Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Nghị quyết Hội đồng Quản trị ngày 07-04-2011 - Công ty Cổ phần Sông Đà 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.84 KB, 8 trang )

Công ty CP sông đà 12

Cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam

-------------------------Số: 15 NQ/HĐQT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o------Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2011

Nghị quyết họp Hội đồng quản trị
công ty cổ phần sông đà 12
Ngày 04 tháng 4 năm 2011 tại trụ sở Công ty CP Sông Đà 12, Hội đồng quản trị
công ty đã tiến hành họp dới sự chủ trì của Đ/c Đỗ Dũng - Chủ tịch Hội đồng quản trị
kiêm Tổng giám đốc Công ty để thông qua nội dung chính nh sau:
1. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ SXKD Quý I/2011; Thông qua kế hoạch
SXKD Quý II/ 2011;
2. Chơng trình triển khai công tác Đại hội cổ đông thờng niên năm 2010.
3. Báo cáo của HĐQT và Ban giám đốc về kết quả SXKD năm 2010 và nhiệm vụ
kế hoạch năm 2011.
4. Báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán năm 2010;
5. Phơng án phân phối lợi nhuận và chia cổ tức năm 2010;
6. Phơng án trả thù lao HĐQT, BKS năm 2011;
7. Lựa chọn đơn vị kiểm toán năm 2011;
8. Thông qua phơng án phát hành cổ phiếu tăng vốn Điều lệ công ty.
Tham dự cuộc họp có các đồng chí thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát, Ban giám đốc điều hành và một số cán bộ có liên quan
Hội đồng quản trị Công ty đã thảo luận và thống nhất thông qua Nghị quyết với nội
dung chính nh sau:
I. thực hiện kế hoạch SXKD quý I năm 2011:

1/- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu:


Quý I
STT

chỉ tiêu

A

B

I

Tổng giá trị SXKD

1
2

Giá trị xây lắp
Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị kinh doanh VTVT, hoạt động
khác và hoạt động tài chính

ĐVT
C

Kế hoạch
năm 2011
1

Kế
hoạch


ớc
T.hiện

2

3

% HT so
KH Q.1
4=3/2

%HT so
KH năm
5=3/1

Tr.đ
Tr.đ
Tr.đ

300.000

60.000

57.464

96%

19%


192.000
17.000

40.314
1.500

30.841
440

77%
29%

16%
3%

Tr.đ

91.000

18.426

26.184

144%

29%

Tổng số CBCNV làm việc BQ năm
Thu nhập bình quân hàng tháng


Ngời
Ng.đ

Tr.đ

892
3.303 #DIV/0!
31.844 #DIV/0!

100%
89%

Tr.đ

335.600

29.698 #DIV/0!

9%

Tr.đ

375.918

56.601 #DIV/0!

15%

Tr.đ


14.988

743 #DIV/0!

5%

VII

Doanh số bán hàng
Doanh thu
Tiền về tài khoản
Các khoản nộp nhà nớc
Lợi nhuận trớc thuế

890
3.720
368.700

Tr.đ

11.630

1.977 #DIV/0!

17%

VIII

Vốn điều lệ


Tr.đ

50.000

3

II
1
2
III
IV
V
VI

Lao động và tiền lơng

1

50.000

9%

100%


IX

Kế hoạch đầu t

Tr.đ


121.290

31.720

12.976

41%

2/- Kiểm điểm tình hình thực hiện kế hoạch các mục tiêu tiến độ công trình, công
việc chính và một số lĩnh vực quản lý, điều hành quý I/2011:
Tiến độ thi công tại các công trình do Công ty thực hiện cơ bản đáp ứng yêu cầu
của Chủ đầu t, tuy nhiên vẫn còn một số ít công trình cha đảm bảo tiến độ đề ra do:
- Nguyên nhân khách quan: Công tác giải phóng mặt bằng chậm, chậm bàn giao
thiết kế, dự toán,thời tiết thất thờng, giá cả thị trờng liên tục biến đổi, việc điều chỉnh
giá và hợp đồng của hầu hết các Chủ đầu t cha kịp thời nên một số công trình thiếu vốn
phải giãn tiến độ thi công. Một số công trình do Chủ đầu t không đáp ứng vốn thanh
toán cho đơn vị nh Thuỷ điện Hơng Sơn, thuỷ điện Huội Quảng.
- Nguyên nhân chủ quan: Các nguồn lực về vốn, máy móc thiết bị thi công, con
ngời còn nhiều hạn chế, cung cấp vật t cha kịp thời. Lãnh đạo các đơn vị cha thực sự
quan tâm đến công tác tổ chức thi công hiện trờng và tiến độ thi công, chủ yếu khoán
cho các Chủ công trình nên tại một số công trình không đảm bảo tiến độ thi công. Công
tác lập hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ hoàn công nghiệm thu thanh toán nhìn chung cha đạt yêu
cầu về chất lợng, không đầy đủ và cha kịp thời do trình độ cán bộ kỹ thuật còn yếu và
thiếu gây khó khăn trong công tác thu hồi vốn.
3/- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và thu vốn:
- Doanh thu thực hiện Quý I ớc đạt 29,70 tỷ đồng/ 335,6 tỷ đồng bằng 9% so với kế
hoạch năm.
- Lợi nhuận trớc thuế Quý I ớc đạt 1,98 tỷ đồng/ 11,63 tỷ đồng bằng 17% so với kế
hoạch năm.

Trong đó: - Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:
0,24 tỷ đồng.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: 1,74 tỷ đồng.
- Tỷ suất Lợi nhuận trớc thuế / Doanh thu: 6,7%.
- Công tác thu hồi vốn và công nợ Quý I:
- Doanh số bán hàng ớc đạt 31,84 tỷ đồng bằng 9% kế hoạch năm.
- Thu tiền về tài khoản ớc đạt 56,6 tỷ đồng bằng 15% kế hoạch năm.
- Giá trị khối lợng dở dang (ớc đến 31/3/2011):
150,97 tỷ đồng.
- Công nợ phải thu (ớc đến 31/3/2011)
: 97,36 tỷ đồng.
Nhìn chung tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, lợi nhuận, thu vốn trong Quý
I/2011 đạt thấp, nguyên nhân chính do:
- Sản lợng thực hiện Quý I đạt thấp, công tác thu vốn tồn đọng cha đạt yêu cầu,
công tác kinh doanh vật t vận tải phụ thuộc tiến độ thi công và yêu cầu của khách hàng
trong những tháng đầu năm thấp ảnh hởng đến toàn bộ kế hoạch doanh thu, lợi nhuận
chung của toàn Công ty.
- Do đầu năm hầu hết các công trình xây lắp đều đang trong thời gian thi công cha
đến giai đoạn nghiệm thu thanh toán.
- Hiệu quả hoạt động của các thiết bị xe máy không cao (số thời gian xe máy hoạt
động đạt khoảng 40%) đầu thu rất thấp hoặc không có do vậy không đủ bù đắp chi phí.
- Do một số công trình cha nghiệm thu thanh toán trong kỳ nhng chí phí lãi vay và
chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đã hạch toán vào chi phí trong kỳ.
- Tại một số công trình nh XM Hạ Long, Bút Sơn, Thăng Long, thuỷ điện Huội
Quảng đã thi công xong, hồ sơ nghiệm thu thu vốn đã hoàn thiện nhng Ban điều hành và
Chủ đầu t cha có phơng án thanh toán cũng nh cha có vốn để thanh toán.
2

11%



- Khối lợng dở dang tại thuỷ điện Sơn La lớn chủ yếu là khối lợng cát đã trữ tại
công trờng để cấp theo kế hoạch đợc giao nhng khối lợng thi công còn lại rất thấp (hiện
còn tồn khoảng 17.500m3).
II. Kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II năm 2011:

1/- Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

A

B

C

Kế hoạch
năm 2011
1

Kh Quý II

Tỷ lệ %
so KH

2


3=2/1

Tổng giá trị SXKD

Tr.đ

300.000

70.000

23%

Giá trị xây lắp
Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá trị kinh doanh VTVT, hoạt động khác và hoạt
động tài chính

Tr.đ
Tr.đ

192.000
17.000

46.448
1.500

24%
9%

Tr.đ


91.000

22.052

24%

Doanh số bán hàng
Doanh thu

Tr.đ

368.700 104.094
335.600 94.716

28%

Tr.đ

375.918
14.988
11.630

87.462
5.303
6.132

23%

7


Tiền về tài khoản
Các khoản nộp nhà nớc
Lợi nhuận trớc thuế

9

Kế hoạch đầu t

Tr.đ

121.290

29.312

24%

1
+
+
+
3
4
5
6

Tr.đ

Tr.đ
Tr.đ


28%

35%
53%

2/- Mục tiêu tiến độ chính các công trình, công việc chủ yếu:
+ Thuỷ điện Sơn La:
- Kế hoạch cấp cát bê tông phục vụ thi công trên công trờng là 7.500m3.
- Dự kiến tiếp nhận, vận chuyển 3.000tấn thiết bị nhập khẩu của Nhà máy.
+ Thuỷ điện Huội Quảng:
- Hoàn thành thi công các hạng mục: Cấp nớc cho hầm phụ số 1; Trạm biến áp
T14A, Trạm Diêzel dự phòng khu vực hạ lu nhà máy theo đúng tiến độ đợc Ban điều
hành giao.
- Phục vụ đầy đủ, kịp thời cho công trờng: Cấp điện, nớc sinh hoạt và thi công,
Bơm thoát nớc hố móng và cống dẫn dòng.
+ Các công trình thuỷ điện khác:
- Cấp 400 tấn tro bay phục vụ thi công bê tông Thuỷ điện Nậm Chiến.
- Tiếp nhận, vận chuyển khoảng 700 tấn thiết bị nhập khẩu Thuỷ điện Bắc Hà, 200
tấn Thuỷ điện Trà Xom, 200 tấn Thuỷ điện Vĩnh Sơn 5.
+ Các công trình đấu thầu:
- CT XD Trụ sở văn phòng PVFC-Land tại Hải Phòng: Kết thúc thi công phần
móng và tầng hầm 30/4/2011.
- CT xây lắp Trạm biến áp 6,3/115kV và đờng dây 110kV Thuỷ điện Hồ Bốn Hoàn
thành và bàn giao tháng 6/2011.
- CT xây lắp Đờng dây 110KV đấu nối Thuỷ điện Sập Việt - Sơn La: Hoàn thành
và bàn giao tháng 6/2011.
- CT xây lắp Đờng dây 110kV Sơn Tây - Phố Vàng: Hoàn thành và bàn giao tháng
5/2011.
- Các công trình Đờng vào Trung tâm Nhiệt điện Thái Bình; Đờng dây 220kV Yên

Minh - Hà Giang, Hệ thống điện ngoài trời Liên Hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn -Thanh
3


Hoá, Đờng dây 220kv đấu nối lới điện quốc gia Thuỷ điện Bắc Hà, Thuỷ điện Hủa Na Thanh Hoá,bảo thi công đúng tiến độ theo hợp đồng đã ký
- Tiếp tục thực hiện góp vốn Liên doanh đầu t Dự án khu nhà ở cao cấp BMM Phúc La - Hà Đông - Hà Nội theo đúng thoả thuận hợp đồng đã ký kết.
3/- Một số biện pháp thực hiện chính:
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức quản lý từ Khối cơ quan Công ty đến các đơn vị trực
thuộc đồng thời hoàn thiện các quy chế quản lý cho phù hợp nhằm nâng cao vai trò
trách nhiệm, tính chủ động, tự chịu trách nhiệm đối với từng cá nhân trong việc thực
hiện nhiệm vụ SXKD đặc biệt là trách nhiệm vật chất.
- Thành lập Công ty TNHH Tự Long (do Công ty Sông Đà 12 và Công ty TNHH
Quang Hng) liên doanh vốn để cùng hợp tác kinh doanh khai thác bến cảng chuyên
dùng Hải Phòng.
- Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tốt Đại hội cổ đông thờng niên Công ty năm
2011vào ngày 19/4/2011 tại Trung tâm hội nghị quốc gia.
- u tiên tập trung mọi nguồn lực để đẩy nhanh công tác cải tạo hoàn thiện nhà x ởng, lắp đặt thiết bị để đa Dự án sản xuất gạch nhẹ tại Phả Lại - Hải Dơng chính thức đi
vào hoạt động (Dự kiến cuối tháng 4 sẽ chạy thử dây chuyền sản xuất).
- Đẩy mạnh thi công, kiên quyết hoàn thành tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lợng
đồng thời tăng cờng công tác chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo Công ty đối với các công
trình trọng điểm của Công ty trong Quý II năm 2011.
- Chỉ đạo công tác tiếp thị đấu thầu có chọn lọc, tập trung vào các gói thầu có
nhiều khả năng trúng thầu, dạng công trình phù hợp với năng lực và sở trờng của các
đơn vị; Bổ xung thêm nhân lực cho Phòng Đấu thầu - Thu vốn; Trong Quý II/2011 dự
kiến tham gia tiếp thị đấu thầu các dự án, các công trình lớn có nhiều khả năng trúng
thầu nh Đờng dây 220kV đấu nối Thuỷ điện Sông Mây (giá trị ớc khoảng 94 tỷ đồng);
Gói thầu xây lắp Trạm biến áp Đông Hà và nhánh rẽ (23 tỷ); Gói thầu Lắp đặt hệ thống
điện trong nhà Toà nhà cao tầng Sông Đà - Hà Đông (22 tỷ),...
- Tiếp tục rà soát sửa đổi, hoàn thiện các quy chế, quy trình, phân cấp trong quản
lý nội bộ đã đợc ban hành. Xây dựng mới các quy định, phân cấp còn thiếu trong công

tác quản lý nội bộ để đảm bảo đồng bộ, nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Triển khai thực hiện công tác ký hợp đồng thi công từng công trình với Giám đốc
các đơn vị, Đội trởng các Đội trực thuộc Công ty thay cho giấy giao nhiệm vụ thi công.
- Duy trì công tác giao kế hoạch SXKD kết hợp kế hoạch thu vốn và kiểm điểm
đánh giá thực hiện công tác SXKD và thu hồi vốn các đơn vị hàng tháng để giám sát
đảm bảo các kế hoạch đã đề ra.
- Tăng cờng việc đôn đốc nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu khối lợng nhanh gọn
đối với các công trình xây lắp đã hoàn thành và nghiệm thu giai đoạn đối với các công
trình đang thi công, coi đây là khâu then chốt cho quá trình thu vốn của đơn vị.
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc công tác kiểm kê khối lợng dở dang các công trình
và công nợ tại thời điểm 30/6/2011 để phản ánh đúng kết quả SXKD và có biện pháp xử
lý tài chính kịp thời.
- Phối hợp cùng Tập đoàn Sông Đà việc với các Chủ đầu t để giải quyết về các vớng mắc kinh tế trong thanh toán và duyệt dự toán phát sinh tại công trình Thuỷ điện
Tuyên Quang, Huội Quảng, Xi măng Hạ Long.
- Tiếp tục rà soát, tập hợp tất cả các thiết bị xe máy h hỏng, lạc hậu sửa chữa đầu t
không có hiệu quả để thanh lý bán thu hồi vốn để đầu t các thiết bị xe máy mới hiện đại,
hiệu quả hơn.
4


III. Triển khai việc tổ chức ĐHCĐ thờng niên năm 2011

- Thời gian tổ chức Đại hội: 7h30 phút, Ngày 19 tháng 4 năm 2011
- Địa điểm tổ chức Đại hội: Tại Hội trờng 309 - Trung tâm hội nghị quốc gia.
- Giao nhiệm vụ cho Tổng giám đốc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng
ban chuẩn bị chu đáo việc tổ chức Đại hội.
IV. Các vấn đề đợc thông qua:

1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ SXKD Quý I/2011 và kế hoạch SXKD Quý II
năm 2011;

2. Thông qua chơng trình triển khai công tác Đại hội cổ đông thờng niên năm 2011.
3. Thông qua báo cáo của HĐQT và Ban giám đốc về kết quả SXKD năm 2010 và kế
hoạch năm 2011.
4. Thông qua báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán năm 2010.
5. Thông qua phơng án phân phối lợi nhuận và chia cổ tức năm 2010.
6. Thông qua phơng án trả thù lao HĐQT và BKS năm 2011.
7. Thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán tài chính năm 2011.
8. Thông qua phơng án phát hành cổ phiếu tăng vốn Điều lệ công ty.
VII. Tổ chức thực hiện nghị quyết:

Căn cứ vào các nội dung Nghị quyết đã đợc thông qua, Hội đồng quản trị giao
cho Tổng giám đốc công ty triển khai thực hiện các nội dung trên. Các phòng ban chức
năng công ty, các đơn vị trực thuộc lập kế hoạch, nhiệm vụ và các giải pháp cụ thể để
thực hiện Nghị quyết này./.

TM. Hội đồng quản trị

Nơi nhận:
- Các TV HĐQT;
- Các TV BKS;
- Ban giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các đơn vị trực thuộc;
- Đảng uỷ , Công Đoàn, ĐTN;
- Lu VP HĐQT.

5


Các thành viên HĐQT


Chủ tịch HĐQT

1. Ông Nguyễn Phi Hùng ...............................
2. Ông Nguyễn Đình Sinh ..............................
3. Ông Trịnh Khải ...........................................
4. Ông Nguyễn Đức Dân ...............................

TM. Hội đồng quản trị

Nơi nhận:
- Các TV HĐQT;
- Các TV BKS;
- Ban giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các đơn vị trực thuộc;
- Đảng uỷ , Công Đoàn, ĐTN;
- Lu VP HĐQT.

6


Các thành viên HĐQT

Chủ tịch HĐQT

1. Ông Nguyễn Phi Hùng ...............................
2. Ông Nguyễn Đình Sinh ..............................
3. Ông Trịnh Khải ...........................................
4. Ông Nguyễn Đức Dân ...............................


7


TM.hội đồng quản trị

Nơi nhận:
- Đảng uỷ CT;
- Các TV HĐQT;
- Các TV BKS;
- Ban giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các đơn vị trực thuộc;
- Công Đoàn, ĐTN;
- Lu VP HĐQT.

8



×