Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Bản cáo bạch - Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.35 KB, 45 trang )

V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

MỤC LỤC

I. NHỮNG
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH...............................................................................................................3
1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT................................3
Tổ chức
tư vấn:
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ...............................................3
II. 2.
CÁC
KHÁI
NIỆM.......................................................................................................4
1. Các khái niệm..........................................................................................................................4
Các từHÌNH
viết tắt...........................................................................................................................4
III.2.TÌNH
VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT...................................5
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..............................................................................5
2. Cơ cấu tổ chức Công ty...........................................................................................................6
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................7
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty........................................10
5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết................................................10
6. Hoạt động kinh doanh...........................................................................................................10
6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm....................................................................................10
6.2 Nguyên vật liệu..................................................................................................................11
6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng...............................................................................12


6.4 Trình độ công nghệ...........................................................................................................12
6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm..........................................................................14
6.6 Hoạt động Marketing........................................................................................................16
6.7 Nhãn hiệu thương mại.......................................................................................................17
6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện...........................................................18
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006...........18
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và 9
tháng đầu năm 2006................................................................................................................18
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................19
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...................................20
8.1 Triển vọng phát triển của ngành.......................................................................................20
8.2 Vị thế của Công ty trong ngành........................................................................................23
9. Chính sách đối với người lao động.......................................................................................24
9.1 Thực trạng lao động..........................................................................................................24
9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động.....................24
10. Chính sách cổ tức................................................................................................................25
11. Tình hình hoạt động tài chính..............................................................................................25
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005...............................................................................25
11.2 Thu nhập bình quân của người lao động........................................................................26
11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn..................................................................................26
11.4 Các khoản phải nộp theo luật định.................................................................................26
11.5 Trích lập các quỹ.............................................................................................................26
11.6 Tổng dư nợ vay................................................................................................................26
11.7 Tình hình công nợ hiện nay.............................................................................................27
11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.........................................................................................28
12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát.................................................................................29
13. Tài sản của Công ty tại thời điểm 30/09/2006....................................................................36
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009..............................37
Đánh giáKHOÁN
của Tổ chức

tư vấn
về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...........................................39
IV.15.
CHỨNG
NIÊM
YẾT................................................................................40
1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Bao bì Dầu
thực vật.........................40
2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông............................................................................40
3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu......................................................................................40
4. Tổng số cổ phiếu đăng ký niêm yết: 7.600.000 cổ phiếu trong đó số lượng cổ phiếu hạn chế
chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng có điều kiện bao gồm:.............................................40
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 1


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

5. Giá niêm yết dự kiến: 17.000 đồng/cổ phiếu.....................................................................40
6. Phương pháp tính giá.............................................................................................................40
7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.........................................................40
8. Các
loạiTÁC
thuế có
liên quan..................................................................................................40
V. CÁC

ĐỐI
LIÊN
QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT...........................................42
1. Tổ chức tư vấn niêm yết : Công ty TNHH Chứng Khoán ACB...........................................42
Tổ chức
kiểm TỐ
toánRỦI
: Công
ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C)...................................42
VI.2.CÁC
NHÂN
RO........................................................................................43
1. Rủi ro về kinh tế....................................................................................................................43
2. Rủi ro về lãi suất....................................................................................................................43
3. Rủi ro về tỷ giá......................................................................................................................43
4. Rủi ro ngành..........................................................................................................................43
5. Rủi ro biến động giá trên thị trường chứng khoán................................................................44
6. Rủi ro khác ...........................................................................................................................44

VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật
2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến Tổ chức niêm yết
3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2004
4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2005
5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực 9 tháng đầu năm 2006

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 2



V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I.
1.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
Tổ chức niêm yết:

CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT

Ông ĐỖ NGỌC KHẢI

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông VĂN TÍCH VĨNH

Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH

Chức vụ: Giám đốc

Ông NGUYỄN QUANG PHÚ


Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà
chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.

Tổ chức tư vấn:

CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB

Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(đại diện theo Giấy ủy quyền số 24/UQ.05 ngày 13/10/2005)
Cô HOÀNG THỊ TUYẾT HẠNH

Chức vụ: Phó trưởng phòng Tài chính Doanh nghiệp.

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty TNHH Chứng khoán
ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn phát hành tăng vốn và niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán tập trung số 26/HĐ/TVPH-NY.06 ngày 08 tháng 05 năm 2006 với Công ty
Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.
Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo
bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật cung cấp.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn


Trang 3


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

II.
1.

CÁC KHÁI NIỆM
Các khái niệm
Khái niệm

Định nghĩa

Nghị định 144/2003/ NĐ – CP

Nghị định của Chính Phủ về Chứng khoán và Thị trường
chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
28/11/2003.

UBCKNN

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là Cơ quan quản lý Nhà
nước về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán.

Công ty


Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

HĐQT

Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

BKS

Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

Tổ chức tư vấn

Công ty TNHH Chứng khoán ACB.

2.

Các từ viết tắt
Từ viết tắt

Giải nghĩa

HDPE

High-density polyethylene

PE

Polyethylene

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

KCN

Khu công nghiệp

DT

Doanh thu

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

VCSH

Vốn chủ sở hữu

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 4


V.PACK


BẢN CÁO BẠCH

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
− Tên công ty

:

CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT

− Tên gọi tắt

:

V.PACK

− Tên giao dịch đối ngoại :

VEGETABLE OIL PACKING JOINT STOCK
COMPANY.

− Trụ sở

:

Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường
Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.


− Điện thoại

:

08.5974228

Fax: 08.5974231.

Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật được thành lập trên cơ sở vốn góp của các cổ đông như
Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex), Công ty Cổ phần Dầu thực
vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk), các tập thể và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.
Tổng vốn đầu tư đăng ký ban đầu:113.050.000.000 đồng, trong đó:
− Vốn cố định

:

90.050.000.000 đồng.

− Vốn lưu động

:

23.000.000.000 đồng.

Tháng 10/2003, Công ty tiến hành khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và
đến tháng 6/2004, Công ty đưa dây chuyền máy móc vào chạy thử nghiệm. Kể từ ngày
01/10/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang tọa
lạc tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp – Phường Hiệp Thành – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí

Minh trên tổng mặt bằng là 12.735 m2, trong đó diện tích sử dụng là 6.292 m2 .
Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001186 ngày 09
tháng 09 năm 2002 và Giấy phép đăng ký kinh doanh sửa đổi lần thứ ba ngày 27 tháng 05 năm
2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, công ty được phép kinh doanh các
ngành nghề sau:
− Sản xuất, mua bán bao bì cho ngành thực phẩm;
− Mua bán máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì;
− Dịch vụ thương mại.
Ngoài ra, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Bao bì dầu
thực vật lần thứ III năm 2006, Công ty bổ sung thêm 02 ngành nghề kinh doanh mới:


In ấn bao bì;

− Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 5


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Với chức năng và các ngành nghề đăng ký như trên, Công ty cung cấp những sản phẩm sau:

− Chai PET; nắp, nút và quai cho chai PET;
− Can nhựa HDPE; nắp trong và ngoài cho can nhựa HDPE;
− Thùng carton in sẵn;

− Bao bì cho ngành thực phẩm (dầu ăn, sữa, thủy sản, ...).
Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt
động quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường, Công ty
cũng tiến hành cải tiến, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Hiện nay, sản phẩm Công ty đã được nhiều bạn hàng lớn trong ngành thực phẩm biết đến và sử
dụng.
Cơ cấu vốn cổ phần
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 4103001186, vốn điều lệ đăng ký của
Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng).
Vốn cổ phần thực góp của Công ty vào thời điểm thành lập là 45.376.100.000 đồng (Bốn mươi
lăm tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng).
Hiện tại, tính đến ngày 30/09/2006, vốn cổ phần thực góp của Công ty là 76.000.000.000 đồng
(Bảy mươi sáu tỷ đồng) với cơ cấu như sau:
Tỷ lệ/Vốn CP
hiện tại

STT

Cổ đông

Số cổ phần

01

Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam
(Vocarimex)

3.356.160

44,16%


02

Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An

182.400

2,40%

03

Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình

109.440

1,44%

04

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

1.350.000

17,76%

05

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng KCN Tân Thới
Hiệp


150.000

1,97%

06

Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông

171.588

2,26%

07

Công ty Cổ phần Quốc tế Trí Tín

100.000

1,32%

08

Temasia Capital Ltd

106.000

1,40%

09


Cổ đông khác (cá nhân)

2.074.412

27,29%

7.600.000

100%

Tổng cộng

Nguồn: V.PACK

2.

Cơ cấu tổ chức Công ty

Hiện tại, Công ty chỉ có một trụ sở ở địa chỉ Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp,
Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 6


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH


3.

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là tổ chức quyền lực cao nhất của Công ty theo
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê
chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn,
bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 05 người, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội
đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp,
các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.
Ban Kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu
trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh
doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty.
Các phòng ban trong Công ty: Công ty có 06 phòng ban, 02 phân xưởng sản xuất và 01 bộ phận
kỹ thuật trực thuộc Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, cụ thể:
− Phòng Kho vận – Cung ứng;
− Phòng Kế hoạch – Kinh doanh;
− Phòng Tài Chính – Kế toán;
− Phòng Hành chính – Nhân sự;
− Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, trong đó bao gồm:
o Xưởng giấy;
o Xưởng nhựa;
o Bộ phận kỹ thuật cơ điện.
− Ban Kiểm tra Chất lượng (KCS).
Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều

hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu quả và đúng pháp luật.
Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn: các tổ chức đoàn thể hoạt động theo quy
định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được
thực hiện theo đúng pháp luật.

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 7


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 8


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ


BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

DẦU THỰC VẬT (V.PACK)

GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
KHO VẬN –
CUNG ỨNG

PHÒNG
KẾ HOẠCH KINH DOANH

PHÒNG
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG
HÀNH CHÍNH –
NHÂN SỰ

XƯỞNG
GIẤY

PHÒNG
KỸ THUẬT –
SẢN XUẤT


BỘ PHẬN
CƠ ĐIỆN

BAN
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG

XƯỞNG
NHỰA

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 9


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

4.

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty

Tính đến 30/09/2006, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:
STT

Tên cổ đông


Địa chỉ

Số CP
nắm giữ

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ/Vốn
CP hiện tại

01

Công ty Dầu thực vật
Hương liệu Mỹ phẩm
Việt Nam (Vocarimex)

58 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Quận 1, Tp.
HCM.

3.356.160

33.561.600.000

44,16%

02

Công ty cổ phần Sữa
Việt Nam (Vinamilk)


36-38 Ngô Đức Kế,
Quận 1, Tp.HCM

1.350.000

13.500.000.000

17,76%

4.706.160

47.061.600.000

61,92%

Tổng cộng

Nguồn: V.PACK

5.

Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết

Đến thời điểm niêm yết, Công ty không có công ty con và không bị chi phối bởi công ty khác.

6.

Hoạt động kinh doanh
6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm


Công ty tập trung sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chính như sau:
− Thùng carton: thùng gồm từ 03 lớp đến 05 lớp, in màu từ 04 đến 06 màu, có độ chống
thấm cao. Loại sản phẩm này được dùng đóng gói chai dầu ăn, hộp sữa các loại, hoặc
chứa các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh ....
− Tấm carton các loại.
− Chai PET các loại, nắp nút và quai cho chai PET: đều được làm từ nhựa PET nguyên chất
100% (đối với chai nhựa) và nhựa HDPE, LDPE, PP (đối với nắp, nút, quai).
Sản lượng sản phẩm cung cấp qua các năm:
Sản phẩm

Đơn vị tính

Năm 2004

Năm 2005

9 tháng 2006

Thùng carton

Thùng

1.070.076

9.477.935

13.398.725

389.274


2.821.968

1.374.000

4.390.070

14.260.165

21.285.580

-

16.641.000

27.788.800

2

Giấy tấm carton

m

Chai nhựa PET

Chai

Nắp nút

Bộ


Nguồn: V.PACK

Tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu:
Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 2004

Sản phẩm
DT

Năm 2005

%/Tổng DT

DT

%/Tổng DT

9 tháng 2006
DT

%/Tổng DT

Thùng carton

4.712

78,12%


44.518

83,65%

59.971

77,34%

Chai nhựa PET

1.320

21,88%

5.726

10,76%

12.535

16,17%

-

-

2.975

5,59%


5.036

6,49%

6.032

100%

53.219

100%

77.542

100%

Nắp nút
Tổng cộng

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 10


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2005:

6%
11%

Thù ng ca rto n
Ch ai n hựa PET
Nắ p nú t

84%

Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm trên tổng lợi nhuận:
Đơn vị tính: triệu đồng

Sản phẩm

Thùng carton
Chai nhựa PET
Nắp nút
Tổng cộng

Năm 2004

Năm 2005

9 tháng 2006

LN gộp

Tỷ lệ/Tổng
LN


LN gộp

Tỷ lệ/Tổng
LN

LN gộp

Tỷ lệ/Tổng
LN

(656)

-

7.498

70,6%

9.424

58,6%

470

-

2.294

21,6%


5.117

31,8%

-

-

822

7,8%

1.548

9,6%

(186)

-

10.614

100%

16.089

100%
Nguồn: V.PACK

6.2 Nguyên vật liệu

Với các sản phẩm mà Công ty tập trung sản xuất và cung cấp cho thị trường, nguồn nguyên vật
liệu có thể chia cụ thể thành 02 nhóm như sau:
− Giấy cuộn: dùng để sản xuất thùng carton và tấm carton các loại, có định lượng từ
115g/m2 trở lên, chủ yếu được nhập khẩu từ các nước Thái Lan, Đài Loan, Đức, Hàn
Quốc, Philippines….
− Nhựa PET, HDPE, LDPE, PP: nhựa PET nguyên chất 100% (dùng để sản xuất chai
nhựa PET) và các loại nhựa HDPE, LDPE, PP (dùng để sản xuất nắp, nút, quai) đều được
nhập khẩu từ Hàn Quốc, Thái Lan,…, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng dùng trong thực
phẩm, và đáp ứng đúng quy định về tiêu chuẩn chất lượng số 867/1998/QĐ –BYT của
Bộ Y tế ban hành.
Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được nhập từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc vào
thị trường thế giới và thường biến động. Đối với các sản phẩm của Công ty, nguồn nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành, do đó sự biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 11


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty. Để giải quyết biến động giá cả
đối với doanh thu và lợi nhuận, Công ty thường chủ động thu thập thông tin, cập nhật thường
xuyên từ đối tác để lên kế hoạch dự trữ dài hạn các loại nguyên vật liệu có khả năng tăng giá để
hạn chế đến mức thấp nhất việc tăng giá đầu vào.
6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng
Đơn vị tính: triệu đồng


Năm 2004
Chi phí

Năm 2005

9 tháng 2006

Giá trị

% Doanh
thu thuần

Giá trị

6.218

103,1%

42.570

80,0%

61.439

79,2%

256

4,2%


1.511

2,8%

2.516

3,2%

780

12,9%

3.268

6,1%

5.283

6,8%

7.254

120,2%

47.349

88,9%

69.238


89,2%

Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Tổng cộng

% Doanh
thu thuần

% Doanh
thu thuần

Giá trị

Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh

Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh

Tỷ lệ chi phí quản lý doanh

thu thuần

thu thuần

nghiệp/doanh thu thuần

120.0%

100.0%
80.0%

5.0%

103.1%

80.0%

4.0%
3.0%

60.0%

4.2%

2.8%

2.0%

40.0%

1.0%

20.0%

14.0%
12.0%
10.0%
8.0%

6.0%
4.0%
2.0%

12.9%

6.1%

Trong năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006, khi đã đi vào sản xuất ổn định, tỷ lệ giá vốn sản phẩm
trong tổng doanh thu của Công ty dao động ở khoảng 79%-80%, tỷ lệ tổng chi phí (bao gồm cả
giá vốn và chi phí bán hàng quản lý) chiếm khoảng 88%-89% trên tổng doanh thu, đây là tỷ lệ
chi phí khá cao. Trong tương lai, để có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn đòi hỏi Công ty
phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí, giảm tỷ lệ chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu.
6.4 Trình độ công nghệ
Nhìn chung, phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó
có một số nước có trình độ công nghệ cao như Nhật Bản, Đức, Mỹ.… Dây chuyền sản xuất được
Công ty mua mới hoàn toàn (chế tạo khoảng năm 2003-2004 – cùng với thời gian Công ty đi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh). Trang thiết bị, máy móc được chia làm 04 nhóm sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 12


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH




Hệ thống thiết bị sản xuất thùng carton : được nhập khẩu từ Đài Loan với công nghệ
bán tự động, tốc độ cao, bao gồm các khâu sản xuất từ giấy cuộn, cắt, bế, in 04 màu,
hoặc 06 màu Flexo và xếp thùng, công suất thiết kế 150 m/ph đối với loại tấm carton 03
lớp, và 120 m/ph đối với loại tấm carton 05 lớp. Ưu điểm của hệ thống thiết bị này là có
độ chính xác về quy cách cao nhờ cụm dao cắt hiện đại và điều khiển bằng máy vi tính.
Máy in 04 màu và 06 màu Flexo là loại máy in có độ sắc nét cao, xếp giấy tự động.



Cụm tạo sóng nhuyễn (sóng E), cụm chống thấm trên máy tạo sóng : được Công ty
đầu tư trong năm 2005 để khai thác các loại thùng chứa hàng xuất khẩu như sữa, thủy
sản và trang bị thêm máy in 06 màu.



Hệ thống thiết bị thổi chai PET : được mua từ hãng AOKI – Nhật, công nghệ được
chọn cho sản xuất chai PET có tốc độ cao, quy trình một giai đoạn, 03 bước trong một
máy (gồm phun khuôn, tạo phôi và thổi chai). Hệ thống này điều khiển mọi pha sản xuất
một cách tự động, từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, nên giảm thiểu được nhân lực
cũng như lượng tiêu hao nguyên, nhiên liệu; công suất thiết kế đạt 20.000 chai/8
giờ/máy cho chai 1 lít.



Hệ thống thiết bị ép nút, nắp và quai : xuất xứ của Đài Loan, công nghệ ép phun
khuôn tốc độ cao, sử dụng các bộ khuôn Hot-runner theo công nghệ mới của Đài Loan.
Ưu điểm của hệ thống ép phun là dây chuyền được khép kín, tự động theo quy trình một
giai đoạn, nên đảm bảo được các yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời

hao hụt nguyên liệu được giảm thiểu vì các bavia sẽ được tái chế để sử dụng như
nguyên liệu đầu vào, không tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm trong quá trình sản xuất.
Công suất thiết kế khoảng 6.000 bộ sản phẩm/giờ/máy.

Chi tiết một số dây chuyền, máy móc thiết bị chính như sau:
Dây chuyền, thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Năm chế tạo

Công suất thiết kế

BỘ PHẬN THÙNG CARTON
Dây chuyền sản xuất
thùng carton

01

Đài Loan

2003

150m/ph

Máy in 6 màu

01


Đài Loan

2005

120 tờ/ph

Thiết bị tạo sóng E

01

Đài Loan

2006

-

Lò hơi nước

01

Đức

2003

4 tấn hơi/h

Máy chống thấm

02


Đài Loan

2005

-

Cân chìm điện tử 3T

01

Mỹ

2003

-

02

Đài Loan

2003

120.000 sp/ngày

BỘ PHẬN NẮP NÚT
Thiết bị ép phun
khuôn nhựa

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 13


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

BỘ PHẬN CHAI PET
Dây chuyền sản xuất
chai PET

02

Nhật

2003

56.000 chai/ngày/máy

Máy nén khí cao áp

01

Bỉ

2003

-


Máy nén khí thường

01

Bỉ

2003

-

Khuôn chai 1 lít

01

Nhật

2006

-

Khuôn chai 2 lít

01

Nhật

2006

-


Cần trục mini thay
khuôn nắp nút

01

Nhật

2004

3 tấn

Máy bơm gunfos
200/210

02

Đan Mạch

2004

11kw
Nguồn: V.PACK

6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng, Công ty lập riêng một bộ phân chuyên
kiểm tra chất lượng (Ban Kiểm tra Chất lượng - KCS) để kiểm soát chất lượng, hạn chế những rủi
ro đáng tiếc gây ra trong quá trình sản xuất. Đối với mỗi quy trình sản xuất, thành phẩm sau khi
sản xuất sẽ phải qua khâu kiểm tra chất lượng. Chỉ những thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
mới được nhập kho để phân phối cho khách hàng. Các thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được

loại bỏ. Đối với dây chuyền sản xuất chai PET và các loại nắp, nút, quai, phế phẩm sẽ qua giai
đoạn tái chế bao gồm xay nhuyễn và phối trộn với nguồn nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu PET,
HDPE, LDPE, PP) nhằm tiết kiệm nguyên liệu. Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng được
thể hiện qua các sơ đồ sau:

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 14


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 15


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

6.6 Hoạt động Marketing
Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều doanh nghiệp trong ngành
dầu thực vật, chế biến sữa, thủy sản, thủ công mỹ nghệ… biết đến và đã từng bước chiếm lĩnh
được lòng tin và sự tín nhiệm của các khách hàng. Nhờ vậy Công ty đã có những hợp đồng
thường xuyên với các công ty như Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần

Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk), ….
Với tiềm năng phát triển của thị trường ngành bao bì còn rất lớn trong tương lai, định hướng của
Công ty là tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tiếp thị sản phẩm đến những khách hàng tiềm
năng khác nhằm mở rộng thị phần và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Sự tin tưởng của
những khách hàng lớn như nêu trên là thuận lợi rất lớn cho Công ty trong việc tiếp thị sản phẩm
đến những khách hàng mới. Hiện tại, Công ty mới phần nào đáp ứng được nhu cầu của khách
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 16


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

hàng, trong khi tiềm năng phát triển của ngành bao bì còn khá lớn. Hiện tại, Công ty tập trung
vào một số chiến lược sau:
Chiến lược sản phẩm: Công ty luôn chú trọng việc thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của
từng khách hàng để từ đó cải tiến mẫu mã, hình dáng, chất lượng, màu sắc của sản phẩm cũng
như nghiên cứu chế tạo những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng. Định
hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2008 là sẽ tiếp tục đầu tư thêm
máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và các
sản phẩm từ nhựa PET, PE.
Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ của Công ty bao gồm Bình Dương, Thành phố Hồ Chí
Minh, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh miền Trung, trong đó thị trường Bình
Dương chiếm 70-80% thị phần của Công ty. Về dài hạn, Công ty cũng dự kiến tiếp thị sản phẩm
ra thị trường các nước lân cận như Campuchia, Lào, Thái Lan, ….
Chiến lược khách hàng: Hiện tại, khách hàng chính của Công ty là các công ty sản xuất dầu

thực vật và công ty chế biến sữa, đây là những khách hàng chủ chốt của Công ty. Trong năm
2005, Công ty đảm bảo cung cấp khoảng 60% nhu cầu sản phẩm bao bì cho các khách hàng chủ
chốt thuộc ngành dầu thực vật và ngành sữa: Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty
Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Dầu thực vật Cái
Lân, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam (Vinamilk), …. Bên cạnh đó, Công ty cũng tiến hành đa
dạng hóa khách hàng bằng cách tiếp thị và cung cấp sản phẩm cho các khách hàng thuộc các
ngành khác như thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, ….
Giá cả: Công ty thực hiện chiến lược giá cả linh hoạt theo từng phân khúc thị trường cũng như
từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường,
Công ty xác định giá bán sao cho phù hợp và có thể giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Theo từng giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố cạnh
tranh, Công ty sẽ xác định giá bán phù hợp để vừa đảm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem
lại lợi nhuận phù hợp cho Công ty.
6.7 Nhãn hiệu thương mại
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 70362 được cấp theo Quyết định số A1914/QĐĐK ngày 24/02/2006 bởi Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ và có hiệu lực 10 năm
với nội dung như sau:

− Mẫu nhãn hiệu:
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 17


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

− Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu:
o Bao bì tráng thiếc dùng đóng gói thực phẩm.

o Bao bì bằng giấy dùng đóng gói thực phẩm, bao bì bằng màng nhựa mỏng dùng
đóng gói thực phẩm.
o Lọ nhựa dùng đóng gói thực phẩm.
o Mua bán: bao bì dùng cho ngành thực phẩm, máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu
ngành bao bì; dịch vụ thương mại.
6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện
STT
01

02

Đối tác
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk)
Công ty Dầu ăn Golden Hope
Nhà Bè

Công ty Cổ phần Dầu thực vật
Tường An
03

Sản phẩm
cung cấp

Giá trị ước tính
(triệu đồng)

Thời gian
thực hiện


Thùng carton

53.000

Năm 2006

Thùng carton
Chai nhựa PET

18.000
9.200
8.800

Năm 2006

Thùng carton
Chai nhựa PET
Nắp nút

13.600
2.000
5.400
6.200

Năm 2006

04

Công ty Bao bì Thịnh Phát


Thùng carton

4.000

Năm 2006

05

Công ty Trường Giang

Giấy tấm carton

2.500

Năm 2006

06

Công ty Bao bì Thái Nhất

Giấy tấm carton

1.900

Năm 2006

07

Công ty Phong Phú


Giấy tấm carton

1.200

Năm 2006

08

Công ty Cổ phần Dầu thực vật
Tân Bình

Thùng carton
Chai nhựa PET

1.000
500
500

Năm 2006

09

Công ty Duyên Hải

Thùng carton

600

Năm 2006


10

Công ty Viking

Thùng carton

500

Năm 2006

11

Khách hàng khác

8.700

Năm 2006

Tổng cộng

105.000
Nguồn: V.PACK

7.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và
9 tháng đầu năm 2006

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 18


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm:
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

% tăng giảm
2005/2004

Năm 2004

Năm 2005

93.608

118.445

27,8%

145.318

Doanh thu thuần


6.032

53.184

781,7%

77.528

Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD

(329)

2.870

-

8.290

Lợi nhuận khác

2.538

372

(85,3%)

104

Lợi nhuận trước thuế


2.209

3.242

46,8%

5.820

Lợi nhuận sau thuế

1.397

3.242

132,1%

5.820

3%

7%

Tổng giá trị tài sản

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

9 tháng 2006

11% (dự

kiến cả
năm)
Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sau 03 năm kể từ khi chính thức đi vào hoạt động, có thể thấy một số điểm chính về kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty như sau:


Từ cuối năm 2003 cho đến hết tháng 9/2004 là khoảng thời gian Công ty khởi công xây
dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm. Công ty bắt đầu
chính thức hoạt động từ ngày 01/10/2004. Do đó, sản lượng sản phẩm sản xuất ra thấp,
chi phí sản xuất lớn, doanh thu chỉ đạt trên 6 tỷ đồng.



Năm 2005, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực,
thể hiện ở một số chỉ tiêu sau:
o Sản lượng sản phẩm tăng mạnh so với năm 2004 (sản lượng carton tăng 8 lần, chai
PET tăng 3,3 lần và nắp nút đã sản xuất được trên 16 triệu bộ).
o Doanh thu thuần đạt trên 53 tỷ đồng (gấp 9 lần so với năm 2004), lợi nhuận sau
thuế đạt 3,2 tỷ (so với 1,3 tỷ của năm 2004), lãi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt
6,7%.
o Chi phí sản xuất giảm đáng kể so với năm 2004, chỉ bằng 80% doanh thu. Với sản
lượng sản phẩm tăng gấp 8 lần so với năm 2004, tỷ trọng của chi phí khấu hao
trong tổng chi phí sản xuất giảm đáng kể, chỉ chiếm 6,9% tổng chi phí sản xuất so
với 11,6% của năm 2004.




Trong 9 tháng đầu năm 2006, sản lượng các loại sản phẩm đã vượt sản lượng của cả năm
2005; doanh thu đạt 77,5 tỷ, bằng 145,7% so với cả năm 2005; lợi nhuận sau thuế đạt
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 19


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

5,82 tỷ, bằng 179,5% so với năm 2005. Đạt được sự tăng trưởng mạnh trong 9 tháng đầu
năm 2006 là nhờ những máy móc thiết bị mà Công ty mới đầu tư cuối năm 2005 đã được
vận hành thành công, góp phần vào việc nâng cao sản lượng sản phẩm của Công ty.
Kế hoạch doanh thu của Công ty năm 2006 là 105,7 tỷ và lợi nhuận sau thuế đạt 9,19 tỷ. Theo
đánh giá, Công ty có thể đảm bảo được kế hoạch đề ra và có đủ khả năng để chia cổ tức 11%
trong năm 2006 theo dự kiến.

8.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
8.1 Triển vọng phát triển của ngành
a. Ngành bao bì carton

Ngành bao bì carton trong những năm trở lại đây được đánh giá là đang ở trong giai đoạn tăng
trưởng, sản lượng tăng nhanh và đạt mức trung bình 15-20%/năm, cao hơn mức tăng trưởng bình
quân của toàn ngành công nghiệp. Bao bì carton ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều
ngành do đặc tính tiện dụng, không gây hại sức khỏe, dễ in ấn và tạo kiểu dáng, và đặc biệt là dễ

xử lý và tái sinh.
Trong những năm trở lại đây, cơ cấu chất lượng của ngành bao bì carton có xu hướng dịch
chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của các sản phẩm có chất lượng khá và cao; theo số liệu của Cục
thống kê thì cụ thể như sau:
Phân khúc
chất lượng

Cơ cấu chuyển dịch
Năm 1998

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Nhận xét

Cao

11,5%

14,0%

20,0%

30,0%

Tăng nhanh


Khá

19,0%

21,0%

29,0%

35,0%

Tăng nhanh

Trung bình

38,5%

38,0%

36,0%

30,0%

Giảm chậm

Kém

31,0%

27,0%


15,0%

5,0%

Suy giảm nhanh

Tổng cộng

100%

100%

100%

100%
Nguồn: Cục thống kê

Sự chuyển dịch cơ cấu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm nếu doanh nghiệp muốn nhắm đến những phân khúc thị trường có chất
lượng khá và cao tiềm năng trong tương lai. Mặt khác, doanh nghiệp sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất
gay gắt ở các phân khúc thị trường này khi có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, có công nghệ tiên tiến.
b. Ngành bao bì nhựa (bao gồm sản xuất chai PET)
Sản xuất chai PET: Đầu những năm 90 thế kỷ XX, ngành sản xuất Bao bì rỗng của nước ta còn
lạc hậu cả về thiết bị và công nghệ so với các nước trong khu vực. Năm 1994, chai PET các loại
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 20



V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

còn phải nhập khẩu 100%. Nhưng từ năm 1996-2000, ngành Bao bì rỗng như chai lọ các loại
bằng chất dẻo đã có những bước tiến vượt bậc, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 30%.
Sở dĩ tốc độ tăng trưởng cao là trong những năm qua, nhu cầu xã hội được nâng lên, cùng với
tính ưu việt (về giá cả, chất lượng, vận chuyển, khả năng tái chế, thân thiện với môi trường và sự
đa dạng...), chai lọ bằng chất dẻo đang thay thế dần các loại bao bì bằng vật liệu thủy tinh và kim
loại. Theo số liệu báo cáo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam, năm 2002, toàn quốc có hơn 100 cơ sở
sản xuất chai nhựa các loại, tiêu thụ khoảng trên 100.000 tấn nhựa/năm như PET, PP, PE, ....
Trong khoảng 10 năm tới, xu thế sử dụng chai PET vẫn tăng cao từ 20-25%/năm, phục vụ cho
nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng trong nước các sản phẩm như nước khoáng, dầu ăn, nước uống có
ga, nước ép trái cây.…
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa đến năm 2010: Sản xuất bao bì nhựa chiếm tỷ trọng
khá cao (30-35%) trong toàn ngành nhựa, cho nên sự phát triển của ngành bao bì nhựa cũng phụ
thuộc nhiều vào định hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Ngày 17/02/2004 Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số 11/2004/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 với các chỉ tiêu cơ bản như sau:
− Tốc độ tăng trưởng của ngành Nhựa giai đoạn 2001-2005 đạt 18%/năm; giai đoạn 20062010 đạt 15%/năm.
− Tiêu thụ bình quân đầu người năm 2005: 20 kg/người; năm 2010: 40kg/người.
− Nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước năm 2005 đạt khoảng 560.000 tấn, đáp ứng 30%
nhu cầu nguyên liệu trong nước; năm 2010 đạt khoảng 1.560.000 tấn, đáp ứng 50% nhu
cầu nguyên liệu trong nước.
Các chỉ tiêu cụ thể về sản lượng trong Quy hoạch bao gồm:
− Nguyên liệu, bán thành phẩm, hóa chất, phụ gia: (tấn/năm)
Nguyên liệu

Năm 2005


Năm 2010

Bột PVC

300.000

500.000

Hạt PP

150.000

450.000

Hạt PE

-

450.000

Màng BOPP

20.000

40.000

Hóa dẻo DOP

30.000


60.000

Hạt PS

60.000

60.000

560.000

1.560.000

Tổng cộng

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

− Thiết bị khuôn mẫu: (bao gồm khuôn mẫu chế tạo chai PET)
o Đến năm 2005 : 60.000 bộ/năm
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 21


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

o Đến năm 2010 : 132.000 bộ/năm.

− Các sản phẩm chủ yếu: (tấn /năm)
Sản phẩm

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Sản xuất bao bì

360.000

800.000

1.600.000

Sản xuất vật liệu xây dựng

170.000

400.000

900.000

Sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng

300.000

550.000


900.000

Sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao

120.000

350.000

800.000

Tổng cộng

950.000

2.100.000

4.200.000

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

Sự ưu đãi của Nhà nước đối với ngành: Từ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam
đến năm 2010, có thể thấy bản thân ngành sản xuất bao bì nói riêng và ngành nhựa nói chung đã
nằm trong định hướng phát triển của Nhà nước với những mục tiêu cụ thể về sản lượng nguyên
liệu đầu vào, sản lượng thành phẩm đầu ra, những mục tiêu về ứng dụng trang thiết bị công nghệ
hiện đại nâng cao chất lượng sản phẩm, những chính sách ưu đãi về đầu tư, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và huy động vốn.
c. Một số ngành sử dụng nhiều bao bì nhựa, chai PET và thùng carton (ngành thực
phẩm)
Sự phát triển của ngành sản xuất bao bì nhựa, chai PET, thùng carton cũng gắn liền với sự phát

triển của những ngành sử dụng nhiều các sản phẩm này như công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu
thực vật,….
Lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm trong những năm gần đây phát triển rất mạnh. Nếu tính
riêng trong Bộ Công nghiệp, các đơn vị trong ngành công nghiệp thực phẩm và tiêu dùng năm
2004 đạt 29.395,7 tỷ đồng, bằng 105,6% kế hoạch và tăng 13,4% so với năm trước.
Ngành chế biến dầu thực vật nằm trong quy hoạch của Bộ Công nghiệp cho đến năm 2010 với
những mục tiêu cụ thể về tăng trưởng và sản lượng như sau:
Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2005

Năm 2010

Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá cố định 1994)

Tỷ đồng

4.000 - 4.500

6.000 - 6.500

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp

%/ năm

13% - 14%

7,5% - 8,5%


1.000 tấn

420 - 460

620 - 660

1.000 tấn

80 - 100

80 - 120

Sản lượng dầu tiêu thụ
- Trong đó: để xuất khẩu

Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành Dầu thực vật Việt Nam đến năm 2010 – Bộ Công nghiệp

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 22


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Như vậy, cùng với sự gia tăng về sản lượng ở các ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu
thực vật, nhu cầu về các loại bao bì để chứa như chai PET, can nhựa, nắp, quai, thùng carton các

loại sẽ tăng lên nhanh chóng trong thời gian tới.
8.2 Vị thế của Công ty trong ngành
Với thời gian hoạt động hơn 02 năm (2004 – 2006), có thể thấy thị phần của Công ty khá nhỏ.
Hiện nay, Công ty đang từng bước tạo lập thị phần và thương hiệu cho sản phẩm. Theo đánh giá,
Công ty có nhiều khả năng tiếp cận tốt với thị trường nhờ vào hệ thống thiết bị dây chuyền sản
xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm tốt thể hiện ở việc đáp ứng được yêu cầu của các khách hàng
lớn, có tên tuổi trên thị trường. Đây là thuận lợi để Công ty tiếp thị sản phẩm với các khách hàng
mới.
Công ty đang có lượng khách hàng ổn định là các đối tác sau:
− Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk): công ty hàng đầu trong ngành công
nghiệp chế biến sữa với tốc độ tăng trưởng 20-25%/năm. Các sản phẩm của Vinamilk
chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam và xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…. Với vị thế là doanh nghiệp dẫn đầu
ngành sữa, ngành có tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức 20%/năm, nhu cầu của Vinamilk
đối với các sản phẩm bao bì nhựa sẽ tăng nhanh, hứa hẹn một phần sản lượng đầu ra ổn
định cho V.PACK.
− Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam ( Vocarimex): là một công ty
kinh doanh các loại dầu thực vật, sản phẩm nông nghiệp và mỹ phẩm lớn của Việt Nam.
Vocarimex có các công ty con và công ty liên doanh gồm:
o Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (công ty liên doanh)
o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An (công ty con)
o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình (công ty con)
o Công ty Dầu thực vật Cái Lân (công ty liên doanh)
o Công ty liên doanh Mỹ phẩm LG Vina (công ty liên doanh)
Thị phần dầu ăn của Vocarimex chiếm 90% thị trường dầu ăn trong nước. Trước đây,
Vocarimex luôn phải mua các sản phẩm bao bì như chai PET, can nhựa, nút, nắp, quai
và thùng carton từ các nhà cung cấp bên ngoài với chất lượng không đồng nhất, giá cao,
tiến độ cung cấp không ổn định. Từ khi liên kết với V.PACK, hầu hết mọi nhu cầu về
các sản phẩm bao bì của Vocarimex đã được đáp ứng.
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB

Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 23


V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

Bên cạnh lượng khách hàng lớn và ổn định như trên, Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường nội địa từ phía các doanh nghiệp cùng ngành, đặc biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và Long An, nơi tập trung
nhiều doanh nghiệp có tên tuổi và tiềm lực tài chính trong lĩnh vực sản xuất bao bì carton như:
− Công ty Bao bì Tân Á (Singapore).
− Công ty Bao bì Akamax.
− Công ty Bao bì Box.Pak (Malaysia).
− Công ty Ornapaper Vietnam (Malaysia).

9.

Chính sách đối với người lao động
9.1 Thực trạng lao động

Tổng số lao động trong Công ty tính đến hết tháng 9 năm 2006 là 262 người với cơ cấu như sau:
Tiêu chí

Số lượng

Tỷ lệ


Phân theo đối tượng lao động

262

100,0%

Lao động trực tiếp

210

80,2%

Lao động gián tiếp

52

19,8%

262

100,0%

Trình độ đại học

25

9,5%

Trình độ trung cấp và cao đẳng


50

19,1%

187

71,4%

Phân theo trình độ lao động

Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật

Nguồn: V.PACK

9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động
Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp
luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội....
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm
đến các phong trào thi đua lao động sản xuất, khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao
động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Công ty rất coi trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn của cán bộ công
nhân viên; xây dựng quỹ khen thưởng khuyến khích tinh thần học hỏi của toàn thể cán bộ công
nhân viên trong Công ty.
Đối với chế độ tiền lương, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật lao động. Người lao động
ngoài nhận được tiền lương hàng tháng do người lao động và Công ty thỏa thuận trong Hợp đồng
lao động còn có thể nhận được lương thưởng căn cứ vào hiệu quả, chất lượng công việc. Ngoài
Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 24



V.PACK

BẢN CÁO BẠCH

ra, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho người lao động khi người lao động có sáng kiến làm
lợi cho Công ty.

10. Chính sách cổ tức
Kết thúc niên độ tài chính HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và
trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi
nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua sau
khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên
cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng
hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý.
Năm

Tỷ lệ cổ tức

2004

3%

2005
2006

7%
11% (dự kiến)
Nguồn: V.PACK


11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được quy định theo Quyết định
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn, bổ
sung của Bộ Tài chính.
a. Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
b. Khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Nhóm tài sản cố định

Thời gian khấu hao (năm)

Nhà cửa, vật kiến trúc

20 – 46

Máy móc và thiết bị

8 – 15

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

3 – 10

Thiết bị, dụng cụ quản lý


3–8

Tài sản cố định khác

8 – 10

Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn

Trang 25


×