Phương pháp GATT
Một phương pháp lập kế hoạch tiến độ tốt cần phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ
thực hiện, linh hoạt và khả thi. Do vậy, mục tiêu của kế hoạch tiến độ là tối ưu hóa
SVTH: Trần Thị Thanh Hoài _ Lớp K46A KH-ĐT

12


×