Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo thực hành thử việc tại phòng mạng và dịch vụ và tổ viễn thông tân tiến trung tâm viễn thông nam buôn ma thuột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.94 KB, 23 trang )

Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................2

Trang 1


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

LỜI MỞ ĐẦU
Với chiến lược phát triển tồn diện mang tính chất đón đầu về cơng nghệ
nhằm tạo ra tiềm lực to lớn, đủ sức cạnh tranh về chất lượng và sự đa dạng hóa các
dịch vụ giá thành thấp, năng suất lao động cao và với sứ mệnh ln nỗ lực trong
việc ứng dụng có hiệu quả cơng nghệ bưu chính viễn thơng cơng nghệ thơng tin,
tập đồn Bưu chính viễn thơng đã triển khai dịch vụ một cách đa dạng và nhanh
chóng, Trong những năm qua mạng lưới viễn thông Việt Nam đã phát triển rất
nhanh chóng với cơng nghệ hiện đại.
Do đó, các nhà viễn thơng ln tìm cách cải thiện và nâng cao kỹ thuật, công
nghệ để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người dân cũng như nhiệm vụ
phát triển kinh tế, giáo dục, xã hội, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Để đáp
ứng được yêu cầu, nhiệm vụ phát triễn ngành Viễn thông, mỗi cán bộ nhân viên
trong ngành cần cố gắng học tập rèn luyện nhằm nâng cao kiến thức, kĩ năng, tay
nghề, phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ chun mơn của ngành trong thời gian tới.
Trong quá trình thực hành thử việc tại phịng mạng và dịch vụ và tổ viễn
thơng Tân Tiến trung tâm viễn thông Nam Buôn Ma Thuột, tôi đã học hỏi được rất


nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu trong triển khai, lắp đặt, vận hành, bảo trì hệ
thống kỹ thuật tại trung tâm. Tơi xin trình bày báo cáo thử việc với các nội dung
như sau:
1. Tìm hiểu thực tế cấu trúc mạng viễn thông của VNPT Đăklăk.
2. Tìm hiểu thực tế mạng viễn thơng và các dịch vụ tại trung tâm Nam
Buôn Ma Thuột
3. Kết luận.

Trang 2


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

PHẦN 1: TÌM HIỂU THỰC TẾ CẤU TRÚC MẠNG VIỄN THÔNG CỦA
VNPT ĐĂKLĂK
1.1 Mạng băng rộng
1.1.1. Cấu trúc tổng quát mạng băng rộng

1.1.2. Cấu trúc mạng băng rộng với VN2

1.1.3. Chức năng chính của các thiết bị trong cấu trúc mạng
DSLAM(Digital Subsciber Line Access Multiplexer): Là thiết bị đặt ở phía tổng
đài, là điểm cuối của kết nối xDSL, nó chứa vơ số các modem xDSL(port).

Trang 3


Báo Cáo Thử Việc


VNPT DAKLAK

Các loại DSLAM đang được sử dụng:
+ ATM DSLAM:
- Dung lượng 2800 port ADSL , 128 port SHDS:
- DSLAM standard , mini DSLAM : card ADSL (SHDSL) 32 port/card
SUADSL
- DSLAM Hix 5300, M200 : card ADSL 64 port/card, SHDSL 32
port/card SUSHDSL
+ IP DSLAM
- Dung lượng 1800 port ADSL, 3000 port SHDSL
- 2 loại Hix 5600 và Hix 5635 : card ADSL 72 port/card IUADSL,
SHDSL 48 port/card IU SHDSL
UPE: Thiết bị tập trung các DSLAM, chuyển tiếp lưu lượng lên các PE-AGG.
PE-AGG (Provider Edge router): Router biên mạng lõi MPLS do VTN quản lý ,
nhiệm vụ chính là định tuyến cho các dịch vụ IPTV , Megawan, thoại Multimedia
(VoD, ipTV, IP conference)…
BRAS(Broadband Access Server): Thiết bị quản lý người dùng, điều khiển tính
cước, quản lý địa chỉ( MAC, IP) , điều khiển dịch vụ và quản lý bảo mật…
1.1.4. Các dịch vụ, ứng dụng mà hiện tại VNPT Đắk Lắk cung cấp trên mạng
băng rộng và trình tự kết nối các dịch vụ
a. MEGAWAN:
Người sẽ tạo 1 tunnel VPN ảo giữa 2 đầu khách hàng trên mạng thơng qua nhà
cung cấp, bằng kỹ thuật chuyển mạch gói có gán nhãn (MPLS) vì thế khả năng
bảo mật là khá cao.
Vì hoạt động trên nền IP nên MegaWan rất đa dụng có thể sử dụng để truyền
Voice, Video... ngồi dữ liệu.
+ Sơ đồ kết nối:


b. LEAST LINE:
Leased line là kênh thuê riêng mà nhà cung cấp sẽ cấp riêng cho bạn theo yêu
cầu để truyền dữ liệu (chủ yếu là data dạng text) từ nơi này đến nơi khác. Kênh
leased line là các kênh độc lập và tách biệt, việc đồng bộ tín hiệu giữa hai đầu
khách hàng hồn toàn lệ thuộc vào mạng DDN của VNPT địa phương (mạng
DDN được đặt trung gian giữa 2 địa điểm cần nối với nhau, tốc độ của kênh cũng
được áp tại đây), do vậy cần có các thiết bị đầu cuối gọi là NTU (phải tương thích

Trang 4


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

với mạng DDN) có giao tiếp V.35 hoặc G.703 và Router có card WIC hỗ trợ giao
tiếp serial.
Cấu hình theo sơ đồ Master/Slave
Máy tính của khách hàng sẽ dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới
Router của trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ
chống sét.

Cấu hình của modem Master :
Máy tính của khách hàng sẽ log on vào Router đặt tại nhà bằng cáp RS232 to
RJ45(cáp máy in), dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới Router của
trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ chống sét.

Cấu hình của modem Slave :
Máy tính của khách hàng sẽ log on vào Router đặt tại trụ sởbằng cáp
RS232(cáp máy in) , dùng đường cáp RJ45 kết nối với Router truyền tới Router

của trụ sở qua đường cáp CAT5. ở giữa 2 điểm cầu có các thiết bị bảo vệ chống
sét.

Trang 5


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

c.Thoại:
+ VoIP : VoIP là dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế sử
dụng giao thức IP. Đây là dịch vụ viễn thông (bao gồm điện thoại và fax)
trên băng tần thoại cơ bản sử dụng cơng nghệ nén và giải nén tín hiệu để
truyền đưa thơng tin dưới dạng gói sử dụng giao thức Internet.
d. IPTV:
IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới
người sử dụng qua giao thức IP trên mạng Internet với kết nối băng thơng rộng.
Nó thường được cung cấp kết hợp với VoIP, video theo u cầu... nên cịn được
gọi là cơng nghệ TriplePlay (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh).
+ Sơ đồ kết nối:

e. ADSL:
ADSL(Asymmetric Digital Subscibe Line) là viết tắt của thuật ngữ nghĩa là
đường dây thuê bao số bất đối xứng. Trên kết nối ADSL, hỗ trợ tốc độ
download nhanh hơn tốc độ upload hay tốc độ nhận về nhanh hơn tốc độ
truyền đi.
f. FTTH:

Trang 6



Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

g. MEGAVNN:
MegaVNN là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao, dựa trên công nghệ đường dây
thuê bao số bất đối xứng ADSL do Tập đoàn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
(VNPT) cung cấp.
Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt,
dịch vụ Mega VNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách
hàng.
+ Sơ đồ kết nối:

Trang 7


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

h. FTTH:
FTTH (Fiber to the home) là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới
với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận
địa điểm của khách hàng. Tính ưu việt của cơng nghệ cho phép thực hiện tốc độ
truyền tải dữ liệu internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau,
điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
- Tốc độ truy nhập Internet cao, lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với
ADSL 2+

- Chất lượng tín hiệu ổn định, khơng bị ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp, …
- An toàn cho thiết bị (không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây)
- Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới
- Đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng Công nghệ thông tin hiện đại như: Hosting
Server riêng, VPN (mạng riêng ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền
hình tương tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị
truyền hình), IP Camera…
+ Sơ đồ kết nối:

Trang 8


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

1.2 Mạng chuyển mạch PSTN
1.2.1 Cấu trúc mạng hiện tại

1.2.2. Chức năng của các thiết bị trong sơ đồ mạng:
Tổng đài chuyển tiếp vùng Toll: kết nối giữa các tổng đài của các vùng khác
nhau để thực hiện chuyển tiếp vùng.
Host: Kết nối giữa các tổng đài vệ tinh với tổng đài Toll qua đường trung kế.
Tổng đài vệ tinh (RSS 810, 501, 202, V5.2): giao tiếp trực tiếp với thuê bao đấu
nối Host qua các đường trung kế(TSS). Nó ghi thơng tin cước th bao.
MSAN (Multi Service Access Node): Vừa cung cấp dịch vụ băng hẹp vừa cung
cấp dịch vụ băng rộng.
1.3 Mạng truyền dẫn quang:
1.3.1 Một số vịng ring chính:
- Vịng ring BMT.H23 - TLI.H23 – HHP.H21 – KPK.H21


Trang 9


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

- Vòng ring GiaNghia 3.1 – Quang Son – KrongNo – BMT.H34

Trang 10


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

- Vòng ring NTD.H11 – HPU.H11 – NDU.H11 – EKO.H11

- Vòng ring BMT.H23 – TLI.H23 – HHP.H21 – KPK.H21

Trang 11


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

Trang 12



Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

- Vòng ring BAD.H31 – BMT.H32 – CNE.H31 – K92.H31

1.3.2. Chức năng chính của thiết bị:
Truyền dẫn cho BTS và trục chính, Node B và Tổng đài.
1.3.3. Một số dịch vụ được truyền tải trên mạng truyền dẫn:
- FTTH(1 vài)
- DSLAM-ATM
- Điện thoại cố định
- Megawan, thuê kênh riêng
1.3.4. Sơ đồ đấu nối các thiết bị

Trang 13


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

1.4 Mạng chuyển mạch PSTN
1.4.1. Cấu trúc cáp đồng, luật màu cáp đồng và các thông số đánh giá chất lượng
truyền dẫn trên cáp đồng
a. Cấu trúc cáp đồng:
- Dây dẫn: là dây đồng đặc, độ tinh khiết cao, tiết diện nhẵn bóng.
- Dây bọc cách điện: Mỗi một dây dẫn được bộc một lớp nhựa cách điện
đồng nhất

Foam - skin Polyethylene (hoặc solid). Bề dày lớp bọc cách điện này thoả mãn các
chỉ tiêu điện khí, cơ lý trong tiêu chuẩn TCN 68-132:1998. Đây là một loại vật

Trang 14


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

liệu cách điện sử dụng trong lĩnh vực sản xuất cáp điện thoại có đặc tính điện khí
rất tốt.
- Dây treo cáp: là dây thép mạ kẽm có ứng suất kéo chịu lực cao.
b. Luật màu Cáp Đồng
Luật màu bọc cách điện dây dẫn nhóm con 10/25 đơi
Đơi số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Màu của chất cách điện bọc dây dẫn
Chính
Phụ
Trắng
Dương
Trắng
Cam
Trắng
Lục
Trắng
Nâu
Trắng
Tro
Đỏ
Dương
Đỏ
Cam
Đỏ

Lục
Đỏ
Nâu
Đỏ
Tro
Đen
Dương
Đen
Cam
Đen
Lục
Đen
Nâu
Đen
Tro
Vàng
Dương
Vàng
Cam
Vàng
Lục
Vàng
Nâu
Vàng
Tro
Tím
Dương
Tím
Cam
Tím

Lục
Tím
Nâu
Tím
Tro

c.Đánh giá chất lượng của cáp đồng:
Chúng ta đánh giá chất lượng cáp đồng dựa trên hai thông số là SNR, suy hao.
1.4.2. Các dịch vụ cung cấp trên cáp đồng:
Điện thoại cố định, fax, ADSL, kênh thuê riêng, My TV, megawan.

Trang 15


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

1.4.3. Sơ đồ một tuyến cáp từ MDF đến khách hàng:
MDF 402 (01-600)
06- Lê Duẩn

402/B9(296/0)
600SACNC.1000.200
6

M402/2B9(1-500)
173 NC Trứ

M402/1B9 (01-600)

BT/- NC Trứ
402/1B9-3B9(210/0)
500SACNC.300.2006

H402/12B9(201-250)
270 NC Trứ

402/2B9-12B9(28/0)
50SACNC.390.2007

40
2/1
2B
913
B9
(9/
0)
Dây sub

H402/14B9(216-230)
233 NC Trứ

268/10- Nguyễn Công
Trứ

MDF: Là nơi tập trung tất cả các kết cuối đầu dây của các cáp trong mạng. MDF
thường được đặt gần tổng đài và là nơi xuất phát của tất cả các cáp của mạng thuê
bao và cáp lien trạm điện thoại . MDF là nơi tạo sự mềm dẻo trong sự đấu nối số
thiết bị thuê bao với tổng đài và cũng là nơi kiểm tra, đo thử mạng cáp.
Măng sơng(M): Là nơi che kín mối nối của cả một sơi cáp tránh nắng mưa, các

ảnh hưởng khác của môi trường. Măng sông cũng là nơi để phân nhánh cáp đi các
hướng khác nhau. Mối nối có rất nhiều loại đang được sử dụng trên mạng lưới
hiện nay như: măng sông UC, măng sông co nhiệt, măng sông con heo dầu, hộp
nối PSI… tùy theo yêu cầu sử dụng và dung lượng của cáp mà sử dụng đúng kích
thước của măng sơng. Thường có các loại măng sơng 50x2, 100x2, 300x2, 400x2,
600x2.
Cáp chính: Là nơi cáp xuất phát từ MDF đến tủ cáp lớn và cũng là nơi cáp chính
đi thẳng từ MDF đến hộp cáp cuối cùng để đến nhà thuê bao(đối với mạng nhỏ).
Đường dây thuê bao(dây sub): :Là đường dây nối từ các hộp cáp đến các thiết bị
đầu cuối của thuê bao.
Hộp cáp: Là nơi kết cuối của một tuyến cáp từ tổng đài đi, là điểm nối rẽ từng đôi
dây đến nhà thuê bao. Hộp cáp có dung lượng thường là 100 đơi, 50 đơi, đến 10
đơi.
PHẦN 2: TÌM HIỂU THỰC TẾ MẠNG VIỄN THÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ
TẠI TRUNG TÂM NAM BMT
2.1 Các thiết bị của trung tâm Nam
MSAN: Gồm các MSAN Bùi Thị Xuân, Y Ngông, Nguyễn Du

Trang 16

20
SA
CN
T.1
30.2
007


Báo Cáo Thử Việc


VNPT DAKLAK

- Băng hẹp: một card 48 port
- Băng rộng : một card 24 port
BTS: Hùng Vương, Tự An, Hai Bà Trưng, Chợ Buôn Ma Thuột, 28 Thăng Long,
136 Lê Duẩn, Nguyễn Du, Đốc Học, Giáo xứ Thánh Linh, 73 Y Ngông.
2.2. Sơ Đồ nguồn điện tổng đài Buôn Ky

Trang 17


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

2.3 Sơ đồ kết nối các thiết bị của trung tâm vào mạng truyền dẫn
2.3.1 Sơ đồ kết nối BTS Hùng Vương vào mạng truyền dẫn

2.3.2 Sơ đồ kết nối MSAN Bùi Thị Xuân vào mạng truyền dẫn

2.3.3 Sơ đồ kết nối BTS Đốc Học vào mạng truyền dẫn

Trang 18


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

2.3.4 Sơ đồ kết nối MSAN Nguyễn Du và BTS Nguyễn Du vào mạng truyền dẫn


2.3.5 Sơ đồ kết nối MSAN Y Ngông vào mạng truyền dẫn

2.4 Tồn trình các cơng đoạn lắp đặt hồn chỉnh một th bao MegaVNN
Khách hàng : ơng Đặng Đình Lâm
Ngày lắp đặt : Ngày 22 tháng 11 năm 2013-11-13
Địa chỉ: 247/2 Lý thường Kiệt
Số điện thoại 05003854437
Dịch vụ lắp đặt: ADSL
STT MDF: 463
DSLAM:DSL_DLK.BMT.H03
1, Xác định cáp đến nhà khách hàng:
1.0. Gọi điện thoại đến nhà khách hàng xem khách hàng có ở nhà khơng. Nếu có
chuyển sang bước 1.0
1.1: Xem trên mục mạng cáp của CSS khơng có số cáp theo số điện thoại này
nên chuyển sang bước 1.2

Trang 19


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

1.2: Xác định cáp đến nhà thuê bao dựa vào hộp cáp:
- Vào nhà thuê bao xem dây sub đi đến hộp cáp nào.
- Trèo lên cột mở nắp hộp cáp (C26(91-110))nhíp đơi cáp đầu tiên cắm máy thử
tone rồi bấm 899997 rồi nghe. Đã đúng số thuê bao cần lắp đặt ghi lại đôi cáp là
91C26.
2. Đấu nối tại tổng đài:

Đấu nối theo sơ đồ: Cửa đài  port in, port out cáp.
3. Lắp đặt tại nhà thuê bao:
Hỏi khách hàng trước đây đã đặt điện thoại ở đâu, và muốn lắp modem ở đâu.
Khách hàng trả lời không dùng điện thoại bàn nữa nhưng vẫn sử dụng dịch vụ và
muốn kỹ thuật kiểm tra đường dây từ ngồi vào để có tín hiệu thoại vào hộp âm
tường phòng khách của họ.
Kiểm tra dây sub có tone chưa và tiến hành xác các dây điện thoại vào tầng trên và
tầng dưới của khách hàng và đấu nối với dây sub. Tiếp theo kiểm tra hộp âm
tường có tone chưa và lắp dây line điện thoại vào modem tiến hành cấu hình
modem cho khách hàng.
Đã có tín hiệu internet, yêu cầu khách hàng kiểm tra thử và hỏi khách hàng cịn
u cầu gì nữa khơng và cho khách hàng ký vào phụ lục biên bản nghiệm thu.
2.5 Cách phân công công việc và cách đánh giá công nhân của tổ trưởng
2.5.1 Cách phân công công việc của tổ trưởng
+ Phân công theo điểm mạnh của từng người:
Chú An: giỏi về sử lý điện thoại nên chủ yếu cho chú đi sử lý điện thoại.
Lâm: Sử lý nhanh điện thoại và internet nên cơng việc chính là sử lý.
Chú Hùng: Nắm vững về lắp đặt sử lý cáp quang và đấu nguồn ác quy nên cơng
việc chính là những phần đó.
Liêm: Lắp đặt cố định và ADSL nhanh và chính xác nên cơng việc chủ yếu là lắp
đặt.
+ Phân cơng theo thời điểm:
Ví dụ:
Trong ngày nếu ít ca lắp đặt sẽ phân Liêm một vài ca sử lý ADSL.
Nhận xét: Cách phân công như vậy sẽ tận dụng được hết năng lực của từng người
tránh tâm lý ức chế khi làm việc dẫn đến tăng năng suất lao động.
2.5.2 Cách đánh giá công việc
+ Dựa vào độ phức tạp của công việc:
Những người vừa lắp đặt tốt vừa sử lý tốt vừa làm cáp tốt sẽ nhận hệ số lương cao
hơn những người chi làm được một hoặc hai việc.

Nhận xét: cách đánh giá như vậy là chính xác kích thích sự tìm tịi, học tập của
nhân viên.
2.5.3 Ý kiến đề xuất
Nên bổ sung thêm nhân viên vào tổ kỹ thuật nhằm đảm bảo được chất lượng
dịch vụ, nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng, xử lý sự cố các dịch vụ để

Trang 20


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

mang lai sự hài lòng cho khách hàng, giúp duy trì và phát triển số lượng thuê bao,
tăng hiệu quả kinh doanh của trung tâm.

Trang 21


Báo Cáo Thử Việc

VNPT DAKLAK

PHẦN 3: KẾT LUẬN
Nhìn chung, trong thời gian hai tháng thử việc tại phòng mạng và dịch vụ và
tại đài viễn thông Tân Tiến của trung tâm viễn thơng Nam Bn Ma Thuột, tơi đã
hồn thành cơ bản nhiệm vụ công việc được trung tâm giao phó.
Sau thời gian thử việc, báo cáo đã hồn thành đúng tiến độ đặt ra. Những
thành tựu đáng kể trong lĩnh vực truyền thông, như truyền dẫn băng thông rộng,
đem lại rất nhiều lợi ích cho khách hàng sử dụng dịch vụ, góp phần khơng nhỏ

vào lợi ích quốc gia, quốc phịng.
Trong khn khổ bản báo cáo này, tơi chỉ đưa ra những điểm chính về những
kiến thức mà tơi có được khi đi thử việc. Tơi xin chân thành cảm ơn.

Trang 22



×