Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Báo cáo tài chính năm 2015 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.75 KB, 41 trang )

CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN SARA
Số: 27 /TT-SRB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------  &  --------

BẢN GIẢI TRÌNH
Kính gửi: - ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

- SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
1. Tên tổ chức: Công ty cổ phần Tập Đoàn SARA.
2. Mã chứng khoán: SRB
3. Địa chỉ trụ sở chính: Km số 2 – Đường V.I Lenin – TP Vinh – Nghệ An.
4. Điện thoại: 0383.594 176

Fax: 0383.595 888

Công ty chúng tôi xin giải trình nguyên nhân kiểm toán từ chối đưa ra ý kiến về
báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2015 như sau:

Do tình hình kinh tế khó khăn, công ty chúng tôi cũng đã rất cố gắng đề ra
phương án tháo gở khó khăn, nhưng do nhiều nguyên nhân khách quan dẫn đến lỗ 3
năm liên tiếp. Mặt khác do một số công ty chúng tôi đầu tư vào làm ăn không hiệu quả
nên không có khả năng thu hồi các khoản đầu tư trên. Trong đó có 2 công ty là công
ty CP VINAKEN và công ty CP phát triển công nghệ SARA, công ty chúng tôi đã đầu
tư hơn 6 tỷ đồng nhưng 2 công ty trên đã phá sản, công ty chúng tôi không thu thập
kịp thời hồ sơ phá sản khi kiểm toán yêu cầu nên kiểm toán đã từ chối đưa ra ý kiến
về báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
Vậy Công ty chúng tôi xin giải trình để quý UB, Sở được biết.
Trân trọng!


Vinh, ngày 28 tháng 03 năm 2016
TỔNG GIÁM ĐỐC

Lê Văn Đức



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2015

Nghệ An, tháng 03 năm 2016


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
MỤC LỤC
NỘI DUNG

TRANG

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

2-3

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

4-5

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


6-7

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

8

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

9

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

10 - 38

1


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara (sau đây được gọi là “Công ty”) đệ trình Báo
cáo này cùng với Báo cáo tài chính của Công ty đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015 và đến ngày lập Báo cáo này gồm:
Hội đồng Quản trị
Ông Trần Khắc Hùng
Bà Trần Thị Thanh Thủy

Ông Nguyễn Thế Sơn
Ông Lê Phương Nam
Ông Võ Quang Phong
Ông Nguyễn Quang Cầm
Ông Trần Hữu Trọng

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

(Miễn nhiệm ngày 06/05/2015)
(Bổ nhiệm ngày 06/05/2015)
(Bổ nhiệm ngày 06/05/2015)
(Miễn nhiệm ngày 06/05/2015)

Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng
Ông Lê Văn Đức
Bà Trần Thị Thanh Thủy
Ông Trần Khắc Hùng
Bà Trần Thị Chuyên

Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Kế toán trưởng


(Bổ nhiệm ngày 17/04/2015)
(Miễn nhiệm ngày 17/04/2015)

CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC NĂM TÀI CHÍNH
Ban Tổng Giám đốc khẳng định rằng không có bất cứ sự kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày kết thúc
năm tài chính có ảnh hưởng trọng yếu, đòi hỏi phải điều chỉnh hoặc công bố trên Báo cáo tài chính
này.
KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính kèm theo được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA –
Chi nhánh Miền Trung.

2


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC (TIẾP)
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015 phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động
kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ kế toán.
Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:


Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;



Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;




Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch
trọng yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không;



Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty
sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh;



Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính.

Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một
cách phù hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và
đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Ngoài ra, Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì
vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm
khác.
CÁC CAM KẾT KHÁC
Ban Tổng Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định
tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ Tài chính về việc công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán.
Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,

LÊ VĂN ĐỨC
Tổng Giám đốc

Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2016

3


Số:

/2016/BCKT-UHY ACA MT
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

Kính gửi:

Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara (sau đây
gọi tắt là “Công ty”) được lập ngày 25/03/2016, từ trang 06 đến trang 38 kèm theo, bao gồm: Bảng
Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2015, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo
tài chính của Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm
soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo
cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính trên cơ sở thực hiện kiểm toán theo
các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Tuy nhiên, do những vấn đề mô tả tại đoạn “Cơ sở của việc từ
chối đưa ra ý kiến”, chúng tôi không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán”.

Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến
Đến thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán, chúng tôi chưa được cung cấp các tài liệu cần thiết làm
căn cứ cho việc xác định dự phòng giảm giá đầu tư cho các khoản đầu tư vào Công ty CP Đầu tư
Chứng khoán Sara, Công ty CP Borsmi, Công ty CP Thương mại Hải Đăng, Công ty CP Viễn
Thông Sara, Công ty CP Sara Media, Công ty CP Sara Window theo quy định tại Thông tư số
228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập, sử dụng các
khoản dự phòng. Như trình bày tại thuyết minh số 5 – Các khoản đầu tư tài chính, tổng giá trị các
khoản đầu tư nói trên tại ngày 31/12/2015 là 46.258.451.558 đồng, tổng số dự phòng giảm giá đầu
tư đã trích lập cho các khoản này là 5.542.502.582 đồng.
Khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Vinaken và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghệ
Sara với giá trị lần lượt là 2.000.000.000 đồng và 4.400.000.000 đồng là các đơn vị đã ngừng hoạt
động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế theo thông báo của Tổng Cục thuế . Như
trình bày tại thuyết minh số 5 – Các khoản đầu tư tài chính, Công ty đã trích lập dự phòng giảm giá
đầu tư đối với các khoản đầu tư này với tổng giá trị là 465.808.343 đồng. Chúng tôi chưa được cung
cấp các hồ sơ liên quan đến 2 khoản đầu tư này.
Các hạng mục xây dựng cơ bản dở dang tại ngày 31/12/2015 bao gồm: chi phí xây dựng hàng rào
công ty số tiền 708.465.059 đồng; chi phí khác của Trường học số tiền 80.392.988 đồng và chi phí
sửa chữa sân bóng 395.363.638 đồng đã hoàn thành đưa vào sử dụng tuy nhiên Công ty chưa thực
hiện các thủ tục quyết toán hoàn thành để ghi tăng tài sản cố định, theo đó cũng chưa thực hiện việc
trích khấu hao. Chúng tôi chưa được cung cấp các tài liệu liên quan đến thời gian đưa vào sử dụng
của các tài sản nói trên, do vậy cũng không ước tính được chi phí khấu hao tương ứng.

4


BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (TIẾP)
Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến (tiếp)
Đến thời điểm phát hành báo cáo kiểm toán, số dư các khoản công nợ tại ngày 31/12/2015 chưa
được đối chiếu, xác nhận bao gồm: phải thu của khách hàng 4.033.136.331 đồng, trả trước cho
người bán 7.628.032.204 đồng, phải thu về cho vay 1.085.000.000 đồng, phải thu khác

6.181.951.742 đồng, phải trả người bán 551.414.300 đồng, vay và nợ thuê tài chính 1.000.000.000
đồng. Trong đó, chúng tôi chưa được cung cấp các tài liệu liên quan đến các khoản công nợ trả trước
cho người bán với đối tượng Trần Văn Nam và Trần Thị Bình với số dư tại 31/12/2015 lần lượt là
1.800.000.000 đồng và 5.100.000.000 đồng. Khoản công nợ nói trên đã tồn đọng từ lâu tuy nhiên
Công ty cũng chưa có phương án xử lý.
Từ chối đưa ra ý kiến
Do tầm quan trọng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến”, chúng tôi không
thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán. Do
đó, chúng tôi không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính đính kèm.

NGUYỄN DUY TUẤN
Giám đốc
Giấy CNĐKHN kiểm toán số 1951-2014-112-1
Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
UHY ACA – CHI NHÁNH MIỀN TRUNG
Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2016

NGUYỄN ANH DŨNG
Kiểm toán viên
Giấy CNĐKHN kiểm toán số 1379-2014-112-1

5


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN

Mã số

Thuyết
minh

100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền
111 1. Tiền
130
131
132
135
136
137

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi


140 IV. Hàng tồn kho
141 1. Hàng tồn kho

31/12/2015

01/01/2015

13.287.038.225

12.883.625.406

824.470.646
824.470.646

1.153.640.487
1.153.640.487

12.203.696.762
4.033.136.331
7.628.032.204
1.085.000.000
6.181.951.742
(6.724.423.515)

11.673.838.154
4.019.605.461
7.612.392.204
1.085.000.000
5.152.909.774

(6.196.069.285)

187.586.000
187.586.000

-

71.284.817
71.284.817
-

56.146.765
55.796.765
350.000

55.782.218.498

57.452.893.133

7.422.193.782
7.393.193.779
18.630.871.813
(11.237.678.034)
29.000.003
6.722.000.003
(6.693.000.000)

8.917.955.169
8.183.205.166
18.630.871.813

(10.447.666.647)
734.750.003
6.722.000.003
(5.987.250.000)

4

6
7
8
9
10
11

150 V. Tài sản ngắn hạn khác
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ
153 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN
220 II. Tài sản cố định
221 1. Tài sản cố định hữu hình
222 - Nguyên giá
223 - Giá trị hao mòn lũy kế
227 3. Tài sản cố định vô hình
228 - Nguyên giá
229 - Giá trị hao mòn lũy kế

13

14


240 IV. Tài sản dở dang dài hạn
242 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

12

1.449.942.841
1.449.942.841

1.449.942.841
1.449.942.841

250
252
253
254

5

46.650.140.633
38.670.982.092
13.987.469.466
(6.008.310.925)

46.650.140.633
38.670.982.092
13.987.469.466
(6.008.310.925)

259.941.242
259.941.242


434.854.490
434.854.490

69.069.256.723

70.336.518.539

V. Đầu tư tài chính dài hạn
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

260 VI. Tài sản dài hạn khác
261 1. Chi phí trả trước dài hạn
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN

15

Các Thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

6


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính

kết thúc ngày 31/12/2015

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP)
Tại ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: VND

Mã số

Thuyết
minh

NGUỒN VỐN

31/12/2015

01/01/2015

1.730.609.997

501.536.287

18

730.609.997
551.414.300
157.297.922
21.897.775

501.536.287
223.301.400

264.225.321
14.009.566

16

1.000.000.000
1.000.000.000

-

67.338.646.726

69.834.982.252

67.338.646.726
85.000.000.000
85.000.000.000
442.745.000
1.126.705.399
17.848.152
(19.248.651.825)
(16.752.316.299)
(2.496.335.526)

69.834.982.252
85.000.000.000
85.000.000.000
442.745.000
1.126.705.399
17.848.152

(16.752.316.299)
(11.201.823.975)
(5.550.492.324)

69.069.256.723

70.336.518.539

300 C. NỢ PHẢI TRẢ
310
311
314
319

I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán ngắn hạn
4. Phải trả người lao động
9. Phải trả ngắn hạn khác

17

330 II. Nợ dài hạn
338 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
410
411
411a
412
418
420

421
421a
421b

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
2. Thặng dư vốn cổ phần
8. Quỹ đầu tư phát triển
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa p.phối l.kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này

19

440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2016
Tổng Giám đốc

TRẦN THỊ CHUYÊN

TRẦN THỊ CHUYÊN

LÊ VĂN ĐỨC


Các Thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

7


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU

Mã số
01
02
10
11
20

Thuyết
minh


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

Năm 2015

Năm 2014

20

2.459.053.137
2.459.053.137

2.763.889.038
2.763.889.038

21

3.312.875.469

3.200.264.755

(853.822.332)

(436.375.717)

3.188.660
60.000.000

60.000.000
5.254.240
1.580.447.614

510.064.230
675.838.666
4.948.342.171

21
22
23
25
26

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

31
32

11. Thu nhập khác

12. Chi phí khác

-

-

40

13. Lợi nhuận khác

-

-

50

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

51
52

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

60

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

70
71


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

22
23

24

(2.496.335.526) (5.550.492.324)

(2.496.335.526) (5.550.492.324)
26.1

-

-

(2.496.335.526) (5.550.492.324)
27

(294)
(294)

(653)
(653)

Người lập biểu

Kế toán trưởng


Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2016
Tổng Giám đốc

TRẦN THỊ CHUYÊN

TRẦN THỊ CHUYÊN

LÊ VĂN ĐỨC

Các Thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

8


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: VND

Mã số


CHỈ TIÊU

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ H.ĐỘNG KINH DOANH
01 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
02 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
03 3. Tiền chi trả cho người lao động
04 4. Tiền lãi vay đã trả
06 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
07 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

Năm 2015

Năm 2014

2.442.013.689
(2.272.267.002)
(1.207.987.554)
(60.000.000)
125.746.250
(359.863.884)
(1.332.358.501)

2.773.090.181
(2.093.407.726)
(841.694.506)
1.335.017.237
(273.481.010)
899.524.176


II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
26 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
27 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
30 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

-

(2.150.000.000)

3.188.660
3.188.660

1.075.040.000
510.064.230
(564.895.770)

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ H.ĐỘNG TÀI CHÍNH
33 3. Tiền thu từ đi vay
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

1.000.000.000
1.000.000.000

-

50 Lưu chuyển tiền thuần trong năm

(329.169.841)


334.628.406

60 Tiền và tương đương tiền đầu năm
70 Tiền và tương đương tiền cuối năm

1.153.640.487
824.470.646

819.012.081
1.153.640.487

21

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Nghệ An, ngày 25 tháng 03 năm 2016
Tổng Giám đốc

TRẦN THỊ CHUYÊN

TRẦN THỊ CHUYÊN

LÊ VĂN ĐỨC

Các Thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính

9



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1

HÌNH THỨC SỞ HỮU VỐN
Công ty Cổ phần Tập đoàn Sara (sau đây gọi là "Công ty") hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2703000128 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày
06/6/2003. Hiện nay, Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2900556890 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần thứ 18 ngày 04/10/2013.
Vốn Điều lệ của Công ty là: 85.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Tám mươi lăm tỷ đồng chẵn)
chia thành 8.500.000 cổ phần với mệnh giá cổ phần là 10.000 đồng/cổ phần. Vốn thực góp tại
ngày 31/12/2015 là 85.000.000.000 đồng.
Số lượng lao động của Công ty tại ngày 31/12/2015 là 576 người (tại ngày 31/12/2014 là 39
người).

1.2


LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT KINH DOANH CHÍNH
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
Giáo dục nghề nghiệp; Sản xuất khác chưa được phân vào đâu (chi tiết: Sản xuất phần mềm
tin học); Quảng cáo (chi tiết: Dịch vụ quảng cáo thương mại, sản xuất chương trình quảng
cáo); Đào tạo cao đẳng; Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác; Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; Hoạt động thiết kế chuyên dụng (chi tiết: thiết kế tạo mẫu
thời trang); Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Lắp đặt hệ thống điện; Kinh doanh
bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; Dịch vụ hỗ trợ
giáo dục (chi tiết: Tư vấn du học, hướng nghiệp); Vận tải hành khách đường bộ trong nội
thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) (chi tiết: Vận tải hành khách bằng taxi); Sửa
chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi; Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác (chi tiết: Xây
dựng công trình công nghiệp, thủy lợi, đường dây và trạm biến áp); Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng khác; Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ
lưu động; Cho thuê xe có động cơ (chi tiết: Cho thuê xe ô tô); Vận tải hành khách đường bộ
khác (chi tiết: Vận tải hành khách theo hợp đồng, khách du lịch); Hoạt động của các câu lạc
bộ thể thao (chi tiết: Hoạt động của các câu lạc bộ bóng đá); Sản xuất đồ uống không cồn,
nước khoáng; Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
(phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới,…); Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí; Xây dựng
nhà các loại; Bán buôn đồ uống; Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
(chi tiết: Dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế); Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông; Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu (chi tiết:
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa); Cung ứng lao động tạm thời (chi tiết: Cung ứng dịch vụ
bảo vệ); Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu (chi tiết: Dịch vụ tư vấn thi
hoa hậu, người mẫu; dịch vụ biểu diễn văn hóa, nghệ thuật); Đào tạo đại học và sau đại học;
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu (chi tiết: Dịch vụ đào tạo người dẫn chương trình,
người mẫu; đào tạo bảo vệ, vệ sỹ).

10



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
1.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (TIẾP)

1.3

CHU KỲ SẢN XUẤT KINH DOANH THÔNG THƯỜNG
Công ty có chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường là trong vòng 12 tháng.

1.4

CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP
Công ty có trụ sở chính tại: Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An.

1.5

TUYÊN BỐ VỀ KHẢ NĂNG SO SÁNH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2015, Công ty lần đầu tiên áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp được hướng dẫn tại

Thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
Thông tư 200/2014/TT-BTC thể hiện sự thay đổi trong cách trình bày một số khoản mục trên
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Công ty đã
trình bày và phân loại lại các số liệu so sánh cho phù hợp với cách trình bày mới. Chi tiết về
việc phân loại lại các số liệu so sánh được trình bày tại Thuyết minh số 32 Thuyết minh báo
cáo tài chính.

2.

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NĂM TÀI CHÍNH

2.1

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh
nghiệp) và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận
chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

2.2

NĂM TÀI CHÍNH
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch. Báo cáo tài chính này được lập cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015.

11



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là những chính sách kế toán quan trọng được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo
tài chính này:

3.1

ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam yêu cầu Ban Tổng
Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về các khoản
công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo
tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết
quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.

3.2

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản
đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao. Các khoản có kỳ hạn
gốc không quá 3 tháng, có khả năng thanh khoản cao là các khoản có khả năng chuyển đổi
thành các khoản tiền mặt xác định và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi
của các khoản này.

3.3

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Đầu tư vào Công ty liên kết, liên doanh
-

Công ty liên doanh: là Công ty được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh có quyền
đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch
toán độc lập. Mỗi bên góp vốn liên doanh được hưởng một phần kết quả hoạt động của
công ty liên doanh theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.

-

Khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết khi Công ty có ảnh hưởng đáng
kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh (nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp
hoặc gián tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư mà không có
thoả thuận khác).

Thời điểm ghi nhận ban đầu của khoản đầu tư vào Công ty liên kết, liên doanh là thời điểm
Công ty đạt được quyền đồng kiểm soát hoặc đạt được quyền biểu quyết ảnh hưởng đáng kể
đến bên nhận đầu tư.
Các khoản đầu tư vào Công ty liên kết, liên doanh và các khoản đầu tư dài hạn khác được phản
ánh trên báo cáo tài chính riêng của Công ty theo giá gốc (giá mua và các chi phí mua trực tiếp

liên quan) trừ đi dự phòng tổn thất đầu tư. Việc lập dự phòng tổn thất đầu tư căn cứ vào giá trị
khoản lỗ lũy kế trên báo cáo tài chính của công ty liên kết, liên doanh và có thể được hoàn
nhập khi có lãi. Sự tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được hạch toán
vào chi phí tài chính trong kỳ.

12


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.3

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH (TIẾP)

Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác là các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác nhưng
Công ty không có quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với
bên được đầu tư.

Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính vào đơn vị khác được Công ty trích
lập như sau và có thể được hoàn nhập:
-

Nếu khoản đầu tư được niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác định tin cậy,
việc lập dự phòng được thực hiện dựa trên giá thị trường của khoản đầu tư

-

Nếu khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý một cách đáng tin cậy tại thời điểm
lập báo cáo tài chính, việc lập dự phòng được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ lũy kế trên
báo cáo tài chính của đơn vị được đầu tư.

Sự tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được hạch toán vào chi phí tài
chính trong kỳ.
3.4

CÁC KHOẢN PHẢI THU
Các khoản phải thu gồm: các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán và
các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo.
Các khoản phải thu được trình bày theo giá gốc trừ dự phòng phải thu khó đòi. Dự phòng nợ
phải thu khó đòi được Công ty trích lập đối với các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán
ghi trong hợp đồng kinh tế, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều
lần nhưng vẫn chưa thu hồi được, việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được
xác định căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc
gia hạn nợ giữa các bên; hoặc đối với các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng
khách nợ đã lâm vào trình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn và
được hoàn nhập khi thu hồi được nợ. Sự tăng hoặc giảm khoản dự phòng phải thu khó đòi
được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm.


13


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.5

HÀNG TỒN KHO
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm các khoản chi phí để có được hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại, bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng, hao hụt định mức, và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Giá xuất của
hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (nếu có) của Công ty được trích lập khi có những bằng
chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng

tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để
hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh. Sự tăng hoặc giảm khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong năm.

3.6

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị khấu hao lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí liên quan khác
liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Đối với các tài sản cố định đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có quyết toán chính thức sẽ được
tạm ghi tăng nguyên giá tài sản cố định và trích khấu hao, khi có quyết toán chính thức sẽ điều
chỉnh lại nguyên giá và khấu hao tương ứng.
Chi phí liên quan đến tài sản cố định hữu hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm
cho tài sản cố định hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động
được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
Loại tài sản
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Tài sản cố định hữu hình khác

Thời gian sử dụng (năm)
05 - 25
03 - 06
03 - 10
03 - 05


14


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)

3.7

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Tài sản cố định vô hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt bao gồm giá mua và những chi phí có liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.
Chi phí liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì
được tính vào nguyên giá tài sản cố định vô hình: (i) Chi phí này có khả năng làm cho tài sản
cố định vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá
ban đầu; (ii) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một tài sản cố định vô

hình cụ thể.
Khấu hao
Tài sản cố định vô hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính, cụ thể như sau:
Loại tài sản
- Phần mềm quản lý

3.8

Thời gian sử dụng (năm)
08

CHI PHÍ XÂY DỰNG DỞ DANG
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang bao gồm các tài sản là các thiết bị đang trong quá trình đầu tư
mua sắm và lắp đặt, chưa đưa vào sử dụng, các công trình xây dựng cơ bản đang trong quá
trình xây dựng chưa được nghiệm thu và đưa vào sử dụng tại thời điểm khóa sổ lập Báo cáo tài
chính. Các tài sản này được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc này bao gồm: chi phí hàng hóa,
dịch vụ phải trả cho các nhà thầu, người cung cấp, chi phí lãi vay có liên quan trong giai đoạn
đầu tư và các chi phí hợp lý khác liên quan trực tiếp đến việc hình thành tài sản sau này. Việc
tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi
tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

3.9

CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên
bảng cân đối kế toán và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước của chi phí tương ứng
với các lợi ích kinh tế được tạo ra từ các chi phí này.

3.10


NỢ PHẢI TRẢ
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm:
-

Phải trả người bán là các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch
mua hàng hoá, dịch vụ;

-

Phải trả khác bao gồm các khoản phải trả không mang tính chất thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)


3.11

CHI PHÍ ĐI VAY
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản
cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng
vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các
khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài
sản có liên quan.
Các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

3.12

VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch giữa giá thực tế phát hành và mệnh
giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát
sinh liên quan đến việc phát hành thêm cổ phiếu (trừ các ảnh hưởng thuế) được ghi giảm trừ
thặng dư vốn cổ phần.
Các quỹ dự trữ thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối theo
quyết định của Đại hội cổ đông. Từ năm 2015, quỹ dự phòng tài chính không được sử dụng và
số dư quỹ này được chuyển sang quỹ đầu tư phát triển.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty sau khi trừ
các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót
trọng yếu của các năm trước.

3.13

GHI NHẬN DOANH THU VÀ CHI PHÍ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi các rủi ro, lợi ích và quyền sở hữu
hàng hóa được chuyển sang người mua; Công ty có thể thu được lợi ích kinh tế đồng thời có

thể xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch và cung ứng dịch vụ được
xác định một cách đáng tin cậy, Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
này (được ghi nhận khi có bằng chứng về sản lượng dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại
ngày kết thúc năm tài chính) và xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Đối với những trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ kế toán, doanh thu
được xác định trên kết quả phần công việc đã thực sự hoàn thành trong kỳ.
Doanh thu không được ghi nhận khi có yếu tố không chắc chắn mang tính trọng yếu về khả
năng thu hồi khoản phải thu.
Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi tiền gửi ngân hàng được ghi nhận dựa trên thông báo hàng kỳ của ngân hàng, lãi cho vay
được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
16


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)


3.14

THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế
khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu
nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ
trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ
tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy
nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu
nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế khác
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.

3.15

BÊN LIÊN QUAN
Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể
đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Bên liên quan
bao gồm:


Những doanh nghiệp có quyền kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung với
Tổng Công ty gồm Công ty mẹ, các công ty con cùng Tập đoàn, các bên liên doanh, cơ
sở kinh doanh được đồng kiểm soát, các công ty liên kết.




Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở các doanh nghiệp Báo cáo
dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này, các nhân viên quản lý chủ chốt có
quyền và trách nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của Tổng
Công ty kể cả các thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này.



Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu trên nắm trực tiếp hoặc gián tiếp quyền
biểu quyết hoặc người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp.

Khi xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan, bản chất của mối quan hệ được chú ý tới
chứ không phải chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó.

17


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
3.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)


3.16

BÁO CÁO BỘ PHẬN
Bộ phận được báo cáo là một bộ phận có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào quá trình
sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch vụ có
liên quan (Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh) hoặc tham gia vào quá trình sản xuất hoặc cung
cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể (Bộ phận theo khu vực địa
lý) mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.
Báo cáo bộ phận cơ bản của Công ty là Báo cáo bộ phận theo khu vực địa lý. Kết quả của bộ
phận bao gồm các khoản mục phân bổ trực tiếp cho một bộ phận cũng như cho các bộ phận
được phân chia theo một cơ sở hợp lý. Các khoản mục không được phân chia bao gồm tài sản và
nợ phải trả, thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp lợi nhuận và lỗ khác và thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.17

CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền, các khoản đầu tư, phải thu khách hàng, phải thu
khác.
Công nợ tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao
dịch có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó.
Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, phải trả khác và chi phí
phải trả.
Đánh giá lại sau ghi nhận ban đầu

Hiện tại chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.

4.

TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

31/12/2015
VND

01/01/2015
VND

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

674.131.634
150.339.012

203.864.968
949.775.519

Tổng

824.470.646

1.153.640.487

18



CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
5.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Giá gốc
VND

31/12/2015
Dự phòng
VND

Giá gốc
VND

01/01/2015
Dự phòng
VND

Giá trị hợp lý
VND


Giá trị hợp lý
VND

38.670.982.092
2.000.000.000

(4.026.329.566)
(465.808.343)

34.644.652.526
1.534.191.657

38.670.982.092
2.000.000.000

(4.026.329.566)
(465.808.343)

34.644.652.526
1.534.191.657

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Công ty CP Vinaken (i)
- Công ty CP Đầu tư và Phát triển
Công nghệ Sara (i)
- Công ty CP Đầu tư Chứng khoán Sara
- Công ty CP Borsmi

4.400.000.000


-

4.400.000.000

4.400.000.000

-

4.400.000.000

3.900.000.000
28.370.982.092

(681.021.024)
(2.879.500.199)

3.218.978.976
25.491.481.893

3.900.000.000
28.370.982.092

(681.021.024)
(2.879.500.199)

3.218.978.976
25.491.481.893

Đầu tư vào đơn vị khác

- Công ty CP TM Hải Đăng
- Công ty CP Viễn thông Sara
- Công ty CP Sara Media
- Công ty CP Sara Window
- Đầu tư Dự án Vân Canh

13.987.469.466
450.000.000
1.700.000.000
1.800.000.000
3.850.000.000
6.187.469.466

(1.981.981.359)
(375.948.584)
(1.606.032.775)
-

12.005.488.107
450.000.000
1.700.000.000
1.424.051.416
2.243.967.225
6.187.469.466

13.987.469.466
450.000.000
1.700.000.000
1.800.000.000
3.850.000.000

6.187.469.466

(1.981.981.359)
(375.948.584)
(1.606.032.775)
-

12.005.488.107
450.000.000
1.700.000.000
1.424.051.416
2.243.967.225
6.187.469.466

19


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
5.

CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH (TIẾP)

Thông tin chi tiết về các khoản đầu tư góp vốn của Công ty vào ngày 31/12/2015 như sau:


Tên công ty liên doanh, liên kết
- Công ty CP Vinaken (i)
- Công ty CP Đầu tư và Phát triển
Công nghệ Sara (i)
- Công ty CP Đầu tư Chứng khoán Sara
- Công ty CP Borsmi

Tỷ lệ lợi ích
33,00%
44,00%
39,00%
41,10%

Tỷ lệ quyền
biểu quyết Hoạt động kinh doanh chính
33,00% Kinh doanh nhà hàng, bia
44,00% Xây dựng và buôn bán linh kiện máy tính
39,00% Bất động sản
41,10% Sản xuất rượu và nước khoáng

(i) Theo thông báo của Tổng Cục thuế, các công ty này đã ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế.

Tên đơn vị đầu tư khác
- Công ty CP TM Hải Đăng
- Công ty CP Viễn thông Sara
- Công ty CP Sara Media
- Công ty CP Sara Window
- Đầu tư Dự án Vân Canh


Tỷ lệ lợi ích
23,68%
6,80%
36,50%
34,14%
50,00%

Tỷ lệ quyền
biểu quyết
23,68%
6,80%
36,50%
34,14%
50,00%

Hoạt động kinh doanh chính
Kinh doanh nhà hàng, bia
Xây dựng và buôn bán linh kiện máy tính
Xây dựng và buôn bán linh kiện máy tính
Bất động sản
Sản xuất rượu và nước khoáng

20


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA
Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
6.

PHẢI THU KHÁCH HÀNG

31/12/2015
Giá trị
VND
Ngắn hạn
Khách hàng sử dụng
DV khách sạn
Học phí các lớp
Công ty CP CK
Châu Á Thái Bình
Phải thu khác
7.

Dự phòng
VND

Dự phòng
VND

4.033.136.331
1.558.411.449


(3.337.570.613)
(1.558.411.449)

4.019.605.461
1.558.411.449

(2.927.710.725)
(1.558.411.449)

2.049.299.439
80.775.887

(1.434.509.608)
-

2.049.299.439
67.245.017

(1.024.649.720)
-

344.649.556

(344.649.556)

344.649.556

(344.649.556)

31/12/2015

VND

01/01/2015
VND

7.628.032.204
1.800.000.000
5.100.000.000
728.032.204

7.612.392.204
1.800.000.000
5.100.000.000
712.392.204

TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN

Ngắn hạn
Trần Văn Nam
Trần Thị Bình
Đối tượng khác
8.

01/01/2015
Giá trị
VND

PHẢI THU VỀ CHO VAY

31/12/2015

Giá trị
VND
Ngắn hạn
Trần Thị Hiền

1.085.000.000
1.085.000.000

Dự phòng
VND

(1.085.000.000)
(1.085.000.000)

01/01/2015
Giá trị
VND
1.085.000.000
1.085.000.000

Dự phòng
VND

(1.085.000.000)
(1.085.000.000)

21


CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SARA

Km số 2, đại lộ Lê Nin, xã Nghi Phú,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2015

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
(Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
9.

PHẢI THU KHÁC

31/12/2015
Giá trị
VND
Ngắn hạn
Công ty CP Vinaken
Công ty CP Đầu tư
Xây dựng Sara 425
Công ty CP Dược
VT y tế Nghệ An
Trần Thị Hương
Trần Thị Hiền
Tạm ứng
Trần Khắc Hùng
Phải thu khác

Dự phòng
VND


01/01/2015
Giá trị
VND

Dự phòng
VND

6.181.951.742
20.000.000
35.000.000

(1.589.460.698)
(20.000.000)
(35.000.000)

5.152.909.774
20.000.000
35.000.000

(1.470.966.356)
(20.000.000)
(35.000.000)

5.768.000

(5.768.000)

5.768.000


(5.768.000)

250.000.000
583.846.712
4.116.145.062
1.000.000.000
171.191.968

(250.000.000)
(408.692.698)
(700.000.000)
(170.000.000)

250.000.000
583.846.712
4.088.295.062
170.000.000

(175.000.000)
(291.923.356)
(773.275.000)
(170.000.000)

22


×