TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
(Thành lập tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
1
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3-4
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
5
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
6
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7 - 19
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Tổng Công ty”) đệ trình báo
cáo này cùng với báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Tổng Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2008.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc đã điều hành Tổng Công ty trong năm và đến
ngày lập báo cáo này gồm:
Hội đồng quản trị
Ông Bùi Thọ Mạnh
Ông Đỗ Văn Liên
Ông Nguyễn Phùng Hưng
Ông Đỗ Minh Toàn
Ông Nguyễn Xuân Sơn
Ông Phạm Việt Anh
Chủ tịch (miễn nhiệm ngày 26 tháng 3 năm 2008)
Chủ tịch (bổ nhiệm ngày 26 tháng 3 năm 2008)
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Ban Tổng Giám đốc
Ông Phạm Việt Anh
Ông Nguyễn Phùng Hưng
Ông Trần Tuấn Nam
Ông Đỗ Văn Liên
Ông Nguyễn Anh Minh
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc (miễn nhiệm ngày 26 tháng 3 năm 2008)
Phó Tổng Giám đốc (bổ nhiệm ngày 26 tháng 3 năm 2008)
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hàng năm phản ánh một cách trung
thực và hợp lý tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của
Tổng Công ty trong năm. Trong việc lập báo cáo tài chính này, Ban Tổng Giám đốc được yêu cầu phải:
•
•
•
•
•
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán.
Đưa ra các xét đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng.
Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
cần được công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không.
Lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Tổng
Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Thiết kế và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu cho mục đích lập và trình bày báo cáo
tài chính hợp lý nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.
Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù
hợp để phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Tổng Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng
báo cáo tài chính tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện
hành khác về kế toán tại Việt Nam. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản
của Tổng Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và sai
phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc xác nhận rằng Tổng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài
chính.
Thay mặt và đại diện cho Ban Tổng Giám đốc,
Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
1
Số:
/Deloitte-AUDHCM-RE
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Kính gửi: Các cổ đông của Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cùng với các báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Tổng Công ty Cổ
phần Vận tải Dầu khí (sau đây gọi tắt là “Tổng Công ty”).
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc và Kiểm toán viên
Như đã trình bày trong Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc tại trang 1, Ban Tổng Giám đốc Tổng Công ty có
trách nhiệm lập báo cáo tài chính. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính này dựa trên
kết quả của cuộc kiểm toán.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu
cầu chúng tôi phải lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo
tài chính không có các sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các
bằng chứng xác minh cho các số liệu và các ghi chú trên báo cáo tài chính. Chúng tôi cũng đồng thời tiến hành
đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và những ước tính quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như
đánh giá về việc trình bày các thông tin trên báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng công việc kiểm toán đã
cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.
Như đã trình bày tại Ghi chú số 16 của phần Ghi chú báo cáo tài chính, tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Tổng
Công ty đã hạch toán khoản chênh lệch do đánh giá lại một phần số dư của các công nợ có gốc ngoại tệ với số
tiền là 28.496.010.262 đồng vào tài khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán. Nếu khoản
chênh lệch tỷ giá được ghi nhận theo đúng Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối
đoái, chi phí tài chính trong năm 2008 của Tổng Công ty sẽ tăng thêm 28.496.010.262 đồng
Ý kiến chấp nhận từng phần
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của việc hạch toán khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái nêu trên
đây, báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài
chính của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và
tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực kế toán
Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Phạm Văn Thinh
Phó Tổng Giám đốc kiêm Phó Giám đốc
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ.0028/KTV
Thay mặt và đại diện cho
Công ty TNHH Deloitte Việt Nam
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Trần Thị Kim Khánh
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0395/KTV
2
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU B 01-DN
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN
Mã số
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
100
I.
110
111
112
Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
Ghi
chú
4
31/12/2008
31/12/2007
2.053.894.391.759
316.488.062.326
592.535.563.207
453.535.563.207
139.000.000.000
247.596.372.104
247.596.372.104
-
1.448.874.287.207
82.827.053.907
6.261.392.784
1.362.129.759.496
(2.343.918.980)
44.278.482.769
42.991.505.544
151.229.076
1.798.694.627
(662.946.478)
11.233.061.789
11.233.061.789
13.385.232.843
13.385.232.843
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
130
131
132
135
139
III. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
140
141
IV. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3. Tài sản ngắn hạn khác
150
151
152
158
1.251.479.556
559.327.913
18.636.220
673.515.423
11.227.974.610
10.634.949.092
593.025.518
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
200
1.886.697.284.731
1.446.531.226.750
I.
220
221
222
223
227
228
229
230
8
1.102.458.516.287
1.101.371.055.006
1.823.232.087.264
(721.861.032.258)
42.827.230
234.584.350
(191.757.120)
1.044.634.051
1.424.986.733.341
1.191.784.149.530
1.820.311.423.253
(628.527.273.723)
87.258.054
219.460.150
(132.202.096)
233.115.325.757
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư tài chính dài hạn khác
250
251
258
9
10
772.567.734.586
762.556.734.586
10.011.000.000
20.181.654.765
12.114.898.665
8.066.756.100
III. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
260
261
262
268
11.671.033.858
6.902.976.195
2.994.857.663
1.773.200.000
1.362.838.644
1.362.838.644
-
TỔNG TÀI SẢN
270
3.940.591.676.490
1.763.019.289.076
Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
5
6
7
11
12
Các ghi chú kèm theo từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
3
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU B 01-DN
Đơn vị tính: Đồng
NGUỒN VỐN
Mã
số
A. NỢ PHẢI TRẢ
300
I.
310
311
312
314
315
316
317
319
Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả
6. Phải trả nội bộ
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Ghi
chú
31/12/2008
31/12/2007
3.187.314.125.070 1.002.445.984.249
13
14
2.104.527.651.188
1.202.191.318.750
59.303.181.415
20.234.063.211
4.780.644.255
44.354.977.415
1.455.926.386
772.207.539.756
454.303.273.655
68.857.136.250
18.813.155.035
1.788.494.162
5.329.551.417
11.717.433.769
347.797.503.022
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
330
334
336
15
1.082.786.473.882
1.082.551.560.132
234.913.750
548.142.710.594
547.926.356.250
216.354.344
B.
NGUỒN VỐN
400
16
753.277.551.420
760.573.304.827
I.
Vốn chủ sở hữu
1. Vốn chủ sở hữu
2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
3. Quỹ đầu tư phát triển
4. Quỹ dự phòng tài chính
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
6. Lợi nhuận chưa phân phối
410
411
416
417
418
419
420
752.952.163.251
720.000.000.000
(28.496.010.262)
1.113.048.267
1.051.390.410
2.268.817
59.281.466.019
760.573.304.827
720.000.000.000
21.710.918.920
18.862.385.907
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
430
431
325.388.169
325.388.169
-
TỔNG NGUỒN VỐN
440
Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
3.940.591.676.490 1.763.019.289.076
Nguyễn Thị Kim Anh
Kế toán trưởng
Các ghi chú kèm theo từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
4
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU B 02-DN
Đơn vị tính: Đồng
2008
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
01
597.322.604.627
313.301.263.957
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
-
-
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
597.322.604.627
313.301.263.957
4.
Giá vốn hàng bán
11
5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
6.
Doanh thu hoạt động tài chính
21
7.
Chi phí tài chính
22
Trong đó: Chi phí lãi vay
8.
9.
CHỈ TIÊU
Mã
số
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.
Ghi
chú
17
(456,719,432,594) (246.977.645.959)
140,603,172,033
66.323.617.998
18
51.451.331.198
14.590.207.632
19
(82.080.383.908)
(35.773.922.028)
23
(66.315.316.465)
(34.268.897.457)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
(24.308.799.028)
(18.646.598.273)
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
85.665.320.295
26.493.305.329
10. Thu nhập khác
31
230.744.809.087
-
11. Chi phí khác
32
(230.618.985.639)
-
12. Lợi nhuận khác
40
125.823.448
-
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
85.791.143.743
26.493.305.329
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
51
20
(27.375.760.830)
(7.865.155.341)
15. Thu nhập thuế thu nhập hoãn lại
52
20
1.632.019.019
455.204.396
16. Lợi nhuận sau thuế
60
60.047.401.932
19.083.354.384
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
834
265
Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
21
Nguyễn Thị Kim Anh
Kế toán trưởng
Các ghi chú kèm theo từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
5
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
MẪU B 03-DN
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định
Các khoản dự phòng
Chênh lệch tỷ giá
Lãi từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
Lãi tiền gửi
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
(Tăng)/Giảm các khoản phải thu
Giảm/(Tăng) hàng tồn kho
Tăng/(Giảm) các khoản phải trả
Giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Mã
số
2008
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
01
85.791.143.743
26.493.305.329
02
03
04
05
06
07
97.397.381.952
1.680.972.502
3.499.008.188
66.315.316.465
(40.677.836.942)
61.227.933.990
102.046.469
(994.107.773)
(6.220.531.111)
34.268.897.457
-
08
214.005.985.908 114.877.544.361
09 (1.133.042.469.067)) 109.073.258.112
10
2.152.171.054
(27.878.408)
11
507.976.851.202
(2.645.368.649)
12
3.097.025.614
6.868.451.993
13
(50.543.032.588) (49.346.103.555)
14
(8.954.839.617)
(5.484.465.898)
16
(35.113.335.277)
(2.900.811.456)
20 (500.421.642.771) 170.414.626.500
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định
2. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
3. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác
4. Thu lãi tiền gửi,cổ tức được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
21
25
26
27
30
(337.256.634.692) (217.256.696.048)
(431.470.237.861) (16.335.142.214)
438.743.900
26.674.396.112
6.724.114.926
(742.052.476.441) (226.428.979.436)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
33
34
36
40
1.721.757.942.370
(128.857.136.250) (190.555.518.750)
(5.507.009.800)
1.587.393.796.320 (190.555.518.750)
Lưu chuyển tiền thuần trong năm/kỳ
50
344.919.677.108 (246.569.871.686)
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm/kỳ
60
247.596.372.104
493.786.237.015
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ
61
19.513.995
380.006.775
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm/kỳ
70
592.535.563.207
247.596.372.104
Phạm Việt Anh
Tổng Giám đốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Nguyễn Thị Kim Anh
Kế toán trưởng
Các ghi chú kèm theo từ trang 7 đến trang 19 là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính
6
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
1.
MẪU B 09-DN
THÔNG TIN CHUNG
Hình thức sở hữu vốn
Tổng Công ty là một công ty cổ phần hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103006624 ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Tổng
Công ty được thành lập từ việc cổ phần hóa Công ty Vận tải Dầu khí, một công ty thành viên của Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (sau đây gọi tắt là Petro Việt Nam). Tổng Công ty chính thức hoạt
động dưới hình thức công ty cổ phần từ ngày 7 tháng 5 năm 2007.
Tổng số nhân viên của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 là 258 người (năm 2007: 199
người).
Hoạt động chính
Hoạt động kinh doanh chính của Tổng Công ty là kinh doanh vận tải dầu thô và các sản phẩm khí,
cung ứng dịch vụ hàng hải, sửa chữa tàu biển và phương tiện nổi, thuê và cho thuê tàu biển, phương
tiện vận tải khác.
2.
CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NĂM TÀI CHÍNH
Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá gốc và
phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành
khác về kế toán tại Việt Nam.
Năm tài chính
Năm tài chính của Tổng Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.
3.
TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Tổng Công ty áp dụng trong việc lập báo cáo tài
chính:
Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam
và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Tổng Giám đốc phải có những
ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và
tài sản tiềm tàng tại ngày kết thúc niên độ kế toán cũng như các số liệu về doanh thu và chi phí trong
suốt năm tài chính. Số liệu phát sinh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn, các
khoản đầu tư ngắn hạn có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít có rủi ro liên
quan đến việc biến động giá trị.
7
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
MẪU B 09-DN
Dự phòng nợ khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ ba
tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay
các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và
chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của
hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Giá trị thuần có thể thực hiện
được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán
hàng và phân phối phát sinh.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
Năm
Máy móc thiết bị
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận tải
5
3-7
6 - 12
Tài sản cố định vô hình và khấu hao
Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị phần mềm kế toán được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị
hao mòn lũy kế. Phần mềm kế toán được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong ba năm.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng hoặc sản xuất phục vụ mục đích kinh doanh được ghi nhận
theo giá gốc. Chi phí này bao gồm cả chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan được ghi nhận
phù hợp với chính sách kế toán của Tổng Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp
dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư tài chính dài hạn bao gồm khoản đầu tư vào công ty con và các công ty con và các khoản đầu
tư dài hạn khác. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn được hạch toán theo giá trị ban đầu gồm giá vốn
và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư dài hạn. Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các
khoản đầu tư dài hạn được xác định theo nguyên giá trừ các khoản giảm giá đầu tư.
Các khoản trả trước dài hạn
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm chi phí sửa chữa lớn và duy tu tàu của Tổng Công ty, chi phí thuê
văn phòng, chi phí bảo hiểm tàu và các chi phí trả trước khác được coi là có khả năng đem lại lợi ích
kinh tế trong tương lai cho Tổng Công ty với thời hạn từ một năm trở lên. Chi phí trả trước dài hạn
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong thời gian từ một đến ba năm kể từ ngày phát sinh.
Ghi nhận doanh thu
8
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
MẪU B 09-DN
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và Tổng Công ty
có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi giao
hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận theo tỷ lệ
hoàn dịch vụ tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
Ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ
kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào kết
quả hoạt động kinh doanh.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một
thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài
sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh.
Các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Các khoản dự phòng
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Tổng Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra và Tổng Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được
xác định trên cơ sở ước tính của Ban Tổng Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán
nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc niên độ kế toán
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại. Số
thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với
lợi nhuận thuần được trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang
sang, nếu có) và cũng không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc công nợ trên bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập. Thuế thu nhập hoãn lại được
kế toán theo phương pháp dựa trên bảng cân đối kế toán. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được
ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi
nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch tạm
thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ tài sản được thu hồi
hay nợ phải trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh
doanh và chỉ được ghi vào vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được
ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Tổng Công ty có
quyền hợp pháp để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp
và khi các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập
doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và Tổng Công ty có dự định thanh toán thuế
thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Việc xác định thuế thu nhập phải trả và thuế thu nhập hoãn lại của Tổng Công ty căn cứ vào các quy
định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định
sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm
quyền.
9
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
MẪU B 09-DN
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
4.
TIỀN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản tương đương tiền
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
82.596.405
453.452.966.802
139.000.000.000
592.535.563.207
61.196.470
247.535.175.634
247.596.372.104
Các khoản tương đương tiền thể hiện khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới ba tháng tại các ngân hàng.
Khoản tiền gửi 63 tỷ đồng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
An Phú dùng để đảm bảo cho khoản vay ngắn hạn tại ngân hàng này (xem Ghi chú số 13).
5.
HÀNG TỒN KHO
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
6.
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
11.203.183.789
29.878.000
11.233.061.789
12.666.456.137
718.776.706
13.385.232.843
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Máy móc
thiết bị
VNĐ
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 1/1/2008
Tăng trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Chuyển cho các công ty con
Tại ngày 31/12/2008
GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 1/1/2008
Khấu hao trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Chuyển cho các công ty con
Tại ngày 31/12/2008
17.428.571
17.428.571
3.714.543
3.239.124
6.953.667
Thiết bị
văn phòng
VNĐ
Phương tiện
vận tải
VNĐ
Tổng
VNĐ
2.481.771.741 1.817.812.222.941 1.820.311.423.253
1.249.465.145
232.467.311.094
233.716.776.239
(177.126.589)
(177.126.589)
- (230.618.985.639) (230.618.985.639)
3.554.110.297 1.819.660.548.396 1.823.232.087.264
1.771.857.707
420.527.678
(177.126.589)
2.015.258.796
626.751.701.473
96.914.060.126
(3.826.941.804)
719.838.819.795
628.527.273.723
97.337.826.928
(177.126.589)
(3.826.941.804)
721.861.032.258
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2008
10.474.904
1.538.851.501 1.099.821.728.601 1.101.371.055.006
Tại ngày 31/12/2007
13.714.028
709.914.034 1.191.060.521.468 1.191.784.149.530
Như đã trình bày tại Ghi chú số 13 và Ghi chú số 15, Tổng Công ty đã thế chấp một số phương tiện
vận tải với nguyên giá là 814.267.500.000 đồng (tương đương 51.100.000 đô la Mỹ) làm đảm bảo
cho khoản vay ngân hàng.
10
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
MẪU B 09-DN
Phương tiện vận tải và thiết bị văn phòng bao gồm một số tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử
dụng với nguyên giá lần lượt là 2.290.705.392 đồng và 1.239.988.662 đồng (năm 2007: lần lượt là
650.000.000 đồng và 1.150.055.676 đồng).
7.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
Phần mềm
kế toán
VNĐ
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 1/1/2008
Tăng trong năm
Tại ngày 31/12/2008
219.460.150
15.124.200
234.584.350
GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
Tại ngày 1/1/2008
Khấu hao trong năm
Tại ngày 31/12/2008
132.202.096
59.555.024
191.757.120
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại ngày 31/12/2008
42.827.230
Tại ngày 31/12/2007
87.258.054
Phần mềm kế toán bao gồm cả một số phần mềm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng với nguyên
giá là 70.112.700 đồng (năm 2007: 70.112.700 đồng).
8.
CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
Số dư đầu năm/kỳ
Tăng trong năm/kỳ
Bàn giao cho các công ty con
Số dư cuối năm/kỳ
11
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
233.115.325.757
113.299.345.815
(345.370.037.521)
1.044.634.051
962.625.211
232.152.700.546
233.115.325.757
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
9.
MẪU B 09-DN
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Thông tin chi tiết về các công ty con của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:
Tên công ty
Nơi đăng ký
hoạt động
Tỷ lệ sở
hữu về
vốn
Tỷ lệ sở
hữu về
quyền
biểu
quyết
Hoạt động chính
Công ty TNHH một
thành viên Vận tải
Dầu khí Vũng Tàu
92 Xô Viết
Nghệ Tĩnh,
phường Thắng
Tam, thành phố
Vũng Tàu.
100%
100%
Kinh doanh vận tải dầu thô và các sản
phẩm khí, cung ứng dịch vụ hàng hải,
sửa chữa tàu biển và phương tiện nổi,
thuê và cho thuê tàu biển, phương
tiện vận tải khác, tuyển dụng, đào tạo
và cung ứng thuyền viên, kinh doanh
xuất khẩu các mặt hàng công, nông,
ngư nghiệp, và các mặt hàng phục vụ
đời sống dân sinh.
Công ty TNHH một
thành viên Vận tải
Dầu khí Hà Nội
96 Nguyễn Du,
Hà Nội
100%
100%
Kinh doanh vận tải dầu thô và các sản
phẩm khí, cung ứng dịch vụ hàng hải,
sửa chữa tàu biển và phương tiện nổi,
thuê và cho thuê tàu biển, phương
tiện vận tải khác, kinh doanh xuất
khẩu các mặt hàng công, nông, ngư
nghiệp, đồ dùng gia đình và cá nhân,
dịch vụ tuyển dụng và cung ứng lao
động trong nước, dịch vụ tư vấn,
quản lý bất động sản, lữ hành nội địa
và dịch vụ phục vụ khách du lịch, sản
xuất phần mềm tin học, cung cấp dịch
vụ giải pháp tin học và mua bán thiết
bị tin học.
Công ty cổ phần vận
tải xăng dầu Phương
Nam
Tầng 4, Tòa
nhà H3, 384
Hoàng Diệu,
phường 6, quận
4, thành phố
Hồ Chí Minh
51%
54%
Kinh doanh vận tải xăng dầu bằng
đường biển, đại lý kinh doanh xăng
dầu, đại lý hàng hải, dịch vụ môi giới,
cung ứng, sửa chữa tàu biển và cho
thuê phương tiện vận tải.
Công ty cổ phần vận
tải Dầu khí Thái
Bình Dương
Tầng 4, Tòa
nhà H3, 384
Hoàng Diệu,
phường 6, quận
4, thành phố
Hồ Chí Minh
51%
51%
Kinh doanh vận tải dầu thô, cho thuê
phương tiện vận tải, dịch vụ môi giới
tàu biển, đại lý hàng hải, cung ứng tàu
biển, sửa chữa tàu biển.
Công ty cổ phần Sản
phẩm khí Quốc tế
12 AB
Thanh Đa,
phường 17,
quận Bình
Thạnh,
thành phố
Hồ Chí
35%
71%
Kinh doanh mua bán phương tiện vận
tải, cho thuê tàu, kinh doanh vận tải
hàng bằng ô tô, đường thủy nội địa,
kinh doanh vận tải biển, dịch vụ : đại
lý tàu biển, môi giới hàng hải, cung
ứng tàu biển, kiểm đếm hàng hóa, vệ
sinh tàu biển, sửa chữa tàu biển tại
12
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
cảng, giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, đào tạo nghề.
Minh
Công ty TNHH một
thành viên Vận tải
Dầu khí Đông
Dương
A55, Ngõ 61
Trần Duy
Hưng,
phường
Trung Hòa,
quận Cầu
Giấy, Hà
Nội
Công ty cổ phần vận
tải Dầu khí Cửu
Long
18 Nguyễn
Cửu Vân,
phường 17,
quận Bình
Thạnh,
thành phố
Hồ Chí
Minh
MẪU B 09-DN
35%
23%
73%
60%
Kinh doanh vận tải bằng ô tô dưới
các hình thức vận chuyển hành khách
theo hợp đồng, vận chuyển hành
khách theo tuyến cố định, vận tải
hàng hóa, xăng dầu, gas; kinh doạnh
xăng dầu, khí hóa lỏng; kinh doanh
gas: chế tạo, sửa chữa bình gas,
chuyển đổi phương tiện vận tải sang
sử dụng nhiên liệu khí hóa lỏng; sửa
xe, bảo dưỡng xe, lắp đặt phụ tùng,
phương tiện vận tải; kinh doanh bất
động sản: đầu tư, tạo lập, mua, nhận
chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất
động sản để bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất
động sản.
Kinh doanh vận tải hành khách bằng
taxi theo hợp đồng, theo tuyến cố
định, kinh doanh vận tải hàng hóa
bằng ô tô, bằng đường thủy nội địa;
mua bán phương tiện, máy móc thiết
bị, phụ tùng ngành giao. thông vận
tải, sản phẩm gas LPG, CNG, LNG;
đại lý kinh doanh xăng dầu; dịch vụ
hoán cải phương tiện vận tải; kinh
doanh bất động sản, cho thuê văn
phòng; kinh doanh nhà hàng, khách
sạn; kinh doanh lữ hành nội địa, quốc
tế; kinh doanh bãi đổ xe, trạm dừng;
đầu tư, sản xuất, kinh doanh nhà máy
thủy điện; kinh doanh vận tải khách
bằng xe buýt; kinh doanh vận tải biển
và mua bán phân bón.
Chi tiết số vốn đã góp vào các công ty con tại ngày kết thúc niên độ kế toán của Công ty như sau:
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Vũng Tàu
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Hà Nội
Công ty cổ phần vận tải xăng dầu Phương Nam
Công ty cổ phần vận tải Dầu khí Thái Bình Dương
Công ty cổ phần Sản phẩm Khí Quốc tế
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Đông
Dươngty cổ phần vận tải Dầu khí Cửu long
Công
10.
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN KHÁC
13
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
77.446.885.639
18.061.256.100
205.632.000.000
306.378.872.847
70.000.000.000
33.000.000.000
52.037.720.000
762.556.734.586
2.114.898.665
10.000.000.000
12.114.898.665
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
Bệnh viện Hữu nghị
Công ty Cổ phần Đầu tư Khu liên hợp công nghiệp Dầu
khí - Long Sơn
MẪU B 09-DN
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
-
3.061.256.100
10.011.000.000
10.011.000.000
5.005.500.000
8.066.756.100
Khoản đầu tư vào Công ty Cổ phần Đầu tư Khu liên hợp công nghiệp Dầu khí - Long Sơn thể hiện
khoản góp vốn theo Biên bản số 3845/BB-DKVN ngày 3 tháng 7 năm 2007 của Petro Việt Nam về
việc thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư Khu liên hợp công nghiệp Dầu khí - Long Sơn. Tại ngày 31
tháng 12 năm 2008, Công ty đã góp 10.011.000.000 đồng, tương ứng 1% vốn góp.
11.
CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN
Số dư đầu năm/kỳ
Tăng trong năm/kỳ
Phân bổ vào chi phí trong năm/kỳ
Chuyển sang chi phí trả trước ngắn hạn
Số dư cuối năm/kỳ
12.
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
11.215.728.235
(4.312.752.040)
6.902.976.195
17.403.037.250
984.806.965
(9.414.758.614)
(8.973.085.601)
-
TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Dưới đây là thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại do Tổng Công ty ghi
nhận và sự thay đổi của các khoản mục này trong năm.
Khấu hao nhanh
VNĐ
Tại ngày 7/5/2007
Tính vào lợi nhuận trong kỳ
Tại ngày 31/12/2007
Tính vào lợi nhuận trong năm
Tại ngày 31/12/2008
758.843.271
758.843.271
(758.843.271)
-
Chi phí phải trả Lãi chênh lệch tỷ
và các khoản dự giá hối đoái chưa
phòng khác
thực hiện
VNĐ
VNĐ
667.608.599
214.736.950
882.345.549
1.237.760.067
2.120.105.616
(518.817.622)
240.467.446
(278.350.176)
1.153.102.223
874.752.047
Tổng cộng
VNĐ
907.634.248
455.204.396
1.362.838.644
1.632.019.019
2.994.857.663
Một số khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được bù trừ theo chế
độ kế toán của Tổng Công ty cho mục đích lập báo cáo tài chính:
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
14
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
2.994.857.663
2.994.857.663
(278.350.176)
1.641.188.820
1.362.838.644
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
13.
MẪU B 09-DN
VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn đến hạn trả (xem Ghi chú số 15)
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
1.108.669.270.000
93.522.048.750
1.202.191.318.750
68.857.136.250
68.857.136.250
Tổng Công ty đã ký một số hợp đồng vay ngắn hạn với Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt
Nam với tổng số hạn mức là 370 tỷ đồng và 43,51 triệu đô la Mỹ. Các khoản vay này chịu lãi với lãi
suất lãi tiền vay một năm từ 5,1% đến 6,8%. Các khoản vay này bao gồm cả các khoản vay không có
đảm bảo và có đảm bảo bằng một số phương tiện vận chuyển của Tổng Công ty.
Khoản vay ngắn hạn từ Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có số tiền vay là
60 tỷ đồng và chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay một năm là 12,72%. Khoản vay này được đảm bảo bởi
khoản tiền gửi 63 tỷ đồng tại ngân hàng này.
14.
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Các loại thuế khác
15.
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
19.614.249.618
619.813.593
20.234.063.211
1.193.328.405
595.165.757
1.788.494.162
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
144.835.031.250
176.750.437.500
338.913.973.125
598.802.555.757
1.082.551.560.132
371.175.918.750
547.926.356.250
VAY VÀ NỢ DÀI HẠN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Citibank
Khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam có hạn mức tín dụng
là 30 triệu đô la Mỹ. Khoản vay không có đảm bảo và chịu lãi suất hàng năm bằng 4,34%. Khoản vay
này sẽ đáo hạn vào ngày 10 tháng 4 năm 2013.
Khoản vay dài hạn từ Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có hạn mức tín dụng là 42 triệu đô la Mỹ.
Khoản vay này chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay một năm là 6,15%. Khoản vay này được đảm bảo bằng
một số phương tiện vận chuyển của Tổng Công ty.
Vào ngày 21 tháng 11 năm 2008, Tổng Công ty ký hợp đồng vay dài hạn với các tổ chức tín dụng bao
gồm Citibank, Calyon, Societe Generale, Fortis Bank với hạn mức tín dụng 17.062.500.000 yên Nhật
để mua ba tàu Aframax cho Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương, công ty con của
Công ty. Khoản vay này chịu lãi với lãi suất lãi tiền vay một năm là 5,1%. Khoản vay này được đảm
bảo bằng doanh thu về cước tàu của Công ty Thái Bình Dương và phần vốn góp của Tổng Công ty
trong công ty này.
Các khoản vay dài hạn được hoàn trả theo lịch biểu sau:
15
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
Trong vòng một năm
Trong năm thứ hai
Từ năm thứ ba đến năm thứ năm
Sau năm năm
Trừ: Số phải trả trong vòng 12 tháng
(được
bày ở
nợ ngắn hạn)
Số
phảitrình
trả sau
12phần
tháng
16.
MẪU B 09-DN
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
93.522.048.750
93.522.048.750
568.805.964.408
420.223.546.974
1.176.073.608.882
(93.522.048.750)
1.082.551.560.132
68.857.136.250
88.767.997.500
266.303.992.500
192.854.366.250
616.783.492.500
(68.857.136.250)
547.926.356.250
VỐN CHỦ SỞ HỮU
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
Cổ phần được phép phát hành:
72 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần
720.000.000.000
720.000.000.000
Cố phần đã phát hành và góp vốn đầy đủ:
72 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần
720.000.000.000
720.000.000.000
Tổng Công ty chỉ phát hành một loại cổ phần phổ thông không được hưởng cổ tức cố định với mệnh
giá là 10.000 đồng một cổ phần. Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông được nhận cổ tức khi được công
bố và có quyền biểu quyết theo tỉ lệ một quyền biểu quyết cho mỗi cổ phần sở hữu tại các cuộc họp cổ
đông của Tổng Công ty.
Tổng Công ty được phép phát hành thêm 75.600.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng để tăng vốn
điều lệ, trong đó 72.000.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu và 3.600.000 cổ phần theo chương trình
lựa chọn cho người lao động trong Tổng Công ty. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Tổng Công ty đã
nhận đủ vốn góp từ cổ đông, tuy nhiên Tổng Công ty vẫn chưa nhận được quyết định tăng vốn từ Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, vì thế, Tổng Công ty tạm thời hạch toán phần vốn góp nhận được vào
khoản phải trả khác trên bảng cân đối kế toán.
Chi tiết thay đổi về vốn chủ sở hữu và các quỹ trong năm như sau:
Vốn điều lệ
Chênh lệch tỉ giá
hối đoái
Quỹ đầu tư và
phát triển
Quỹ dự phòng
tài chính
Quỹ khen
thưởng phúc lợi
Quỹ khác
Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Tại 7/5/2007
720.000.000.000
-
-
-
-
-
(220.968.432)
719.779.031.568
Lãi trong kỳ
Trích quỹ
-
-
21.710.918.920
-
-
-
19.083.354.384
-
19.083.354.384
21.710.918.920
720.000.000.000
-
21.710.918.920
-
-
-
18.862.385.952
760.573.304.872
Tại 31/12/2007
Lợi nhuận trong
năm
Chênh lệch tỉ giá
hối đoái
Tăng khác
Cổ tức đã trả
Phân phối quỹ
Giảm khác
Tại 31/12/2008
-
-
-
-
-
-
60.047.401.932
60.047.401.932
-
(28.496.010.262)
-
174.731.183
-
-
3.024.796.537
-
-
(14.400.000.000)
(28.496.010.262)
3.199.527.720
(14.400.000.000)
-
-
938.317.084
1.051.390.410
1.876.634.166
500.000.000
(4.366.341.660)
-
720.000.000.000
(28.496.010.262)
(21.710.918.920)
1.113.048.267
1.051.390.410
(4.576.042.534)
325.388.169
(497.731.183)
2.268.817
(861.980.205)
59.281.466.019
(27.646.672.842)
753.277.551.420
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, Công ty đã treo lại một phần chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản công nợ tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 là 28.496.010.262 đồng vào tài khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái và trình bày trên phần vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán. Ban Tổng Giám đốc
Tổng Công ty tin tưởng rằng việc hạch toán này phù hợp với Nghị định số 09/2009/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 5 tháng 2 năm 2009.
16
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
17.
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí thuê ngoài
Chi phí khác
18.
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
159.286.412.043
33.147.295.735
91.903.904.184
153.801.355.317
18.580.465.315
456.719.432.594
108.725.128.939
4.625.882.985
59.786.948.421
69.500.369.298
4.339.316.316
246.977.645.959
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
40.677.836.942
10.773.494.256
51.451.331.198
12.280.242.883
984.600.876
994.107.773
331.256.100
14.590.207.632
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
66.315.316.465
12.266.059.255
3.499.008.188
82.080.383.908
34.268.897.457
1.505.024.571
35.773.922.028
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
85.791.143.743
11.979.430.651
97.770.574.394
28%
27.375.760.830
26.493.305.329
(993.798.917)
2.590.334.093
28.089.840.505
28%
7.865.155.341
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
20.
2008
VNĐ
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Lợi nhuận được chia
19.
MẪU B 09-DN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận trước thuế
Trừ: Thu nhập không chịu thuế
Cộng : Các khoản chi phí không được khấu trừ
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất hiện hành
Thuế thu nhập doanh nghiệp
17
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
21.
MẪU B 09-DN
LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu có thể phân phối cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
của Công ty được tạm tính trong kỳ trên cơ sở các số liệu sau:
Lợi nhuận sau thuế (đồng)
Cổ phiếu đang lưu hành (cổ phiếu)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng)
22.
2008
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
60.047.401.932
72.000.000
834
19.083.354.384
72.000.000
265
CAM KẾT THUÊ HOẠT ĐỘNG
Chi phí thuê hoạt động tối thiểu đã ghi nhận vào kết quả
hoạt động kinh doanh trong năm/kỳ
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
5.808.213.496
4.175.538.384
Tại ngày kết thúc năm tài chính, Tổng Công ty có các khoản cam kết thuê hoạt động với lịch thanh
toán như sau:
Trong vòng một năm
Từ năm thứ hai đến năm thứ năm
Sau năm năm
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
7.130.340.000
27.332.970.000
34.463.310.000
1.038.128.336
18.686.310.048
11.030.113.570
30.754.551.954
Thuê hoạt động thể hiện các khoản thuê văn phòng Tổng Công ty. Khoản thuê này được ký cho giai
đoạn năm năm từ ngày 10 tháng 1 năm 2008.
23.
NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƯ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Trong năm, Công ty đã có các giao dịch sau đây với các bên liên quan:
Dịch vụ cung cấp
Tổng Công ty Dầu Việt Nam
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Phương Nam
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Vũng Tàu
18
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
28.918.185.527
5.255.099.501
9.175.457.109
5.302.317.072
41.649.491.074
-
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ
384 Hoàng Diệu, phường 6, quận 4,
Báo cáo tài chính
Thành phố Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008
GHI CHÚ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tiếp theo)
Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính
MẪU B 09-DN
Thu nhập của các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc trong năm như sau:
Lương
Tiền thưởng
Các khoản phúc lợi khác
2008
VNĐ
Từ 7/5/2007
đến 31/12/2007
VNĐ
2.454.421.106
65.419.677
2.519.840.783
1.456.959.561
451.466.000
67.329.677
1.975.755.238
Số dư với các bên liên quan tại ngày kết thúc niên độ kế toán như sau:
24.
31/12/2008
VNĐ
31/12/2007
VNĐ
Phải thu thương mại
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Phương Nam
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Vũng Tàu
Tổng Công ty Dầu Việt Nam
899.316.474
3.576.796.042
5.464.088.961
16.651.479.267
37.141.964
Phải thu khác
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương
Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Phương Nam
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Vũng Tàu
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Hà Nội
1.129.700.760.139
22.095.882.657
180,066,350,489
615,980,683
-
Các khoản phải trả
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Vũng Tàu
Công ty TNHH một thành viên Vận tải Dầu khí Hà Nội
Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
1.500.000.000
360.577.500
-
1.179.786.982
768.390.982
128.967.316.252
SỐ LIỆU SO SÁNH
Báo cáo tài chính này được lập cho giai đoạn mười hai tháng từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 đến ngày 31
tháng 12 năm 2008. Các số liệu so sánh của báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
các ghi chú kèm theo trình bày trong báo cáo này được lấy từ báo cáo tài chính cho giai đoạn ngày 6
tháng 5 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007. Do giai đoạn so sánh ngắn hơn mười hai tháng
nên số liệu trình bày có thể không so sánh được với nhau.
19