Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2010 - Công ty cổ phần Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.4 KB, 11 trang )

CÔNG TY CP ðẦU TƯ & THƯƠNG MẠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

DẦU KHÍ NGHỆ AN

Số: 04/NQ-ðHðCð.PVIT

Vinh, ngày 11 tháng 5 năm 2010

NGHỊ QUYẾT
ðẠI HỘI ðỒNG CỔ ðÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN ðẦU TƯ & THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN

- Căn cứ Luật doanh nghiệp ñã ñược Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
- Căn cứ ðiều lệ tổ chức và hoạt ñộng của Công ty Cổ phần ðầu tư &
Thương mại Dầu khí Nghệ An ñược ðại hội ñồng cổ ñông thông qua ngày 22
tháng 2 năm 2008;
- Căn cứ Biên bản ðại hội ðồng cổ ñông thường niên năm 2010 của Công
ty Cổ phần ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An ngày 11 tháng 5 năm 2010.
ðại hội ñồng cổ ñông thường niên năm 2010 của Công ty CP ðầu tư &
Thương mại Dầu khí Nghệ An ñược tổ chức tại phòng họp ðại Huệ, tầng 3, khách
sạn Dầu khí Phương ðông, số 2, ñường Trường Thi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An vào ngày 11 tháng 5 năm 2010;
Tham dự ðại hội có 46 cổ ñông và ñại diện ủy quyền của cổ ñông, ñại diện
cho 10.092.500 cổ phần chiếm 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của
Công ty.

QUYẾT NGHỊ
ðiều 1. Thông qua Báo cáo hoạt ñộng của HðQT trong năm 2009 và ñịnh


hướng hoạt ñộng trong năm 2010.
ðại hội ñồng cổ ñông Công ty CP ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An
thống nhất thông qua báo cáo hoạt ñộng của HðQT năm 2009 và kế hoạch hoạt
ñộng năm 2010.
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 2. Thông qua Báo cáo kết quả SXKD năm 2009 và phương hướng,
nhiệm vụ kinh doanh năm 2010.
* Báo cáo kết quả SXKD năm 2009
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Chỉ tiêu

ðơn vị tính

Tổng giá trị SXKD
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách nhà nước
Tỷ lệ cổ tức
ðầu tư TSCð

Tr.ñồng
Tr.ñồng
Tr.ñồng

Tr.ñồng
%
Tr.ñồng

TH năm 2009
84.935,5
71.952,0
401,7
68,0
0
2.693,3

Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
-1-


* Phương hướng, nhiệm vụ Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Chỉ tiêu
Tổng giá trị SXKD
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách nhà nước

Tỷ lệ cổ tức
ðầu tư tài sản cố ñịnh

ðơn vị tính
Tr.ñồng
Tr.ñồng
Tr.ñồng
Tr.ñồng
%
Tr.ñồng

KH năm 2010
280.000
240.000
20.000
5.000
10%
5.000

Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
* Thông qua báo cáo tình hình các dự án ñã triển khai, các dự án chuẩn bị ñầu tư
I. Tình hình các dự án ñã triển khai:
I.1. Tòa nhà Dầu khí Nghệ An:
Vị trí: Số 07 Quang Trung – Thành phố Vinh
Quy mô:
- Tổng diện tích khu ñất
- Diện tích xây dựng
- Tổng diện tích sàn (không kể 2 tầng hầm)
- Diện tích sàn 02 tầng hầm
- Số tầng cao

- Cao trình ñiểm cao nhất của khối cao tầng
- Diện tích sân, ñường, vườn nội bộ

5.085,1
3.508,7
54.028,7
2
3334m x2 = 6.668,0
25
85,0
1576,4

m2
m2
m2
m2
tầng
m
m2

Tổng mức ñầu tư: 515.217.579.000 ñồng;
Hiện ñang thi công tầng 16 của 02 tòa tháp và phấn ñấu tập trung các nguồn
lực ñảm bảo hoàn thành bàn giao công trình kịp tiến ñộ 31/12/2010.
I.2. Dự án Tổ hợp dịch vụ, chung cư, văn phòng và khu nhà ở liền kề.
Ví trí xây dựng: Nghi Phú, thành phố Vinh
Quy mô dự án: 12.975m2. Bao gồm hai tòa nhà chung cư cao 11 tầng (tòa
số 1, tòa số 2) và 64 căn hộ liền kề, biệt thự, nhà ở kết hợp thương mại;
Tổng mức ñầu tư: 245.257.057.792 ñồng;
Trong ñó:
- Vốn ñối ứng (20%): 49.051.411.558 ñồng;

- Vốn vay (80%):
196.205.646.234 ñồng;
Hiện ñã thi công xong phầm ngầm dưới cốt 0.00 của tòa nhà số 1 và ñang
thi công phần ngầm của tòa nhà số 2 và hạ tầng của dự án. Phấn ñấu hoàn thành và
ñưa vào sử dụng tòa nhà chung cư số 1 vào Quý I/2010 và chung cư số 2 vào Quý
II, III/2010.
-2-


II. Các dự án ñang chuẩn bị ñầu tư:
II.1. Dự án Khu ðô thị Dầu khí Vinh Tân:
Vị trí: Khối Tân Phượng, phường Vinh Tân, thành phố Vinh.
Quy mô diện tích: 15ha.
Tổng mức ñầu tư: 1.200.000.000.000 ñồng
Hiện ñang lập quy hoạch chi tiết trình các cơ quan chức năng phê duyệt,
phấn ñấu hoàn thành các thủ tục ñầu tư ñể khởi công trong Quý III/2010;
II.2. Dự án trạm cung cấp Xăng dầu và dịch vụ Nam Sơn
Vị trí: xã Nam Sơn, huyện ðô Lương, tỉnh Nghệ An.
Quy mô: 0.2ha
Tổng mức ñầu tư: 2.000.000.000 ñồng
Hiện ñang tiến hành công tác bồi thường GPMB ñể triển khai thi công
II.3. Dự án trạm cung cấp Xăng dầu và dịch vụ Khai Sơn
Vị trí: xã Khai sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Quy mô: 1.0ha
Tổng mức ñầu tư: 30.000.000.000 ñồng
Hiện ñang tiến hành lập phương án bồi thường GPMB ñể trình các cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
II.4. Khu Resort và dịch vụ tổng hợp Dầu khí
Vị trí: Bắc ñường Bình Minh thị xã Cửa Lò, Nghệ An
Quy mô: Khoảng 25ha

Tổng mức ñầu tư: 1.400.000.000.000 ñồng
Hiện ñã ñược UBND tỉnh và sở Xây dựng Nghệ An cho chủ trương ñể tiến
hành khảo sát lựa chon ñịa ñiểm.
II.5. Khu Nhà ở thu nhập thấp và nhà ở CBCNV Dầu khí
Vị trí: Phường Hưng Lộc, thành phố Vinh, Nghệ An
Quy mô: khoảng 6.0ha
Tổng mức ñầu tư: 800.000.000.000 ñồng
Hiện ñã ñược UBND tỉnh và sở Xây dựng Nghệ An cho chủ trương ñể tiến
hành khảo sát lựa chọn ñịa ñiểm, phấn ñấu hoàn thành thủ tục ñầu tư ñể khởi công
vào Quý I/2011.
Ủy quyền cho Hội ñồng quản trị Công ty
Hiện nay, Công ty ñã và ñang xin chủ trương tiến hành khảo sát một số dự
án như Nhà máy gạch không nung, mở rộng mạng lưới cung cấp Xăng dầu, dịch
vụ tổng hợp,...vv... Phục vụ SXKD Công ty năm 2010 và các năm tiếp theo.
ðHðCð ủy quyền cho HðQT xem xét Quyết ñịnh các chủ trương trên.
Giao HðQT Quyết ñịnh thực hiện theo ñúng ðiều lệ hoạt ñộng của Công ty và
quy ñịnh của Pháp luật hiện hành./.
-3-


ðại hội ñồng cổ ñông ủy quyền cho HðQT xem xét Quyết ñịnh các chủ
trương trên. Giao HðQT Quyết ñịnh thực hiện ñúng ñiều lệ hoạt ñộng của Công ty
và quy ñịnh của pháp luật hiện hành.
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 3. Thông qua Báo cáo tài chính năm 2009 ñã ñược kiểm toán và phương
án phân phối lợi nhuận, mức trả cổ tức năm 2009, dự kiến mức trả cổ tức
năm 2010.
Theo báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 của Công ty CP ðầu tư &
Thương mại Dầu khí Nghệ An do Công ty kiểm toán và tư vấn tài chính kiểm toán
trong năm 2009 vừa qua như sau:

* Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2009
- Tổng giá trị SXKD (triệu ñồng):
84.935,5
- Doanh thu (triệu ñồng):
71.952,0
- Lợi nhuận trước thuế (triệu ñồng)
401,7
- ðầu tư TSCð (triệu ñồng)
2.693,3
* Phương án phân phối lợi nhuận sau thuế năm 2009
- Tổng lợi nhuận sau thuế (triệu ñồng):
331,1
- Trả cổ tức năm 2009 (triệu ñồng):
0%
- Trích quỹ Dự phòng tài chính (5% LN sau thuế): 16.571.216
- Trích quỹ khen thưởng và phúc lợi (10% LN sau thuế): 33.142.400
- Trích quỹ ñầu tư phát triển (5% LN sau thuế): 16.571.216
- Lợi nhuận còn lại chưa phân phối (triệu ñồng): 265,14 triệu ñồng,
sẽ giữ lại ñể bổ sung Vốn lưu ñộng cho hoạt ñộng kinh doanh của Công ty.
- Kế hoạch trả cổ tức năm 2010 dự kiến: 10 %;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 4. Thông qua Báo cáo hoạt ñộng của Ban kiểm soát năm 2009 và kế
hoạch hoạt ñộng năm 2010.
ðại hội ñồng cổ ñông Công ty CP ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An
thống nhất thông qua báo cáo hoạt ñộng của Ban kiểm soát năm 2009;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 5. Thông qua Báo cáo phương án trả thù lao cho thành viên Hội ñồng quản trị
và Ban Kiểm soát năm 2009 và dự chi năm 2010 như sau:
ðại hội ñồng cổ ñông nhất trí thông qua:
* Tổng thù lao của Hội ñồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2009 ñã chi:

- Chi phí Hội ñồng quản trị: 235.800.000 ñồng.
- Chi phí Ban kiểm soát:
68.400.000 ñồng
Trong ñó:
+ Thù lao cho Chủ tịch HðQT: 5.500.000 ñồng/người/tháng;
+ Thù lao cho Phó Chủ tịch HðQT: 4.000.000 ñồng/người/tháng;
-4-


+ Thù lao cho thành viên HðQT: 3.400.000 ñồng/người/tháng;
+ Thù lao Trưởng ban kiểm soát: 2.300.000 ñồng/người/tháng;
+ Thù lao cho thành viên BKS: 1.700.000 ñồng/người/tháng.
* Phương án thù lao Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát năm 2010:
+ Thù lao chủ tịch HðQT không chuyên trách: 4 triệu ñồng/người/tháng;
+ Thù lao thành viên HðQT không chuyên trách: 3 triệu ñồng/người/tháng;
+ Thù lao Trưởng Ban kiểm soát không chuyên trách: 2,5 triệu ñồng/người/
tháng; Thành viên Ban kiểm soát không chuyên trách: 2 triệu ñồng/người/tháng.
Tổng cộng chi phí dự kiến năm 2010 là: 270.000.000 ñồng.
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 6. Thông qua việc lựa chọn Công ty kiểm toán tài chính năm 2010:
Công ty Kiểm toán và tư vấn tài chính ACA Group
ðịa chỉ: Phòng 1501, tầng 15, Toà nhà 17T-1 Trung Hoà - Nhân Chính, Hà Nội;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 7. Thông qua sửa ñổi, bổ sung ñiều lệ Công ty
ðại hội ñồng cổ ñông Công ty CP ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An thống
nhất thông qua các nội dung sửa ñổi, bổ sung các ñiều khoản của ðiều lệ hoạt ñộng của
Công ty ñã ñược thông qua ngày 22/2/2008, ñể phù hợp với ðiều lệ mẫu áp dụng ñối với
các Công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm Giao dịch chứng khoán
và phù hợp với số vốn mới của Công ty.
Nội dung sửa ñổi, bổ sung các ñiều khoản cụ thể như sau:

1. Bổ sung: Khoản 9: “Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi
ñược ðại hội ñồng cổ ñông nhất trí thông qua bằng văn bản và phù hợp với quy
ñịnh của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán” tại ðiều 5 của
ñiều lệ.
2. Bỏ ñiều 6 “Các loại vốn khác” và ñiều 7 “Cổ phiếu” của ñiều lệ cũ, thay thế
bằng ñiều 6 “Chứng chỉ cổ phiếu”.
3. Bổ sung: Khoản 4: “Cổ phần chưa thanh toán ñầy ñủ không ñược chuyển
nhượng và hưởng cổ tức” tại ñiều 8 của ñiều lệ.
4. Sửa ñổi: Khoản 3 “Cổ ñông hoặc nhóm cổ ñông nắm giữ tối thiểu 5% tổng số
cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục từ sáu tháng trở lên...” khoản 3 ñiều 11
của ñiều lệ.
5. Bổ sung: ðiểm p Khoản 2 “Quyết ñịnh giá phát hành ưu ñãi cho cán bộ Công
nhân viên trong Công ty trong trường hợp Phát hành cổ phiếu cho Cán bộ công
nhân viên theo chương trình lựa chọn cho người lao ñộng và/hoặc theo các
-5-


chương trình khuyến khích người lao ñộng do Hội ñồng quản trị trình nhưng
không thấp hơn mệnh giá” tại ñiều 14 của ðiều lệ.
6. Sửa ñổi và bổ sung: Khoản 3 “Cổ ñông nắm giữ tối thiểu 5% số cổ phần có
quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng có quyền gộp số quyền
biểu quyết của từng người lại với nhau ñể ñề cử các ứng viên Hội ñồng quản trị.
Cổ ñông hoặc nhóm cổ ñông nắm giữ ñến dưới 10% số cổ phần có quyền biểu
quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng ñược ñề cử một thành viên; từ 10%
ñến dưới 30% ñược ñề cử hai thành viên; từ 30% ñến dưới 50% ñược ñề cử ba
thành viên; từ 50% ñến dưới 65% ñược ñề cử bốn thành viên và nếu từ 65% trở
lên ñược ñề cử ñủ số ứng viên” tại ñiều 24 của ðiều lệ.
7. Sửa ñổi bổ sung: khoản 1 “ðại hội ñồng cổ ñông hoặc Hội ñồng quản trị phải
lựa chọn trong số các thành viên Hội ñồng quản trị ñể bầu ra một Chủ tịch và một
phó chủ tịch Hội ñồng quản trị theo nguyên tắc ña số quá bán. Trừ khi ðại hội

ñồng cổ ñông quyết ñịnh khác, Chủ tịch Hội ñồng quản trị sẽ không kiêm chức
Tổng Giám ñốc ñiều hành của Công ty. Chủ tịch Hội ñồng quản trị kiêm nhiệm
chức Tổng Giám ñốc ñiều hành phải ñược phê chuẩn hàng năm tại ðại hội
ñồng cổ ñông thường niên” và khoản 2 “Phó Chủ tịch có các quyền và nghĩa vụ
như Chủ tịch trong trường hợp ñược Chủ tịch uỷ quyền nhưng chỉ trong trường
hợp Chủ tịch ñã thông báo cho Hội ñồng quản trị rằng mình vắng mặt hoặc phải
vắng mặt vì những lý do bất khả kháng hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ của
mình. Trong trường hợp nêu trên Chủ tịch không chỉ ñịnh Phó Chủ tịch hành
ñộng như vậy, các thành viên còn lại của Hội ñồng quản trị sẽ chỉ ñịnh Phó Chủ
tịch” tại ñiều 26 của ðiều lệ.
8. Bổ sung: Khoản 1 “Hội ñồng quản trị sẽ bổ nhiệm một thành viên HðQT hoặc
một người khác làm Tổng Giám ñốc ñiều hành...” và khoản 2 “Nhiệm kỳ. Theo
ðiều 26 của ðiều lệ này, Tổng Giám ñốc có thể không phải là Chủ tịch Hội
ñồng quản trị...” tại ñiều 31 của ñiều lệ.
9. Bổ sung: Khoản 1 “...Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận kế
toán, tài chính của công ty và không phải là thành viên hay nhân viên của công ty
kiểm toán ñộc lập ñang thực hiện việc kiểm toán các báo cáo tài chính của công
ty...” và Khoản 2 “Cổ ñông nắm giữ ít hơn 10% cổ phần có quyền biểu quyết
trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng có thể tập hợp phiếu bầu vào với nhau ñể
ñề cử các ứng viên vào Ban kiểm soát. Cổ ñông hoặc nhóm cổ ñông nắm giữ ñến
dưới 10% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng
ñược ñề cử một thành viên; từ 10% ñến dưới 30% ñược ñề cử hai thành viên và
nếu từ 30% trở lên ñược ñề cử ñủ số ứng viên” tại ñiều 36 của ñiều lệ.
-6-


10. Bổ sung: Khoản 1 “Trước khi chia cổ tức hàng năm cho cổ ñông (ngoại trừ
trường hợp tạm ứng cổ tức), Công ty phải trích lập các quỹ” tại ñiều 41 của ñiều lệ.
11. Bổ sung: Khoản 1 “Tại ðại hội ñồng cổ ñông thường niên sẽ chỉ ñịnh một
công ty kiểm toán ñộc lập, hoạt ñộng hợp pháp tại Việt Nam và ñược Ủy ban

Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán cho các công ty niêm yết, tiến
hành các hoạt ñộng kiểm toán Công ty..” và Khoản 3 “....kể từ ngày kết thúc năm
tài chính. Các nhân viên của công ty kiểm toán ñộc lập thực hiện việc kiểm toán
cho Công ty phải ñược Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận” tại ñiều 48
của ðiều lệ.
12. Bổ sung: Khoản 1 “...Cổ ñông với Công ty; hoặc ...” và “....Trường hợp tranh
chấp liên quan tới Hội ñồng quản trị hay Chủ tịch Hội ñồng quản trị, bất cứ bên
nào cũng có thể yêu cầu Ban kiểm soát chỉ ñịnh một chuyên gia ñộc lập ñể hành
ñộng với tư cách là trọng tài cho quá trình giải quyết tranh chấp.” tại ñiều 54 của
ñiều lệ
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 8. Thông qua việc chuyển nhượng cổ phần của Cổ ñông sáng lập
ðại hội ñồng cổ ñông Công ty CP ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An
thống nhất thông qua phương án chuyển nhượng cổ phần của các Cổ ñông sáng lập
như sau:
STT

1

2

Cổ ñông sáng lập
chuyển nhượng
Tổng CT tài chính CP
Dầu khí Việt Nam
(PVFC)
Tổng CTCP Xây lắp Dầu
khí Việt Nam (PVC)

3


Tổng CTCP Bảo hiểm
Dầu khí Việt Nam (PVI)

4

CTCP Bất ñộng sản ðiện
lực Dầu khí (PV Power
land)
Tổng cộng

Số lượng
CP chuyển

Cð SL nhận
Chuyển

nhượng

nhượng

Công ty Cổ
phần Xây
dựng Dầu

1.000.000 khí Nghệ An
(PVNC)
500.000

thông qua

100 % Không
bao gồm
PVFC

3.000.000

1.600.000

Tỷ lệ

100 % Không
bao gồm PVC
100 % Không
bao gồm PVI
100 % Không
bao gồm PV
Power land

6.100.000

Tổng số lượng cổ phần sở hữu dự kiến của PVNC sau khi nhận chuyển
nhượng là 8.100.000 CP (Chiếm 75% Vốn ñiều lệ PVIT);
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
-7-


ðiều 9. Thông qua việc miễn nhiệm và bầu bổ sung thành viên Hội ñồng quản
trị và Ban kiểm soát Công ty CP ðầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An
* Thông qua việc miễn nhiệm 3 thành viên HðQT:
1- Ông Trịnh Hữu Mạnh;

2- Bà Lưu Thanh Hà;
3- Ông Phạm ðình Cương;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
* Thông qua việc miễn nhiệm thành viên BKS:
Ông Nguyễn Xuân Hưng;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
* Bầu bổ sung 3 thành viên HðQT:
1- Ông Phan Hải Triều - Số cổ phần ñồng ý: 10.122.500 cổ phần chiếm tỷ
lệ 100,3% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội;
2- Ông ðồng Xuân Bình - Số cổ phần ñồng ý: 10.046.000 cổ phần chiếm tỷ
lệ 99,54% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội;
3- Ông Lê Phi Hùng - Số cổ phần ñồng ý: 10.061.000 cổ phần chiếm tỷ lệ
99,69% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
* Bầu bổ sung thành viên Ban kiểm soát.
Ông Trần Lương Sơn ñược bầu bổ sung vào Ban kiểm soát với số cổ phần
ñồng ý: 10.073.500 cổ phần chiếm tỷ lệ 99,81% tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết tại ðại hội.
ðiều 10. Thông qua việc niêm yết cổ phiếu Công ty Cổ phần ðầu tư &
Thương mại Dầu khí Nghệ An tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Ủy quyền cho HðQT: ðại hội thống nhất giao HðQT quyết ñịnh số lượng, thời gian
cụ thể và thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành.
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
ðiều 11. Thông qua phương án phát hành cổ phiếu, tăng vốn ñiều lệ của
Công ty từ 108 tỷ ñồng lên 150 tỷ ñồng cho CBCNV, cổ ñông hiện hữu, cổ
ñông chiến lược cụ thể như sau:
1. Tổng khối lượng phát hành: 4.200.000 cổ phần (Bốn triệu hai trăm ngàn cổ phần);
2. Loại cổ phần: cổ phần phổ thông, không hạn chế chuyển nhượng;
3. Mệnh giá: 10.000 ñồng/cổ phần;
4. Tổng giá trị (tính theo mệnh giá): 42.000.000.000 ñồng (Bốn mươi hai tỷ ñồng);
-8-



5. Vốn ñiều lệ dự kiến sau khi phát hành: 150.000.000.000 ñồng (Một trăm năm
mươi tỷ ñồng);
6. Giá phát hành: 10.000 ñồng/cổ phần ñối với CBCNV và cổ ñông hiện hữu; ñối
tác tiềm năng giá 12.000 ñồng/ cổ phiếu.
7. ðối tượng phát hành:
* Phát hành cho Cán bộ nhân viên Công ty ñể thực hiện chính sách thu hút
nguồn nhân lực cho Công ty
ðối tượng phát hành: là các thành viên HðQT, BKS, Ban Giám ñốc, Kế
toán trưởng và các CBCNV của Công ty ñã có nhiều ñóng góp hoặc có tiềm năng
ñóng góp nhiều cho Công ty. ðHðCð ủy quyền cho HðQT xây dựng tiêu chí lựa
chọn, lập danh sách và quyết ñịnh số lượng phân phối cụ thể cho CBCNV của Công ty.
Số lượng phát hành :
540.000 cổ phần
Giá phát hành
:
10.000 ñồng/cổ phiếu
Tổng mệnh giá
:
5.400.000.000 ñồng
Tương ứng với 5% vốn ñiều lệ ñang lưu hành của Công ty.
*Phát hành cho Cổ ñông hiện hữu nhằm chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng
của Công ty
Số lượng phát hành :
3.240.000 cổ phần
Giá phát hành
Tổng mệnh giá

:

:

10.000 ñồng/cổ phiếu
32.400.000.000 ñồng

Tỷ lệ thực hiện: 10:3 (theo ñó, căn cứ vào ngày chốt danh sách phân bổ quyền,
cổ ñông hiện hữu sở hữu 01 cổ phần tương ứng với một quyền mua, cứ 10 quyền
mua sẽ ñược mua thêm 3 cổ phiếu mới, với mệnh giá: 10.000 ñồng/CP).
Số cổ phiếu chào bán cho cổ ñông hiện hữu sẽ ñược làm tròn xuống tới hàng
ñơn vị. Số cổ phiếu lẻ phát sinh do việc làm tròn ñến hàng ñơn vị và số cổ phần
không chào bán hết sẽ ñược uỷ quyền cho HðQT quản lý và phân phối cho các ñối
tượng khác theo nguyên tắc giá chào bán không thấp hơn giá cho cổ ñông hiện hữu.
*Phát hành cho ñối tác tiềm năng (cổ ñông chiến lược)
Số lượng phát hành :
420.000 cổ phần
Giá phát hành
:
12.000 ñồng/cổ phiếu
Tổng mệnh giá
:
5.040.000.000 ñồng
Tiêu chí lựa chọn ñối tác tiềm năng:
- Là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Là ñối tác truyền thống, tiềm năng của công ty hoặc ñược tổ chức tư vấn
giới thiệu.
- Có năng lực hỗ trợ và xây dựng công ty trong quá trình phát triển lâu dài.
- Có tiềm lực về tài chính và/hoặc có khả năng hỗ trợ công ty trong hoạt
-9-



ñộng sản xuất kinh doanh.
ðại hội ñồng cổ ñông ủy quyền toàn bộ cho Hội ñồng quản trị chủ ñộng tìm
kiếm và ñàm phán với ñối tác tiềm năng và quyết ñịnh giá chào bán trên cơ sở
mang lại lợi ích tối ña cho Công ty. Nhằm mở rộng quy mô, ñịa bàn hoạt ñộng
SXKD của Công ty. ðối tác tiềm năng mua cổ phiếu phát hành thêm sẽ bị hạn chế
chuyển nhượng theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành.
8. Phương án sử dụng vốn từ ñợt phát hành
Tổng số tiền dự kiến thu ñược: 42.840.000.000 ñồng, ñược sử dụng ñể bổ sung
vốn ñầu tư cho dự án Tòa nhà Dầu khí Nghệ An, dự án Nghi Phú... Nhằm giảm tỷ
trọng vốn vay trong các dự án này.
9. Ủy quyền cho Hội ñồng quản trị Công ty.
Sau khi ðại Hội ñồng Cổ ñông biểu quyết chấp thuận phương án tăng vốn ñiều
lệ, ðại Hội ñồng Cổ ñông uỷ quyền cho Hội ñồng quản trị:
- Thực hiện phân phối toàn bộ cổ phiếu lẻ và số lượng cổ phiếu cổ ñông hiện
hữu và CBCNV không mua hết cho các các bộ giữ vị trí chủ chốt, các CBCNV có
nhu cầu trong toàn Công ty theo chức danh công việc của từng người. Khi xác
ñịnh chính xác số cổ phiếu lẻ và cổ phiếu cổ ñông không thực hiện quyền, HðQT,
Ban Tổng Giám ñốc và Công ñoàn Công ty sẽ tiến hành họp ñể thống nhất danh
sách CBCNV và số lượng cổ phiếu ñược phân phối tiếp với mức giá 10.000
ñồng/cp;
- Sau khi hoàn thành việc tăng vốn ðiều lệ, ủy quyền cho HðQT Công ty sửa
ñổi ðiều lệ và làm các thủ tục pháp lý ñể niêm yết bổ sung cổ phiếu trên Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội, trong trường hợp ñối tượng mua cổ phần phát hành
thêm trong ñợt phát hành này nếu thuộc diện bắt buộc bị hạn chế chuyển nhượng
theo quy ñịnh của pháp luật;
- Thực hiện các thủ tục cần thiết ñể triển khai phương án phát hành.
- Cân ñối số tiền thu ñược từ ñợt chào bán ñể thực hiện mục ñích nêu trên, trên
cơ sở ñảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển chung của Công ty.
- Hoàn tất mọi thủ tục ñể tăng vốn ñiều lệ tương ứng với kết quả ñợt phát hành.
- Sửa ñổi ñiều khoản quy ñịnh về mức vốn ñiều lệ trong ðiều lệ tổ chức và hoạt

ñộng của Công ty theo ñúng mức vốn ñiều lệ tăng lên sau khi kết thúc ñợt chào bán.
- Thực hiện các thủ tục lưu ký và niêm yết bổ sung toàn bộ số cổ phiếu phát
hành thêm tại Sở Giao dịch chứng khoán (trong trường hợp, sau khi kết thúc ñợt
phát hành cổ phiếu của Công ty ñã niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán).
* Phương án sử dụng vốn cho việc phát hành thêm 42 tỷ:
Trên cở sở kết quả phát hành tăng vốn ðiều lệ thêm 42 tỷ ñồng (từ mức 108 tỷ
lên mức 150 tỷ). Công ty sử dụng nguồn vốn ñó cho vốn ñối ứng của dự án Tổ
hợp dịch vụ Tổng hợp, chung cư, cao cấp, văn phòng và nhà ở liền kề Nghi Phú;
Tỷ lệ thông qua: 93,45% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tại ðại hội.
- 10 -


ðiều 12. Thực hiện và thi hành Nghị quyết
ðại hội ñồng cổ ñông giao Hội ñồng quản trị và Ban Tổng Giám ñốc có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết ñể triển khai thành công Nghị quyết này.
Nghị quyết này gồm 11 trang và có hiệu lực thi hành ngay sau khi ñược ðại hội
ñồng cổ ñông nhất trí thông qua.
Nơi nhận:
- Các cổ ñông;
- HðQT;
- Ban Tổng Giám ñốc;
- Website Công ty;
- Lưu VP, HðQT.

TM. ðẠI HỘI ðỒNG CỔ ðÔNG
CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ
(ðã ký)

ðồng Xuân Bình


- 11 -



×