Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo tài chính quý 2 năm 2014 (đã soát xét) - Công ty cổ phần Kỹ thuật Điện Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.62 KB, 35 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO KỲ KẾ TOÁN TỪ NGÀY 01/01/2014 ĐẾN NGÀY 30/6/2014
ĐÃ ĐƯỢC SOÁT XÉT


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ
Nhà Lô 141 – Khu giãn dân Mỗ Lao – Hà Đông – Hà Nội

NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc

2–5

Báo cáo Kết quả công tác soát xét

6

Báo cáo Tài chính đã được soát xét
Bảng cân đối kế toán

7–9

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

10

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


11

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

12 – 26

Phụ lục số 01: Bảng đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu

1

27


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo của mình
và Báo cáo tài chính của Công ty cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103015940
do Sở Kế hoạch và Ðầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14 tháng 02 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 10
tháng 10 năm 2011 theo Mã số doanh nghiệp số 0102174012.
Trụ sở chính của Công ty tại Nhà lô 141, khu giãn dân Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Ðông, Thành phố Hà
Nội.

Vốn điều lệ của Công ty là: 17.510.920.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
-

Xây lắp nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ có cấp điện áp đến
500KV;

-

Thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành; thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ; duy tu bảo dưỡng định kỳ và xử
lý sự cố bất thường các nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, các dây chuyền công nghiệp có cấp
điện áp đến 500KV và công suất đến 3000 MW;

-

Lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành, bảo trì và nâng cấp các hệ thống thông tin viễn thông, hệ
thống điều khiển phân tán, hệ thống SCADA và các hệ thống khác trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ
thông tin;

-

Tư vấn chuyên ngành kỹ thuật điện cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ thống điện - điện tử và tự động
hóa, bao gồm cả công tác đồng bộ thiết kế, đồng độ thiết bị, lập sơ đồ khởi động và thử đồng bộ thiết bị
cho các nhà máy điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ công nghiệp có cấp điện áp đến 500 KV,
công suất 3000 MW (không bao gồm dịch vụ thiết kế và giám sát công trình);

-

Sản xuất công nghiệp và quản lý vận hành trong các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, thông tin viễn thông và
sản xuất năng lượng điện;


-

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, phương tiện vận tải
cơ giới, phụ tùng cơ giới phục vụ thi công xây lắp các công trình điện, kinh doanh điện thương phẩm theo
Luật điện lực;

-

Ðào tạo chuyên ngành điện kỹ thuật, điện tử, công nghệ thông tin, tin học (Doanh nghiệp chỉ hoạt động sau
khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);

-

Lắp đặt hệ thống điện; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;

-

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới
nước, hệ thống lò sưởi và điều hòa nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng
kỹ thuật dân dụng; lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng như:
Thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống
âm thanh, hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí;

-

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng nhà các loại; Xây dựng công trình công ích;

-


Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng các công trình công nghiệp, các công trình đường
thủy, bến cảng, cửa cống, đập và đê; xây dựng đường hầm; các công trình thể thao ngoài trời;

-

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;

-

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá;

-

Khai thác, xử lý và cung cấp nước; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; Vận tải hàng hóa đường sắt;

-

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt);
2


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội
Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014
- Vận tải hành khách đường bộ khác: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; cho thuê xe có
người lái; hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch; hoạt động của cáp treo, đường sắt, leo núi;
-


Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; Kinh doanh dịch vụ du lịch; Dịch vụ quản lý bất động sản;

-

Hoạt động sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy chữa cháy;

-

Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp (lĩnh vực: lắp thiết bị công trình, xây dựng hoàn thiện);

-

Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện (lĩnh vực: lắp đặt thiết bị, công nghệ điện);

-

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (các mặt hàng được Nhà nước cho phép).

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KỲ KẾ TOÁN CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Từ cuối năm 2013, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã thoái hết vốn tại Công ty. Do đó Công ty không tiếp tục có
được nguồn khách hàng từ Công ty cổ phần Sông Đà 11. Bên cạnh đó với khó khăn chung của hoạt động xây lắp,
nên trong 6 tháng đầu năm doanh thu của hoạt động xây lắp giảm 624% so với cùng kỳ, doanh thu của hoạt động thí
nghiệm hiệu chỉnh thu về cũng không đáng kể và Công ty đã phải đóng cửa Chi nhánh tại Đà Nẵng để giảm bớt chi
phí chung do hoạt động của Chi nhánh không hiệu quả.
Tình hình này đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2014 và các kỳ tiếp theo. Ban
Giám đốc Công ty, Hội đồng quản trị đang cố gắng tìm kiếm nguồn khách hàng mới và thực hiện tiết giảm chi phí
để khắc phục đà thua lỗ của Công ty.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến
ngày 30/06/2014 được trình bày trong Báo cáo tài chính đính kèm từ trang 07 đến trang 27 kèm theo.
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố trên Báo
cáo tài chính kết thúc ngày 30 tháng 06 năm 2014.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng Quản trị bao gồm:
Ông Nguyễn Bạch Dương

Chủ tịch

Ông Lê Văn Thụ

Thành viên

Ông Nguyễn Mạnh Hà

Thành viên

Ông Võ Khánh

Thành viên

Ông Nguyễn Như Thức

Thành viên

Các thành viên của Ban Giám đốc bao gồm:
Ông Lê Văn Thụ


Tổng Giám đốc

Ông Lê Vĩnh Khang

Phó Tổng Giám đốc

3

Bổ nhiệm ngày 11/7/2014


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

Các thành viên Ban kiểm soát bao gồm:
Ông Vũ Tiến Bộ

Trưởng ban kiểm soát

Bổ nhiệm ngày 09/05/2014

Ông Phan Ngọc Mạnh

Trưởng ban kiểm soát


Miễn nhiệm ngày 09/5/2014

Ông Phan Ngọc Mạnh

Trưởng ban kiểm soát

Bổ nhiệm ngày 05/05/2014

Ông Phạm Minh Ngọc

Trưởng ban kiểm soát

Miễn nhiệm ngày 05/05/2014

Ông Nguyễn Trung Dũng

Thành viên

Bổ nhiệm ngày 06/06/2014

Ông Trần Văn Hiệp

Thành viên

KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014 của Công ty được soát xét bởi Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm Định Giá Việt Nam (AVA).
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt
động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong năm. Trong quá trình lập Báo

cáo tài chính, Ban Giám đốc Công ty được yêu cầu phải:
-

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;

-

Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;

-

Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng
yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;

-

Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định có liên quan hiện hành;

-

Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không thể cho rằng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.

Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với
mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện
hành của Nhà nước.
Ban Giám đốc Công ty cũng cam kết về tính đầy đủ, hiện hữu và giá trị của các khoản công nợ phải thu, phải trả và
tài sản của Công ty tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2014.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của

Công ty tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho kỳ kế
toán từ ngày 01/01/2014 đến 30/6/2014, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định
hiện hành có liên quan.
Ban Giám đốc cam kết rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số
52/2012/TT – BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán.

4


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

Phê duyệt các Báo cáo tài chính
Chúng tôi, Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ
thuật điện Sông Đà phê duyệt Báo cáo tài chính cho kỳ
kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014 của
Công ty.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2014

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2014

TM. Hội đồng quản trị


TM. Ban Giám đốc

Chủ tịch

Tổng Giám đốc

NGUYỄN BẠCH DƯƠNG

LÊ VĂN THỤ

5


Số :

/BCKT/TC

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT
Về Báo cáo Tài chính cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014
của Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà
Kính gửi:

Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà

Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) đã thực hiện công tác soát xét Báo cáo tài
chính của Công ty cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà được lập ngày 26/7/2014 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày
30/6/2014, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính
cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014 được trình bày từ trang 07 đến trang 27 kèm theo.

Trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty được ghi nhận tại trang 2,3,4 và 5 của Báo cáo Ban Giám đốc. Trách
nhiệm của chúng tôi là đưa ra Báo cáo nhận xét về báo cáo tài chính này trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công tác soát xét Báo cáo tài chính theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam về công tác soát
xét. Chuẩn mực này yêu cầu công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo vừa phải rằng các
Báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công tác soát xét bao gồm chủ yếu là việc trao đổi
với nhân sự của Công ty và áp dụng các thủ tục phân tích trên những thông tin tài chính; công tác này cung cấp một
mức độ đảm bảo thấp hơn công tác kiểm toán. Chúng tôi không thực hiện công việc kiểm toán nên cũng không đưa
ra ý kiến kiểm toán.
Trên cơ sở công tác soát xét của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng Báo cáo tài
chính kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công
ty cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà tại ngày 30/6/2014, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ
cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán (doanh
nghiệp) Việt Nam hiện hành và quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Vấn đề cần nhấn mạnh
Chúng tôi lưu ý người đọc đến Thuyết minh V.13 trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó mô tả sự không
chắc chắn liên quan đến công tác quyết toán thuế của Công ty. Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần của chúng tôi
không liên quan đến vấn đề này.

TỐNG THỊ BÍCH LAN
P.Giám đốc
Số Giấy CNĐKHN kiểm toán 0060 - 2014 - 126 - 1

NGUYỄN TRUNG KIÊN
Kiểm toán viên
Số Giấy CNĐKHN kiểm toán 2349 - 2014 - 126 - 1

Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẦM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM (AVA)
Hà Nội, ngày tháng 08 năm 2014


6


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐiỆN SÔNG ĐÀ
Địa chỉ: Nhà lô 141 Khu giãn dân Mỗ Lao,p. Mộ Lao, Hà Đông, HN
Tel: 04.33553931
Fax: 04.33553932

Báo cáo tài chính
6 tháng đầu năm tài chính 2014
Mẫu số ......

DN - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng các khoản phải thu dài hạn khó đòi
II.Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác

Mã chỉ
tiêu
100
110
111
112
120
121
129
130
131
132
133
134
135
139
140
141
149
150
151
152
154

158
200
210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259
260

Thuyết

minh

V.01

V.02
V.03

V.04

V.05

V.06

V.07

V.08

V.09

Số cuối kỳ

Số đầu năm

64,116,597,253
2,087,540,535
2,087,540,535
33,482,015,153
30,903,212,117
2,306,444,945
1,142,704,301

(870,346,210)
14,960,603,629
14,960,603,629
13,586,437,936
2,346,137
773,712,127
12,810,379,672
10,421,965,581
2,841,924,277
1,831,930,277
16,536,462,275
(14,704,531,998)
-

64,036,919,169
2,435,057,607
2,435,057,607
35,614,366,053
33,887,595,143
1,842,374,901
903,873,284
(1,019,477,275)
14,834,871,269
14,834,871,269
11,152,624,240
48,233,346
938,774,394
10,165,616,500
10,530,885,089
2,953,664,802

2,060,824,802
16,455,507,275
(14,394,682,473)
-

892,840,000
892,840,000
117,154,000
7,500,000,000
7,500,000,000
80,041,304

892,840,000
892,840,000
7,500,000,000
7,500,000,000
77,220,287


1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoàn lại
3. Tài sản dài hạn khác
VI. Lợi thế thương mại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước

4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
8. Doanh thu chưa thực hiện
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
C. LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

261
262
268
269
270

80,041,304
74,538,562,834

77,220,287
74,567,804,258

300
310
311

312
313
314
315
316
317
318
319
320
323
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418

419
420
421
422
430
432
433
439
440

53,258,471,986
53,258,471,986
7,952,600,827
9,753,988,146
3,451,528,928
11,735,598,146
1,553,588,026
5,487,325,190
10,790,791,334
2,499,897,911
33,153,478
21,280,090,848
21,280,090,848
17,510,920,000
460,450,000
4,325,233,268
990,593,353
508,554,001
(2,515,659,774)
74,538,562,834


49,698,667,454
49,698,667,454
7,527,957,648
8,920,044,873
2,788,016,625
11,445,745,276
2,008,067,759
5,682,400,580
8,777,043,486
2,499,897,911
49,493,296
24,869,136,804
24,869,136,804
17,510,920,000
460,450,000
4,251,016,991
930,193,224
508,554,001
1,208,002,588
74,567,804,258

01
02
03
04
05
06

V.10

V.11
V.12
V.13
V.14

V.15
V.16

V.17

-

-


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐiỆN SÔNG ĐÀ
Địa chỉ: Nhà lô 141 Khu giãn dân Mỗ Lao,p. Mộ Lao, Hà Đông, HN
Tel: 04.33553931
Fax: 04.33553932
DN - BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH - 06 tháng ĐN 2014

Chỉ tiêu

Mã chỉ
tiêu

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)10
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh{30=20+(21-22) - (24+25)}
30
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác(40=31-32)
40
14. Phần lãi lỗ trong công ty liên kết, liên doanh
45
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40)
50
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52)
60
18.1 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số
61
18.2 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ
62
19. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*)
70

Thuyết
minh

Sáu tháng đầu
năm nay

VI.18

6,314,689,457

VI.19
VI.20

6,314,689,457
6,092,758,362
221,931,095
2,213,656
289,298,363
289,298,363
2,228,038,919

(2,293,192,531)
30
222,467,273
(222,467,243)
(2,515,659,774)
(2,515,659,774)
(1,437)

VI.21
VI.22

VI.23
VI.24

VI.25

Sáu tháng đầu
năm trước
39,402,711,651
39,402,711,651
34,171,620,290
5,231,091,361
11,358,038
717,253,117
717,253,117
3,791,180,995
734,015,287
63,636,364
322,419,626
(258,783,262)

475,232,025
118,808,006
356,424,019
204


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐiỆN SÔNG ĐÀ
Địa chỉ: Nhà lô 141 Khu giãn dân Mỗ Lao,p. Mộ Lao, Hà Đông, HN
Tel: 04.33553931
Fax: 04.33553932

Báo cáo tài chính
06 tháng ĐN tài chính 2014
Mẫu số ......

DN - BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ - PPTT - QUÝ II

Chỉ tiêu
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

Mã chỉ
tiêu

01
02
03
04
05
06
07

20
21
22
23
24
25
26
27
30

Thuyết
minh

Lũy kế từ đầu
năm đến cuối
quý này (Năm
nay)

Lũy kế từ đầu
năm đến cuối
quý này (Năm
trước)

10,264,922,667
54,997,714,076
(7,190,876,259) (42,136,706,209)
(3,147,657,855) (11,807,445,664)
(98,409,705)
(622,594,695)
(456,891,406)

672,332,374
3,187,051,879
(1,051,125,429) (1,003,816,948)
(550,814,207)
2,157,311,033
(89,050,500)
2,213,656
(86,836,844)

63,636,364
11,358,038
74,994,402

31

-

-

32

-

-

33
34
35
36
40

50
60
61
70

4,433,527,838
(4,008,884,659)
(134,509,200)
290,133,979
(347,517,072)
2,435,057,607
2,087,540,535

5,388,463,174
(6,721,202,292)
(1,332,739,118)
899,566,317
2,204,361,733
3,103,928,050


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Kỹ thuật điện Sông Đà được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103015940
do Sở Kế hoạch và Ðầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14 tháng 02 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 07 ngày 10
tháng 10 năm 2011 theo Mã số doanh nghiệp số 0102174012.
Trụ sở chính của Công ty tại Nhà lô 141, khu giãn dân Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Ðông, Thành phố Hà
Nội.
Vốn điều lệ của Công ty là 17.510.920.000 đồng.
2. Lĩnh vực kinh doanh và ngành nghề kinh doanh
-

Xây lắp nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dây truyền công nghệ có cấp điện áp đến
500KV;

-

Thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành; thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ; duy tu bảo dưỡng định kỳ và xử
lý sự cố bất thường các nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, các dây truyền công nghiệp có cấp
điện áp đến 500KV và công suất đến 3000 MW;

-

Lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh đưa vào vận hành, bảo trì và nâng cấp các hệ thống thông tin viễn thông, hệ
thống điều khiển phân tán, hệ thống SCADA và các hệ thống khác trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ
thông tin;

-

Tư vấn chuyên ngành kỹ thuật điện cho quản lý xây dựng nhà máy điện, hệ thống điện - điện tử và tự động

hóa, bao gồm cả công tác đồng bộ thiết kế, đồng độ thiết bị, lập sơ đồ khởi động và thử đồng bộ thiết bị
cho các nhà máy điện, trạm biến áp và các dây chuyền công nghệ công nghiệp có cấp điện áp đến 500 KV,
công suất 3000 MW (không bao gồm dịch vụ thiết kế và giám sát công trình);

-

Sản xuất công nghiệp và quản lý vận hành trong các lĩnh vực: cơ khí, điện, điện tử, thông tin viễn thông và
sản xuất năng lượng điện;

-

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị điện - điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí, phương tiện vận tải
cơ giới, phụ tùng cơ giới phục vụ thi công xây lắp các công trình điện, kinh doanh điện thương phẩm theo
Luật điện lực;

-

Ðào tạo chuyên ngành điện kỹ thuật, điện tử, công nghệ thông tin, tin học (Doanh nghiệp chỉ hoạt động sau
khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép);

-

Lắp đặt hệ thống điện;

-

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;

-


Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới
nước, hệ thống lò sưởi và điều hòa nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng
kỹ thuật dân dụng; lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và kỹ thuật dân dụng như:
Thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống
âm thanh, hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí;

-

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ; Xây dựng nhà các loại; Xây dựng công trình công ích;

-

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác: Xây dựng các công trình công nghiệp, các công trình đường
thủy, bến cảng, cửa cống, đập và đê; xây dựng đường hầm; các công trình thể thao ngoài trời;

-

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;

-

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá;

-

Khai thác, xử lý và cung cấp nước; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;

-

Vận tải hàng hóa đường sắt;

12


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

-

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt);

-

Vận tải hành khách đường bộ khác: Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh; cho thuê xe có
người lái; hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch; hoạt động của cáp treo, đường sắt, leo núi;

-

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;

-

Kinh doanh dịch vụ du lịch;

-


Dịch vụ quản lý bất động sản;

-

Hoạt động sản xuất, kinh doanh phương tiện phòng cháy chữa cháy;

-

Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp (lĩnh vực: lắp thiết bị công trình, xây dựng hoàn thiện);

-

Giám sát thi công xây dựng công trình thủy điện (lĩnh vực: lắp đặt thiết bị, công nghệ điện);

-

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (các mặt hàng được Nhà nước cho phép).

3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
Từ cuối năm 2013, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã thoái hết vốn tại Công ty. Do đó Công ty không tiếp tục có
được nguồn khách hàng từ Công ty cổ phần Sông Đà 11. Bên cạnh đó với khó khăn chung của hoạt động xây lắp,
nên trong 6 tháng đầu năm doanh thu của hoạt động xây lắp giảm 624% so với cùng kỳ, doanh thu của hoạt động thí
nghiệm hiệu chỉnh thu về cũng không đáng kể và Công ty đã phải đóng cửa Chi nhánh tại Đà Nẵng để giảm bớt chi
phí chung do hoạt động của Chi nhánh không hiệu quả.
Tình hình này đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty trong 6 tháng đầu năm 2014 và các kỳ tiếp theo. Ban
Giám đốc Công ty, Hội đồng quản trị đang cố gắng tìm kiếm nguồn khách hàng mới và thực hiện tiết giảm chi phí
để khắc phục đà thua lỗ của Công ty.
II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán được soát xét bắt đầu từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
III. CHUẨN MỰC VÀ CHÊ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn sửa đổi có liên quan.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành phù hợp với hoạt động của Doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định
của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung trên máy vi tính
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
1.1. Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá
mua vào của ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
13


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội
Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm
cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính;
1.2. Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro

trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
2.1. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
2.2 Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân
gia quyền tháng.
2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng
tồn kho.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được xác định như sau:
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ
Giá thành thực tế hàng bán
trong kỳ

=

=

Chi phí dở
dang đầu kỳ
Chi phí dở
dang đầu kỳ
Sản lượng dở
dang đầu kỳ

+

+

+

Chi phí phát
sinh trong kỳ
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Sản lượng thực
hiện trong kỳ

-

x

Giá thành thực tế hàng
bán trong kỳ

Doanh thu bán hàng
trong kỳ

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính là số chênh lệch giữa giá gốc của
hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình, vô hình được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định
hữu hình, vô hình được ghi nhận theo ba chỉ tiêu là nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính phù hợp với thời gian khấu
hao quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính, cụ thể:
- Nhà cửa, vật kiến trúc

25-50 năm


- Máy móc, thiết bị

06-10 năm

- Phương tiện vận tải

06-10 năm

- Thiết bị văn phòng

03-08 năm

- Tài sản cố định vô hình (*)

Không trích khấu hao

(*) Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất không xác định thời hạn tại thửa số 07-B1.3 Khu TĐC Hòa Minh
1, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
4. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan
trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá)
khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội
Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của
tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát
hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
Tỷ lệ vốn hóa trong kỳ 0%.
5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí
trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ
dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào
tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí trả trước được phân
bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
6. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm
bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành
ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
7.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi
để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ.
Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trả đó.
Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải
trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn

của khoản dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.
8.

Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh
giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Vốn khác thuộc chủ sở hữu là quỹ dự trữ tăng vốn điều lệ được trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế theo Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng cân đối kế toán của Công ty sau khi có
thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều
chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

15


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-


Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho
người mua;

-

Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát
hàng hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ
được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;


-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

-

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

-

Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn
thành.

Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu hợp đồng xây dựng
Doanh thu hợp đồng xây dựng được xác định theo giá trị khối lượng hoàn thành đã được nghiệm thu và được chủ

đầu tư chấp nhận thanh toán.
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
-

Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;

-

Chi phí cho vay và đi vay vốn;

-

Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;

Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
11. Công cụ tài chính
Công cụ tài chính - Ghi nhận ban đầu và trình bày;
Tài sản tài chính:
Theo Thông tư 210/2009/TT-BTC, tài sản tài chính được phân loại một cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh
trong báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt
16


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141- Khu giãn dân Mỗ Lao- Hà Đông- Hà Nội


Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn và tài sản sẵn sàng để bán.
Công ty quyết định việc phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.
Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chi phí giao dịch trực tiếp
liên quan đến việc phát hành.
Các tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng và
các khoản phải thu khác, các khoản cho vay, các công cụ tài chính được niêm yết và không được niêm yết và các
công cụ tài chính phái sinh.
Nợ phải trả tài chính:
Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thông tư 210/2009/TT-BTC, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài
chính, được phân loại một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận thông qua Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc
phân loại các khoản nợ phải trả tài chính thời điểm ghi nhận lần đầu.
Tất cả các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chi phí giao dịch trực
tiếp liên quan đến việc phát hành.
Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả khác, nợ và vay và
các công cụ tài chính phái sinh.
Giá trị sau ghi nhận lần đầu
Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên Báo cáo tài chính
nếu, và chỉ nếu, đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ
trên cơ sở thuần; hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN
trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số
chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.

13. Các bên liên quan
Các bên được xem là có liên quan đến một bên phát sinh các mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp, để kiểm soát các
bên khác hoặc có khả năng gây ảnh hưởng đáng kể đến các bên liên quan nếu có mối quan hệ kiểm soát thường
xuyên hoặc có thể gây ảnh hưởng đáng kể. Nghiệp vụ với các bên liên quan được Công ty trình bày tại VII.1 trong
Thuyết minh báo cáo tài chính.

17


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: đồng
1 . Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng
Cộng
2 . Phải thu khách hàng
- Ban điều hành dự án Thủy điện Tuyên Quang
- Công ty CP Thủy điện Nậm Mu
- Công ty CP Đầu tư HD

30/06/2014


01/01/2014

1,823,590,463

1,946,515,323

263,950,072

488,542,284

2,087,540,535

2,435,057,607

30/06/2014

01/01/2014

2,517,802,526

3,604,289,795

124,572,000

624,572,000

4,275,217,468

4,775,217,468


- Công ty CP phát triển năng lượng và CN Việt Nam

178,052,260

-

- Ban điều hành dự án Thủy điện Sơn La

584,653,380

984,653,380

3,980,263,331

4,755,665,818

- Công ty TNHH MTV Thủy điện Trung Sơn

210,375,042

1,682,387,648

- Công ty CP Thủy điện Nậm Pung

989,136,597

1,682,387,648

73,874,398


523,874,398

- Công ty CP Sông Đà 11

1,286,488,461

902,666,136

- Công ty CP lưới điện cao thế TP Hà Nội

1,304,083,851

-

- Công ty CP Sông Đà 11 - CN miền Nam

618,913,844

184,024,081

14,759,778,959

14,167,856,771

30,903,212,117

33,887,595,143

30/06/2014


01/01/2014

- Công ty TNHH ĐTXD và TM Ngãi Cầu

830,585,354

730,585,354

- Công ty CP ĐTXD và PTGD Hòa Bình

200,000,000

-

1,275,859,591

1,111,789,547

- Công ty Thủy điện Bitexco - Tả Trạch

- Chi nhánh Sông Đà 11.5 Thăng long

- Phải thu các khách hàng khác
Cộng

3 . Trả trước người bán

- Trả trước người bán khác
Cộng


2,306,444,945

1,842,374,901

30/06/2014

01/01/2014

- Trung tâm Thí nghiệm điện

487,209,766

302,553,407

- Chi nhánh Đà Nẵng

223,844,915

242,683,982

- Văn phòng Công ty

431,649,620

358,635,895

1,142,704,301

903,873,284


30/06/2014

01/01/2014

4 . Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Phải thu khác

Cộng
5 . Hàng tồn kho
Nguyên liệu, vật liệu

-

18

44,975,400


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

14,832,903,738
127,699,891


Hàng hóa
Cộng

14,960,603,629

19

14,662,195,978
127,699,891
14,834,871,269


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

6 . Tài sản ngắn hạn khác
- Tạm ứng

30/06/2014

01/01/2014

12,804,379,672


10,137,588,943

6,000,000

28,027,557

12,810,379,672

10,165,616,500

- Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Cộng

Đơn vị tính: đồng

7 . Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Khoản mục

Nhà cửa

Máy móc

Phương tiện

Thiết bị

vật kiến trúc

thiết bị


vận tải

DCQL

1,727,414,643

9,513,868,657

5,214,223,975

-

16,455,507,275

-

80,955,000

-

-

80,955,000

Cộng

Nguyên giá TSCĐ
Số dư đầu kỳ
Số tăng trong kỳ
- Mua trong năm


80,955,000

Số giảm trong kỳ

80,955,000

-

-

-

-

-

1,727,414,643

9,594,823,657

5,214,223,975

-

16,536,462,275

547,014,636

9,152,730,399


4,694,937,438

-

14,394,682,473

57,580,488

137,572,449

114,696,588

-

309,849,525

57,580,488
604,595,124

137,572,449
9,290,302,848

114,696,588
4,809,634,026

-

309,849,525
14,704,531,998


Tại ngày đầu kỳ

1,180,400,007

361,138,258

519,286,537

-

2,060,824,802

Tại ngày cuối kỳ

1,122,819,519

304,520,809

404,589,949

-

1,831,930,277

Số dư cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu kỳ
Số tăng trong kỳ
- Khấu hao trong kỳ

Số giảm trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại

Trong đó:
- Giá trị còn lại của TSCĐ tại 30/6/2014 đã dùng để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các khoản vay: 155.453.134 đồng
- Nguyên giá TSCĐ tại 30/6/2014 đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng: 11.439.889.696 đồng
8 . Tăng, giảm tài sản cố định vô hình
Đơn vị tính: đồng
Quyền sử
dụng đất (*)

Khoản mục

Cộng

Nguyên giá
Số dư đầu năm

892,840,000

892,840,000

Số dư cuối kỳ

892,840,000

892,840,000

Giá trị hao mòn lũy kế

Số dư đầu năm

-

-

Số cuối kỳ

-

-

Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm

892,840,000

892,840,000

Tại ngày cuối kỳ

892,840,000

892,840,000

(*)

Đây là giá trị quyền sử dụng đất là quyền sử dụng đất không xác định thời hạn với diện tích 85,5 m2 tại thửa số 07-B1.3
Khu TĐC Hòa Minh 1, phường Hòa Minh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.


20


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

9 . Đầu tư dài hạn khác
30/06/2014
Số lượng

Đầu tư cổ phần - Công ty CP ĐT PT
Điện Tây Bắc
Cộng

01/01/2014
Giá trị

Số lượng

Giá trị

750,000

7,500,000,000


750,000

7,500,000,000

750,000

7,500,000,000

750,000

7,500,000,000

21


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

10 . Vay và nợ ngắn hạn

30/06/2014

Vay ngắn hạn
- Ngân hàng ĐT và PT Việt Nam - CN Đông Đô
- CN Ngân hàng NN và PTNT Đà Nẵng


- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương
- Vay cá nhân

7,004,323,000

7,527,957,648

-

1,484,470,690

600,000,000

600,000,000

-

75,163,958

6,404,323,000

5,368,323,000

-

-

(1)


(2)
(3)

(4)

Nợ dài hạn đến hạn trả
Cộng

01/01/2014

7,004,323,000

7,527,957,648

(1)

Phản ánh khoản vay từ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đông Đô theo Hợp đồng tín dụng số
01/2014/1582324/HĐTD ngày 24/6/2014. Các tài sản đảm bảo cho khoản vay là: máy móc thiết bị, ô tô theo hợp 2 đồng
thế chấp số 01.1582324.08/HĐTCTS ngày 28/7/2008 và 01/1582324/HĐTCTS ngày 22/6/2007; 2 xe ô tô của công ty
theo hợp đồng thế chấp số 01.2011/HĐTC ngày 14/3/2011 và màn hình giám sát độ rung, thiêt bị cảm ứng theo hợp
đồng thế chấp số 01.2013/HĐTC ngày 10/5/2013. Thời hạn vay và lãi suất vay được xác định tại từng lần ải ngân cụ thể
nhưng không quá 12 tháng. Tổng hạn mức tín dụng là 7.000.000.000 đồng.
(2)

Phản ánh khoản vay từ Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Ngông thôn Đà Nẵng theo Hợp đồng tín dụng
số 2000LDS201100035 ngày 11/1/2011. Khoản cho vay được bảo đảm bằng tài sản của cá nhân và có tổng hạn mức tín
dụng là 600.000.000 đồng. Thời hạn vay và lãi suất vay được xác định tại từng lần giải ngân cụ thể nhưng không quá 12
tháng.
(3)


Phản ánh khoản vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương - Chi nhánh Đà Nẵng theo Hợp động tín dụng số

407/2011/HĐTDHM-DN ngày 14/12/2011. Khoản vay được đảm bảo bằng tài sản là Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Lô đất 67-B1.3 tại Khu TĐC Hòa Minh 1, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Thời hạn vay và lãi suất vay được xác
định tại từng lần giải ngân cụ thể nhưng không quá 12 tháng và có tổng hạn mức tín dụng là 2.000.000.000 đồng.
(4)

Các hợp đồng vay cá nhân có thời hạn vay dưới 12 tháng và lãi suất vay theo mức lãi suất từng thời điểm của Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. Đây là khoản vay không có tài sản đảm bảo.
11 . Phải trả người bán

30/06/2014

01/01/2014

- Công ty TNHH Công nghệ và Đầu tư TM Việt Nam

188,489,793

154,687,433

- Công ty TNHH Thanh Nhân

106,072,400

- Công ty CP ĐTXD và PT Giáo dục Hòa Bình

810,391,380


1,550,391,380

- Tập đoàn Sông Đà

112,556,569

99,250,007

- Công ty TNHH thiết bị kỹ thuật Mê Kông

117,919,900

-

2,197,243,450

1,256,093,953

- Công ty CP Xây dựng và Xây lắp Điện nước

-

- Công ty CP Đầu tư Kỹ thuật Điện

678,993,821

- Công ty TNHH Kiên Cường - Trường Lâm

250,528,349


260,528,349

5,291,792,484

4,979,648,984

- Phải trả người bán khác
Cộng
12 . Người mua trả tiền trước

22

619,444,767

9,753,988,146

8,920,044,873

30/06/2014

01/01/2014


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014


- Công ty TNHH MTV Sông Đà 11 Thăng Long

200,000,000

-

- Công ty CP Xây lắp điện công nghiệp

70,213,440

-

- Nhà máy Thủy điện Nậm He

260,000,000

-

- Công trình Uyên Hưng

520,000,000

-

- Người mua trả tiền trước khác
Cộng

23


2,401,315,488

2,788,016,625

3,451,528,928

2,788,016,625


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

13 . Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

30/06/2014

01/01/2014

Thuế giá trị gia tăng

7,342,230,761

7,219,664,227

Thuế thu nhập doanh nghiệp


3,039,215,200

3,039,215,200

Thuế thu nhập cá nhân

525,540,061

358,253,725

Các loại thuế khác

794,501,000

794,501,000

34,111,124

34,111,124

11,735,598,146

11,445,745,276

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Cộng

Tính đến thời điểm phát hành báo cáo này, công tác quyết toán thuế cho kỳ kế toán từ năm 2009 đến năm 2012 của Công ty
với Cơ quan Thuế vẫn chưa xong. Vì vậy các chỉ tiêu có liên quan sẽ được điều chỉnh lại theo quyết định cuối cùng của Cơ

quan Thuế. Báo cáo tài chính tại ngày 30/06/2014 của Công ty chưa thể xác định được ảnh hưởng của vấn đề này.
Quyết toán thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các qui định về thuế đối với nhiều
loại giao dịch khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên Báo cáo tài chính có thể
bị thay đổi theo quyết định của cơ quan thuế.
14 . Chi phí phải trả

30/06/2014

Chi phí lãi vay phải trả

-

Chi phí trích trước của các công trình

(386,341,727)

Chi phí phải trả khác

Cộng

15 . Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp

01/01/2014
882,685,330
4,584,441,712
215,273,538


(386,341,727)

5,682,400,580

30/06/2014

01/01/2014

736,866,694

590,721,759

5,057,346,426

4,222,410,179

-

1,052,149

1,970,535,354

3,962,859,399

0

2,285,006,060

1,970,535,354


1,677,853,339

7,764,748,474

8,777,043,486

30/06/2014

01/01/2014

Dự phòng bảo hành Công trình XM Hương Điền

516,499,636

516,499,636

Dự phòng bảo hành Công trình Cái Giá - Cát Bà

523,237,353

523,237,353

1,460,160,922

1,460,160,922

2,499,897,911

2,499,897,911


Các khoản phải trả, phải nộp khác
- Phải trả cổ tức các năm
- Phải trả khác
Cộng
16 . Dự phòng phải trả

Dự phòng bảo hành các Công trình Nậm Chiến
Cộng

17 . Vốn chủ sở hữu

24


CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT ĐIỆN SÔNG ĐÀ

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Nhà Lô 141 - Khu giãn dân Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội

Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/6/2014

17.1. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu (Xem phụ lục số 01)
17.2. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

30/06/2014

01/01/2014

290,000,000


290,000,000

Vốn góp của Cổ đông khác

17,220,920,000

17,220,920,000

Cộng

17,510,920,000

17,510,920,000

Vốn góp của Tập đoàn Sông Đà

25


×