Tải bản đầy đủ (.pdf) (357 trang)

NGHIÊN cứu CHẾ tạo và lắp đặt hệ THỐNG tự ĐỘNG HOÁ GIÁM sát, xử lý, CẢNH báo môi TRƯỜNG tại các KHU CÔNG NGHIỆP và đô THỊ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.01 MB, 357 trang )

BKH&CN
LHKHKTCT

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LIÊN HIỆP KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH SEEN
Tồ nhà SEEN, Khu Cơng nghiệp Từ Liêm
Km13, đường 32, Từ Liêm, Hà Nội
-------------------***------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HỐ
GIÁM SÁT, XỬ LÝ, CẢNH BÁO MƠI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ LỚN
Chủ nhiệm đề tài

: KS. Lê Đức Bảo

Cơ quan chủ trì đề tài

: LHKHKT CT SEEN

6683
27/11/2007

HÀ NỘI – 2005
Bản quyền sở hữu thuộc về Liên hiệp Khoa học Kỹ thuật Cơng trình SEEN


KC.03 - 17
“Nghiên cứu chế tạo và lắp đặt hệ thống tự động hóa giám sát,
xử lý, cảnh báo mơi trường tại các khu công nghiệp và đô thị lớn”.


Tài liệu được tổ chức thành các tập được đánh số như sau:
THIẾT BỊ ĐO:
TBĐ-1: Thiết bị đo độ pH và nhiệt độ.
TBĐ-2: Thiết bị đo độ dẫn điện.
TBĐ-3: Thiết bị đo oxy hoà tan.
TBĐ-4: Thiết bị đo độ đục.
TBĐ-5: Thiết bị đo COD và BOD.
TBĐ-6: Thiết bị đo độ ồn.
HỆ THỐNG:
HT-1: Hệ thống thu thập số liệu tại trạm quan trắc.
HT-2: Hệ thống thu thập số liệu tại Trung tâm môi trường.
HT-3: Phần mềm SCADA ở trung tâm môi trường.
BÁO CÁO TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
Nghiên cứu chế tạo và lắp đặt hệ thống tự động giám sát, xử lý, cảnh báo
môi trường tại các khu công nghiệp và đô thị lớn.


DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN

1. KS. Lê Đức Bảo

: Chủ nhiệm đề tài
Tổng Giám đốc LHKHKTCT SEEN

2. PGS. Nguyễn Trọng Quế

: Cố vấn đề tài

3. KS. Nguyễn Quốc Phong


: Cán bộ kỹ thuật SEEN

4. KS. Nguyễn Ngọc Anh

: Cán bộ kỹ thuật SEEN

5. KS. Hồng Chí Quyết

: Cán bộ kỹ thuật SEEN

6. KS. Lê Quang Hiếu

: Cán bộ kỹ thuật SEEN


BÀI TĨM TẮT
Nghiên cứu về mơi trường, có chiến lược bảo vệ mơi trường, tạo ra mơi trường
thích hợp nhất cho cuộc sống đã trở vấn đề sống còn mà quốc gia nào cũng phải quan
tâm.
Ở các nước phát triển, một khoa học đang phát triển mạnh trong 5 năm qua là
Domotic và Imotic, là khoa học về ''vi môi trường''.
Để đảm bảo cho việc xử lý ô nhiễm môi trường, các hệ thống quan trắc thông
số ô nhiễm về nước và khơng khí đã được nối thành mạng giữa nhiều nước trên thế
giới. Trong khi đó ở nước ta các trạm quan trắc về khơng khí và nước chỉ được đếm
trên đầu ngón tay.
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị đo, vẽ thông số môi trường, thiết kế hệ
thống các trạm quan trắc môi trường đối với nước ta là điều hết sức cấp thiết.
Chọn cách nào để chế tạo thiết bị, cách nào để xây dựng các trạm quan trắc cho
chủ động mà vừa đạt yêu cầu của khoa học mơi trường vừa có được giá thành hạ nhất,
đó chính là điều cần phải làm.

Đề tài KC.03-17 là một thực nghiệm nghiên cứu chế tạo, lắp đặt các thiết bị,
lập trình các phần mềm ứng dụng phục vụ cho các trạm quan trắc nước thải. Tất cả
những kết quả của đề tài đều tính đến các giải pháp chủ động cho việc bảo dưỡng,
phát triển hệ thống các trạm quan trắc mơi trường trên tồn đất nước.
Việc thiết kế hệ thống đúng yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với tình hình kinh tế và
trình độ hiện nay đó là nhiệm vụ khơng dễ do đó cần phải nghiên cứu nghiêm túc để
quyết định được thiết bị gì phải mua, thiết bị gì chủ động chế tạo.
Mục tiêu của đề tài là như vậy.
Bản tóm tắt này sẽ giới thiệu tinh thần ấy và các kết quả đạt được.
Sau hơn 2 năm nghiên cứu, đề tài KC.03-17, Liên hiệp SEEN có thể nói là: có
khả năng tự thiết kế và xây dựng hệ quan trắc nước thải theo yêu cầu người sử dụng,
đạt tiêu chuẩn, không thua kém bao nhiêu so với các hệ thống đặt ở nước ngoài với
giá thành chấp nhận được. Và SEEN mong muốn rằng với kết quả đạt được của mình,
những cơ quan cần xây dựng các trạm quan trắc hãy liên hệ với SEEN để có những
trạm quan trắc hợp chuẩn như yêu cầu của đề tài.

T/M các tác giả
Lê Đức Bảo


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG
HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ TÀI ................................1
I.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG: 1
I.1.1. TÌNH HÌNH TRÊN THẾ GIỚI : ...........................................................1
I.1.2. TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC :..............................................................2
I.1.3. CHỦ TRƯƠNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI KC.03-17: .............................2
I.1.4. HỢP ĐỒNG KÝ KẾT : .........................................................................3
I.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:......................................................................5
I.2.1. HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LIỆU TRẠM QUAN TRẮC:...................5

I.2.1.1. Phòng xử lý trung tâm (PXLTT): ..................................................5
I.2.1.2. Trạm quan trắc địa phương (TQTĐP): ..........................................5
I.2.2. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THEO HỢP ĐỒNG : ....................................6
I.3. TỔ CHỨC TÀI LIỆU BÁO CÁO: .............................................................6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO CÁC THIẾT BỊ ĐO
THÔNG SỐ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG..........................................................9
II.1. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO CONVERTER ĐO ĐỘ PH: ....10
II.1.1. CÁC TIÊU CHUẨN TCVN VỀ ĐỘ pH PHẢI ĐO:...........................10
II.1.2. CÁC YÊU CẦU KHÁC ĐẢM BẢO TÍNH TIN CẬY CỦA PHÉP ĐO:
......................................................................................................................10
II.1.2.1. Tốc độ dòng nước đi qua buồng đo: ...........................................10
II.1.2.2. Đảm bảo độ bền của đầu đo:.......................................................10
II.1.2.3. Kiểm tra, hiệu chỉnh, chuẩn độ thiết bị: .....................................11
II.1.3. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA pH MET THIẾT KẾ: ..................11
II.1.4. ĐẦU ĐO ĐỘ pH: ..............................................................................12
II.1.4.1. Lý thuyết chung về độ pH: .........................................................12
II.1.4.2. Sức điện động Galvanic:.............................................................12
II.1.4.3. Các điện cực:...............................................................................14


II.1.4.4. Chọn đầu đo:...............................................................................17
II.1.5. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG:.................................................................20
II.1.5.1. Sơ đồ khối cơ bản và phương hướng giải quyết converter: .......20
II.1.5.2. Tính tốn mạch đo độ pH : .........................................................22
II.1.5.3. Mạch đo nhiệt độ : ......................................................................23
II.1.5.4. Vi xử lý và các phụ kiện: ............................................................23
II.1.5.5. Nguồn ổn áp:...............................................................................24
II.1.6. PHẦN MỀM THIẾT BỊ ĐO ĐỘ pH:.................................................25
II.1.6.1. Cách giải quyết và chương trình chính:......................................25
II.1.6.2. Thiết lập cấu hình: ......................................................................26

II.1.6.3. Khắc độ đối với pH :...................................................................27
II.1.6.4. Khắc độ nhiệt kế Pt-1000: ..........................................................29
II.1.6.5. Thực hiện phép đo nhiệt độ: .......................................................30
II.1.6.6. Thực hiện phép đo pH: ...............................................................32
II.1.6.7. Tạo dịng ra tương ứng với pH, t 0:.............................................34
II.1.7. TÍNH TỐN VỀ DÒNG CHẢY:........................................................34
II.1.8. ĐIỀU KHIỂN LẤY SỐ LIỆU VÀ TRUYỀN TIN : .............................34
II.2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH THIẾT BỊ ĐO ĐỘ DẪN
ĐIỆN (CONDUCTOMET): ...........................................................................37
II.2.1. YÊU CẦU KỸ THUẬT: .....................................................................37
II.2.1.1. Các tiêu chuẩn TCVN đối với độ dẫn điện nước thải công
nghiệp: ......................................................................................................37
II.2.1.2. Các yêu cầu khác đối với conductomet: .....................................37
II.2.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với conductomet thiết kế:...................38
II.2.2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CỦA CONDUCTOMET:
......................................................................................................................39
II.2.2.1. Nguyên lý làm việc của Conductomet:.......................................39
II.2.2.2. Thiết kế phần cứng của Conductomet: .......................................46
II.2.3. THIẾT KẾ PHẦN MỀM THIẾT BỊ ĐO: ...........................................52


II.2.3.1. Sơ đồ khối của phần mềm xử lý số liệu trên MCU: ...................52
II.2.3.2. Các chương trình con:.................................................................53
II.2.4. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ PHẦN TRÍCH MẪU, THAU RỬA, KHẮC
ĐỘ TỰ ĐỘNG: ............................................................................................58
II.2.4.1. Lắp ráp thiết bị đo:......................................................................58
II.2.4.2. Lấy nước mẫu kiểm tra:..............................................................59
II.2.4.3. Thau rửa: .....................................................................................59
II.2.4.4. Nghiên cứu, thiết kế phần khắc độ tự động:...............................60
II.3. NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ ĐO OXY HÒA TAN (DO):.........................62

II.3.1. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO DO: ..............62
II.3.1.1. Các tiêu chuẩn TCVN ứng dụng: ...............................................62
II.3.1.2. Các điều kiện kỹ thuật ảnh hưởng đến kết quả đo (DO): ...........62
II.3.1.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo DO: .............................63
II.3.2. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ PHẦN CỨNG THIẾT BỊ ĐO DO: ........64
II.3.2.1. Nguyên tắc cơ bản của thiết bị đo DO:.......................................64
II.3.2.2. Thiết kế phần cứng converter DO: .............................................69
II.3.3. THIẾT KẾ PHẦN MỀM CỦA CONVERTER:..................................74
II.3.3.1. Chương trình chính:....................................................................74
II.3.3.2. Khắc độ phần đo nhiệt độ: ..........................................................75
II.3.3.3. Khắc độ DO: ...............................................................................77
II.3.3.4. Tính số liệu DOx ở nhiệt độ tx:....................................................79
II.3.4. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ KHÂU TRÍCH MẪU, THAU RỬA,
KHẮC ĐỘ TỰ ĐỘNG..................................................................................80
II.3.4.1. Nghiên cứu, thiết kế phần trích mẫu:..........................................80
II.3.4.2. Nghiên cứu, thiết kế phần thau rửa:............................................81
II.3.4.3. Nghiên cứu, thiết kế phần khắc độ tự động:...............................83
II.4. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ĐỤC: ..........................85
II.4.1. NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VÀ PHẦN CỨNG THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ĐỤC:85
II.4.1.1. Định nghĩa và nguyên lý đo độ đục:...........................................85


II.4.1.2. Đầu đo độ đục TB450B của YOKOGAWA : ............................92
II.4.1.3. Thiết kế phần cứng: ....................................................................96
II.4.2. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ PHẦN MỀM THỰC HIỆN PHÉP ĐO :
....................................................................................................................101
II.4.2.1. Lưu đồ chương trình đo: ...........................................................101
II.4.2.2. Đo độ đục:.................................................................................102
II.4.3. HỆ THỐNG DẪN NƯỚC, ĐIỀU KHIỂN ĐO, THAU RỬA : ........106
II.4.3.1. Hệ thống ống dẫn:.....................................................................106

II.4.3.2. Điều khiển đo độ đục trong TB 450: ........................................108
II.5. NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ ĐO COD VÀ BOD: ...................................109
II.5.1. CÁC ĐỊNH NGHĨA, TIÊU CHUẨN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC
ĐỊNH:.........................................................................................................109
II.5.1.1. Các định nghĩa: .........................................................................109
II.5.1.2. Phương pháp đo COD:..............................................................111
II.5.1.3. Các phương pháp xác định BOD:.............................................117
II.5.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐO COD VÀ BOD:..................................124
II.5.2.1. Chọn thiết bị đo COD và BOD:................................................124
II.5.3. THIẾT KẾ PHẦN MỀM ĐO BOD SAC – UV: ...............................128
II.5.3.1. Lưu đồ chính:............................................................................128
II.5.3.2. Khắc độ: ....................................................................................129
II.5.3.3. Tính kết quả từ số liệu đọc SAC và tra bảng:...........................130
II.5.4. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ CHU TRÌNH ĐO, LẤY SỐ LIỆU: .....131
II.6. KẾT LUẬN: ..........................................................................................133
II.6.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC THÙ CÁC ĐẦU ĐO ĐỂ TÌM RA BIỆN PHÁP
XỬ LÝ : ......................................................................................................133
II.6.1.1. Đối với converter đo pH: ..........................................................133
II.6.1.2. Đối với converter điện dẫn: ......................................................134
II.6.1.3. Đối với converter DO: ..............................................................134
II.6.1.4. Đối với converter đo độ đục: ....................................................134


II.6.1.5. Đối với thiết bị đo BOD, COD, SAC – UV: ............................134
II.6.2. GIA CƠNG SỐ LIỆU, HÌNH THÀNH PHẦN MỀM XỬ LÝ : ........135
II.7. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ỒN: ...........................136
II.7.1. NGUYÊN LÝ ĐO VÀ CÁC ĐIẾM CẦN CHÚ Ý KHI THIẾT KẾ : .136
II.7.1.1. Độ ồn và bản chất của độ ồn:....................................................136
II.7.1.2. Áp suất âm hoặc mức âm:........................................................138
II.7.1.3. Trung bình theo thời gian của mức âm:....................................139

II.7.1.4. Trung bình theo thời gian dài: ..................................................139
II.7.1.5. Phân bố thống kê và percentiles: ..............................................140
II.7.1.6. Trung bình theo khơng gian:.....................................................140
II.7.1.7. Đo công suất âm bằng phương pháp cường độ âm: .................140
II.7.2. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG THIẾT BỊ ĐO ĐỘ ỒN: .........................143
II.7.2.1. Sơ đồ khối thiết bị đo:...............................................................143
II.7.2.2. Microphones: ............................................................................143
II.7.2.3. Các bộ lọc: ................................................................................146
II.7.2.4. Các yêu cầu kỹ thuật:................................................................146
II.7.2.5. Chuẩn độ thiết bị:......................................................................147
II.7.3. PHẦN LỰA CHỌN ĐẦU ĐO VÀ THIẾT KẾ CÁC THIẾT BỊ ĐO:148
II.7.3.1. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị: ...................................................148
II.7.3.2. Lựa chọn Microphone:..............................................................148
II.7.3.3. Thiết kế sơ đồ khối của thiết bị: ...............................................148
II.7.4. THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH PHẦN MỀM: ...........................................151
II.7.4.1. Các chương trình viết cho DSP: ...............................................151
II.7.4.2. Chương trình giao diện và quản lý trên máy tính:....................153
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG HỆ THỐNG
TRUYỀN TIN, XỬ LÝ, GIÁM SÁT, QUẢN LÝ THÔNG TIN CỦA HỆ
THỐNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ......................................................155
III.1. HỆ THỐNG THU THẬP VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU TẠI TRẠM QUAN
TRẮC ĐỊA PHƯƠNG: .................................................................................155


III.1.1. XÂY DỰNG NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG ÁN TRẠM QUAN TRẮC:
....................................................................................................................155
III.1.1.1. Xây dựng nhiệm vụ trạm quan trắc:........................................155
III.1.1.2. Các phương hướng và phương án: ..........................................157
III.1.2. THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT: ...............161
III.1.2.1. Thiết kế hệ thống thu thập số liệu ở trạm quan trắc địa phương:

................................................................................................................161
III.1.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU THẬP SỬ DỤNG PLC S7-200:.....170
III.1.3.1. Cấu hình của hệ thu thập số liệu và truyền tin dùng S7 –200: 170
III.1.4. THIẾT KẾ LẮP ĐẶT TRẠM THU THẬP SỐ LIỆU ĐO THÔNG SỐ
Ô NHIỄM NƯỚC: .....................................................................................183
III.1.4.1. Chế tạo tủ điều khiển:..............................................................183
III.1.4.2. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị sử dụng:....................................189
III.1.4.3. Xây dựng trạm quan trắc: ........................................................192
III.1.5. PHẦN MỀM TRẠM QUAN TRẮC: ...............................................195
III.1.5.1. Lập chương trình đo lường, thu thập, xử lý số liệu:................195
III.1.5.2. Lập chương trình đo lường, bảo vệ nguồn cung cấp:..............196
III.1.5.3. Lập chương trình phối ghép với hệ thống báo cháy:...............197
III.1.5.4. Lập chương trình điều khiển trích mẫu: ..................................198
III.1.5.5. Lập chương trình điều khiển thau rửa: ....................................199
III.1.5.6. Lập chương trình điều khiển khắc độ:.....................................200
III.1.5.7. Lập chương trình quản lý số liệu, giám sát hệ thống: ............201
III.1.5.8. Lập chương trình truyền thơng với trung tâm từ xa:...............202
III.1.6. QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRẠM QUAN TRẮC:...........................203
III.2. HỆ THỐNG TRUYỀN TIN VÀ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM VỚI
NHIỀU TRẠM QUAN TRẮC:.....................................................................207
III.2.1. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT: .........................................................207
III.2.1.1. Mô tả hoạt động của hệ thống: ................................................207
III.2.1.2. Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu:.................................................209


III.2.2. THIẾT KẾ PHẦN CỨNG: .............................................................211
III.2.2.1. Đặt vấn đề:...............................................................................211
III.2.2.2. Các phương tiện truyền tin hiện có: ........................................211
III.2.2.3. Chọn phương tiện truyền tin: ..................................................213
III.2.2.4. Phương án modem điện thoại:.................................................215

III.2.2.5. Phương án radio - modem : .....................................................217
III.2.3. THIẾT KẾ PHẦN MỀM HỆ THỐNG: ..........................................222
III.2.3.1. Xác định cụ thể các cách làm việc của hệ thống:....................222
III.2.3.2. Chế độ thu thập số liệu tự động theo chu kỳ:..........................224
III.2.3.3. Chế độ thu thập số liệu tự động ở một trạm:...........................226
III.2.3.4. Chế độ thu thập số liệu bằng tay: ............................................226
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ, XÂY DỰNG PHẦN MỀM SCADA, XỬ LÝ
PHÂN TÍCH TẠI TRUNG TÂM ..................................................................228
IV.1. TỔNG QUAN, ĐẶT VẤN ĐỀ:...........................................................228
IV.1.1. PHÂN TÍCH BÀI TỐN: ...............................................................228
IV.1.1.1. Mở đầu: ...................................................................................228
IV.1.1.2. Đặt bài toán: ............................................................................228
IV.2. HƯỚNG TRIỂN KHAI ÁP DỤNG VÀO BÀI TỐN CỦA TA:......246
IV.3. CHƯƠNG TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU: .........................................247
IV.3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................247
IV.3.1.1. Mở đầu: ...................................................................................247
IV.3.1.2. Phân loại:.................................................................................247
IV.3.2. TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH: ..................................................248
IV.3.2.1. Mở đầu: ...................................................................................248
IV.3.2.2. Vấn đề phân cấp cơ sở dữ liệu: ...............................................249
IV.3.2.3. Triển khai cài đặt các phương pháp thu thập dữ liệu:.............250
IV.3.3. KHUNG TRUYỀN TIN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG VIỆC THU
THẬP DỮ LIỆU: .......................................................................................256
IV.3.3.1. Khung truyền (TX):.................................................................256


IV.3.3.2. Khung nhận (RX):...................................................................257
IV.4. CHƯƠNG TRÌNH GIAO DIỆN NGƯỜI – MÁY:.............................259
IV.4.1. MỞ ĐẦU: .......................................................................................259
IV.4.2. ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................259

IV.4.2.1. Mở đầu: ...................................................................................259
IV.4.2.2. Các yêu cầu cụ thể của bài toán: .............................................262
IV.4.3. TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH: ..................................................267
IV.4.3.1. Phương pháp thiết kế và triển khai: ........................................267
IV.4.3.2. Triển khai: ...............................................................................272
IV.4.4. MỘT SỐ GIAO DIỆN MINH HỌA:...............................................277
IV.4.4.1. Giao diện chính: ......................................................................277
IV.4.4.2. Bảng số liệu và biểu đồ các thông số: .....................................279
IV.4.4.3. Hiển thị báo cháy: ...................................................................281
IV.4.4.4. Trạng thái làm việc của hệ thống: ...........................................282
IV.4.4.5. Chẩn đốn kỹ thuật:.................................................................283
IV.4.4.6. Bản đồ về tình trạng ơ nhiễm: .................................................284
IV.4.4.7. Hình ảnh Camera tại trạm quan trắc: ......................................285
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN .............................................................................287
V.1. VỀ CÁC THIẾT BỊ ĐO: .......................................................................287
V.2. VỀ HỆ THỐNG THU THẬP SỐ LIỆU VÀ TRUYỀN TIN:...............287
V.3. XÂY DỰNG TRẠM QUAN TRẮC PILOT: .......................................288


CÁC HÌNH MINH HOẠ
Hình 1- Sơ đồ bố trí hệ thống thu thập dữ liệu....................................................5
Hình 2 – Quan hệ EpH(pH) theo các nhiệt độ khác nhau. .................................14
Hình 3 - Điện cực thuỷ tinh và điện cực ISFET. ...............................................15
Hình 4 - Mạch khuếch dòng điện gắn liền với điện cực pH (ISFET)................16
Hình 5 - Điện cực Calomel. ...............................................................................16
Hình 6 - Cấu tạo đầu đo Gel-polymer. ..............................................................17
Hình 7 - Đầu đo sensorlyt..................................................................................18
Hình 8 -Đầu đo pH của YOKOGAWA...............................................................19
Hình 9 – Quan hệ giữa pH và nhiệt độ..............................................................19
Hình 10 – Sơ đồ khối của Transmitter pH.........................................................20

Hình 11 - Mạch tiền khuếch đại.........................................................................21
Hình 12 - Mạch đo vi sai chống nhiễu...............................................................22
Hình 13 – Sơ đồ mạch đo nhiệt độ.....................................................................23
Hình 14 – Sơ đồ nguồn ổn áp cung cấp cho thiết bị đo pH...............................24
Hình 15 – Lưu đồ chương trình chính đo pH. ...................................................26
Hình 16 – Lưu đồ khắc độ đầu đo pH. ..............................................................29
Hình 17 – Lưu đồ khắc độ nhiệt kế Pt1000. ......................................................30
Hình 18 – Lưu đồ phép đo nhiệt độ Pt1000.......................................................31
Hình 19 – Lưu đồ chương trình đo pH. .............................................................33
Hình 20 - Biểu đồ thời gian thu thập và truyền số liệu .....................................35
Hình 21 – Lưu đồ chương trình điều khiển lấy số liệu đo pH. ..........................36
Hình 22 – Quan hệ giữa γ và nồng độ dung dịch. .............................................39
Hình 23 – Các kiểu điện cực tiếp xúc của Conductormet. ................................41
Hình 24 – Nguyên lý đầu đo kiểu cảm ứng........................................................42
Hình 25 - Cấu tạo và kích thước đầu đo............................................................45
Hình 26 – Sơ đồ khối thiết bị đo độ dẫn. ...........................................................47
Hình 27 - Mạch tạo dao động tần số 2 kHz.......................................................48


Hình 28 - Mạch khuếch đại cơng suất và chuyển thang đo...............................48
Hình 29 - Mạch khuếch đại................................................................................50
Hình 30 - Mạch chỉnh lưu và tích phân. ............................................................50
Hình 31 – Lưu đồ khối gia cơng số liệu của MCU............................................52
Hình 32 – Lưu đồ khắc độ Conductomet. ..........................................................54
Hình 33 – Lưu đồ khắc độ nhiệt kế....................................................................55
Hình 34 – Lưu đồ tự động chọn thang đo MCU-GAIN. ....................................56
Hình 35 – Lưu đồ đọc kết quả γx bù nhiệt độ.....................................................57
Hình 36 - Hệ thống ống lấy mẫu cho thiết bị đo Conductivity..........................58
Hình 37 – Lưu đồ lấy mẫu kiểm tra độ dẫn.......................................................59
Hình 38 – Lưu đồ thau rửa đầu đo. ...................................................................60

Hình 39 – Nguyên tắc của phân cực ký. ............................................................65
Hình 40 - Cấu tạo đầu đo DO kiểu galvanic. ....................................................66
Hình 41 - Cấu tạo đầu đo DO phân cực............................................................67
Hình 42 – Quan hệ giữa DO với nhiệt độ và độ mặn của nước kiểm tra. ........68
Hình 43 - Mạch đầu vào Converter. ..................................................................69
Hình 44 – Sơ đồ khối của Converter DO...........................................................70
Hình 45 – Thơng số của INA110. ......................................................................71
Hình 46 – ADC87-H. .........................................................................................72
Hình 47 - Cầu đo nhiệt độ với Pt1000...............................................................72
Hình 48 – Lưu đồ hoạt động chương trình chính. .............................................74
Hình 49 – Lưu đồ tính số liệu nhiệt độ ..............................................................78
Hình 50 – Lưu đồ tính số liệu DOx ở nhiệt độ tx................................................79
Hình 51 – Sơ đồ tự động đo, thau rửa, tự động khắc độ. ..................................80
Hình 52 – Lưu đồ lấy mẫu và kiểm tra. .............................................................81
Hình 53 – Lưu đồ quy trình thau rửa.................................................................82
Hình 54 – Lưu đồ khắc độ tự động. ...................................................................83
Hình 55 - Ngun lý phép đo độ đục thơng qua suy giảm................................88
Hình 56 – Nguyên lý phép đo độ đục bằng ánh sáng lan toả............................89


Hình 57 – Máy đo độ đục bằng phương pháp ánh sáng lan toả. ......................91
Hình 58 - Cấu tạo thiết bị đo độ đục TB450G...................................................92
Hình 59 – Sơ đồ nối ống dẫn khi không tự động thau rửa và khắc độ..............94
Hình 60 – Sơ đồ nối ống dẫn khi tự động thau rửa và khơng tự khắc độ. ........94
Hình 61 – Sơ đồ nối ống dẫn khi tự động thau rửa và khắc độ.........................95
Hình 62 – Cấu tạo bộ lọc nước zero..................................................................95
Hình 63 – Chu kỳ thời gian................................................................................96
Hình 64 – Sơ đồ đầu đọc 4 luồng GLI...............................................................97
Hình 65 – Sơ đồ khối của converter. .................................................................97
Hình 66 - Nguồn cung cấp ±12V, ±5V. .............................................................98

Hình 67 - Mạch khuyếch đại..............................................................................99
Hình 68 – Lưu đồ chương trình đo độ đục. .....................................................101
Hình 69 – Lưu đồ đọc số liệu...........................................................................102
Hình 70 – Lưu đồ đo, tính tốn độ đục............................................................103
Hình 71 - Giản đồ thời gian cho một chu kỳ khắc độ......................................105
Hình 72 – Sơ đồ hệ thống nước trong TB450G...............................................107
Hình 73 - Lưu đồ điều khiển đo độ đục trong TB450G..................................108
Hình 74 - Các giai đoạn phân huỷ sinh hố...................................................110
Hình 75 - Thiết bị phân tích COD bằng chất ơxy hố khử..............................113
Hình 76 - Thiết bị phân tích nhanh COD dùng ozone.....................................116
Hình 77 - Thiết bị đo BOD5 của YSI................................................................118
Hình 78 - Thiết bị đo thở trực tiếp OLR-300 t.................................................119
Hình 79 – Sơ đồ hoạt động của OLR-300. ......................................................121
Hình 80 – Quan hệ giữa SAC-UV với BOD, COD..........................................123
Hình 81 – Sơ đồ nguyên lý của SAC-UV. ........................................................125
Hình 82 – Sơ đồ khối phần cứng BOD SAC-UV. ............................................127
Hình 83 – Lưu đồ chương trình chính đo BOD...............................................128
Hình 84 – Lưu đồ khắc độ thiết bị đo BOD.....................................................129
Hình 85 – Lưu đồ tính kết quả từ số liệu SAC. ................................................130


Hình 86 - Giản đồ thời gian của một chu kỳ lấy mẫu, đo, thau rửa................131
Hình 87 - Hệ thống ống dẫn lấy mẫu đo BOD. ...............................................132
Hình 88 – Lưu đồ điều khiển chương trình đo. ...............................................132
Hình 89 - Đầu chuẩn mức áp suất âm. ............................................................147
Hình 90 – Các phần tử của hệ thống đo..........................................................149
Hình 91 – Mơ hình máy đo độ ồn. ...................................................................150
Hình 92 – Algorithm thực hiện chương trình viết cho DSP. ...........................152
Hình 93 - Hệ thống ống dẫn đến các đầu đo...................................................160
Hình 94 - Cấu hình hệ thu thập số liệu analog. ..............................................163

Hình 95 - Hệ thống thu thập số liệu dùng chuẩn RS485MPI. .........................165
Hình 96 - Hệ thống thu thập số liệu bằng RTU...............................................166
Hình 97 - Hệ truyền tin kiểu Modem. ..............................................................168
Hình 98 - Giản đồ thời gian của chu trình lấy số liệu.....................................169
Hình 99 - Hệ thống thu thập số liệu và truyền tin ở trạm quan trắc...............171
Hình 100 – Các loại S7-200. ...........................................................................173
Hình 101 - Bố trí tủ điều khiển thu thập và truyền số liệu. .............................183
Hình 102 - Hệ thống DAS trên cơ sở S7-200. .................................................190
Hình 103 – Kích thước khung trạm quan trắc.................................................194
Hình 104 – Sơ đồ cơng nghệ trạm quan trắc...................................................203
Hình 105 - Cấu hình của hệ thống quan trắc mơi trường. ..............................207
Hình 106 - Cấu hình hệ thống nhiều trạm thơng qua Modem điện thoại. ......215
Hình 107 - Cấu hình hệ thống truyền tin của nhiều trạm địa phương về trung
tâm.....................................................................................................................216
Hình 108 - Hệ thu thập số liệu mơi trường và truyền tin của YSI...................219
Hình 109 - Hệ truyền tin dùng Radio Modem. ................................................221
Hình 110 – Lưu đồ chương trình chính của hệ thống. ....................................223
Hình 111 – Lưu đồ thu thập số liệu tự động theo chu kỳ. ...............................224
Hình 112 – Lưu đồ thủ tục nhận số liệu. .........................................................225
Hình 113 – Lưu đồ thu thập số liệu tự động ở một trạm. ................................226


Hình 114 – Lưu đồ thu thập số liệu bằng tay ..................................................226
Hình 115 –Tích hợp hệ thống theo chiều dọc..................................................235
Hình 116 – Mơ hình các mơđun ứng dụng sử dụng các giao tiếp trực tiếp ....238
Hình 117 – Mơ hình các môđun ứng dụng sử dụng một thành phần chung mang
tính trung gian để thực hiện liên thơng (mơ hình mới).....................................239
Hình 118 – Mơ hình tổng quan một hệ thống với các mơđun chương trình cơ
bản.....................................................................................................................242
Hình 119 - Cấu trúc dạng mơđun của hệ thống. .............................................244

Hình 120 –Minh hoạ một hệ giao diện thống nhất..........................................245
Hình 121 – Quan hệ giữa hệ thống thu thập dữ liệu, cơ sở dữ liệu ................247
Hình 122 – Minh hoạ 3 cấp cơ sở dữ liệu và mối quan hệ của chúng với các
cấp thiết bị trong hệ thống................................................................................250
Hình 123 – Mơ hình thực hiện các thu thập số liệu phức tạp dựa trên các cách
thu thập số liệu cơ bản......................................................................................253
Hình 124 –Minh hoạ các bước cơ bản được thực hiện trong việc ..................254
Hình 125 –Mơ hình tác tử MVC. .....................................................................267
Hình 126 – Minh hoạ cách thiết kế giao diện theo mơ hình MVC. .................268
Hình 127 – Mơ hình cơ bản miêu tả sự hoạt động của các tác tử trong việc .270
Hình 128 – Các dạng số liệu phục vụ hiển thị.................................................272
Hình 129 – Lưu đồ khối biểu diễn cách xử lý đối với......................................274
Hình 130 – Minh hoạ vai trị của chương trình giao diện...............................275
Hình 131 – Giao diện chính của chương trình................................................277
Hình 132 – Menu chính của chương trình.......................................................278
Hình 133 – Màn hình xem thơng số tới hạn cho trạm quan trắc. ...................278
Hình 134 – Màn hình hiển thị thơng số thu thập được....................................279
Hình 135 – Màn hình thể hiện đồ thị các thơng số thu thập được theo thời gian.
...........................................................................................................................280
Hình 136 – Màn hình thống kê các thơng tin báo cháy...................................281
Hình 137 – Màn hình hiển thị tình trạng làm việc của từng trạm quan trắc. .282


Hình 138 – Màn hình hiển thị các thơng tin cảnh báo và chẩn đốn kỹ thuật.
...........................................................................................................................283
Hình 139 – Màn hình hiển thị bản đồ ơ nhiễm của từng trạm quan trắc........284
Hình 140 – Hình ảnh Camera tại trạm quan trắc. ..........................................285


CÁC BẢNG THƠNG SỐ, DỮ LIỆU MẪU

Bảng 1 – Tóm tắt nội dung hợp đồng đã ký kết 17/2002/HĐ-ĐTCT. ................4
Bảng 2 – Quan hệ giữa độ pH và nồng độ chất hồ tan. ..................................13
Bảng 3 – Thơng số của đầu đo Sensolyt ............................................................18
Bảng 4 – Giá trị pH của các dung dịch chuẩn. .................................................27
Bảng 5 – Quan hệ giữa trọng lượng muối tinh khiết với điện dẫn suất. ...........53
Bảng 6 – Quan hệ giữa điện trở Pt1000 với nhiệt độ........................................76
Bảng 7 - Khắc độ của turbidimeter ngọn nến. .................................................86
Bảng 8 - Bảng sản phẩm Palintest. .................................................................114
Bảng 9 - Bảng thống kê mức áp suất âm sử dụng. ..........................................142


LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài KC.03-17: “Nghiên cứu, chế tạo và lắp đặt hệ thống tự động hoá
giám sát, xử lý, cảnh báo môi trường tại các khu công nghiệp và đơ thị lớn” có
mục tiêu:
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị đo các thông số ô nhiễm môi
trường thích hợp với hồn cảnh Việt Nam có nghĩa là: chế tạo cái gì có thể chế
tạo được, nhập những gì mà mình khơng chế tạo được (vì lý do cơng nghệ hay
vì lý do đầu tư). Đề tài tập trung vào nghiên cứu thiết kế chế tạo các bộ biến đổi
thống nhất hố sau cảm biến để thích hợp cho việc thu thập số liệu.
Đề tài nghiên cứu hệ thống thu thập số liệu ở trạm quan trắc bằng các
biện pháp khác nhau có thể thực hiện được, nhưng chỉ thử nghiệm ở một hệ
thống PLC công nghiệp mà đề tài cho là rẻ tiền đầu tư nhất. Hệ thống thiết bị
PowerLine RTU-PLC của SEEN dùng cho hệ SCADA được coi là dự trữ cho
hệ thống thu thập này.
Sau 2 năm nghiên cứu SEEN đã có 2 hệ thống thu thập số liệu và chắc
chắn có thể dùng được.
Đề tài đã cùng SEEN xây dựng một trạm quan trắc pilot đặt tại trụ sở của
SEEN để vận hành, theo dõi và để làm demo cho khách hàng.
Với những gì đề tài làm được, đề tài KC.03-17 và SEEN có thể đảm bảo

chắc chắn xây dựng được các trạm quan trắc theo đơn đặt hàng.
Đề tài KC.03-17 xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan điều
hành, các cơ quan quản lý kỹ thuật đã hết lòng giúp đỡ để đề tài này có kết quả
như hiện nay.
T/M các tác giả đề tài KC.03-17
Chủ nhiệm đề tài

Lê Đức Bảo


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LIÊN HIỆP KHOA HỌC KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH SEEN
Tồ nhà SEEN, Khu cơng nghiệp Từ Liêm
Km13, đường 32, Từ Liêm, Hà Nội
-----------------***------------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT ĐỀ TÀI KC.03- 17

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HOÁ
GIÁM SÁT, XỬ LÝ, CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ LỚN

KS. Lê Đức Bảo
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì đề tài: LHKHKT CT SEEN

HÀ NỘI – 2005
Tài liệu viết theo kết quả nghiên cứu đề tài KC.03-17



Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu, phương hướng và nhiệm vụ hoạt động của đề tài

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU,
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ TÀI

I.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC MƠI
TRƯỜNG:
I.1.1. TÌNH HÌNH TRÊN THẾ GIỚI :
Để đảm bảo có một mơi trường trong sạch thích hợp nhất cho cuộc sống
con người là vấn đề được đặt ra và là vấn đề của nhân loại. Gần đây một khoa
học đã được đưa ra và đang rất phát triển,một khoa học mới được gọi là
“Domotic” và “Imotic”, là khoa học nghiên cứu của các nhà bất động sản với vi
khí hậu có thể điều khiển được, tạo điều kiện cho con người có thể sống thoải
mái nhất trong mơi trường vi khí hậu đó.
Hơn nữa, người ta lại cịn muốn tạo ra một tiểu khí hậu trong một thành
phố, một khu vực khí hậu tốt nhất cho con người. Yêu cầu về thu thập số liệu
hay nói cách khác là các thông số về môi trường của một khu vực trở nên cấp
bách.
Ở các nước phát triển vấn đề này đã được đặt ra từ khá lâu và các trạm
quan trắc về ơ nhiễm về khơng khí, về nước đã được lắp đặt và được nối thành
mạng. Đặc biệt, số lượng trạm quan trắc nước đã lên đến hàng trăm, hàng ngàn
trạm trên một lưu vực của các con sông lớn nhỏ.
Hệ thống xử lý số liệu, đánh giá ô nhiễm tự động đề ra các biện pháp xử
lý và được phần mềm các hệ thống quản lý số liệu môi trường thực hiện. Việc
ứng dụng các thành tựu mới về đầu đo, phương pháp đo và phần mềm xử lý môi
trường trở thành nhu cầu thường xuyên được bổ sung cập nhật.
Chiến lược môi trường đã được nhiều quốc gia, thậm chí nhiều tập đồn,
quan tâm xem như là đường lối kinh tế quốc kế dân sinh của mình.

1



Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu, phương hướng và nhiệm vụ hoạt động của đề tài

I.1.2. TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC :
Nước ta, do nhiều năm chiến tranh liên miên, sức người sức của đổ ra
chiến trường nên kinh tế chưa phát triển; trong những năm đổi mới, kinh tế
phát triển nhanh, nhà máy và khu dân cư phát triển ồ ạt, quy hoạch tổng thể
chưa có, quan điểm về mơi trường chưa hình thành, cho nên hiện nay, tình hình
ơ nhiễm rất trầm trọng. Về thiết bị quan trắc môi trường chỉ lẻ tẻ ở một số cơ
quan và được phát triển một cách thiếu hệ thống.
Có thể nói thiết bị quan trắc mơi trường và hệ thống quan trắc chưa có gì.
Phát triển từ một tình hình trắng như vậy, nếu khơng có quy hoạch từ ban đầu,
để nhập bừa bãi thiết bị và đặc biệt là nhập hệ thống quan trắc nước ngồi, thì
sau này các hệ thống bổ sung phát triển sẽ gặp rất nhiều trở ngại.
Đứng về phương diện kinh tế mà xét, nếu nhập ngoại toàn bộ thiết bị
quan trắc đặc biệt là tồn bộ trạm quan trắc thì q đắt và khó phát triển nhanh
trong khi đó nhu cầu đã trở nên cấp bách. Đó là lý đo ra đời của đề tài KC.03-17
.
I.1.3. CHỦ TRƯƠNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI KC.03-17:
Trên cơ sở tình hình trong nước, theo các hình mẫu ở nước ngoài, căn cứ
trên tiêu chuẩn thế giới và Việt Nam, với việc đã được xem xét từ ban đầu, đề
tài cần phải tiến hành nghiên cứu thiết bị đo và tiến hành thu thập số liệu về các
thông số cơ bản nhất.
- Các thông số cơ bản phải thu thập số liệu là: độ pH, độ dẫn điện, oxy
hồ tan, độ đục, COD, BOD, độ ồn. Các thơng số khác cũng sẽ giải quyết theo
phương hướng của các thông số này.
- Chế tạo: những phần tử nào trong thiết bị có thể chế tạo được thì xác
định rõ ràng, kết hợp với việc nhập các chuyển đổi sơ cấp, chế tạo phần gia
công xử lý, thiết kế thành thiết bị hồn chỉnh, thống nhất hố tín hiệu và tạo

thuận lợi cho việc xây dựng toàn bộ hệ thống.
Cụ thể là:
+ Đầu đo pH, DO, độ dẫn điện, độ ồn, độ đục ta mua các cảm biến.
2


Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu, phương hướng và nhiệm vụ hoạt động của đề tài

+ COD/BOD: mua các cảm biến và chuyển đổi.
- Tích hợp thành hệ thống trạm quan trắc : chọn hệ thống thu thập thích
hợp, phương tiện truyền thơng thích hợp cho hệ thống hoạt động tốt, chính xác,
an tồn.
- Tổ chức thu thập và xử lý ở trung tâm: dùng máy tính thơng thường
hoặc máy tính cơng nghiệp.
+ Thiết kế phần mềm đảm bảo chức năng SCADA cho toàn hệ thống.
+ Đánh giá ô nhiễm.
I.1.4. HỢP ĐỒNG KÝ KẾT :
Căn cứ theo nhiệm vụ được giao. Đề tài KC.03-17 đã xây dựng các đề
mục hợp đồng, được chương trình KC.03 thơng qua và ký hợp đồng.
Chủ nhiệm đề tài:

Lê Đức Bảo

Cơ quan chủ trì đề tài:Liên hiệp khoa học kỹ thuật cơng trình SEEN
Hợp đồng số:

17/2002/HĐ-ĐTCT (bảng 1).

Nội dung của bảng tổng kết đề tài gồm:
1. Thiết kế chế tạo, hoàn thiện các thiết bị đo: pH, nhiệt độ, DO, độ đục,

COD, BOD, độ ồn.
2. Thiết kế hệ thống thu thập số liệu về đo lường ở trạm quan trắc địa
phương.
3. Thiết kế, chế tạo hệ thống thu thập các số liệu các trạm quan trắc hiển
thị, đối chiếu, giám sát, báo động, chẩn đốn quản lý số liệu (MIS) và thơng
báo đại chúng.

3


Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu, phương hướng và nhiệm vụ hoạt động của đề tài

Bảng 1 – Tóm tắt nội dung hợp đồng đã ký kết 17/2002/HĐ-ĐTCT.

1

Tài liệu sản
phẩm
pH met

2

Conductomet

TT

3
4
5
6

7

8

9

10

11

Đơn
vị đo
pH

Chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật
- Thang đo 0-14pH
- Phân li: 0,01pH
- Chính xác: ± 0,1pH
- Bù nhiệt độ: Tự động

mS/cm - Thang đo 0-199mS/cm
- Chính xác: ± 0,1%
Đo oxy hồ tan
mg/l - Thang đo 0-20mg/l
- Chính xác: ± 2%
Đo độ đục
NTU - Thang đo 0-1000NTU
- Phân ly: 0,01 NTU
- Chính xác: ± 2%

Đo nhu cầu oxy mg/l - Thang đo 0-200mg/l
sinh học BOD
- Chính xác: ± 2%
Đo độ ồn
dB
- Thang đo 1-10
Hệ thống thu thập số liệu - Độ phân giải đầu vào
12 - 16 bit
môi trường
Các dụng cụ đo: pH, CON, - Truyền thông qua
modem PTNS.
DO, DU, BOD
- Nhiệt độ hoạt động 0 ÷
50oC
Hệ thống thu thập, quản lý - Quản lý truyền thông
truyền thông
đến 16 trạm.
- Truyền thông qua
modem PTNS
Hệ thống phần mềm xử lý - Đáp ứng yêu cầu quản
lý ô nhiễm môi trường
kết quả quan trắc môi
tại Việt Nam.
trường
- Đáp ứng tiêu chuẩn
quy định trong TCVN
và ISO.
Quy trình cơng nghệ chế - Phải đảm bảo tính hiện
tạo
đại hố. Tn thủ đúng

quy trình cơng nghệ
chế tạo, đảm bảo các
u cầu khắt khe và
chính xác trong chế tạo
sản phẩm
Quy trình vận hành thiết bị - Tuân thủ các nguyên
lý, nguyên tắc vận
hành của thiết bị. Đảm
bảo độ chính xác cho
q trình vận hành

4

Số
Ghi chú
lượng
01
Sản phẩm được thiết
kế, chế tạo với các
chỉ tiêu chất lượng
tốt, đặc biệt là làm
việc tốt trong môi
trường nhiệt đới
01
Như trên
01

Như trên

01


Như trên

01

Như trên

01
01

Như trên
Như trên

01

Như trên

01

Như trên

01

Như trên

01

Như trên



×