Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Luận văn hoạt động đâu tư phát triển tại công ty CP quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất CIRI thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.26 KB, 77 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Bản chuyên đề thực tập “Hoạt động đâu tư phát triển tại
công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất-CIRI. Thực trạng và giải
pháp” do em tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo Thạc Sỹ Trần Mai Hoa.
Các số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với đối tượng nghiên cứu.
Để hoàn thành bản chuyên đề thực tập này, em chỉ sử dụng tài liệu đã được
ghi trong danh mục tài liệu tham khảo mà không sử dụng tài liệu nào khác. Nếu
phát hiện có sự sao chép em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên
Bùi Thị Vân Thuỷ

1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CIRI: International Relation and Investment Joint Stock Company
2. CIENCO 8: Tổng công ty xây dưụng cơng trình giao thơng 8
3. GTVT: Giao thơng vận tải
4. DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
5. CP: Cổ phần
6. ĐT: Đầu tư
7. UBND: Uỷ ban nhân dân
8. BĐS: Bất động sản

2


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng1: Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm........................................19
Bảng 2: Doanh thu qua các năm..........................................................................................20
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu theo ngành nghề kinh doanh:....................................................21


Bảng 4: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2004 – 2008.........................................22
Bảng 5: Các loại máy móc thiết bị của cơng ty tính đến năm 2007....................................25
Bảng 6: Vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2008........................................28
Bảng 7: Nguồn vốn đầu tư của cơng ty qua các năm..........................................................29
Bảng 8: Vốn vay tín dụng qua các năm...............................................................................30
Bảng 9: Tình hình vốn khách hàng trả trước qua các năm..................................................32
Bảng 10: Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung qua các năm..............................................35
Bảng 12: Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nội dung.......................................36
Bảng 13: Vốn đầu tư vào tài sản cố định qua các năm........................................................39
Bảng 14: Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực qua các năm.............................................41
Bảng 15: Vốn đầu tư nâng cao trình độ khoa học công nghệ..............................................43
Bảng 16: Vốn đầu tư cho hoạt động Marketing..................................................................45
Bảng 17: Các dự án bất động sản giai đoạn trước mắt........................................................47
Bảng 18: Nhu cầu vốn của các dự án thuỷ điện giai đoạn trước mắt..................................53
Bảng 19: Khối lượng vốn đầu tư thực hiện của công ty qua các năm.................................60
Bảng 20: Giá trị tài sản cố định huy động tăng thêm..........................................................61
Bảng 21: Doanh thu và lợi nhuận của cơng ty qua các năm................................................61
Bảng 22: Tình hình lao động phân theo tính chất sử dụng..................................................63
Bảng 23: Tình hình tiền lương tại cơng ty...........................................................................64
Bảng 24: Tình hình biến động số công nhân kỹ thuật của công ty thời gian qua................66

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ..................................................................3
MỤC LỤC.............................................................................................................................4
LỜI NĨI ĐẦU.......................................................................................................................6

Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất CIRI..........8
1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất - CIRI...........8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty..............................................................8
1.1.1. Lịch sử hình thành.......................................................................................................8
1.1.2. Quá trình phát triển của CIRI......................................................................................9
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ........................................................................12
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức..................................................................................................12
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ..................................................................................................13
1.3. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................16
1.3.1. Lĩnh vực đầu tư bất động sản:...................................................................................17
1.3.2. Lĩnh vực đầu tư năng lượng......................................................................................17
1.3.3. Lĩnh vực đầu tư tài chính...........................................................................................17
2. Năng lực của cơng ty......................................................................................................18
2.1. Năng lực tài chính.........................................................................................................18
2.2. Năng lực sản xuất.........................................................................................................19
2.3. Năng lực về nhân sự.....................................................................................................22
2.4. Năng lực máy móc thiết bị...........................................................................................23
2.5. Uy tín và kinh nghiệm của cơng ty...............................................................................25
Chương 2. Thực trang hoạt động đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004 – 2008.....28
1. Quy mô vốn đầu tư..........................................................................................................28
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển............................................................................................29
2.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước....................................................................................29
2.2. Nguồn vốn vay tín dụng...............................................................................................30
2.3 Nguồn khách hàng trả trước..........................................................................................32
2.4. Nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung bằng lợi nhuận để lại.........................................33
2.5. Nguồn vốn khác............................................................................................................35
3. Hoạt động đầu tư phát triển theo nội dung......................................................................36
3.1. Đầu tư vào tài sản cố định............................................................................................37
3.2. Đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực..........................................................................41
3.3. Đầu tư nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật.................................................................42

3.4. Đầu tư cho hoạt động Marketing, củng cố uy tín và thương hiệu................................44
4. Hoạt động đầu tư phát triển theo lĩnh vực.......................................................................46
4.1. Lĩnh vực đầu tư bất động sản.......................................................................................46
4.2. Lĩnh vực đầu tư năng lượng.........................................................................................52
4.3. Lĩnh vực đầu tư tài chính và đầu tư khác.....................................................................56
5. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty.............................................................59
5.1. kết quả đạt được............................................................................................................59
4


5.1.1 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện................................................................................60
5.1.2. Tài sản cố định huy động tăng thêm..........................................................................60
5.1.3. Hoạt động đầu tư góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận..........................................61
5.1.4. Đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................62
5.1.5. Đầu tư phát triển giúp cải thiện đời sống của người lao động...................................63
5.2. Những tồn tại và nguyên nhân......................................................................................64
5.2.1. Quy mô vốn đầu tư tăng nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu........................................64
5.2.2 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư chưa hợp lý........................................................................65
5.2.3. Hoạt động đầu tư cho máy móc thiết bị, khoa học cơng nghệ cịn khiêm tốn...........65
5.2.4. Đầu tư cho nguồn nhân lực cịn ít..............................................................................65
5.2.5. Hiệu quả đầu tư chưa tương xứng với tiêm năng......................................................67
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát trỉên của công ty
trong thời gian tới................................................................................................................67
1. Định hướng và mục tiêu chiến lược của công ty trong giai đoạn tới..............................68
1.1. Định hướng...................................................................................................................68
1.2. Mục tiêu........................................................................................................................68
2. Phân tích mơ hình SWOT tại Công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất
CIRI.....................................................................................................................................69
2.1. Mơ hình SWOT của cơng ty.........................................................................................69
2.2. Cơ hội của công ty trong giai đoạn hiện nay................................................................70

2.3. Thách thức....................................................................................................................70
3. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoat động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần
Quan hệ Quốc tế và đầu tư sản xuất – CIRI........................................................................71
3.1. Nâng cao khả năng huy động vốn................................................................................71
3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.................................................................................72
3.3. Đầu tư máy móc thiết bị, nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ................................73
3.4. Đầu tư cho hoạt động marketing, nâng cao uy tín........................................................73
3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn....................................................................................74
KẾT LUẬN.........................................................................................................................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................76

5


LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở nước ta hiện nay, các
doanh nghiệp bước vào một mơi trường kinh doanh hồn tồn mới mẻ và đầy biến
động, thậm chí có những doanh nghiệp gặp khơng ít khó khăn. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển cần có một hướng đi đúng dắn, và cần thiết phải tiến
hành hoạt động đầu tư phát triển. Nhận thức được điều này, công ty đã có sự đổi
mới trong cách quản lý, chuyển đổi mơ hình từ doanh nghiệp đầu tư sản xuất sang
mơ hình đầu tư chuyên nghiệp.
Với gần 12 năm hình thành và phát triển của mình, cơng ty ln xây dựng những
chiến lược đầu tư đúng đắn, biến đổi nhanh nhạy với xu hướng của thị trường. Do
đó, trong những năm qua, công ty không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, tích luỹ
được nhiều kinh nghiệm hơn, dần dần nâng cao uy tín trên thương trường. Thời
gian qua, là một doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hố, CIRI ln tận dụng
những cơ hội đầu tư đã có, phát triển thêm nhiều lĩnh vực đầu tư mới, với phương
châm duy trì là doanh nghiệp uy tín trong ngành xây dựng, và phấn đấu trở thành
một công ty hàng đầu trong lĩnh vực năng lượng.

Xuất phát từ vai trị, vị trí của đầu tư phát triển đối với công ty, em đã chọn nghiên
cứu đề tài: “Hoạt động đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và
đầu tư sản xuất – CIRI”. Trong quá trình thực tập tại cơng ty, được sự hướng dẫn
tận tình cảu cơ giáo Thạc Sỹ Trần Mai Hoa và các cô chú, anh chị trong cơng ty đã
giúp em hồn thành đề tài này.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, chuyên đề của em gồm có 3 chương chính đó là:
Chương 1: Trình bày khái quát về công ty và năng lực của công ty CIRI
Chương 2: Nêu thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại công ty trong thời gian
qua, cụ thể là trong giai đoạn 2004 – 2008
Chương 3: Từ những vấn đề đã nêu ở chương 2, có một số giải pháp nâng cao hoạt
động đầu tư phát triển của công ty trong thời gian tới.

6


Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc Sỹ Trần Mai Hoa và các cô chú, anh chị
trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này!

7


Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần quan hệ quốc
tế và đầu tư sản xuất CIRI
1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Quan hệ Quốc tế và đầu
tư sản xuất - CIRI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất CIRI được hình thành trên cơ
sở thành lập ban đầu là Trung tâm Quan hệ quốc tế và Đầu tư, tên giao dịch quốc tế
là Centre of International Relation and Investment (viết tắt CIRI). Đây là công ty

trực thuộc tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8 (CIENCO8) của Bộ
GTVT - một Tổng công ty mạnh của ngành GTVT với bề dày kinh nghiệm trên 30
năm, hoạt động với 22 đơn vị trực thuộc và trên 5000 cán bộ công nhân viên. Trung
tâm quan hệ quốc tế và đầu tư được thành lập theo Quyết định số 82/1997/TCCBLĐ ngày 28/02/1997.
Là đơn vị trực thuộc CIENCO8 nhưng CIRI luôn chủ động mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh và trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh. Ngày 26/06/2001, Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ra Quyết định số 2033/2001/QĐ – BGTVT về việc
thành lập Doanh nghiệp Nhà nước “Công ty Quan hệ quốc tế và Đầu tư sản xuất”
trên cơ sở chuyển đổi tổ chức của Trung tâm Quan hệ quốc tế và Đầu tư với tên
giao dịch Centre of International Relation and Investment Company (viết tắt CIRI).
Công ty được thành lập để đáp ứng việc mở rộng quy mô sản xuất của Tổng công
ty xây dựng cơng trình giao thơng 8, lĩnh vực hoạt động chủ yếu là lắp ráp môtô 2
bánh.
Nhưng không dừng lại ở đó, CIRI tiếp tục mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động
khác như: đầu tư bất động sản, đầu tư tài chính, xuất khẩu lao động và ngày càng
củng cố vị thế trên thương trường. Năm 2005, Công ty thựchiện cổ phần hoá theo

8


giấy chứng nhận kinh doanh số 0103007877 cấp ngày 13/05/2005 của Sở Kế hoạch
Đầu tư Hà Nội. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực Đầu tư Bất động sản, năng
lượng, tài chính và phát triển cơng nghệ cao. Dưới đây là một số thông tin chung về
công ty:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất
Tên giao dịch tiếng Anh: International Relation and Investment Joint Stock
Company
Tên viết tắt: CIRI
Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng giám đốc: Kỹ sư Phạm Thành Cơng
Trụ sở chính: Số 508 đường Trường Chinh, Quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

1.1.2. Quá trình phát triển của CIRI
Qua gần 12 năm hình thành và phát triển với những bước tiến thăng trầm, CIRI
luôn cố gắng giữ vững vị trí và uy tín trên thương trường.
Khi mới thành lập, với vai trò là một trung tâm trực thuộc Tổng cơng ty xây dựng
cơng trình giao thông 8 – Trung tâm quan hệ quốc tế và đầu tư, chức năng chủ yếu
của CIRI là thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của CIENCO8. Tuy là một trung tâm trực thuộc, song CIRI vẫn có
đầy đủ tư cách pháp nhân như có sở giao dịch cụ thể, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có
con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng. Vì thế, để ln củng cố được vị
thế của mình cũng như tận dụng các cơ hội kinh doanh mà thị trường đem lại, CIRI
ln tìm cách phối hợp hợp lý các hoạt động nhằm khai thác tốt lợi thế có được,
thúc đẩy sự phát triển của công ty. Bên cạnh nhiệm vụ mua sắm và chuyển giao
cơng nghệ, CIRI cịn thực hiện thêm các nghiệp vụ kinh doanh trong nước và nước
ngoài như kinh doanh bất động sản, kinh doanh nhập khẩu vật tư, thiết bị… trong
đó CIRI đã có những hoạt động bước đầu trong kinh doanh xuất nhập khẩu xe máy.
Hoạt động chính ban đầu là nhập khẩu xe máy từ Trung Quốc về để tiêu thụ trong
nước.
Nhờ vào kinh nghiệm tích luỹ được, tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu thị trường và đặc
điểm giao thông Việt Nam, hoạt động kinh doanh xe máy của CIRI ngay từ buổi
9


đầu đã có những thành cơng nhất định và càng được công ty chú trọng phát triển.
Năm 1999, để phù hợp với xu thế phát triển của xã hội cũng như bối cảnh hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới, trong đó mục tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận,
CIRI đã thực hiện nội địa hoá xe máy, chuyển từ nhập khẩu sang sản xuất xe máy
trong nước để khai thác nguồn lao động rẻ, giảm bớt thuế nhập khẩu, gia tăng lợi
nhuận. Bắt đầu từ năm 1999, sản xuất lắp ráp và kinh doanh xe máy trở thành hoạt
động kinh doanh chủ đạo của công ty, mang lại trên 90% doanh thu trong năm. Với
nền tảng vững chắc ban đầu, hoạt động sản xuất và kinh doanh xe máy được tiếp

tục phát huy trong năm 2000. Với những kinh nghiệm và mối quan hệ đã có, CIRI
thực hiện hệ thống phân phối trong toàn quốc, đồng thời tăng tỷ lệ nội địa hoá sản
phẩm. Những nỗi lực này đã tạo nên bước phát triển vượt bậc trong doanh thu và
lợi nhuận của CIRI trong năm 2000, đưa năm này trở thành năm thắng lợi trong
hoạt động kinh doanh xe máy với mức doanh thu là 1.059.713 triệu đồng, với mức
lợi nhuận đạt 11.962 triệu đồng. Song song với lĩnh vực này, công ty vẫn tiếp tục
thực hiện hoạt động nhập khẩu máy móc, vật tư thiết bị, chuyển giao công nghệ để
phục vụ hoạt động của công ty cũng như của CIENCO8. Sau một thời gian hoạt
động, CIRI ngày càng củng cố được vị thế trên thương trường. Và Bộ Giao thông
vận tải đã quyết định thành lập DNNN “Công ty Quan hệ quốc tế và đầu tư sản
xuất”. Thời gian này, sức cạnh tranh của thị trường hết sức gay gắt, xuất hiện nhiều
đối thủ kinh doanh sản xuất xe máy có tầm cỡ nên hoạt động kinh doanh của cơng
ty cũng có sự giảm sút. Trước tình hình đó, CIRI một mặt áp dụng các biện pháp để
tăng cường cạnh tranh và phù hợp với quy định của nhà nước. Mặt khác, CIRI thực
hiện mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình nhằm phân tán rủi ro và
thúc đẩy công ty phát triển. Năm 2001, công ty đã chủ động đưa hoạt động đào tạo
và xuất khẩu lao động,làm mũi nhọn thứ 2 để tăng cường mảng kinh doanh quốc tế.
Từ đó công ty đã thu được một số thành công nhất định, vượt qua được thời gian
khó khăn và tiếp tục phát triển.
Năm 2005, cơng ty tiến hành cổ phần hố. Là một doanh nghiệp trực thuộc
CIENCO8 - Bộ GTVT, Công ty Cổ phần Quan hệ quốc tế và đầu tư sản xuất
10


(CIRI) là một trong những doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hoá đã sớm khẳng
định được tên tuổi và thành công trên thương trường đặc biệt là trong lĩnh vực sản
xuất và lắp ráp xe máy thì CIRI được biết đến như một doanh nghiệp lắp ráp xe
máy lớn của Việt Nam. Thương hiệu CIRI được người tiêu dùng trên cả nước biết
đến và tín nhiệm.
Ngay sau khi cổ phần hố năm 2005, lãnh đạo cơng ty nhận thức rõ về quá trình hội

nhập quốc tế đang diễn ra sâu rộng. Điều này tạo ra nhiều thách thức và sức ép
cạnh tranh cũng như tạo ra nhiều cơ hội, triển vọng cho các doanh nghiệp trong cả
nước. Bên cạnh đó, Chính phủ cũng có nhiều chính sách quy định mới, nhiều luật
mới ra đời hoặc được sửa đổi bổ xung tác động không nhỏ tới hoạt động của các
doanh nghiệp.
Bên cạnh những thành công trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xe máy từ
những năm trước nhưng giờ đây trước áp lực canh tranh gay gắt, xu hướng thị
trường dần bão hoà… việc sản xuất, kinh doanh xe máy và một số lĩnh vực hoạt
động khác dần kém hiệu quả. Không dừng lại ở những thành công ban đầu, ban
lãnh đạo công ty đã trăn trở xác định lại xu hướng, mơ hình kinh doanh mới địi hỏi
CIRI phải có những giải pháp phát triển dài hạn mang tính chiến lược để tiếp tục
phát triển cơng ty trong giai đoạn hội nhập, tạo ra những bước đi đột phá, đưa công
ty lên một tầm cao mới. Với những thế mạnh và kinh nghiệm tích luỹ trên thương
trường, CIRI đã và đang tạo cho mình những cơ hội kinh doanh mới, có tiềm năng
phát triển. Từ cuối năm 2007, lãnh đạo công ty quyết định tái cẩu trúc công ty,
chuyển đổi hoạt động theo mơ hình đầu tư chun nghiệp ( holding company ).
Theo đó, CIRI đóng vai trị là công ty mẹ, cung cấp vốn, kinh nghiệm và các nguồn
lực khác để phát triển các dự án đầu tư, các công ty con, công ty thành viên và hợp
tác với các cơng ty và tập đồn lớn trong và ngoài nước. Ba lĩnh vực đầu tư then
chốt của CIRI là đầu tư kinh doanh bất động sản, đầu tư dự án năng lượng, đầu tư
tài chính va các lĩnh vực cơng nghệ cao. Mơ hình hoạt động này đã và đang giúp
công ty phát huy, khai thác tối đa các nguồn lực, thế mạnh của chính mình và các
đối tác, tận dụng hiệu quả các cơ hội đầu tư – kinh doanh, tạo ra một sân chơi
11


chung, có cùng tiếng nói chung để cùng nhau phát triển. Đó cũng là triết lý kinh
doanh của lãnh đạo cơng ty và tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong công ty.
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh
nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển cần phải có cơ cấu tổ chức khoa học
và hợp lý. Đó là nền tảng, là yếu tố vơ cùng quan trọng giúp công ty tổ chức việc
quản lý vốn cũng như quản lý con người, từ đó quyết định cơng ty kinh doanh có
hiệu quả hay khơng.
Chính từ điều này, cùng với việc hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp xu thế
phát triển và thích ứng với môi trường cạnh tranh, công ty đã xác lập bộ máy tổ
chức phù hợp chiến lược kinh doanh của công ty, các lĩnh vực đầu tư được tổ chức
một cách chuyên nghiệp theo các trung tâm.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

12


1.2.2. Chức năng nhiệm vụ
Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hoá nên bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo cấu trúc của một công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông
là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty và bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền
biểu quyết uỷ quyền hợp pháp. Đại hội cổ đông là các kỳ họp của Đại hội đồng cổ
đông. Đại hội cổ đơng gồm có Đại hội cổ đơng thường niên và Đại hội cổ đông bất

13


thường. Đại hội cổ đông thường niên do Hội đồng quản trị triệu tập và được thực
hiện mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông thông qua các Đại hội cổ đông thường
niên và bất thường thảo luận và quyết định các vấn đề sau:
+ Định hướng phát triển của công ty
+ Bầu, miễn nhiêm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát.

+ Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị và Ban kiểm sốt
+ Thơng qua các báo cáo tài chính, báo cáo của Ban kiểm sốt, Hội đồng quản trị
về tình hình cơng ty.
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến tài sản của công ty và một số quyền khác
được ghi trong điều lệ của công ty.
Hội đồng quản trị quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh và các
công việc của công ty trong phạm vi nhiệm vụ của Hội đồng quản trị. Hội đồng
quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn thực hiện tất cả các quyền nhân danh công
ty trước những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản
trị cũng có trách nhiệm giám sát Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác của
công ty.
Tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra. Nhiệm vụ của Tổng giám đốc là quyết
định phương hướng, kế hoạch hoạt động của công ty, phê duyệt các đề án, kế hoạch
kinh doanh, xuất nhập khẩu, đầu tư trong quyền hạn của cơng ty.
Ban kiểm sốt: Thành viên Ban kiểm sốt của công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra theo phương thức dồn phiếu. Ban kiểm sốt có quyền hạn và nhiệm vụ:
+ Giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc điều hành công ty và phải
chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về nhiệm vụ được giao.
+ Được Hội đồng quản trị tham khảo ý kiến về việc chỉ định, bầu nhiệm đơn vị
kiểm tốn, mức phí kiểm tốn.
+ Kiểm tra các báo cáo tài chính trước khi trình Hội đồng quản trị.
+ Kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý, điều hành cũng như trong hoạt
động kinh doanh của công ty.
14


Đặc biệt công ty hoạt động một cách chuyên môn cao, các lĩnh vực đầu tư được
quản lý một cách chuyên nghiệp thành 3 trung tâm, đó là trung tâm đầu tư bất động
sản, trung tâm đầu tư năng lượng và trung tâm đầu tư tài chính.
Trung tâm đầu tư bất động sản: Đầu tư kinh doanh bất động sản là lĩnh vực công ty

đã hoạt động trong nhiều năm và có nhiều kinh nghiệm trên thương trường. Nhiệm
vụ chủ yếu của trung tâm là có kế hoạch và tổ chức thực hiện các dự án xây dựng,
kinh doanh nhà đất và chịu trực tiếp với lãnh đạo công ty. Đứng đầu trung tâm là
giám đốc trung tâm đồng thời cũng là phó giám đốc của cơng ty có quyền quyết
định trực tiếp tới việc thực hiện dự án.
Trung tâm đầu tư năng lượng: Đầu tư năng lượng là một trong ba lĩnh vực đầu tư
then chốt của công ty và ngày càng có xu hướng phát triển. Nhiệm vụ trung tâm là
tổ chức thực hiện, tìm đối tác về vốn trong việc thực hiện các dự án thuỷ điện, nhiệt
điện,…
Trung tâm đầu tư tài chính: Đây là lĩnh vực đầu tư mới mẻ, và tiềm ẩn nhiều rủi ro
của công ty. Với chiến lược đầu tư chuyển từ công ty đầu tư sản xuất sang công ty
đầu tư chuyên nghiệp, cơng ty đóng vai trị là cơng ty mẹ cung cấp vốn cho công ty
thành viên chủ yếu dưới hình thức mua cổ phần. Đây là lĩnh vực đầu tư tài chính
của cơng ty và trung tâm này có trách nhiệm quản lý vốn góp ở các cơng ty thành
viên, chịu trách nhiệm và điều hành hoạt động đầu tư tài chính khác như mua cổ
phiếu, trái phiếu,...
Ngồi ra cơng ty cịn có các trung tâm quản lý hành chính khác như trung tâm quản
trị và phát triển nhân lực, trung tâm quản trị hành chính và quan hệ cộng đồng,
trung tâm kế toán, kiểm toán kế hoạch, trung tâm nghiên cứu và phát triển.
Trung tâm quản trị và phát triển nhân lực có nhiệm vụ quản lý về lao động của
công ty, chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân viên. Đồng thời cũng chịu trách nhiệm
về hoạt động đào tạo và xuất khẩu lao động.
Trung tâm quản trị hành chính và quan hệ cộng đồng: đây là lĩnh vực đối ngoại của
công ty. Trung tâm quản lý công tác hành chính, văn thư, quản lý con dấu, quản lý
cơng văn đi, đến công ty, ra thông báo bằng văn bản yêu cầu cấp lãnh đạo, giám sát
15


tình hình chấp hành nghị quyết trong nội bộ cơng ty. Đồng thời trung tâm cũng có
trách nhiệm tổ chức, tham gia các hoạt động cộng đồng trong ngồi cơng ty.

Trung tâm kế tốn, kiểm tốn, kế hoạch cũng có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là:
+ Lập kế hoạch, tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê phù hợp với tổ chức kinh doanh
của công ty, giám sát việc thực hiện chế độ tài khoản, chế độ thanh toán của công
ty.
+ Quản lý vốn, tài sản, thu chi của cơng ty, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh
thơng qua việc lập các báo cáo tài chính.
+ Thực hiện việc kiểm toán nội bộ trong phạm vi đơn vị trước khi trình bày Hội
đồng quản trị.
Trung tâm nghiên cứu và phát triển: Trung tâm có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu
thị trường, phân tích thị trường để tìm ra hướng đi cho cơng ty, từ đó tham mưu cho
các cấp lãnh đạo tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty là một doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực với nhiều loại hình khác nhau
Theo điều 3, điều lệ tổ chức hoạt động được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày
07/11/2008 đã nêu rõ lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
- Xuất nhập khẩu, cung ứng vật tư, thiết bị tổng hợp; kinh doanh vật tư thiết bị y tế,
thiết bị thu phát nghe nhìn quảng cáo.
- Sản xuất phụ tùng, động cơ xe máy, ác quy ô tô, ác quy xe máy, động cơ điesel.
thiết bị điện tử, thiết bị điện lạnh, thiết bị bán dẫn, phần mềm máy tính, hàng may
mặc, dầy dép các loại.
- Lắp ráp xe máy, máy vi tính, điện tử, điện lạnh, lắp đặt thiết bị chiếu sáng, thiết bị
điện lạnh chuyên dùng; xây dựng cơng trình giao thơng, cơng nghiệp và dân dụng.
- Sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất, lắp ráp điện thoại di động.
- Tư vấn đầu tư, tư vấn lập dự án các cơng trình khơng do cơng ty thi công.
- Đầu tư, xây dựng và kinh doanh nhà đất, đầu tư chứng khoán.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, lữ hành nội địa và quốc tế; dịch vụ thể thao giải
trí.
16



- Sản xuất kinh doanh rượu thuốc.
- Tổ chức đào tạo, dạy nghề hướng nghiệp phục vụ xuất khẩu lao động và xuất
khẩu lao động trực tiếp; đào tạo và tổ chức thi sát hạch cấp bằng lái xe cơ giới.
- Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh xe đạp thể thao chuyền động khơng xích.
- Sản xuất, phân phối và kinh doanh điện năng.
- Kinh doanh bất động sản.
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tô theo hợp đồng.
- Nuôi trồng thuỷ hải sản và cây công nghiệp.
Đặc biệt, hiện nay CIRI đang tập trung đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh chính đó
là:
1.3.1. Lĩnh vực đầu tư bất động sản:
+ Cơ sở hạ tầng: Cầu, đường
+ Khu Cơng nghiệp
+ Khu dân dụng: Tồ nhà văn phòng, khu chung cư, khu du lịch sinh thái..
1.3.2. Lĩnh vực đầu tư năng lượng
+ Nhà máy nhiệt điện: Nhà máy điện đốt than
+ Nhà máy thủy điện
+ Nhà máy điện gió
+ Nhà máy điện sinh học
Hiện nay, CIRI và đối tác Hồng Kơng đã lọt vào vịng 2 cuộc đấu thầu Quốc tế của
gói thầu đầu tư xây dựng Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn II có công suất 1200MW
với tổng vốn đầu tư khoảng 1.5 tỷ Đơ la Mỹ.
1.3.3. Lĩnh vực đầu tư tài chính
CIRI đã đầu tư và chiếm cổ phần chi phối trong các Doanh nghiệp Nhà nước đã cổ
phần hố như: Cơng ty CP nhựa Đại Kim; Cơng ty CP cơ kim khí; Cơng ty CP Văn
hóa phẩm Hà Nội; Cơng ty CP Nhiếp ảnh Hà Nội; Công ty CP Dịch vụ Vận tải;
Công ty CP Công nghiệp Việt Nam; Công ty CP Tư vấn Năng lượng; Công ty CP
Đào tạo, Xuất khẩu Lao động và Du lịch…

17



2. Năng lực của cơng ty
Được hình thành từ một trung tâm trực thuộc của Tổng công ty xây dựng cơng trình
giao thơng 8, một cơng ty có bề dày kinh nghiệm trên 30 năm đã tạo nên nền tảng
vững chắc cho CIRI ngay từ buổi ban đầu thành lập. Tuy nhiên, CIRI luôn tận dụng
các tiềm năng, cơ hội để khơng ngừng phát triển và nâng cao uy tín trên thương
trường. Sau nhiều năm hoạt động, năng lực của công ty ngày càng được củng cố và
nâng cao.
2.1. Năng lực tài chính
Sau 12 năm hình thành và phát triển, năng lực tài chính của cơng ty đã là tiền đề
cho công ty trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có hiệu
quả, cơng ty ln có mức độ an tồn tài chính cao. Điều này được thể hiện ngay cả
ở vốn điều lệ của công ty.
Sau khi trung tâm Quan hệ quốc tế và đầu tư trở thành Công ty Quan hệ quốc tế và
đầu tư sản xuất theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải ngày 26 tháng 6 năm
2001, quy mô vốn của cơng ty là 5.700 triệu đồng. Trong đó có 3.340 triệu đồng là
vốn cố định và 2.360 triệu đồng là vốn lưu động. Lĩnh vực hoạt động của công ty
được mở rộng hơn trước.
Sau một thời gian hoạt động, để phục vụ cho nhiều lĩnh vực sản xuất, công ty
không ngừng tăng vốn, và khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Năm 2005, cơng ty tiến hành cổ phần hố, hình thức huy động vốn chủ yếu là phát
hành cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu.
Ngày 07 tháng 11 năm 2008, công ty thông qua điều lệ sửa đổi bổ xung lần 1, lúc
này vốn điều lệ của công ty là 25.000 triệu đồng, tổng số vốn điều lệ này được chia
thành 2.500.000 cổ phần, với mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng, trong đó cổ
đông nhà nước nắm giữ 30% vốn điều lệ của công ty.
Nguồn vốn điều lệ của công ty là nguồn vốn quan trọng trong tổng vốn đầu tư của
công ty, nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua như

sau:
18


Bảng1: Tổng vốn sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Tổng

2004
vốn 78.690

2005
90.347

2006
189.592

2007
190.342

2008
204.068

sản

xuất
30.227

35.093


80.765

81.283

90.350

tự có
Vốn 48.463

55.254

108.827

109.059

113.718

kinh doanh
Trong Vốn
đó

đi
vay
Nguồn: Tổng hợp từ phịng tài chính kế tốn
Qua bảng số liệu trên cho thấy nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty liên tục
tăng qua các năm, trong đó nguồn vốn tự có của cơng ty ln chiếm gần 50% tổng
vốn, điều này đảm bảo khả năng thanh tốn của cơng ty, cũng như là điều kiện để
cơng ty có thể huy động thêm từ các nguồn vốn khác.
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của công ty một phần để đầu tư vào các dự án, một

phần dùng để phục vụ hoạt động kinh doanh thương mại của cơng ty.
2.2. Năng lực sản xuất
Trước khi cổ phần hố, công ty đặc biệt thành công trong lĩnh vực sản xuất và lắp
ráp xe gắn máy. Hoạt động này đã mang lại cho công ty doanh thu lớn trong những
năm 2000, 2001 với doanh thu đạt 1.059.713 triệu đồng, mức lợi nhuận đạt 11.962
triệu đồng. Đây là một con số khổng lồ đánh dấu vị thế của CIRI trên thương
trường, đưa thương hiệu xe gắn máy CIRI chiếm lòng tin của người tiêu dùng. Bên
cạnh mục tiêu chiến lược đó, CIRI còn mở rộng thêm nhiều lĩnh vực đầu tư như
đầu tư bất động sản, xuất khẩu lao động, xuất nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ
nhu cầu của Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8 và của các đối tác.
Sau khi công ty cổ phần hoá, cũng là lúc thị trường cạnh tranh gay gắt. Sự xuất hiện
của nhiều đối thủ cạnh tranh có tên tuổi, uy tín, thương hiệu lớn trong lĩnh vực sản

19


xuất xe gắn máy đã làm hoạt động kinh doanh xe gắn máy gắp khó khăn, doanh thu
giảm. Khơng dừng lại ở đó, ban lãnh đạo cơng ty đã trăn trở xác định chuyển đổi
mơ hình cơng ty từ sản xuất sang đầu tư chuyên nghiệp với ba lĩnh vực then chốt là
đầu tư kinh doanh bất động sản, dầu tư năng lượng và đầu tư tài chính.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm được thể hiện
trong bảng sau:

Bảng 2: Doanh thu qua các năm
TT Chỉ tiêu Đơn

2

Tổng
doanh


1

vị
Triệu

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2004
35.947

2005
37.290

2006
159.120

2007
120.632

2008
79.083


_

1,04

4,43

3,36

2,20

_

1,04

4,27

0,76

0,66

đồng

thu
Tốc độ %
tăng
định

3


gốc
Tốc độ %
tăng
liên

hoàn
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm
Qua bảng số liệu tên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ln có lãi
và có doanh thu cao. Trong 5 năm gần đây, doanh thu có xu hướng tăng, đặc biệt
đỉnh cao là năm 2006, với tổng doanh thu trên 159 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng so
với năm 2005 đạt 436,7%.
Sở dĩ đạt được con số kỷ lục đó là do cơng ty đã linh hoạt trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, khi thị trường xe máy bão hồ, thị trường chứng khốn sơii động thì
cơng ty đã chuyển 1 lượng vơn lớn sang đầu tư tài chính. Do đó cơng ty đã thu
được lợi nhuận khổng lồ. Và thành cơng này cịn được phát huy ở năm 2007 nhưng
có xu hướng giảm .
20


Bảng 3: Cơ cấu doanh thu theo ngành nghề kinh doanh:
Năm

2004

2005

2006

2007


2008

37.290
100

159.120
100

120.632
100

79.083
100

25

29

32

28

24

9

15

25


26

15

12

15

18

18

15

15

17

17

11

5

4

2

18


8

7

18

Tổng

Triệu đồng 35.947
%
100
doanh thu
Hoạt động ĐT
bất động sản
(%)
Hoạt động ĐT
tài chính
(%)
Hoạt

động

cung cấp thiết 15
bị vật tư (%)
Hoạt
động
xuất khẩu lao 17
động
(%)
Hoạt


động

kinh doanh xe 20
máy (%)
Các hoạt động
khác

14

(%)
Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh các năm
Xét về cơ cấu hình thành tổng doanh thu thì lĩnh vực mang lại doanh thu cao nhất
là đầu tư bất động sản, Tỷ trọng giá trị sản xuất kinh doanh từ các dự án xây dựng
kinh doanh nhà ở, văn phịng cho th, xây dựng cơng nghiệp bình quân chiếm
32% tổng giả trị sản xuất kinh doanh của cơng ty. Đây là lĩnh vực có tốc độ tăng
trưởng cao liên tục tăng cả về giá trị tuyệt đối và tỷ trọng nhưng chưa đều.

21


Số lượng các dự án đầu tư trong lĩnh vực không ngừng tăng do nhu cầu thuê văn
phong, mua nhà, xây dựng khu vui chơi giải trí ngày càng lớn. càng chứng tỏ khẳng
định chủ trương lãnh đạo công ty đối với lĩnh vực đầu tư này trở thành nền tảng
phát triển của cơng ty là hồn tồn đúng dắn.
Đến cuối năm 2008 công ty đã và đang triển khai được nhiều dự án có quy mơ lớn
như: Dư án khu nhà ở cao cấp CIRI An Khánh, dự án văn phòng giao dịch 128 –
130A Thuỵ Khuê.
Bên cạnh các lĩnh vực đầu tư tăng doanh thu thì lĩnh vực kinh doanh xe máy lại có
xu hướng giảm rõ rệt. Hoạt động kinh doanh xe máy đã chuyển dần sang sản xuất

phụ tùng xe máy mà ngừng sản xuất và kinh doanh xe máy.
Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 diễn ra và có ảnh hưởng sâu rộng với mọi
doanh nghiệp trong đó có CIRI. Thị trường chứng khốn sụt giảm mạnh, cơng ty
tận dụng mọi thời cơ để có thể chuyển đổi các cổ phiếu đang nắm giữ sang các hoạt
động đầu tư khác tạo tính thanh khoản. Cơng ty cũng chuyển nhượng dần các dự án
bất động sản đang nắm giữ sang hoạt động dịch vụ, nên doanh thu cũng giảm đáng
kể chỉ còn 66,5% so với năm 2007. Hoạt động vẫn mang lại doanh thu cho công ty
là xuất nhập khẩu và lao động dịch vụ, xuất nhập khẩu máy móc, vật tư, thiết bị…
2.3. Năng lực về nhân sự
Nguồn lao động là yếu tố vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hiểu rõ vai trò quan trọng này, trong những năm qua, nguồn lao động của
công ty không ngừng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Đội ngũ quản lý cũng
có nhiều kinh nghiệm, được đào tạo chuyên sâu nên công tác quản lý hoạt động đầu
tư khá hiệu quả.

Bảng 4: Tình hình lao động của cơng ty giai đoạn 2004 – 2008
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
1. Phân theo biên chế
Lao động chính thức

Năm 2004
387

Năm 2005
413

Năm 2006
426


Năm 2007
436

Năm 2008
414

226

226

226

226

226

22


Lao động hợp đồng dài 99

132

140

148

148

hạn

Lao động hợp đồng ngắn 62

55

60

62

40

381
15
366
32
21
5
6

390
19
371
36
25
5
6

400
25
375
36

25
5
6

382
25
357
32
25
4
3

hạn
2. Phân theo tính chất sử
dụng
* Lao động trực tiếp
347
Cơng nhân kỹ thuật
8
Công nhân khác
399
* Lao động gián tiếp
40
Đại học
18
Cao đẳng
14
Trung cấp
8
Nguồn: phịng hành chính


Với đội ngũ lao động trẻ, có trình độ, số lượng lao động của cơng ty không ngừng
tăng qua các năm, từ 397 người năm 2004 đã tăng lên 414 người vào năm 2008.
Đặc biệt số lao động có trình độ đại học và cử nhân kỹ thuật không ngừng tăng, số
lao động cao đẳng và trung cấp giảm tạo nên năng suất lao động cao.
Đặc biệt, đội ngũ lãnh đạo của công ty luôn linh hoạt trong việc hoạch định chiến
lược, ra quyết định đầu tư đúng đắn, phù hợp tình hình kinh tế trong từng thời kỳ.
Chẳng hạn như trong năm 2000,2001 trước nhu cầu thị trường về sản phẩm xe máy
tăng, CIRI đã tập trung nguồn lực, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh xe máy
thành hoạt động chiến lược. Và công ty đac gặt hái được những thành công lớn về
doanh thu và lợi nhuận, thương hiệu xe máy CIRI có chỗ đứng trên thương trường
Những năm sau đó, nhu cầu thị trường đã dần bão hoà, sản phẩm xe máy cạnh
tranh gay gắt. Cán bộ lãnh đạo công ty đã trăn trở tìm đường đi mới, chuyển dần
vốn và nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh xe máy sang các hoạt động
khác như kinh doanh bất động sản, hoạt động xuất khẩu lao động, xuất nhập khẩu
máy móc, thiết bị. Vì thế, cơng ty đã từng bước thốt khỏi khó khăn và mở rộng
thêm nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới, đa dạng hoá sản phẩm, giảm sự
rủi ro.
2.4. Năng lực máy móc thiết bị
23


Công ty là một doanh nghiệp đầu tư xây dựng một cách chuyên nghiệp, lượng vốn
đầu tư cho các thiết bị máy thi công cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng
vốn đầu tư. Tình hình máy móc thiết bị của công ty được thể hiện qua bảng sau

24


Bảng 5: Các loại máy móc thiết bị của cơng ty tính đến năm 2007

STT
1
2

Tên thiết bị

Năm

Xe tải nhỏ KIA

sản Xuất xứ

xuất
2004

Máy xúc bánh 1991

Thông

số

kỹ Số

Hàn Quốc

thuật
lượng
Trọng tải 1,25 10

Nhật Bản


tấn
Dung tích gầu 2

lốp HITACHI

xúc từ 0,45 – 0,6

3

Máy xúc bánh 1997

Hàn Quốc

m3
Dung tích gầu 2

4

lốp HUYNDAI
Máy khoan cọc 1996

Nhật Bản

xúc 0,7 m3
Chiều sâu khoan 1

nhồi HITACHI
5


55m, đường kính

Ơ tơ cần cẩu 1995

khoan 2m
Tải trọng nâng 2

Nhật Bản

TANADO

25 tấn, tầm rơi
2004

30m
Trung Quốc Tải trọng nâng 5 2

7

Máy lu tĩnh bánh 1998

Nhật Bản

tấn, tầm với 50m
Tự trọng 6 tấn – 1

8

sắt
Máy lu rung


Nhật Bản

12 tấn
Lực rung 22 – 30 1

Nga

tấn
Dung tích thùng 3

Nga

chứa 5,5 m3
Tải trọng 10 tấn

6

9

Cần cẩu tháp

2001

Ơ tơ tười nước 1998

ZIN
10
Ơ tơ tự đổ MAZ 1998
Nguồn: Bảng thống kê máy móc thiết bị


3

Nhìn chung, Máy móc thiết bị của công ty khá đa dạng, nhiều chủng loại, đáp ứng
nhu cầu xây dựng các cơng trình giao thơng, nhà ở của cơng ty. Hầu hết máy móc
thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Nga… Tuy nhiên, máy móc của cơng ty đều sản xuất từ những năm 90 nên có khá
nhiều máy móc thiết bị đã lạc hậu, cũ hỏng.
2.5. Uy tín và kinh nghiệm của cơng ty

25


×