Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Nghị quyết Hội đồng Quản trị ngày 6-1-2010 - Công ty Cổ phần Viglacera Tiên Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.47 KB, 5 trang )

Tổng Công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Công ty cổ phần viglacera tiên sơn

Số: 01 /VIT-HĐQT

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


Bắc Ninh, ngày 06tháng 01 năm 2010.

Nghị quyết hội đồng quản trị

Công ty cổ phần viglacera tiên sơn phiên họp thờng kỳ
(V/v: Thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2009 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2010)

Hôm nay, vào hồi 14h30 ngày 06 tháng 01 năm 2010 tại Trụ sở Công ty Cổ
phần Viglacera Tiên Sơn, Khu công nghiệp Tiên Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh, Hội đồng
quản trị Công ty tiến hành phiên họp thờng kỳ thông qua kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2009 và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2010.
Thành phần tham dự họp:
1. Ông Nguyễn Văn Sinh
Chủ tịch HĐQT Công ty - Chủ trì cuộc họp
2. Bà Nguyễn Thị Sửu
Uỷ viên HĐQT
3. Ông Nguyễn Thế Vinh
Uỷ viên HĐQT
4. Ông Quách Hữu Thuận


Uỷ viên HĐQT
5. Ông Ngô Trọng Toán
Uỷ viên HĐQT.
Sau khi nghe ông Nguyễn Thế Vinh ủy viên Hội đồng quản trị-Giám đốc
Công ty báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 và phơng hớng
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2010, Hội đồng Quản trị thảo luận và nhất trí:

Quyết nghị
1. Thông qua các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 nh sau:

1

Sản lợng sản xuất

m2

2,019,276

3,239,906

3,284,670

163%

101%

2

Sản lợng tiêu thụ


m2

2,505,090

3,475,056

3,411,560

136%

98%

3

Doanh thu thuần về bán hàng và
c/c dịch vụ

Tr.đồng

263,413

352,192

343,712

130%

97%

4


Khấu hao tài sản cố định

Tr.đồng

21,033

23,898

23,504

112%

98%

5

Lợi nhuận trớc thuế

Tr.đồng

5,349

16,000

19,537

365%

122%


6

Thu nhập bình quân

Trđ/ng/th

3.10

3.69

3.70

119%

100%

7

Giá trị thành phẩm tồn kho

Tr.đồng

40,474

17,681

25,289

62%


143%

8

Giá trị vật t NVL tồn kho

Tr.đồng

34,142

20,000

22,602

66%

113%

2. Phơng hớng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2010:
1


- Dự kiến trình Đại hội đồng cổ đông thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm
2010 với những chỉ tiêu chính nh sau:

STT

Chỉ tiêu


ĐVT
2

Kế hoạch

Kế hoạch

quý I/2010

năm 2010

1

Sản lợng sản xuất

m

782.000

3.806.000

2

Sản lợng tiêu thụ
Doanh thu bán hàng và

m2

830.000


3.876.000

Tr.đồng

87.980

404.003

Tr.đồng

7.273

29.092

-

20.000

3,6

4,2

Tr.đồng

25.289

20.000

Tr.đồng


23.000

23.000

Tr. đồng

35.000

30.000

3
4

cung cấp dịch vụ
Khấu hao tài sản cố định

5

Lợi nhuận trớc thuế

Tr.đồng

6

Thu nhập bình quân

Tr.đ/ng/tháng

7
8

9

Giá trị thành phẩm tồn
kho
Giá trị vật t, NVL tồn
kho
D nợ phải thu

* Biện pháp thực hiện:
2.1. Về sản xuất:
- Bám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đợc thông qua;
- Cơ cấu sản xuất: Xác định gạch kích thớc 600 x 600 vẫn là sản phẩm chủ
đạo của Công ty. Trong giai đoạn hiện nay, Công ty cần chú trọng tập trung nâng tỷ
trọng gạch kích thớc 600 x 600 lên 65% sản lợng sản xuất, gạch kích thớc 800x800
từ 5 đến 10% sản lợng sản xuất, đồng thời khai thác tối đa công suất của dây
chuyền mài nano nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm, điều chỉnh giá bán hợp lý
nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với gạch kích thớc
400x400; 500x500 chỉ sản xuất khi có đơn đặt hàng;
- Nhanh chóng đa các dòng sản phẩm công nghệ tiên tiến trên thế giới hiện
nay vào sản xuất.
- Sản lợng sản xuất tối thiểu phải đạt 360 ngàn m 2 sản phẩm/tháng ngoại trừ
thời gian dừng sản xuất để sửa chữa lớn, bảo dỡng thiết bị;
- Chất lợng sản phẩm: Phấn đấu tỷ lệ A1 đạt 90% trở lên, đồng thời quyết
tâm thực hiện mục tiêu sản xuất hàng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu để xuất khẩu và
thay thế hàng nhập khẩu;
- Hao hụt công đoạn: Duy trì ở mức dới 7%;
- Tập trung rà soát lại nguyên vật liệu tồn kho để sử dụng triệt để vật t sẵn có
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động. Hạn chế việc tăng nguyên liệu tồn
kho bằng cách kiểm soát chất lợng nguyên liệu tại mỏ và tận dụng kho của nhà
cung cấp để dự trữ sẵn sàng cho sản xuất. Duy trì mức tồn kho vật t, nguyên vật liệu

ở mức 23 tỷ đồng;
2


- Phát huy phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng triệt để vào thực tế
sản xuất.
- Duy trì chuyên gia nớc ngoài ở các vị trí trọng yếu nh: Máy ép; máy mài;
chuyên gia công nghệ; QC để nâng cao chất lợng sản phẩm;
- Lập phơng án sửa chữa, bảo dỡng định kỳ máy móc thiết bị, nhà xởng trong
thời gian nghỉ tết nguyên đán.
- Giao cho Giám đốc Công ty ký Hợp đồng giao khoán với bộ phận sản xuất
đối với các chỉ tiêu: Sản lợng; chất lợng; chi phí chi tiết cho từng chủng loại, kích
thớc và có chế độ khen thởng nếu hoàn thành các chỉ tiêu.
2.2 Về kinh doanh:
- Tiếp tục triển khai mở showroom ở các thành phố lớn nh: Hà Nội, TP Hồ
Chí Minh, Hải Phòng
- Đẩy mạnh công tác bán hàng vào các công trình, dự án lớn, các khu đô thị
mới, các toà nhà cao tầng...
- Duy trì công tác bán hàng thu tiền ngay để đảm bảo không tăng d nợ, lên
phơng án và lộ trình giảm nợ phải thu đến từng vùng miền, chi tiết cho từng khách
hàng, đặt mục tiêu giảm nợ phải thu đến 31/12/2010 về mức 30 tỷ đồng;
- Phấn đấu tiêu thụ hết sản phẩm sản xuất trong kỳ và giảm tồn kho thành
phẩm về mức 20 tỷ đồng tại thời điểm 31/12/2010;
- Công tác xuất khẩu: Hiện nay nền kinh tế thế giới đang hồi phục, khủng
hoảng kinh tế đang dần bị đẩy lùi, vì vậy Công ty cần đẩy mạnh công tác xuất khẩu
nâng tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu đạt 20 đến 25% doanh thu theo kế hoạch đã lập.
- Phối hợp với Tổng công ty trong công tác quảng bá thơng hiệu, giới thiệu
sản phẩm;
- Giao cho Giám đốc Công ty ký Hợp đồng giao khoán cho Bộ phận kinh
doanh tới từng vùng, miền đối với các chỉ tiêu: Doanh thu; giảm nợ phải thu và chế

độ khen thởng nếu hoàn thành kế hoạch đợc giao.
2.3 Về tài chính:
- Nâng tỷ trọng vốn vay ở những Ngân hàng có lãi suất thấp;
- Tiếp tục thực hiện việc tái cơ cấu nguồn vốn bằng việc tái thuê tài sản nhằm
lành mạnh hoá tình hình tài chính của Công ty;
- Đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn cho công tác đầu t xây dựng cơ bản và hoạt
động sản xuất kinh doanh;
- Tận dụng chính sách hỗ trợ lãi suất gói 2 của Chính phủ đối với vay trung
và dài hạn để nâng cao hiệu quả đầu t Nhà máy Viglacera Tiên Sơn 2-giai đoạn 1
sản xuất gạch granite cao cấp công suất 2 triệu m2/năm;
- áp dụng triệt để các biện pháp giảm tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ; thành phẩm; giảm nợ phải thu vận hành tối u nguồn vốn lu động nhằm tiết giảm
chi phí tài chính nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh;
- Vận hành sản xuất kinh doanh linh hoạt, hiệu quả đảm bảo chỉ tiêu lợi
nhuận trớc thuế không thấp hơn 20 tỷ đồng;
- Trình Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chia cổ tức cả năm 2010 với tỷ
lệ 20% và dự kiến phơng án phân phối lợi nhuận nh sau:
Dự kiến phơng án phân phối lợi nhuận năm 2009:
3


T
T

Ch tiờu

S
tin (ng)

Ghi

chỳ

1

Li nhun trc thu

19.536.933.512

2

Thu TNDN phi np (25%)

4.884.233.378

3

Li nhun sau thu (3 = 1- 2)

14.652.700.134

4

Trớch lp qu d phũng ti chớnh (5%LN sau thu)

732.635.006

5

Trớch lp qu khen thng phỳc li (5% LN sau thu)


732.635.006

6

Trớch lp qu u t phỏt trin (19,04% LNST)

7

Li nhun sau khi trớch lp cỏc qu (7 = 3 4 - 5- 6)

8

Thng ban qun lý iu hnh theo ngh quyt HC thng
niờn 2009

1.295.000.000

9

Tng s li nhun cha phõn phi (9 = 7 8)

9.103.000.000

10

Chi tr c tc nm 2009 vi t l 20% vn iu l

9.000.000.000

11


Chi tr thự lao hi ng qun tr theo Ngh quyt H c ụng
thng niờn nm 2009

12

Li nhun li nm sau (12 = 9 -10 -11)

2.789.430.122
10.398.000.000

103.000.000
0

- Tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thờng niên năm 2010 trong Quý 1/2010
ngay sau khi có báo cáo tài chính đợc kiểm toán.
2.4 Về đầu t xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn:
2.4.1. Đầu t mới:
- Khẩn trơng hoàn thiện thủ tục đầu t Dự án đầu t xây dựng Nhà máy
Viglacera Tiên Sơn 2-giai đoạn 1 công suất 2 triệu m 2/năm tại Khu công nghiệp
Tiên Sơn, Tiên Du, Bắc Ninh trong tháng 01/2010 bao gồm các công việc sau:
+ Lập dự án khả thi;
+ Xin cấp giấy phép đầu t;
+ Phơng án thuê đất;
+ Các công việc khác liên quan đến thủ tục pháp lý để triển khai thực
hiện dự án.
- Thực hiện xin ý kiến cổ đông bằng văn bản về quyết định đầu t và tăng vốn
điều lệ từ 45 tỷ đồng lên 112,5 tỷ đồng (dự kiến phát hành thêm 6.750.000 cổ phần
cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 1:1,5 giá phát hành dự kiến là 11.000 đồng/cp) để
thực hiện dự án đầu t nói trên trong tháng 01/2010.

2.4.2. Sửa chữa lớn:

4


- Dự kiến dừng dây chuyền sản xuất số 1 từ ngày 03/02/2010 đến ngày
03/3/2010; dừng dây chuyền 2 từ ngày 08/02/2010 đến ngày 23/02/2010 để sửa
chữa bảo dỡng định kỳ, bao gồm các hạng mục sau:
+ Trạm nguội số 1; trạm nguội số 2 và trạm nóng;
+ Khu vực gia công nguyên liệu: Máy nghiền liên tục; máy nghiền
gián đoạn;
+ Tháp sấy phun;
+ Khu vực tạo hình: Máy làm lạnh dầu 2; hệ thống băng cân; hệ thống
băng tải; máy ép số 1; máy ép số 2; máy ép số 3; máy ép số 4; các máy sấy đứng và
máy nạp tải goòng;
+ Khu vực lò: Lò nung số 1; lò nung số 2;
+ Sửa lại đờng đi nội bộ.
- Giao cho giám đốc Công ty lập phơng án sửa chữa lớn chi tiết trình Hội
đồng Quản trị phê duyệt, trong đó phải nêu rõ: Nội dung sửa chữa; dự toán chi tiết;
phơng án nhân lực phục vụ sửa chữa bảo dỡng;
- Đặc biệt chú trọng công tác vệ sinh toàn bộ Nhà máy trong thời gian dừng
sản xuất, đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động ổn định khi đi vào vận hành trở lại
2.5 Công tác khác:
- Cử cán bộ tham gia các khoá học về Quản trị kinh doanh, quản trị sản xuất,
quản trị bán hàng...
- Tiếp tục rà soát công cụ dụng cụ và tài sản bị hỏng hóc không thể khắc
phục hoặc không còn nhu cầu sử dụng để trình Hội đồng Quản trị cho thanh lý;
- Tiếp tục rà soát công tác vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động;
- áp dụng các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động trên cơ sở đào
tạo đội ngũ công nhân lành nghề, gắn bó lâu dài với Công ty.

Cuộc họp kết thúc hồi 16h30 cùng ngày.
Các thành viên dự họp đã nhất trí thông qua và cùng nhau ký tên:
1. Ông Nguyễn Văn Sinh:
2. Bà Nguyễn Thị Sửu:
3. Ông Nguyễn Thế Vinh:
4. Ông Quách Hữu Thuận
5. Ông Ngô Trọng Toán:
Nơi nhận:
- Các UV HĐQT;
- UBCK; Sở GD CK Hà Nội;
- Tổng Công ty Viglacera;
- Các Phòng ban Công ty;
- Lu HĐQT, VP.

5



×