Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thường niên năm 2007 - Công ty Cổ phần Thép Việt Ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.49 KB, 20 trang )

Công ty cổ phần thép việt ý

Số : ......... VIS -TCKT

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc


Báo cáo thờng niên năm 2007
A. Tổ chức niêm yết
- Tên tổ chức niêm yết: Công ty cổ phần thép Việt ý.
-

Tên giao dịch : Công ty cổ phần thép Việt ý.

-

Địa chỉ: Xã Giai Phạm Huyện Yên Mỹ Tỉnh Hng Yên.

-

Điện thoại: 0321 942 427

-

Vốn điều lệ: 150.000.000.000 đồng

Fax : 0321 942 226.

B. Báo cáo thờng niên



I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
a. Việc thành lập :
Vi mc tiờu tr thnh mt tp on kinh t mnh cú sc cnh tranh ln trờn th
trng, Tng Cụng ty Sụng ó ra nhng nhim v c th nhm thc hin 10 chng
trỡnh nh hng phỏt trin di hn, mt trong s ú l u t vo cụng ngh tiờn tin, o
to ngun nhõn lc nhm cung cp ra th trng cỏc sn phm cú cht lng cao, ỏp ng
mi nhu cu ca khỏch hng. Thc hin mc tiờu ny, ngy 02/01/2002 Tng Cụng ty ó
quyt nh u t xõy dng dõy chuyn thit b cỏn thộp ng b mi 100% vi cụng sut
250.000 tn/nm. õy l dõy chuyn thit b cỏn thộp hin i vi tng giỏ tr u t l 276
t ng do tp on hng u th gii v cụng ngh sn xut thộp Danieli (í) cung cp.
Sau khong 16 thỏng khi cụng xõy dng, Nh mỏy chớnh thc i vo hot ng ngy
14/6/2003.
Cụng ty C phn Thộp Vit í c thnh lp trờn c s c phn hoỏ mt b phn
doanh nghip nh nc l Nh mỏy Thộp Vit í thuc Cụng ty Sụng 12 - Tng Cụng
ty Sụng . Theo quyt nh s 1748/Q-BXD ngy 26/12/2003 ca B trng B xõy
dng. Ngy 20/02/2004, Cụng ty ó c S K hoch v u t tnh Hng Yờn cp giy
phộp s 0503000036 cp ln u ngy 20/02/2004, thay i ln 6 ngy 29/08/2006 v
chớnh thc i vo hot ng theo hỡnh thc cụng ty c phn.
Niêm yết : Thực hiện chủ trơng đa cổ phiếu của Công ty lên giao dịch trên thị trờng
chứng khoán, Công ty đã tiến hành làm các thủ tục xin phép ngày 7 tháng 12 năm 2006 Chủ
tịch uỷ ban chứng khoán nhà nớc đã ký Giấy phép niêm yết số: 103 /UBCK-GPNY cho
phép cổ phiếu VIS đợc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP HCM


Các sự kiện khác: Từ khi thành lập đến nay, Thép Việt Ý đã tăng vốn điều lệ 3 lần,
từ 30 tỷ đồng lên 75 tỷ đồng, từ 75 tỷ đồng 100 tỷ đồng. Năm 2007 đại hội đồng cổ đông
thường niên đã thông qua phương án phát hành thêm 50 tỷ đồng vốn điều lệ. Hiện nay vốn
điều lệ của Công ty là 150 tỷ đồng.

2. Qu á tr ình phát tri ển

a. Ngành nghề kinh doanh :
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm: Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm
thép có thương hiệu thép Việt - Ý (VISCO); Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu,
thiết bị phụ tùng phục vụ cho ngành thép; Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá.

b. Tình hình hoạt động:
Sau 5 năm có mặt trên thị trường, thương hiệu thép VIS đã tạo được chỗ đứng trong
lòng người tiêu dùng, tạo ra tâm lý chất lượng uy tín chuyên nghiệp cung cấp ra thị trường
các sản phẩm đa dạng về chủng loại đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất
của thép xây dựng chất lượng. Thép Việt - ý đã có mặt hầu hết các tỉnh Phía Bắc và
các tỉnh Miền trung, đã thâm nhập vào thị trường Miền Nam mạng lưới tiêu thụ ,
phân phối với hơn 300 hộ tiêu thụ các nhà phân phối , cửa hàng tại các khu vực. Năm
2007, thị phần sản lượng tiêu thụ thép VISCO chiếm xấp xỉ 10% tổng sản lượng thép tiêu
thụ tại thị trường miền Bắc. Sản phẩm thép của VISCO cũng đã và đang có mặt tại các
công trình công và dân dụng quy mô lớn trên cả nước. Điển hình là các công trình:
-

Các công trình thuỷ điện lớn: Thuỷ điện Sê San, Thuỷ điện Cần Đơn, Thuỷ điện
Sơn La, Thuỷ điện Bản Vẽ, Thuỷ điện Nậm Chiến, Thủy điện Xêkamản (Lào)…

-

Các công trình giao thông trọng điểm: cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Bãi
Cháy, cầu cứng Mường La, cầu Yên Lệnh…

-

Các trung tâm kinh tế, khu chung cư cao tầng:: Trung tâm hội nghị quốc gia,

toà nhà Manor, khu đô thị Nam Trung Yên, Linh Đàm, tòa nhà M3, M4 Nguyễn Chí
Thanh, ngân hàng TMCP Quân đội, toà nhà 34 tầng khu Trung Hoà Nhân Chính…

Với phương châm: Uy tín số 1, chất lượng hàng đầu, mục tiêu phát triển của VISCO là
tiếp tục phát huy công nghệ, không ngừng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, chủ
động trong nguồn nguyên liệu từ đó tiến tới mở rộng thị trường tiêu thụ trên toàn quốc.

c. Định hướng phát triển:
-

Các mục tiêu chủ yếu trong năm 2008 của Công ty :

Doanh thu : 1.467 tỷ đồng, tăng 39 % so với TH năm 2007.
Lợi nhuận trước thuế : 22,588 tỷ đồng giảm 12% so với TH năm 2007.


Lng b/q ngi lao ng : 3 triu ng/ngi/thỏng tng 15% so vi TH nm
2007
D kin c tc : 10% /nm.
- Chin lc phỏt trin trung v di hn : Da trờn nhng d bỏo v tim nng phỏt
trin ca nn kinh t núi chung v ngnh xõy dng núi riờng trong nhng nm sp ti.
Cụng ty ang khn trng tin hnh u t d ỏn nh mỏy sn xut phụi phộp ti khu cụng
nghip nam cu Kin- huyn Thu nguyờn - thnh ph Hi phũng vi cụng sut 400.000
tn /nm vi cụng ngh np liu liờn tc(consteel), õy l cụng ngh luyn thộp tiờn tin
nht hin nay,d kin quý 2/2009 s i vo hot ng .

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị:
Năm 2007 là một năm có rất nhiều khó khăn cho ngành thép nói chung và
Công ty cổ phần thép Việt ý nói riêng do:
* Trên thế giới.

- Nhà cung cấp phôi thép chính cho thị trờng phôi thép thế giới là Trung Quốc
liên tục điều chỉnh chính sách về thuế và hạn ngạch xuất khẩu thép và phôi thép
nh: Tăng thuế xuất khẩu phôi thép từ 15% lên 25%, đóng cửa các nhà máy thép
có công suất dới 2 triệu tân/năm. Điều này làm cho thị trờng phôi thép trên thế
giới trở lên khan hiếm và liên tục tăng giá,
- Các khu vực khác các nền kinh tế đều mạnh đặc biệt là Nga và Ucraina và
không có bản chào giá bán phôi thép nên không có đối trọng để ghìm giá.
- Đồng đô la Mỹ liên tục mất giá và đợc duy trì trong tình trạng Đôla yếu nên giá
phôi thép tính bằng Đôla Mỹ tăng lên.
* Trong nớc.
- Các công trình ít đợc triển khai
- Sức mua của dân chúng thấp.
- Cạnh tranh khốc liệt với các nhà máy sản xuất khác đã tự túc đợc một
phần phôi thép.
Trong tình hình khó khăn đó, Công ty đã triển khai các mặt quản trị theo
công nghệ quản trị tiên tiến, phân tích tình hình theo mô hình S.W.O.T và B.C.G
để tận dụng cơ hội và hạn chế rủi ro. Do công tác quản trị các mặt tốt trong đó đã
đặc biệt thành công trong quản trị kinh doanh quốc tế và quản trị vận hành nên
mặc dù khó khăn và không hoàn thành kế hoạch sản lợng nhng Công ty đã hoàn
thành vợt mức kế hoạch lợi nhuận đạt 126% so với kế hoạch.


A. kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007

-

Tổng giá trị sản xuất công nghiệp
Tổng doanh thu
Tổng sản lợng sản xuất
Tổng sản lợng tiêu thụ

Lợi nhuận
Thu nhập bình quân CBCNV

: 1.527 tỷ đồng
: 1.469 tỷ đồng
: 143.616 tấn
: 150.448 tấn
: 25,576 tỷ đồng
: 2.300.000 đồng/ngời/tháng

Mặc dù Công ty đã cố gắng khắc phục khó khăn để hoàn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh tuy nhiên một số chỉ tiêu còn cha hoàn thành, do các nguyên
nhân sau:
I. Nguyên nhân khách quan:

Sự phụ thuộc của ngành thép Việt nam vào ngành thép Trung quốc: Hiện nay
phục vụ nhu cầu cho thị trờng thép Việt nam thì phôi nhập khẩu từ Trung quốc
chiếm tới 70%. Với mục tiêu của Trung quốc là đến năm 2010 chiếm 50% thị
phần thép thế giới thì việc phụ thuộc còn lớn hơn nhiều.
Phôi thép chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất cán thép (trên 90% giá
thành sản xuất). Do phần lớn lợng phôi nhập từ Trung quốc nên những thay đổi
chính sách xuất khẩu, thuế của Trung quốc (hạn chế xuất khẩu: từ 01/01/2008
nâng thuế suất xuất khẩu phôi lên 25%, hoặc biến động tỉ giá giữa đồng Nhân dân
tệ và đồng tiền Việt Nam) luôn tác động trực tiếp đến giá thép tại Việt nam.
Giá phôi thép nhập từ Trung quốc tăng khoảng 40% so với đầu năm 2007 và nay
đang tiếp tục tăng 40 - 50USD/tấn so với thời điểm tháng 12/2007. Bên cạnh việc
thay đổi các chính sách xuất khẩu cũng nh thuế, thì việc tăng giá đồng Nhân dân
tệ (NDT) so với đồng VND cũng làm cho giá phôi thép bị đội lên rất nhiều. Cùng
với phôi thép là một loạt các nguyên nhiên vật liệu chủ yếu cho ngành thép: điện,
dầu, than, các vật t kháccũng tăng và tiếp tục tăng trong năm 2008.

Thị trờng thép Việt nam năm 2007 biến động rất khó lờng, giá tăng liên tục,
với biên độ lớn. Cùng với biến động của phôi thép, giá thép tăng cao, cạnh tranh
khốc liệt giữa các đơn vị sản xuất tạo ra nhiều khó khăn trong công tác kinh
doanh tiêu thụ thép.
Các nhà sản xuất khác có tính bảo thủ cao, luôn trông ngóng vào sự bảo hộ
của Chính phủ nên khi nguy cơ toàn cầu hoá đến thì phát hoảng và kêu gào đòi
bảo hộ.
D luận trong nớc cha đợc định hớng rõ rệt theo chiều hớng toàn cầu hoá và
các định chế của WTO.


II. Nguyên nhân chủ quan:

Bên cạnh những khó khăn do khách quan ảnh hởng đến kết quả thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007, Công ty còn một số tồn tại nh:
Giá thép VIS thờng cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong thị
trờng dự án nh Hoà Phát, Nam Đô, Tisco (là những nhà máy sản xuất đợc phôi).
Tiến độ thực hiện dự án Công ty TNHH một thành viên Luyện thép Hải
Phòng chậm, do một số nguyên nhân: Công tác chuẩn bị và thực hiện đầu t cha
thật sự tốt; thay đổi tổng mức đầu t. Giá cả tăng, biến động của đồng đôla Mỹ,
đồng Nhân dân tệ gây khó khăn cho các nhà thầu tham gia cũng nh ảnh hởng đến
công tác đấu thầu.
B. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008

I.

thuận lợi và khó khăn:

1. Thuận lợi:
Kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ, nhu cầu đầu t

xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp bách tạo ra nhu cầu lớn về thép.
Thơng hiệu thép VIS đã đợc khẳng định, có vai trò quan trọng trên thị trờng.
Đội ngũ cán bộ quản lý trẻ, có kinh nghiệm làm việc, đã gắn bó với Công
ty từ khi mới thành lập.
xây

Dây chuyền công nghệ hiện đại có khả năng sản xuất các chủng loại thép

dựng yêu cầu kỹ thuật cao, nghiêm ngặt nh CIII(TCVN 1651-1985); Gr60
(ASTM
A615/A615M-96b)
Sự ủng hộ của Tổng Công ty Sông Đà, tạo điều kiện thuận lợi cho VIS
trong sản xuất kinh doanh, đầu t.
2. Khó khăn:
Chi phí sản xuất năm 2008 sẽ có chiều hớng tăng cao so với năm 2007 do
giá cả nguyên vật liệu, nhân công biến động tăng liên tục và khó dự báo.
Chi phí khấu hao TSCĐ, lãi vay vốn lu động của Công ty còn cao, nguồn
phôi thép phụ thuộc bên ngoài ảnh hởng đến khả năng cạnh tranh so với các đơn
vị khác chủ động đợc nguồn phôi thép: Thái Nguyên, Hoà Phát, Nam Đô,
Pomina, Thép Miền nam


II.

Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu:

1. Tổng giá trị sản xuất kinh doanh

: 2.146 tỷ đồng


2. Giá trị đầu t

: 748,61 tỷ đồng

3. Doanh thu

: 2.044 tỷ đồng

4. Lợi nhuận

: 22,589 tỷ đồng

5. Thu nhập (ngời/tháng)

: 3.000.000 đồng

6. Tổng sản lợng sản xuất

: 172.500 tấn

7. Tổng sản lợng tiêu thụ

: 172.500 tấn

III. Báo cáo của Ban giám đốc :
A. Báo cáo tình hình tài chính:

1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản:
STT
1


2

3

4

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2007

Năm 2006

Cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản

Lần
Lần

0,24
0,76

0,29
0,71

Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

- Nguồn vốn CSH/tổng nguồn vốn

Lần
Lần

0,82
0,18

0,85
0,15

Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành

Lần
Lần

0,08
1,12

0,16
1,1

Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất LN trớc thuế/tổng tài sản
- Tỷ suất LN sau thuế/ DTT
- Tỷ suất LN sau thuế/NVốn CSH

2. Báo cáo kết quả kinh doanh


%
%
%

2,79
1,33
12,47

2,12
1,1
12,03


STT
Ch tiờu
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
3
dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
5
dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

11 Thu nhập khác
12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
18 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu

Năm 2007
1.480.008.616.176
11.198.953.319

Năm 2006
1.274.111.583.507
6.335.380.559

1.468.809.662.857
1.356.602.467.118

1.267.776.202.948
1.188.725.976.070

112.207.195.739
2.204.503.665
55.374.914.944
19.795.333.517
13.237.549.057
26.003.901.886
545.335.241

973.025.284
(427.690.043)
25.576.211.843
3663672195
21.912.539.648
1.662
1.000

79.050.226.878
676.382.667
41.205.152.267
16.448.095.908
8.330.871.821
13.742.489.549
2.773.138.219
7.548.553
2.765.589.666
16.508.079.215
2.530.869.106
13.977.210.109
1.679
1.200

B. đánh giá kết quả thực hiện:

1.

Công tác tổ chức nhân sự

Luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm các chức danh: Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc,

Phó Tổng Giám đốc, Trởng phòng, Giám đốc chi nhánh, Quản đốc... Định biên, đánh
giá chất lợng cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
Thực hiện tốt chính sách đối với ngời lao động: chi trả tiền lơng đúng hạn; bù lơng
cho các bộ phận sản xuất; tổ chức hội diễn quần chúng, hoạt động văn hoá thể thao,
tham quan
Đào tạo quản lý doanh nghiệp, lý luận chính trị cho cán bộ quản lý. Đào tạo tay
nghề, huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho công nhân kỹ thuật.
Thành lập Công ty TNHH một thành viên Luyện thép Hải Phòng.
2.

Công tác đảm bảo sản xuất

Phôi thép: bộ phận Hợp tác quốc tế đã rất cố gắng khắc phục khó khăn tìm tòi để
mua phôi phục vụ sản xuất từ nguồn nhập khẩu từ Trung quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam phi,
Mỹ (Đối tác: Kunming, Burwill, Macsteel, Stemcor, SIMS, Thái hng, An Khánh, IDC,
Trung Thành, Thiên đức, Phong vợng, DV Móng cái, Mai Kiều); các đơn vị trong n ớc
(Đối tác: Đình vũ, Vạn lợi..). Trực tiếp cử cán bộ, đại diện mua hàng tại các cửa khẩu
Móng cái, Lạng Sơn.


Các vật t chính: trục cán, bánh cán, phụ tùng bị kiện đáp ứng tơng đối đầy đủ theo
yêu cầu tiến độ sản xuất, không có sự cố lớn về thiết bị phải dừng sản xuất nhiều ngày,
các sự cố nhỏ đợc khắc phục nhanh chóng.
3.

Công tác quản trị sản xuất

Tổng sản lợng sản xuất năm 2007 là 143.616 tấn (trong đó gia công tại Trung quốc:
9.451 tấn, Luyện cán: 1.183 tấn) bằng 78,97% kế hoạch trong đó: Quý I: 26.022 tấn,
Quý II: 28.276 tấn, Quý III: 41.103 tấn, Quý IV: 37.581 tấn. Mặc dù tỷ lệ hoàn thành kế

hoạch sản lợng không cao nhng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 92,08%. Công tác an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đợc thực hiện tốt, không xảy ra tai nạn lao động
nghiêm trọng.
Công nghệ cán sản phẩm từ phôi 150x150mm đã ổn định, từ đó giúp việc chủ động
mua phôi hơn. Trong tháng 12/2007 đã sản xuất thành công D12 từ phôi 150x150mm.
4.

Công tác quản trị tiêu thụ và Marketing

6.1.

Công tác quản trị tiêu thụ

Tổng sản lợng tiêu thụ trong năm đạt 150.448 tấn bằng 82,73% kế hoạch, trong
đó thị trờng dự án chiếm 60% (dự án trong nội bộ TCT chiếm khoảng 6%), trờng dân
dụng chiếm 40%. Chính sách bán hàng, giá bán đợc điều chỉnh phù hợp với thị trờng và
định vị thơng hiệu của Công ty.
Thép VIS đã đa vào sử dụng tại các công trình/dự án trọng điểm: Trung tâm thơng mại Dầu khí, Cầu Vĩnh Tuy, Cao ốc Keangnam Landmark Tower, Thuỷ điện Sơn
La, Nhà máy xi măng Hạ Long, xi măng Bút Sơn, xi măng Bỉm Sơn, Nhà máy Nhiệt
điện Hải Phòng, Nhiệt điện Cẩm Phả, Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, nhà máy đóng tầu
Dung Quất Vinashin, đờng cao tốc Sài Gòn Trung Lơng... Xuất khẩu thép VIS sang thi
công thuỷ điện Xekaman3, Sekong, Lào.
Hệ thống phân phối với hơn 400 hộ tiêu thụ thép VIS phân bố tại miền Bắc, miền
Trung, bớc đầu xâm nhập thị trờng miền Nam. Ngoài Chi nhánh Tây Bắc, Đà Nẵng, kho
Hà Nội, Công ty thành lập và đa Trung tâm phân phối và cửa hàng bán lẻ tại Hà Nam từ
tháng 8/2007 trực tiếp bán hàng đến ngời sử dụng cuối cùng.
-

Công tác quản trị marketing, xây dựng thơng hiệu


Năm 2007, Công ty đã thực hiện công tác quảng cáo, xây dựng thơng hiệu: Biển
hiệu: khoảng 300 biển hiệu cửa hàng tại miền Bắc, miền Trung, Biển tấm lớn tại Cầu
Giẽ, Láng Hoà Lạc...; Báo chí: cập nhật thông tin trên website www.vis.com.vn,
quảng cáo trên báo Đấu thầu, Lao động, Vietnam news, Thị trờng Giá cả vật t...; Quà
tặng, ấn phẩm: catalogue, huy hiệu, sổ làm việc...
-

Năm 2007, Công ty đã nhận đợc giải thởng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
do Báo điện tử Vietnamnet bình chọn.


5.

Công tác quản trị tài chính kế toán

-

Công tác đảm bảo tài chính:
Các khoản nợ của Công ty luôn đợc trả đúng hạn và trớc hạn. Không có nợ quá hạn,
hệ số khả năng thanh toán lãi cao. Nhờ vậy, Công ty luôn duy trì mối quan hệ tốt với
các Ngân hàng ĐTPT Hng Yên, Ngân hàng Ngoại thơng Hải Dơng, Ngân hàng NN
PTNT Hng Yên, Techcombank Hng Yên, Ngân hàng An Bình.
Năm 2007, Công ty đã chuẩn bị đủ vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và
đầu t của Công ty.

Công tác thu vốn: năm 2007 thực hiện đợc 1.687 tỷ đồng. Công ty kiểm soát khá
tốt công nợ khách hàng bên ngoài, d nợ ở mức an toàn, tuy nhiên thu vốn của các đơn vị
trong nội bộ Tổng Công ty gặp nhiều khó khăn, nợ đọng kéo dài.
Công tác hạch toán kế toán: quyết toán chi phí, báo cáo tài chính đúng hạn, đảm
bảo số liệu chính xác. Nộp thuế và nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc đầy đủ.

6.
6.1.

Công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản
Đầu t tại Công ty CP Thép Việt - ý ở Hng Yên
Hoàn thành quyết toán đầu t xây dựng xởng Sản xuất phụ.

Xây dựng và đa vào sử dụng sân tennis phục vụ đời sống tinh thần của CBCNV với
giá trị là 421.440.000 đồng.
6.2.

Đầu t xây dựng tại Công ty TNHH MTV Luyện thép Hải Phòng

Hoàn thành điều chỉnh tổng mức đầu t, xin cấp chứng nhận đầu t, u đãi đầu t, đánh
giá tác động môi trờng. Tổ chức đấu thầu công trình dự án nhà máy phôi thép tại Hải
phòng.
Chuẩn bị chuyển đổi Công ty TNHH một thành viên luyện thép Hải Phòng thành
Công ty cổ phần vào quý II/2008.
Biểu đồ theo dõi giá phôi và giá thép trong năm 2007


IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế
toán.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Cụng ty TNHH Deloitte Vit Nam
- ý kiến kiểm toán độc lập:
Cụng ty TNHH Deloitte Vit Nam ó tin hnh kim toỏn Bng Cõn i k toỏn
ti ngy 31/12/2006 cựng vi cỏc Bỏo cỏo Kt qu hot ng kinh doanh v Lu

chuyn tin t ca Cụng ty C phn Thộp Vit-í (gi tt l Cụng ty) cho nm
ti chớnh kt thỳc cựng ngy. Cỏc Bỏo cỏo ti chớnh kốm theo khụng nhm phn
ỏnh tỡnh hỡnh ti chớnh, kt qu hot ng kinh doanh v tỡnh hỡnh lu chuyn
tin t theo cỏc nguyờn tc v thụng l k toỏn c chp nhn chung ti cỏc
nc khỏc ngoi Vit Nam. Ngoi tr cỏc iu chnh cn thit do nh hng ca
cỏc vn nờu trờn, Bỏo cỏo ti chớnh kốm theo ó phn ỏnh trung thc v hp
lý, trờn cỏc khớa cnh trng yu, tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty C phn Thộp
Vit-í ti ngy 31/12/2006 cng nh kt qu hot ng kinh doanh v tỡnh hỡnh
lu chuyn tin t cho nm ti chớnh kt thỳc cựng ngy, phự hp vi cỏc Chun
mc K toỏn Vit Nam, H thng K toỏn Vit Nam v cỏc quy nh hin hnh
khỏc v k toỏn ti Vit Nam
Các nhận xét đặc biệt
Nm 2007, Cụng ty tip tc thc hin trớch khu hao nhanh cho mt s
mỏy múc thit b theo Quyt nh ca Hi ng Qun tr ngy 18/03/2006 nhng
khụng vt quỏ khung thi gian khu hao quy nh ti Quyt nh s
206/2003/Q-BTC. Nu Cụng ty ỏp dng nht quỏn chớnh sỏch khu hao theo


phương pháp đường thẳng thì chi phí khấu hao tài sản cố định sẽ giảm đi số tiền
khoảng 3,2 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế sẽ tăng lên một số tương ứng.
Chi phí trả trước dài hạn giá trị “Thương hiệu Sông Đà” và công cụ “Giá
cán thấp” được phân bổ theo phương pháp đường thẳng lần lượt trong vòng 10
năm và 9 năm. Tuy nhiên, năm 2007, Công ty đã thực hiện kết chuyển toàn bộ
giá trị “Thương hiệu Sông Đà” và công cụ “Giá cán thấp” vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. Nếu Công ty áp dụng nhất quán chính sách phân bổ chi
phí trả trước dài hạn theo phương pháp đường thẳng thì khoản mục “Chi phí trả
trước dài hạn” trình bày trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2007 sẽ tăng lên
số tiền là 5.663.173.825 đồng và lợi nhuận trước thuế năm 2007 sẽ tăng lên một
số tương ứng.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế đến ngày 31/12/2007 của Công ty

bao gồm toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Một thành
viên luyện thép Hải Phòng phát sinh trong năm 2007 với số tiền 1.745.742.177
đồng. Tuy nhiên, theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3 - Tài sản cố định hữu
hình, các chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất chung, chi phí khác... nếu
không liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa tài sản cố định vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng thì không được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định. Chúng
tôi không thu thập được bằng chứng để xác nhận các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp của Công ty TNHH Một thành viên luyện thép Hải Phòng liên quan trực
tiếp đến việc đầu tư xây dựng tài sản cố định nên chúng tôi không đưa ý kiến về
khoản chi phí này trình bày tại khoản mục “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” tại
ngày 31/12/2007 cũng như ảnh hưởng của nó đến các chỉ tiêu khác của báo cáo
tài chính hợp nhất của Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
Công ty đã phản ánh chi phí lãi vay dài hạn phát sinh trong năm 2006 với
số tiền 2.920.398.468 đồng trên khoản mục “Chi phí trả trước dài hạn” của bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/12/2006 vào chi phí lãi vay năm 2007. Ảnh hưởng
của việc xử lý kế toán đó dẫn đến lợi nhuận trước thuế năm 2007 giảm đi số tiền
tương ứng. Nếu Công ty áp dụng Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí
đi vay, thì lợi nhuận trước thuế của năm 2007 tăng lên 2.920.398.468 đồng và lợi
nhuận trước thuế của năm 2006 sẽ giảm đi một số tương ứng.
Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền nhưng do Công ty không áp dụng nhất quán phương pháp tính giá nên số
dư hàng tồn kho của Công ty tại ngày 31/12/2007 đã bị phản ánh thiếu số tiền
2.609.589.753 đồng. Nếu Công ty áp dụng nhất quán chính sách tính giá hàng tồn
kho theo phương pháp bình quân gia quyền thì khoản mục “Hàng tồn kho” trình
bày trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2007 sẽ tăng lên số tiền là
2.609.589.753 đồng và lợi nhuận trước thuế năm 2007 sẽ tăng lên một số tương
ứng.


2. Kiểm toán nội bộ: Cụng ty khụng thc hin kim toỏn ni b.

VI. Các công ty có liên quan :

Không

VII. Tổ chức và nhân sự :
1. Cơ cấu tổ chức của tổ chức phát hành/niêm yết
S . C cu t chc VISCO

Hội sở công ty

các chi nhánh

văn phòng đại
diện

Công ty TNHH 1 TV
Luyện thép Hải
phòng

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành.
2.1

ễng inh Vn Vỡ

-

Chc v hin ti:

Ch tch HQT Cụng ty c phn Thộp Vit í.


-

Gii tớnh:

Nam

-

Ngy sinh:

23/04/1960

-

Ni sinh:

Gia Lp, Gia Vin, Ninh Bỡnh

-

Quờ quỏn:

Gia Lp, Gia Vin, Ninh Bỡnh

-

a ch thng trỳ:

S 5, Ngỏch 10, Ngừ 2, Nguyn Vit Xuõn, Q. Thanh Xuõn,
H Ni


-

Trỡnh vn húa:

10/10

-

Trỡnh

Thc s qun tr kinh doanh



chuyờn

mụn:
-

S c phn nm gi:


i din phn vn

3.045.220 c phn

S hu cỏ nhõn:

18.870 c phn


Nh nc:



2.2

Ông Trần Văn Thạnh

-

Chức vụ hiện tại:

Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

11/06/1966

-

Nơi sinh:


Nhân Hưng, Lý Nhân, Hà Nam

-

Quê quán:

Nhân Hưng, Lý Nhân, Hà Nam

-

Địa chỉ thường trú:

102 Nguyễn Khuyến, Quận Đống Đa, Hà Nội

-

Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình

độ

chuyên Thạc sỹ quản trị kinh doanh

môn:

-

Số cổ phần nắm giữ:


Đại diện phần vốn

1.700.000 cổ phần

Sở hữu cá nhân:

27.480 cổ phần

nhà nước:


2.3

Ông Ngô Xuân Toàn

-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:


Nam

-

Ngày sinh:

01/06/1958

-

Nơi sinh:

Bắc Thành, Yên Thành, Nghệ An

-

Quê quán:

Bắc Thành, Yên Thành, Nghệ An

-

Địa chỉ thường trú:

Tổ 37, Phường Trung Thành, Thành phố Thái Nguyên

-

Trình độ văn hóa:


10/10

-

Trình độ chuyên

Kỹ sư cán thép

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


2.4

Sở hữu cá nhân:

5.540 cổ phần

Ông Phạm Mạnh Cường


-

Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-


Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

28/11/1968

-

Nơi sinh:

Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên

-

Quê quán:

Ngũ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

-

Địa chỉ thường trú:

Phường Cam Giá, Thành phố Thái Nguyên

-


Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình

Kỹ sư cán thép

độ

chuyên

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


Sở hữu cá nhân:

2.6

2.480 cổ phần

Ông Nguyễn Thanh Hà

-


Chức vụ hiện tại:

Kế toán trưởng Công ty cổ phần Thép Việt Ý

-

Giới tính:

Nam

-

Ngày sinh:

10/02/1970

-

Nơi sinh:

Xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

-

Quê quán:

Xã Tiên Hải, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

-


Địa chỉ thường trú:

Phòng 202, nhà H2, Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội

-

Trình độ văn hóa:

12/12

-

Trình

Thạc sỹ quản trị kinh doanh

độ

chuyên

môn:
-

Số cổ phần nắm giữ:


Sở hữu cá nhân:

10.000 cổ phần


* Sè lîng c¸n bé, nh©n viªn vµ chÝnh s¸ch ®èi víi ngêi lao ®éng :
Tæng sè lao ®éng cña C«ng ty tÝnh ®Õn thêi ®iÓm 31/12/2007 lµ 432 ngêi


Trình độ lao động của VISCO tại thời điểm 31/12/2007
Trình độ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

8

1,85

107

24,77

Cao đẳng

6

1,39

Trung cấp

9


2,08

Sơ cấp, cán sự

1

0,02

Công nhân kỹ thuật

252

58,33

Lao động phổ thông

49

11,56

TỔNG

432

100

Trên Đại học
Đại học

Chính sách đối với người lao động

Chính sách tiền lương
-

Trên cơ sở các quy định của Chính phủ về tiền lương, Công ty xây dựng Quy
chế trả lương với mục đích đảm bảo mức thu nhập bình quân của mỗi CBCNV trong
tháng tối thiểu từ 2.000.000 đồng trở lên và không hạn chế mức thu nhập hợp pháp của
người lao động. Năm 2007 thu nhập bình quân của người lao động trong toàn công ty là
2.607.000 đồng/người

-

Công ty thực hiện khoán lương theo sản phẩm đến người lao động. Căn cứ vào
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty để xây dựng phươn án khoán lương, dựa trên
các chỉ tiêu chủ yếu sau:


Mức tiêu hao điện năng, mức tiêu hao kim loại, vật tư, thiết bị phụ tùng thay thế, sửa
chữa trên 1 tấn sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn.

-



Sản lượng bán hàng, thu hồi công nợ hàng tháng.



Chỉ tiêu lợi nhuận hàng tháng.
Trong năm 2007 do sản lượng sản xuất của Công ty không đạt so với kế hoạch


nguyên nhân chủ yếu là do Công ty không đáp ứng đủ nguồn phôi đầu vào vì vậy Công
ty đã cam kết trả lương cho người lao động trong công ty tối thiểu là 13.000 tấn sản
phẩm/tháng.


-

Công ty thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các chế độ cho người lao
động về BHXH, BHYT, chế độ nghỉ dưỡng sức, tham quan du lịch…
Chính sách tiền thưởng

-

Tiền thưởng được ghi trong các Hợp đồng giao khoán giữa Tổng Giám đốc với
các đơn vị nhận khoán. Khi giá trị tăng lên so với mức khoán, người lao động được
hưởng 50%, Công ty hưởng 50%.

-

Thực hiện thưởng trực tiếp đối với các công việc có kết quả xác định cụ thể.

-

Cuối năm 2007 công ty thực hiện thưởng tháng lương thức 13 cho toàn thể
người lao động trong công ty.

-

Đối với CBCNV có hoàn cảnh khó khăn, Công ty tạo mọi điều kiện thuận lợi để
hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc trợ cấp một phần kinh phí để khắc phục khó khăn

trong cuộc sống.
Chính sách đào tạo

-

Xây dựng chế độ đãi ngộ, khuyến khích cho CBCNV được cử đi đào tạo hoặc
thực hiện đào tạo tại chỗ.

-

Đào tạo lại đội ngũ cán bộ đặc biệt là các cán bộ chủ chốt và cán bộ kế cận về
kiến thức quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ, lý luận chính trị phù hợp
với mô hình công ty cổ phần. Hàng năm, Công ty tổ chức các lớp học và các chương
trình như:


Nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật.



Đào tạo về an toàn lao động.



Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, kỹ sư, nhân viên: học tập trung tại Công
ty hoặc gửi đến các cơ sở đào tạo của Bộ, Ngành, các Trường Đại học trong cả nước.
Bao gồm các ngành: Ngoại ngữ, tin học, luyện kim, cơ khí, điện, quản trị kinh doanh,
quản lý doanh nghiệp.

-


Thường xuyên đánh giá chất lượng CBNCV để bố trí phù hợp với công việc
theo năng lực và cấp bậc công việc.

-

Có chế độ đãi ngộ xứng đáng để thu hút và giữ đội ngũ cán bộ giỏi, công nhân
có tay nghề cao.

-

Người lao động làm việc tại Công ty, nếu có đủ năng lực phẩm chất sẽ được đề
bạt và giao nhiệm vụ trong các vị trí như: Phó Tổng Giám đốc Công ty, Trưởng phòng,
Phó phòng, Quản đốc, Phó Quản đốc…


VIII. Thông tin cổ đông và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
HĐQT công ty gồm 5 thành viên, trong đó 01 uỷ viên kiêm Tổng giám đốc
điều hành:
ễng inh Vn Vỡ

Ch tch Hi ng Qun tr

ễng Trn Vn Thnh

U viờn kiờm Tng giỏm c iu hnh

ễng Nguyn c Dõn


U viờn

ễng Nguyn Vn B

U viờn

ễng Nguyn Ngc Thnh

U viờn

Hoạt động của HĐQT theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy đợc sức
mạnh tập thể, chấp hành nghiêm chỉnh các Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông,
chính sách pháp luật của Nhà Nớc. Kết quả của quá trình hoạt động trên đã đợc
thể hiện rõ qua các kết quả kiểm toán tài chính Công ty và đợc đánh giá rất tốt
HĐQT Công ty luôn bám sát tình hình thực tế, đề ra các chủ trơng nghị
quyết cho sự phát triển trong ngắn hạn cũng nh dài hạn của Công ty, quản trị và
giám sát chặt chẽ hoạt động điều hành, giúp cho Công ty đạt đợc những thành tựu
đáng kể.
Ban kiểm soát gm 03 thành viên đều là thành viên độc lập không điều
hành:
B Phựng Minh Bng

Trng ban kim soỏt

ễng Trn Vn Ho

U viờn

B Nguyn Th Bớch
Hnh


U viờn

Hoạt động của Ban kiểm soát đảm bảo tính chính xác và khách quan trong
công tác giám sát tình hình hoạt động SXKD và tài chính của Công ty.
- Quyền lợi của các thành viên HĐQT và Ban kiểm soát:
Trong năm 2007 các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát đợc hởng thù lao nh sau:
Chủ tịch HĐQT chuyên trách

: 20.000.000 đồng / tháng.

Uỷ viên HĐQT kiêm TGĐ

: 18.000.000 đồng / tháng.

Uỷ viên HĐQT không chuyên trách :

4.000.000 đồng / tháng.


Trởng ban kiểm soát

:

Uỷ viên Ban kiểm soát

4.000.000 đồng / tháng.
:

2.000.000 đồng / tháng.


- Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của
thành viên HĐQT (tính đến thời điểm 22/2/2008):
1. Ông Đinh Văn Vì : chiếm 20,4%
Đại diện phần vốn nhà nớc :

3.045.220 cổ phần

Sở hữu cá nhân:

18.870 cổ phần

2. Ông Nguyễn Đức Dân
Đại diện phần vốn của Công ty CP đầu t phát triển và khu công
nghiệp Sông Đà : 4.972.430 cổ phần chiếm 33%.
3. Ông Trần Văn Thạnh chiếm 11,5%
Đại diện phần vốn nhà nớc : 1.700.000 cổ phần
Sở hữu cá nhân

:

27.480 cổ phần

4. Ông Nguyễn Ngọc Thịnh
Đại diện phần vốn nhà nớc :

1.000.000 cổ phần chiếm 6,66 %

5. Ông Nguyễn Văn Bộ
Đại diện phần vốn nhà nớc :


1.000.000 cổ phần chiếm 6,66%

- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị :
ễng V Huy Quang
ễng inh Vn Vỡ

Ch tch HQT (min nhim t 20/6/2007)
Ch tch HQT (b nhim t ngy 16/08/2007)

B ng Th Diu Hng U viờn (min nhim t ngy 18/9/2007)
ễng Phan Ngc Dip

U viờn (min nhim t ngy 21/08/2007)

ễng Nguyn c Dõn
ễng Trn Vn Thnh

U viờn (b nhim t ngy 21/08/2007)
U viờn (b nhim t ngy 21/08/2007)

ễng Nguyn Vn B

U viờn (b nhim t ngy 18/9/2007)


- Thay đổi thành viên Ban kiểm soát :
ễng Khng Quc Bỡnh

U viờn (min nhim t ngy 8/10/2007)


ễng Trn Vn Ho
ễng Trn Th Hiu

U viờn (b nhim t ngy 8/10/2007)
U viờn (min nhim t ngy 8/1/2008)

B Nguyn Th Bớch Hnh

U viờn (b nhim t ngy 8/1/2008)

- Thay đổi thành viên Ban giám đốc :
ễng inh vn Vỡ

Tng giỏm c (min nhim t ngy 16/08/2007)

ễng Trn Vn Thnh

Tng giỏm c (b nhim t ngy 16/08/2007)

ễng V Thanh Ton

Phú TG (min nhim t ngy 28/08/2007)

ễng Lờ Ngc Sn

Phú TG (b nhim t ngy 28/08/2007)

2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến thời điểm 22/2/2008)
a. Cổ đông trong nớc

STT

Cổ đông

1

Cổ đông Nhà Nớc

2

Cổ đông đặc biệt

3

Số lợng
cổ đông

Số lợng CP
sở hữu

Tỷ lệ vốn
cổ phần
(%)

Loại cổ
phần

01

6.745.220


44,97

Phổ thông

+HĐQT, Ban GĐốc

07

5.061.350

33,74

Phổ thông

+ Ban kiểm soát

01

3.190

0,02

Phổ thông

+ Tổ chức

8

1.038.760


6,93

Phổ thông

+ Cá nhân

837

501.240

3,34

Phổ thông

Cổ đông khác

Tổng cộng

854

13.349.760

89

Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn (tỷ lệ CP sở hữu >5% VĐL)
STT
I

Cổ đông


Địa chỉ liên lạc

Số lợng
CP sở
hữu

Tỷ lệ
(%)

Tổ chức
- Tổng công ty Sông Đà

Nhà G10 Thanh 6.745.220 44,97
Xuân nam Hà Nội

- Công ty CP ĐTPT đô Tầng 1 nhà CT1 KĐT 4.972.43

33,15


thị & KCN Sông Đà

Mỹ Đình, Mễ Trì, Từ 0
Liêm, Hà Nội

b. Cổ đông nớc ngoài
STT

Cổ đông


Số lợng
cổ đông

Số lợng CP
sở hữu

Tỷ lệ vốn
cổ phần
(%)

Loại cổ
phần

1

Tổ chức

04

1.618.860

10,79

Phổ thông

2

Cá nhân


53

31.380

0,21

Phổ thông

57

1.650.240

Tổng cộng

11

Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn (tỷ lệ CP sở hữu >5% VĐL)
STT
I

Cổ đông

Địa chỉ liên lạc

Số lợng
CP sở
hữu

Tỷ lệ
(%)


Tổ chức
CREDIT SUISSE (HONG
KONG) LIMITED

45th and 46th Floors,
Two Exchange Square,
1.010.090
Connaught
Place,
Central, Hong Kong
Tổng giám đốc

6,73



×