Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần công trình đường thủy vinawaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

H

LU N TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THỦY VINAWACO

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐẶNG THỊ TH NH HUYỀN
MÃ SINH VIÊN

: A20238

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

H

LU N TỐT NGHIỆP



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THỦY VINAWACO

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Vũ Lệ Hằng
: Đặng Thị Thanh Huyền
: A20238
: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI C M ĐO N
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Đặng Thị Thanh Huyền



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước tiên tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến
cơ giáo – Th.S Vũ Lệ Hằng, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cơ đã giảng dạy tôi tại trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học khơng
chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để tôi
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phịng Kinh doanh, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy VINAWACO đã cho phép,
cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân cịn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của tơi khơng
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của các thầy cô.
Hà Nội, tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Đặng Thị Thanh Huyền

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LU N CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN

HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn.........................................................................1
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn .................................................................................1
1.1.2. ặc điểm của tài sản ngắn hạn ...........................................................................1
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn ..................................................................................2
1.1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện ....................................................................2
1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của từng loại tài sản ngắn hạn trong quá trình
sản xuất kinh doanh .......................................................................................................2
1.1.3.3. Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán ..............................3
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ..............................................................................................................................4
1.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................5
1.2.1.Phương pháp so sánh ............................................................................................5
1.2.2.Phương pháp phân tích tỷ lệ .................................................................................5
1.3. Nội dung quản lí tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .................................5
1.3.1. Chính sách quản lí tài sản ngắn hạn ..................................................................5
1.3.2. Quản lí tiền mặt ....................................................................................................7
1.3.3. Quản lí các khoản phải thu................................................................................10
1.3.4. Quản lí hàng tồn kho..........................................................................................13
1.4. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ........................................................................15
1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................15
1.4.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu qủa sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
.......................................................................................................................................16
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...............................17
1.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .......................................................................17
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................20
1.4.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thành phần cấu tạo nên tài sản ngắn hạn..21
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong

doanh nghiệp ................................................................................................................23
1.5.2.Nhân tố chủ quan ................................................................................................24


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THỦY VINAWACO ......26
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần công trình đƣờng thủy VINAWACO ...............26
2.1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty cổ phần cơng trình
đường thủy VINAWACO .............................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần cơng trình đường thủy VINAWACO .....26
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng ty cổ phần cơng
trình đƣờng thủy VINAWACO .................................................................................28
2.2.1. Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của công ty từ 2012-2014 .................28
2.2.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn ...........................................................................31
2.2.2.1. Tình hình tài sản ............................................................................................31
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn.......................................................................................38
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của cơng ty cổ phần cơng
trình đƣờng thủy VINAWACO .................................................................................43
2.3.1. Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn tại cơng ty cổ phần cơng trình đường thủy
VINAWACO ..................................................................................................................43
1.1.3.2. Quản lí tiền và các khoản tương đương tiền ..................................................43
1.1.3.3. Quản lí các khoản phải thu ............................................................................45
1.1.3.4. Quản lí hàng tồn kho .......................................................................................46
2.3.2.Các chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .......................................46
2.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .......................................................................46
Chỉ tiêu về quản lí nợ ...................................................................................................50
2.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chung hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................51
2.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thành phần cấu tạo nên tài sản ngắn
hạnCác khoản phải thu ................................................................................................54
Hàng tồn kho ................................................................................................................55

2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần cơng
trình đƣờng thủy VINAWACO .................................................................................57
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................................57
2.4.2. Những mặt hạn chế của công ty ........................................................................57
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................58
1.1.3.5 Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................58
1.1.3.6 Nguyên nhân khách quan ................................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THỦY
VINAWACO ............................................................................................................60

Thang Long University Library


3.1. Định hƣớng phát triển của công ty cổ phần cơng trình đƣờng thủy
VINAWACO ................................................................................................................60
3.2. Thuận lợi và khó khăn ....................................................................................60
3.2.1. Thuận lợi .............................................................................................................60
3.2.2. Khó khăn .............................................................................................................61
3.3. Một số giải pháp cơ bản nhằn nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại Công ty Cổ phần Đƣờng thủy – VINAWACO ....................................................62
3.3.1. Xây dựng mơ hình quản lí tiền mặt ...................................................................62
3.3.3. Nâng cao hiệu quả quản lí khỏan phải thu khách hàng ..................................63
3.3.4. ăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ............................................69
3.3.5. ào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lao động ................................................................69
KẾT LU N
TÀI LIÊỤ THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BGĐ

Ban Giám đốc

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CT

Cơng ty

CPQL

Chi phí quản lí

DTT

Doanh thu thuần

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK


Hàng tồn kho

KH

Khách hàng

PTGĐ

Phó tổng Giám đốc

TCT

Tổng công ty

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu


Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng .............................................................12
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ....................................12
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2012 – 2014 ...................................................................................................................29
Bảng 2.2.Tình hình tài sản giai đoạn năm 2012 – 2014 ................................................33
Bảng 2.3. Quy mô cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty giai đoạn 2012 – 2014 ...........36
Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2012 – 2014.............................39
Bảng 2.5. Quy mô tài sản ngắn hạn của Công ty giai đoạn năm 2012- 2014 ..............44
Bảng 2.6. Khả năng thanh tốn của Cơng ty giai đoạn năm 2012 – 2014 ....................48
Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời của công ty ..........................................................................49
Bảng 2.8. Tỷ số nợ trên tổng tài sản của Công ty giai đoạn 2012 -2014 ......................50
Bảng 2.9. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản ..........................................................50
Bảng 2.10. Hiệu quả hoạt động tài sản ngắn hạn ..........................................................51
Bảng 2.11.. Mức tiết kiệm (Lãng phí) TSNH................................................................52
Bảng 2.12. Ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA ....................53
Bảng 2.13. Tình hình quản lý các khoản phải thu .........................................................54
Bảng 2.14. Tình hình quản lý hàng tồn kho ..................................................................55
Bảng 2.15. Tình hình quản lí khoản phải trả .................................................................56
Bảng 3.1. Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1) ............................................................64
Bảng 3.2. Tiêu thức Capital - Vốn (C2) .........................................................................65
Bảng 3.3. So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành.......................................65
Bảng 3.4. Tiêu thức Capacity - Năng lực (C3) ..............................................................66
Bảng 3.5. Hệ số của các yếu tố trong mơ hình 3C ........................................................66
Bảng 3.6. Phân nhóm khách hàng .................................................................................67
Đồ thị 1.1. Mơ hình quản lý hàng tồn kho ABC ...........................................................15
Đồ thị 2.1. Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn năm 2012 – 2014 ..............................35

Đồ thị 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty giai đoạn năm 2012 – 2014 .............................42
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty VINAWCO ...........................................27


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Làm thế nào để có thể tận dụng triệt để nguồn tài sản ngắn hạn mang lại lợi ích
tơt nhất cho doanh nghiệp ?” ln là câu hỏi hóc búa đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp. Bởi việc sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả sẽ góp phần giúp doanh
nghiệp đứng vững và dành được thắng lợi trong môi trường cạnh tranh hiện nay nhưng
không phải công ty nào cũng có thể nắm bắt được nhịp điệu phát triển của thị trường
để đưa ra những chiến lược sử dụng vốn phù hợp với tình hình doanh nghiệp và mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đã có khơng ít những doanh nghiệp làm ăn thua lỗ
dẫn đến phá sản hoặc phải sáp nhập một phần cũng là do sử dụng tài sản ngắn hạn kém
hiệu quả.
Xuất phát từ ý nghĩa và vai trò to lớn của tài sản ngắn hạn, nhận thức được tầm
quan trọng của tài sản ngắn hạn trong sự tồn tại và phát triển đối với từng doanh
nghiệp, trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy
VINAWACO, tơi đã tìm hiểu về công tác quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại cơng
ty. Do đó, tơi đã quyết định chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại cơng ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy VINAWACO”

2. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng qua q trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống lại cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn tại doanh nghiệp.
 Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại
Cơng ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy VINAWACO, thơng qua đó tìm ra
được các vấn đề cịn tồn tại và ngun nhân của nó.
 Tìm ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn

hạn tại Cơng ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy VINAWACO
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Cơng ty Cổ phần Cơng trình Đường thủy VINAWACO
Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận bao gồm: Phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp
phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp
và thực trạng tình hình hoạt động của cơng ty.

Thang Long University Library


Kết cấu đề tài
Với hướng nghiên cứu như vậy, khóa luận được xây dựng thành 3 chương:

Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của cơng ty
Cổ phần Cơng trình Đƣờng thủy VINAWACO
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại
công ty Cổ phần Công trình Đƣờng thủy VINAWACO


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài sản ngắn hạn
1.1.1. Khái niệm tài sản ngắn hạn
Trong tài chính doanh nghiệp, tài sản được quan niệm như sau:

Tài sản là của cải vật chất thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của
doanh nghiệp, được doanh nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất hoặc tiêu dùng.(1)
Khi phân loại tài sản theo chu kì sản xuất, ta có tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.
Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, khơng bị gián
đoạn thì dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại cũng cần phải có
đủ một lượng tài sản ngắn hạn nhất định trong cơ cấu tài sản của mình.
Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể tách rời trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không giống như tài sản cố định là những yếu tố
của tư liệu lao động được sử dụng trong một thời gian luân chuyển tương đối dài và
có giá trị đơn vị tương đối lớn, tài sản lưu động là những yếu tố của tư liệu lao động
được sử dụng trong thời gian luân chuyển ngắn. Khi sử dụng, chúng được tiêu hao
hoàn toàn vào quá trình sản xuất trong một lần chu chuyển, thay đổi hình thái vật chất
và chuyển tồn bộ giá trị vào sản phẩm được sản xuất ra.
Các tài sản ngắn hạn phần lớn đóng vai trị là đối tượng lao động, tức là các vật
bị tác động trong quá trình chế biến, bởi lao động của con người hay máy móc(như
nguyên, nhiên vật liệu, bán thành phẩm,… ). Trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được thể hiện ở các bộ phận: Tiền mặt,
chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của
chúng.
Qua lý luận trên, có thể kh qt lại như sau: tài sản ngắn hạn là biểu hiện bằng
tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà trên thời gian sử
dụng thu hồi luân chuyển thường là một năm hoặc là một chu kỳ kinh doanh
1.1.2. ặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân chuyển trong quá trình sản
xuất kinh doanh, góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, khơng
bị gián đoạn. Chính vì vậy mà tài sản lưu động có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao do có thể chuyển đổi thành
tiền mặt dễ dàng, thuận lợi cho việc chi tiêu hay thanh toán nên đáp ứng được khả
1



năng thanh tốn của doanh nghiệp. Trong TSNH thì tiền mặt có tính thanh khoản cao
nhất, ln dùng được trực tiếp để thanh tốn, lưu thơng, tích lũy.
Thứ hai, TSNH phục vụ cho tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh. Do đó, khi
tham gia vào sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn luôn vận hành,
thay thế và chuyển hóa nhau qua các cơng đoạn của q trình sản xuất kinh
doanh.
Thứ ba, tài sản ngắn hạn dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ mà
khơng chịu chi phí lớn. Tuy nhiên, điều này lại gây khó khăn cho quản lý, chống thất thoát.
Thứ tư, tài sản ngắn hạn chỉ tham gia vào một chu kỳ kinh doanh. Chính đặc
điểm này địi hỏi doanh nghiệp phải duy trì một lượng vốn ngắn hạn nhất định
để đầu tư, mua sắm tài sản ngắn hạn, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành liên tục.
Thứ năm, không như đầu tư vào tài sản cố định, các khoản đầu tư cho tài sản
ngắn hạn thường có thể hủy bỏ bất cứ thời điểm nào mà không phải chịu chi phí
tốn kém. Điều đó có được là do tài sản ngắn hạn phải đáp ứng nhanh chóng sự
biến động của doanh số và sản xuất. Đổi lại, tài sản ngắn hạn thương chịu sự lệ
thuộc khá nhiều vào những dao động mang tính mùa vụ và chu kỳ trong kinh
doanh.
1.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh để quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn có
hiệu quả thì cần phải phân loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp theo các tiêu chí
khác nhau. Có nhiều tiêu chí để phân loại tài sản ngắn hạn, thơng thờng có những
cách phân loại sau đây:
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Tài sản ngắn hạn có thể chia thành 2 loại sau
- Tài sản là hiện vật, hàng hoá: gọi chung là hàng tồn kho gồm: nguyên, nhiên
vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
- Tài sản bằng tiền: là bộ phận vốn lưu động như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi

ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
Theo cách phân loại này giúp cho các cán bộ quản lý doanh nghiệp có thể phân
tích, đánh giá tài sản ngắn hạn hiện có của mình từ đó đa ra các quyết định về mức
tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của từng loại tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất
kinh doanh
2

Thang Long University Library


Gồm 3 loại:
- Tài sản trong khâu dự trữ sản xuất: gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, nhiên liệu, vật liệu phụ, phụ tùng, công cụ dụng cụ, động lực, hàng gửi gia
công, trả trước cho người bán.
- Tài sản trong khâu sản xuất: là các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm và các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Tài sản trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn
bằng tiền, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn , các khoản vốn trong thanh toán, các khoản
thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
Theo cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của tài sản ngắn hạn
trong từng khâu của q trình chu chuyển, từ đó có các biện pháp điều chỉnh hợp lý
để mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
- Tiền và các khản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền như vàng, đá quý… Đây là tài
sản có tính thanh khoản cao nhất trong doanh nghiệp, chính vì vậy doanh nghiệp cần
duy trì một cách hợp lý, không quá nhỏ để đảm bảo khả năng thanh tốn nhưng cũng
khơng q lớn dẫn đến lãng phí, ứ đọng vốn của doanh nghiệp.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn bao gồm các chứng khốn ngắn hạn,

các khoản đầu tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn…
Đây là khoản vừa có tính thanh khoản cao, vừa có khả năng sinh lời.
- Các khoản phải thu (tín dụng thương mại) bao gồm các khoản phải thu
khách hàng… là một loại tài sản rất quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp thương mại. Muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tạo
dựng mối liên hệ lâu dài, doanh nghiệp phải chấp nhận bán chịu cho khách hàng, chính
vì vậy đã phát sinh ra các khoản tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể
giúp doanh nghiệp nâng cao doanh số, từ đó tăng doanh thu, nhưng cũng có thể đẩy
doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn khi doanh nghiệp khơng thể hoặc khó thu hồi nợ
từ khách hàng.
- Các khoản ứng trước: Bao gồm các khoản tiền mà doanh nghiệp đã trả trước
cho người bán, nhà cung cấp hoặc cho các đối tượng khác. Ngồi ra, cũng
có các khoản tạm ứng cho công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho: “Hàng tồn kho” trong khái niệm này khơng có nghĩa là hàng
hóa bị ứ đọng, khơng bán được mà nó bao gồm tồn bộ hàng hóa vật liệu,
ngun liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Trên thực
3


tế, hàng tồn kho bao gồm hàng trăm loại khác nhau, tuy nhiên, có thể phân
thành các nhóm chính sau: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật
liệu bổ trợ, nhiên liệu, thành phẩm, sản phẩm dở dang và bán thành phẩm,
công cụ dụng cụ…Các doanh nghiệp khác nhau thì các khoản mục này có
giá trị và tỷ trọng khác nhau trong tổng tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, doanh
nghiệp nào cũng cần phải có một chế độ quản lý khoa học và hợp lý để vừa
đảm bảo hoạt động kinh doanh thông suốt, vừa giảm được những chi phí
khơng cần thiết, từ đó giúp cho việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn có
hiệu quả hơn.
- Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí chờ kết
chuyển…

Tuy nhiên, trên thực tế, khơng phải doanh nghiệp nào cũng có đầy đủ các khoản
mục trên trong bảng cân đối kế tốn. Thường thì trong danh nghiệp chỉ có các khoản
mục chính như: tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác
Trong q trình kinh doanh, tài sản ngắn hạn ln có sự vận hành, thay thế
và chuyển hóa nhau, nên việc phân loại tài sản ngắn hạn như các cách trên chỉ
mang tính chất tương đối. Doanh nghiệp xác định được cách phân loại phù hợp với
mình sẽ có ưu thế trong việc bảo tồn, quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn.
1.1.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Như đã nói ở trên, hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp
sản xuất hay doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, cũng khơng
thể khơng có tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn đóng vai trị quan trọng chi phối tồn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời quyết định sự phát triển
trong tương lai của doanh nghiệp đó nếu được sử dụng hợp lí.
Tài sản ngắn hạn giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được vận hành một cách liên tục, không bị gián đoạn. Trong sản xuất, tài sản ngắn
hạn giúp cho doanh nghiệp sản xuất thơng suốt, đảm bảo quy trình cơng nghệ, công
đoạn sản xuất. Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng
đơn đặt hàng của khách và nhu cầu tiêu thụ nhịp nhàng.
Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh tốn,
khi duy trì ở một mức độ hợp lý nó đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định
như được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn… Từ đó giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

4

Thang Long University Library


Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với

khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và thân thuộc thơng qua chính sách tín dụng
thương mại.
Thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn lớn khiến cho công việc quản lý và sử
dụng tài sản ngắn hạn luôn diễn ra thường xuyên, liên tục. Với vai trò to lớn như vậy,
việc tăng tốc độ luân chuyển tải sản lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH trong
doanh nghiệp là nhu cầu tất yếu.
1.2. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp
1.2.1.Phương pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh ta cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được
giữa các chỉ tiêu tài chính (Ví dụ như thống nhất về không gian, thời gian, nội dung,
tính chất và đơn vị tính,…) và theo mục đích phân tích để chọn gốc so sánh. Gốc so
sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ báo
cáo hoặc kế hoạch. Giá trị so sách có thể được lựa chọn là số tuyệt đối, số tương đối
hoặc số bình quân.
- So sánh bằng số tuyệt đối: Cách so sánh này phản ánh qui mô của chỉ tiêu
nghiên cứu nên khi so sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ được sự
biến động về qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kì phân tích và kì gốc.
- A = qui mơ kì phân tích - qui mơ kì gốc
- So sánh bằng số tương đối: Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bằng số tương
đối, các nhà quản lí sẽ nắm được nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
- So với kì gốc: A/qui mơ kì gốc
- So sánh với số bình quân cho thấy mức độ mà đơn vị đạt được so với bình
quân chung của tổng thể, cuả ngành, của khu vực. Qua đó, các nhà quản lí xác định
được vị trí hiện tại của doanh nghiệp trong ngành
1.2.2.Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính.
Về ngun tắc thì phương pháp tỷ lệ địi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các định
mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của
DN với tỷ lệ tham chiếu.

1.3. Nội dung quản lí tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.3.1. Chính sách quản lí tài sản ngắn hạn
Quản lý TSNH là nhiệm vụ tất yếu để duy trì tình hình kinh doanh ổn định của
DN. Việc quản lý TS phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, quy mô
5


của doanh nghiệp ( lớn, nhỏ hay trung bình ), mức độ ổn định của doanh thu và theo
từng thời kỳ của doanh nghiệp. Có 3 chính sách quản lí tài sản ngắn hạn, đó là: chính
sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hịa
Quản lý tài sản cấp tiến là doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức thấp,
đồng nghĩa với tiền và hàng tồn kho ở mức thấp. Mức dự trữ tiền tối thiểu này chủ yếu
dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất
thường, điều này xảy ra tương tự với khoản hàng lưu kho. Chính sách quản lý cấp tiến
còn rút ngắn chu kỳ kinh doanh và thời gian quay vòng tiền do khoản phải thu khách
hàngvà hàng tồn kho giảm nên thời gian quay vòng tiền cũng giảm theo. Tuy nhiên,
duy trì tài sản ngắn hạn ở mức thấp cũng đem lại nhiều rủi ro, việc duy trì ít tiền mặt
có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn của doanh nghiệp hoặc hàng trong kho
cịn ít khơngđủ cung cấp cho khách hàng nếu có đột biến về cung. Như vậy, nếu áp
dụng chính sách quản lý cấp tiến này doanh nghiệp sẽ có thêm thu nhập do giảm thiểu
được các chi phí lưu kho, chi phí lãi nhưng cũng đối mặt với các rủi ro về thanh tốn
và khả năng cung cấp hàng hóa cho khách hàng.
Ngược lại với chính sách cấp tiến à chính sách thận t ng, chính sách này buộc
doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức cao. Chính sách này an tồn hơn chính
sách cấp tiếng nhờ vào sự tài trợ dài lâu và ổn định của nguồn vốn dài hạn, khả năng
thanh tốn cho khách hàng ln được đảm bảo trước những biến động bất thường.
Nhìn chung, doanh nghiệp ln phải gánh vác thêm các khoản chi phí phát sinh từ
hàng lưu kho, chính sách tín dụng nới lỏng và đặc biệt là chi phí cơ hội khi nắm giữ
nhiều tiền mặt tại doanh nghiệp.
Cuối cùng là chính sách dung h , chính sách này buộc doanh nghiệp duy trì

tài sản ngắn hạn ở mức trung bình, chính sách này dựa trên cơ sở của nguyên tắc
tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn và tài sản dài hạn
được tài trợ bằng nguồn dài hạn, tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương
thích khơng hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng
tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương
thích, dung hịa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình, hạn chế nhược điểm của 2
chính sách trên. Tuy nhiên, hầu như khơng một DN nào có thể áp dụng được chính
sách này.

6

Thang Long University Library


Hình 1.1. Chính sách quản lí tài sản ngắn hạn
Cấp tiến
Tài sản
ngắn hạn

Tài sản
dài hạn

Dung h a
Tài sản
ngắn hạn

Tài sản
dài hạn

Thận trọng


Tài sản
ngắn hạn

Tài sản
dài hạn

Quản lí TSNH được thể hiện qua các nội dung sau:
1.3.2. Quản lí tiền mặt
Quản lý tiền mặt là quyết định mức tồn qũy tiền mặt, cụ thể là đi tìm bài tốn
tối ưu để ra quyết định cho mức tồn quỹ tiền mặt sao cho tổng chi phí đạt tối thiểu mà
vẫn đủ để duy trì hoạt động bình thường của DN.
Việc xác định lượng tiền mặt dự trữ chính xác giúp cho DN đáp ứng các nhu
cầu về: giao dịch, dự phòng, tận dụng được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh
do chủ động trong hoạt động thanh toán chi trả. Đồng thời DN có thể đưa ra các biện
pháp thích hợp đầu tư vào hoạt động tài chính, tham gia vào thị trường chứng khoán,
đầu tư vào doanh nghiệp, cùng với khả nắng phân tích và phán đốn những biến động
cũng như xu thế của thị trường tài chính thì từ đó các nhà quản lý mới có sự lựa chọn
để đưa ra các quyết định sử dụng ngân quỹ đúng đắn, giảm thiểu tối đa các rủi ro tài
chính, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Vậy nên quản lý tiền mặt hiệu quả
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng và hiệu quả sử dụng TS nói
chung cho DN.
Mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu là một phần chuẩn mực để làm cơ sở cho các
quyết định tài chính ngắn hạn như đầu tư tiền nhàn rỗi vào các loại tích sản sinh lợi,
mức đầu tư nào là hợp lý và khi nào thì bán các tích sản này để bổ sung làm cân bằng
cán cân tiền mặt. Do tiền mặt biến động hầu như liên tục và không thể giữ chúng ở
mức vừa đúng với hạn mức chuẩn trong tất cả mọi thời điểm, do đó chúng ta phải thiết
lập một mơ hình để xác định mức tiền mặt mà cơng ty phải mua hay bán các loại
chứng khoán thanh khoản cao.
Để xác định mức dự trữ tiền tối ưu, ta sử dụng mơ hình Baumol. Mơ hình cho

rằng, mỗi doanh nghiệp đều có một dịng lưu kim thuần ổn định, là kết quả của dịng
lưu kim chi phí và dịng lưu kim thu nhập trên phương diện kế hoạch. Giả sử một
7


doanh nghiệp có kỳ vọng có dịng lưu kim thu nhập đều đặn là A/kỳ và dịng lưu kim
chi phí là B/kỳ. Bởi vậy dịng lưu kim chi phí thuần là (B-A)/kỳ.
Doanh nghiệp khởi sự các giao dịch chuyển tiền tệ ở đầu kỳ đầu tiên có cán cân
tiền mặt là C (Hình 1.1). Với lượng tiền sử dụng ổn định mỗi kỳ là (B-A), số tiền này
sẽ hết sau C/(B-A) kỳ. Tại thời điểm kết thúc kỳ thứ C/(B-A), cán cân tiền mặt bằng 0
và cần phải bán một lượng chứng khốn có giá trị C để phục hồi cán cân tiền ban đầu.
Như hình 01 cho thấy, cán cân tiền mặt khi bắt đầu các hoạt động là C và giảm dần
đều đến hết mỗi chu kỳ C/(B-A). Bởi vậy lượng tiền mặt trung bình của doanh nghiệp
là C/2.
Hình 1.2. Mức tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
Cán cân tiền mặt
(C)

C/2
Thời gian
Giả sử tỷ lệ sinh lời một năm do các công cụ của thị trường tiện tệ mang lại là I, thì
phần lợi nhuận bị bỏ qua mỗi năm trên khoản tiền mặt trung bình là (C/2)i. Nhưng để
có cán cân tiền mặt trung bình (C/2) thì cần phải bán lượng chứng khốn có giá trị là C
tại những thời điểm mà cán cân tiền mặt bằng 0. Nếu tổng như câu của dòng lưu kim
thuần trong suốt năm được ký hiệu là T, thì số lần các loại chứng khoán được chuyển
đổi thành tiền mặt là (T/C). Giả sử chi phí cho mỗi lần giao dịch là F thì tổng chi phí
cho các gia dịch chuyển đổi các loại chứng khốn trong năm là (T/C).F.
Trong đó:
C = Thị giá của các loại chứng khoán được bán ra trong mỗi lần giao dịch
F = Tổng giá trị của dòng lưu kim thuần dự định cần đến trong năm

i = Tỷ lệ sinh lời cơ hội của các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ
Sử dụng các cơng cụ này, chúng ta có thể thiết lập cơng thức tính tốn hai loại
chi phí thành phần như sau:

8

Thang Long University Library


Do đó, tổng chi phí (TC) cho việc tiến hành T/C lần chuyển đổi các loại chứng
khốn, mỗi lần có giá trị C trong năm là:
(

)

(

)

Từ đó ta có thể thấy rằng tổng chi phí sẽ ở mức tối thiểu khi:

C’ là mức giao dịch tiền mặt tối ưu.
Hình 1.3. Mơ hình Baumol
Tổng chi phí
Chi phí giữ tiền mặt
Chi phí cơ hội

Chi phí giao dịch

Quy mơ tiền mặt


C’

S u khi xác định được nhu cầu dự trữ tiền mặt, bước tiếp theo doanh nghiệp cần
phải quản lý hoạt động thu – chi tiền mặt trong công tác quản lý tiền và các tài sản
tương đương tiền.
Trong quản lý thu chi tiền mặt, một ngun tắc tất yếu đó chính là “tăng thu –
giảm chi”, tức là nhà quản lý cần tăng tốc độ thu hồi những khoản tiền nhận được và
chậm chi những khoản cần phải chi trả. Tăng thu là doanh nghiệp tích cực thu hồi
được các khoản nợ từ khách hàng để sớm có vốn quay vịng đầu tư vào các hoạt động
của doanh nghiệp, đảm bảo thông suốt quá trình giao dịch kinh doanh. Giảm chi là tận
dụng thời gian chênh lệch của các khoản thu, chi, chậm trả lương để có càng nhiều tiền
nhàn rỗi để đầu tư sinh lời.
Để chọn được một phương thức hiệu quả, nhà quản lý cần so sánh giữa lợi ích và
chi phí tăng thêm của các phương thức thu – chi sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất đối
với doanh nghiệp. Ta có thể dựa trên cơ sở dưới đây để thực hiện so sánh, đánh giá các
phương thức:

9


ΔB = ∆t * TS * I * (1 - T)
ΔC = (C2 - C1) * (1 - T)
Trong đó:
ΔB: Lợi ích tăng thêm khi áo dụng phương thức đề xuất
ΔC: Phần chi phí tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất
t: Số ngày thay đổi khi áp dụng phương thức đề xuất
 Đối với phương thức thu tiền là số ngày được rút ngắn
 Đối với phương thức chi tiền là số ngày tăng thêm
TS: Quy mô chuyển tiền

I: Lãi suất đầu tư
T: Thuế suất thuế TNDN
C1: Chi phí của phương thức đang sử dụng
C2: Chi phí của phương thức đề xuất
Dựa vào kết quả tính tốn theo mơ hình trên, nhà quản lý có thể đưa ra quyết
định như sau:
ΔB > ΔC: Chuyển sang phương thức đề xuất vì lợi ích thu được cao hơn chi phí
tăng thêm.
ΔB = ΔC: Bàng quan với cả hai phương thức do áp dụng phương thức đề xuất
không đem lại lợi ích tăng thêm cho doanh nghiệp.
ΔB < ΔC: Giữ nguyên phương thức cũ do phương thức mới không đem lại lợi ích lớn
hơn mà ngược lại, doanh nghiệp cịn phải bỏ ra chi phí để bù đắp cho hình thức này.
1.3.3. Quản lí các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường, để thắng lợi trong cạnh tranh, các doanh nghiệp có
thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả, và các dịch vụ hậu
mói…Trong đó, chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không
thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Việc bán chịu sẽ giúp DN tiêu thụ được nhiều hàng
hóa đồng thời góp phần xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Quyết định chính sách bán chịu gắn liền với việc đánh đổi giữa chi phí liên quan
đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa, kiểm sốt khoản
phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và chi phí rủi ro. Nếu DN khơng
bán chịu thì sẽ mất đi chi phí cơ hội bán hàng, mất đi lợi nhuận cho nên DN luôn dùng
phương thức bán chịu đối với khách hàng.. Để tiến hành cung cấp hàng hóa cho khách
hàng khi áp dụng chính sách bán chịu thì DN phải tiến hành phân tích tín dụng nghĩa
là phân tích uy tín, khả năng trả nợ… của khách hàng.
10

Thang Long University Library



 Uy tín, phẩm chất của khách hàng: uy tín của khách hàng qua các lần trả nợ
trước, trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với các DN.
 Vốn: tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.
 Khả năng thanh tốn: đánh giá các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách
hàng và bảng dự trù ngân quỹ của họ.
 Thế chấp: tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.
 Điều kiện kinh tế: phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng.
Mơ hình cơ bản:
Trong đó:

NPV = CFt – CFo
K

CFt: Là dịng tiền sau thuế mỗi giai đoạn.
K : Tỷ lệ chiết khấu.
CF0: Giá trị DN đầu tư vào khoản PTKH

Để áp dụng mô hình trên cần xác định đầu tư của DN cấp tín dụng vào tài khoản
phải thu khách hàng CF0 và luồng tiền rịng dự kiến từ việc cấp tín dụng CFt đó là:
CF0 =VC * S * ACP/365
CFt = (S * (1 - VC - BD) - CD) *(1-T)
Trong đó:

VC: Chi phí biến đổi tính theo tỷ lệ % trên doanh thu.
S/365: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến mỗi ngày.
ACP: Thời gian quay vịn khoản phải thu trung bình (ngày).
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu.
CD: Dòng tiền ra tăng thêm ở bộ phận tín dụng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.


Sau khi tính tốn NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở:
NPV>0: cấp tín dụng
NPV=0: bàng quan
NPV<0: khơng cấp tín dụng
Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:

11


Bảng 1.1. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng
Chỉ tiêu

Khơng cấp tín dụng

Cấp tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q0

Q1 (Q1>Q0)

Giá bán (P)

P0

P1 (P1 > P0)

AC0


AC1 (AC1 > AC0)

100%

h (h ≤100%)

Thời hạn nợ

0

T

Tỷ suất chiết khấu

0

R

Chi phí sản xuất bình qn (AC)
Xác suất thanh tốn

Phương án 1: Khơng cấp tín dụng

NPV=P0Q0 – AC0Q0

Phương án 2: Cấp tín dụng

NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1

Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1

NPV>NPV1: Khơng cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPVQuyết định tín dụng kết hợp sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và khơng sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng
Khơng sử dụng thơng
tin tín dụng

Sử dụng thơng tin rủi
ro tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q1

Q1h

Giá bán (P)

P1

P1

AC1

AC1

Chi phí thơng tin rủi ro

0


C

Xác xuất thanh tốn

H

100%

Thời hạn nợ

T

T

Tỷ suất chiết khấu

R

R

Chỉ tiêu

Chi phí sản xuất bình qn (AC)

Phương án 1: Khơng sử dụng thông tin rủi ro
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro

NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C


Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV1>NPV2: Khơng cấp tín dụng sử dụng thơng tin rủi ro tín dụng
12

Thang Long University Library


NPV1=NPV2: Bàng quan
NPV11.3.4. Quản lí hàng tồn kho
Hàng tồn kho có ba loại chính: Ngun vật liệu thơ phục vụ cho quá
trình sản xuất, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường không thể tiến hành sản xuất đến đâu, mua hàng hóa đến đó mà cần phải dự
trữ nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn,
cịn nếu dự trữ q nhỏ sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn. Do
vậy, việc dự trữ nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh.
a. Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mơ hình đặt hàng hiệu quả nhất
– EOQ (Economic Odering Quantity)
Mơ hình EOQ
Mơ hình được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hoá là bằng nhau.
Khi doanh nghiệp tiến hành dự trữ hàng dự trữ hàng hoá sẽ kéo theo hàng loạt các chi
phí như chi phí bốc xếp hàng hố, chi phí bảo quản, chi phí đặt hàng, chi phí bảo
hiểm…nhưng chung quy lại có hai loại chi phí chính:
Chi phí lưu kho (Chi phí tồn dự trữ): Đây là chi phí liên quan đến việc tồn trữ
hàng hố ,loại này bao gồm:
 Chi phí hoạt động như chi phí bốc xếp hàng hố, chi phí bảo hiểm hàng hố, chi
phí do giảm giá trị hàng hố, chi phí hao hụt mất mát, chi phí bảo quản…
 Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng vốn như trả lãi tiền vay, chi phí về
thuế, khấu hao…

Nếu gọi mỗi lần cung ứng hàng hoá là Q thì dự trữ cung ứng trung bình sẽ là
Q/2.
Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hố thì tổng chi phí lưu kho của doanh
nghiệp sẽ là:
C1*Q/2
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng hố mỗi lần cung ứng tăng.
Chi phí đặt hàng (Chi phí hợp đồng): Chi phí đặt hàng bao gồm chi phí quản
lý giao dịch và vận chuyển hàng hố, chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn
định khơng phụ thuộc vào số lượng hàng hố được mua.
Nếu gọi D là tồn bộ số lượng hàng hố cần sử dụng trong một đơn vị thời gian
(năm, quý, tháng) thì số lượng lần cung ứng hàng hố sẽ là D/Q. Gọi C2 là chi phí mỗi
lần đặt hàng thì tổng chi phí đặt hàng sẽ là:
C2*D/Q
Tổng chi phí đặt hàng tăng nếu số lượng mỗi lần cung ứng giảm.
13


Gọi TC là tổng chi phí tồn trữ hàng hố, ta có cơng thức:
TC = C1 * (Q/2) + C2 * (D/Q)
Ta có thể tìm Q* bằng cách lấy vi phân TC theo Q ta có:

Cơng thức trên được biểu hiện trên hình sau:
Hình 1.3. Mơ hình EOQ
Tổng chi phí
Chi phí
Chi phí dự trữ

Chi phí đặt
hàng


Số lượng đặt hàng/lần

Q*

Qua hình trên ta thấy khối lượng hàng hoá cung ứng mỗi lần là Q* thì tổng chi
phí dự trữ là thấp nhất.
b. Mơ hình quản lý hàng tồn kho ABC:
Bằng việc chia hàng tồn kho thành nhiều nhóm, DN có thể tập trung vào nhóm
mà cần sự kiểm sốt hiệu quả nhất. Việc phân loại hàng hóa theo giá trị áp dụng cho
mơ hình là cơng việc đơn giản. quản lý kho có hiệu quả là do sắp xếp các loại hàng
hóa theo giá trị giảm dần, DN sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt
chẽ nhất để sau đó có hiệu quả kinh doanh tốt nhất. tuy nhiên mơ hình này chưa giải
quyết được việc tốt thiểu hóa chi phí lưu kho.
Theo phương pháp này, các loại vật tư chia thành 3 nhóm chính:
Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng giá
trị hàng tồn kho, trong khi đó số lượng chỉ chiếm khoảng 10% lượng hàng tồn kho.
Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng giá
trị tồn kho, trong khi đó số lượng chiếm 30% lượng hàng tồn kho.
Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng giá
trị hàng tồn kho, trong đó số lượng chiếm 60% lượng hàng tồn kho.
14

Thang Long University Library


×