GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC PHẲNG THUẦN TÚY HAY DÙNG
A. Các kĩ năng cần thiết
Trong rất nhiều bài toán hình học tọa độ phẳng Oxy , đôi khi “mẫu chốt” của bài toán lại nằm ở việc phát
hiện và chứng minh được một tính chất đặc biệt nào đó liên quan tới hình học phẳng thuần túy. Do đó để làm tốt
được những bài toán như thế, các bạn cần trang bị cho mình hai kĩ năng sau:
Kĩ năng 1: Vẽ hình chính xác. Điều đó sẽ giúp chúng ta có những dự đoán đúng về tính chất đặc biệt
trong bài toán (song song, vuông góc, hai đoạn thẳng bằng nhau, phân giác, tứ giác nội tiếp, tứ giác là
hình bình hành, chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hai góc bù nhau…).
Kĩ năng 2: Chứng minh được dự đoán. Dùng kiến thức hình học phẳng thuần túy (hình học cấp 2, hệ
thức vecto…) để chỉ ra dự đoán của mình là chính xác.
Chú ý: Vì bài toán ta đang đề cập tới thuộc mảng hình học phẳng Oxy. Vì vậy trong đề thi nếu dự đoán được
chính xác các tính chất đặc biệt, thì việc chứng minh thường đơn giản (bởi nếu khó thì bài toán mang “nặng”
tính thuần túy mà mất đi tính tọa độ Oxy trong đó ). Vì vậy một lời khuyên, trong quá trình ôn tập các bạn
không nên xa đà vào các tính chất quá khó (các bạn cũng thấy rõ được điều này qua đề thì các năm trước đây).
B. Khai thác các tính chất hình học phẳng thuần túy hay dùng
Chùm tính chất 1: Cho tam giác ABC có trực tâm H , nội tiếp đường tròn tâm I . Gọi M , N , K lần
lượt là trung điểm của BC, AC, AH và D, E, F lần lượt là chân đường cao ứng với các đỉnh A, B, C .
Chứng minh rằng:
1) AH 2IM . Từ đó hãy suy ra MIAK là hình bình hành và HG 2GI với G là trọng tâm tam giác ABC .
2) IA EF và MK EF (tính chất chặt hơn MK là trung trực của EF )
3) D là trung điểm của HR với R là giao điểm thứ hai của AD với đường tròn tâm I .
4) E, K , D, M , N cùng nằm trên đường tròn đường kính MK . Từ đó hãy suy ra đường tròn đi qua 9 điểm
(trung điểm của các cạnh, chân các đường cao và trung điểm của các đoạn thẳng nối trực tâm với các đỉnh của
tam giác).
5) H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
6) Gọi V , L lần lượt đối xứng với I qua các đường thẳng AB, AC . Chứng minh rằng VL // BC .
Từ đó hãy suy ra V , K , L thẳng hàng.
CHỨNG MINH
A
x
1
E
K
N
F
GI
H
1
B
D
2
R
C
M
J
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
1) AH 2IM . Từ đó hãy suy ra MIAK là hình bình hành và HG 2GI với G là trọng tâm tam giác ABC .
IMN
và HBA
INM
(góc có cạnh tương ứng song song)
Cách 1 : Ta có HAB
HA HB AB
Suy ra HAB ~ IMN nên
2 HA 2IM AH 2IM
IM IN MN
Cách 2 : Gọi J là giao điểm thứ hai của AI và đường tròn tâm I , khi đó :
JC AC; BH AC JC / / BH
JBHC là hình bình hành, suy ra M là trung điểm của HJ
JB AB; CH AB
JB / /CH
AH / / IM
Khi đó IM là đường trung bình của tam giác AHJ , suy ra
AH 2IM (1)
AH 2 IM
Do K là trung điểm AH nên AH 2 AK (2)
Từ (1) và (2) , suy ra IM AK MIAK là hình bình hành .
Gọi HI AM G ' , theo định lý Ta – let ta có:
Khi đó
AG ' AH
2 AG ' 2G ' M G ' G
G ' M IM
HG AH
2 HG 2GI HG 2GI .
GI
IM
2) IA EF và MK EF .
Cách 1: Do E , F đều nhìn BC dưới một góc vuông nên EFBC nội tiếp đường tròn
) (1)
Suy ra
ABC
AEF ( cùng bù với FEC
Gọi J là giao điểm thứ hai của AI với đường tròn tâm I , khi đó:
ABC
AJC (cùng chắn cung
AC ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AEF
AJC
900 IA EF
900 , suy ra
Mặt khác:
AEF JAC
AJC JAC
Cách 2: Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn ( I ) , khi đó: Ax AI (*)
).
AB ) và
Ta có: xAB
ACB
AFE (cùng bù với góc BFE
ACB (cùng chẵn
Suy ra xAB
AFE Ax / / EF (2*)
Từ (*) và (2*), suy ra IA EF
Theo ý 1) , ta có MIAK là hình bình hành , suy ra MK / / IA , suy ra MK EF .
Chú ý: Ta có thể chỉ ra tính chất chặt hơn khi MK là trung trực của EF . Cụ thể:
AH
KE KF 2
MK là trung trực của EF
ME MF BC
2
3) D là trung điểm của HR với R là giao điểm thứ hai của AD với đường tròn tâm I .
) và B
A (cùng chắn cung RC
A (cùng phụ với góc
Ta có B
ACB )
2
1
1
1
B
BHR cân tại B D là trung điểm của HR (đpcm).
Suy ra B
2
1
4) E, K , D, M , N cùng nằm trên đường tròn đường kính MK . Từ đó hãy suy ra đường tròn đi qua 9 điểm
(trung điểm của các cạnh, chân các đường cao và trung điểm của các đoạn thẳng nối trực tâm với các đỉnh của
tam giác).
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
A
1
K
T
1
N
E
2
F
3
H
P
B
Q
1
D
C
M
+) Ta có MN , KN lần lượt là đường trung bình của tam giác ABC, AHC , suy ra: MN // AB và KN // CH
900 (1)
Mà CH AB KN MN , hay MNK
+) Ta có EK , EM lần lượt là các đường trung tuyến của hai tam giác vuông EBA , EBC .
B
. Mà
(vì cùng phụ với góc
E
Suy ra E
A1 và E
A1 B
ACB ), suy ra E
1
3
1
1
1
3
E
E
E
900 , hay MEK
900 (2)
Suy ra E
3
2
1
2
900 (3)
+) Ta có MDK
Từ (1), (2), (3), suy ra E, K , D, M , N cùng nằm trên đường tròn đường kính MK (*)
Chứng minh tương tự ta có: K , T , F , D, M cùng nằm trên đường tròn (2*) ;
Q, T , F , N , E cùng nằm trên đường tròn (3*) và P, E, N , T , F cùng nằm trên đường tròn (4*)
Từ (*), (2*), (3*) và (4*) suy ra K , N , E, Q, M , D, P, F , T cùng thuộc một đường tròn (đpcm).
Nhận xét: Hiển nhiên trong 1 bài hình học Oxy sẽ không có câu hỏi xuất hiện cả 9 điểm này, song từ đây ta có
thể có nhiều cách “thiết kế” 1 bài toán hay mà ở đó có sự tham gia của 4 điểm bất kì, trong đó sẽ “che dấu” đi
1 trong 4 điểm đó.
5) H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
A
E
F
2
H
21
B
D
Cách 1 :
1
C
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
D
C
1
1
Ta có CDHE và DBFH là các tứ giác nội tiếp đường tròn, do đó :
D
B
2
2
B
(cùng phụ với góc BAC
)
Mặt khác C
1
2
(1)
D
hay DH là phân giác của góc EDF
Suy ra D
1
2
(2)
D
hay EH là phân giác của góc DEF
Chứng minh tương tự ta được D
1
2
Từ (1) và (2), suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
Cách 2 :
CDE BAE BAC
BDF
CDE
Do ABDE và AFDC là các tứ giác nội tiếp đường tròn nên
BDF CAF BAC
(1)
D
900 BDF
D
D
D
hay DH là phân giác của góc EDF
Mà CDE
1
2
1
2
(2)
D
hay EH là phân giác của góc DEF
Chứng minh tương tự ta được D
1
2
Từ (1) và (2), suy ra H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF .
6) Gọi V , L lần lượt đối xứng với I qua các đường thẳng AB, AC . Chứng minh rằng VL // BC .
Từ đó hãy suy ra V , K , L thẳng hàng.
A
L
V
K
H
B
I
M
C
Do V , L đối xứng với tâm I qua AB, AC nên ta có AVBI , ALCI đều là các hình thoi.
Khi đó VLCB là hình bình hành (do VB, LC cùng song song và bằng AI )
Suy ra VL // BC .
Gọi K ' là hình hình chiếu vuông góc của A trên VL AK ' // IM (1)
Ta có AVL IBC (c – c – c ) AK ' IM (2)
Từ (1) và (2), suy ra AK ' IM (*)
Mặt khác theo tính chất 1) ta có: AK IM (2*)
Từ (*) và (2*), suy ra K ' K hay V , K , L thẳng hàng.
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
Chùm tính chất 2: Cho tam giác ABC có trực tâm H , nội tiếp đường tròn tâm I và ngoại tiếp đường
tròn tâm J . Gọi D, E, F lần lượt là chân đường cao ứng với các đỉnh A, B, C và K là giao điểm của
AJ và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
(hình 1)
IAC
, từ đó suy ra AJ là tia phân giác của góc HAI
1) Chứng minh BAD
2) Tiếp tuyến tại A của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và đường thẳng AJ cắt BC lần lượt tại M và N .
a) Chứng minh tam giác MAN cân tại M .
b) Gọi P, Q lần lượt đối xứng với D qua AB, AC . Chứng minh P, Q, E, F thẳng hàng.
Từ đó hãy suy ra PQ // AM .
3) Gọi T đối xứng I qua BC . Chứng minh T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC .
4) Chứng minh rằng: a) K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCJ . Từ đó hãy suy ra K là trung điểm của
JL với L là tâm đường tròn bàng tiếp ứng với góc A của tam giác ABC .
b) BK là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN (hình 2)
5) Gọi X đối xứng với B qua I và Z là giao điểm của XK và AC ; S là giao điểm của BX và AK .
Chứng minh SZ XC .
6) Gọi Y đối xứng với K qua I và BJ , CJ lần lượt cắt AY tại V , R . Chứng minh BCVR nội tiếp đường tròn.
7) Gọi G, O,U ,W lần lượt là các hình chiếu vuông góc của D lên BA, BE, CF , CA . Chứng minh G, O,U ,W
thẳng hàng (hình 3).
CHỨNG MINH
A
Q
E
F
3 4
1
H
P
M
J
B
I
N
C
D
T
K
L
Hình 1
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
1) Chứng minh BAD IAC , từ đó suy ra AJ là tia phân giác của góc HAI .
AIC 1800
AIC 2 IAC
900
Ta có BAD
ABC 900
IAC
2
2
2
.
CAJ
BAJ
BAD
CAJ
IAC
HAJ
IAJ
, suy ra AJ là tia phân giác của góc HAI
Mặt khác, BAJ
theo cách suy luận sau:
Chú ý: Ta có thể chứng minh AJ là tia phân giác của góc HAI
IKA
CAK
KB KC IK BC IK // AH HAK
+) Ta có BAK
IAK
, suy ra HAK
IAK
hay HAJ
.
IAJ
, suy ra AJ là tia phân giác của góc HAI
+) Mà IKA
2) a) Chứng minh tam giác MAN cân tại M .
NCA
CAN
(tính chất góc ngoài tam giác)
Ta có MNA
BAM
(cùng chắn cung
BAN
( AN là phân giác)
AB ) và CAN
Mà NCA
BAM
BAN
MAN
MAN cân tại M .
Suy ra MNA
b) Chứng minh P, Q, E, F thẳng hàng. Từ đó hãy suy ra PQ // AM .
) (1)
+) Ta có BEFC là tứ giác nội tiếp nên F
ACB (cùng bù với BFE
1
AFD ) (2)
ACD
ACB (cùng bù với
AFDC là tứ giác nội tiếp nên F
4
F
(3)
Mặt khác, P đối xứng với D qua AB nên ta có F
4
3
F
F
BFE
F
BFE
1800 B, F , E thẳng hàng
Từ (1), (2) và (3), suy ra F
1
3
3
1
Chứng minh tương tự ta được Q, E, F thẳng hàng, suy ra P, Q, E, F thẳng hàng.
+) Theo chùm tính chất 1, ta có EF AI . Mặt khác, AM AI EF // AM hay PQ // AM .
3) Gọi T đối xứng I qua BC . Chứng minh T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC .
Do T đối xứng I qua BC , suy ra BTCI là hình thoi TB TC IB (1)
Mặt khác theo chùm tính chất 1, suy ra AH IT , khi đó AHTI là hình bình hành TH IA IB (2)
Từ (1) và (2), suy ra TB TC TH hay T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC .
4) a) K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCJ . Từ đó hãy suy ra K là trung điểm của JL với L là tâm
đường tròn bàng tiếp ứng với góc A của tam giác ABC .
JAB
JBA
KAC
JBN
KBC
JBN
KBJ
, suy ra KBJ cân tại K KB KJ (1)
+) Ta có KJB
CAK
KB KC (2)
Mặt khác: BAK
Từ (1) và (2), suy ra KB KC KJ hay K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCJ .
900
+) Ta có BJ , BL là các phân giác trong, phân giác ngoài của góc B LBJ
Ta lại có BK KJ BK
JL
KJ KL hay K là trung điểm của JL .
2
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
V
Y
A
R
2
1
2
I
Z
1
S
1
B
X
1
1
J
I'
1
C
N
K
Hình 2
b) BK là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN
Gọi I ' là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN , khi đó ta có:
0
KAC
KAB
NAB
BI ' N 180 2.I ' BN 900 I
I
KBC
' BN KBC
' BN 900 KB I ' B
2
2
Suy ra BK là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABN .
5) Chứng minh SZ XC .
XASZ là tứ giác nội tiếp, suy ra Z
X
A A
X
ACB SZ // BC (1)
Ta có
2
1
2
1
1
900 hay BC XC (2) . Từ (1) và (2), suy ra SZ XC .
Mặt khác BCX
6) Chứng minh BCVR nội tiếp đường tròn.
BAC
ABC 1800 BAC
ABC
ACB
Ta có: V1 900 J1 900
A1
ABJ 900
C1
2
2
2
2
cùng nhìn RB dưới các góc bằng nhau, suy ra BCVR nội tiếp đường tròn.
Khi đó V , C
1
1
7) Chứng minh G, O,U ,W thẳng hàng.
A
E
W
F
G
B
H
O
4
U
1
4
1
1
D
C
Hình 3
,D
cùng phụ với ODB
nên ta có:
Ta có CDUW và DUHO là các tứ giác nội tiếp, cùng với DW // BE và B
1
4
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
0
U1 D1 B1 D4 U 4 hay U1 U 4 U1 CUO U 4 CUO 180 , suy ra O,U ,W thẳng hàng (1)
Chứng minh tương tự ta được G, O,U thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2), suy ra G, O,U ,W thẳng hàng.
Chùm tính chất 3: Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH .
Hình 1
1) Gọi M , N lần lượt là các điểm thuộc AH và BH . Chứng minh rằng: CM AN nếu thỏa mãn:
a) M , N lần lượt là trung điểm của AH , BH .
.
b) CM , AN lần lượt là các đường phân giác của
ACH , BAH
2) Gọi D là điểm đối xứng của B qua H ; K là hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng AD .
Chứng minh rằng HI là đường trung trực của đoạn thẳng AK .
3) Trên mặt phẳng bờ BC chứa điểm A , dựng tia Bx vuông góc với BC và cắt AC tại E . Gọi F là
điểm thuộc đoạn BE ( F B, F E ) và CF cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại P . Chứng
minh rằng A, E, F , P cùng nằm trên một đường tròn.
Hình 2
4) T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và R là điểm thuộc đoạn TC . Gọi Q là giao điểm thứ hai
của AR với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và J là trung điểm của AQ . Biết tia By vuông góc với
AQ và cắt CJ tại L . Chứng minh rằng:
a) AL BQ ( hay L là trực tâm của tam giác ABQ ).
900 nếu R là trung điểm của TC .
b) BLT
CHỨNG MINH
B
N
K
H
1
D
F
M
P
1 2
1
E
A
I
C
x
Hình 1
1)
a) M , N lần lượt là trung điểm của AH và BH , suy ra MN là đường trung bình trong tam giác ABH
Khi đó MN // AB , suy ra MN AC (do AB AC ), suy ra M là trực tâm của tam giác ANC CM AN .
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
, suy ra: AM AC và BN BA
b) CM , AN lần lượt là các đường phân giác của
ACH , BAH
MH CH
NH AH
AC BA
Mặt khác, CAH ~ ABH
(2)
CH AH
AM BN
Từ (1) và (2), suy ra
NM MN // AB , suy ra MN AC (do AB AC )
MH NH
Suy ra M là trực tâm của tam giác ANC CM AN .
(1)
K
(cùng chắn cung AH ) và C
2) Ta có C
A1 (cùng phụ với góc
ABC )
1
1
1
Mặt khác, AH vừa là đường cao và vừa là trung tuyến trong tam giác ABD nên
A1
A2
Suy ra K
A2 nên tam giác AHK cân tại H HA HK . Mà IA IK , nên HI là đường trung trực của AK .
1
). Suy ra
3) Ta có
AEB
ABC (cùng phụ với EBA
APC
AEB (1)
APC
ABC (cùng chắn cung
AC ), lại có
0
Mặt khác,
APC
APF 180 (2)
Từ (1) và (2), suy ra
AEB
APF 1800 hay
AEF
APF 1800 suy ra AEFP nội tiếp đường tròn
Hay A, E, F , P cùng nằm trên một đường tròn.
4)
B
L
Q
T
R
J
C
A
y
a) Ta có By AQ . Mặt khác, TJ AQ (quan hệ đường kính – dây cung) TJ // By hay TJ // BL
Suy ra TJ là đường trung bình trong tam giác BLC , suy ra J là trung điểm của LC
Khi đó J đồng thời là trung điểm của AQ và LC nên ALQC là hình bình hành AL // CQ (1)
900 hay CQ BQ (2)
Ta lại có: CQB
Từ (1) và (2), suy ra AL BQ .
Nhận xét: Thực ra tính chất này đã được “biến tấu” từ tính chất 1) trong chùm tính chất 1.
b) Khi R là trung điểm của TC thì RJ là đường trung bình trong tam giác LTC
900 .
Suy ra TL // RJ hay TL // AQ (3) . Mặt khác, BL AQ (4). Từ (3) và (4), suy ra BL TL hay BLT
Chùm tính chất 4: Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm I . Gọi E là hình là hình chiếu
vuông góc của B trên đường thẳng AI .
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
1) Gọi T là giao điểm của BE với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Chứng minh rằng: AC là
.
phân giác của góc BCT
2) Gọi M là trung điểm cạnh BC và D là giao điểm của ME và AC . Chứng minh rằng BD AC .
Giải
A
I
D
T
E
B
M
C
1) Ta có AI vuông góc với BT tại E E là trung điểm của BT tam giác ABT cân tại A AB AT
1 sđ
1 sđ
AB ; TCA
AT
Mặt khác BCA
2
2
TCA
hay AC là phân giác của góc BCT
(đpcm).
Suy ra BCA
IMB
900 , suy ra IBME nội tiếp đường tròn BIM
BEM
(1)
2) Ta có IEB
(2) . Mặt khác BEM
BED
1800 (3)
1 BIC
1 sđ BC
BAC
Ta có: BIM
2
2
BED
1800 ABED nội tiếp đường tròn
Từ (1), (2) và (3) suy ra BAC
ADB
AEB 900
Hay BD AC (đpcm).
Chùm tính chất 5: Cho hình vuông ABCD có M , N lần lượt là trung điểm của AB, BC và I là giao
điểm của PM và CN .
1) Chứng minh CM DN .
2) Chứng minh AD AI .
3) P là điểm thuộc đoạn AC . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của P lên AB, BC .
a) Chứng minh DP KH .
b) Cho CP 3PA . Chứng minh tam giác DPN vuông cân.
450 .
4) Gọi T là điểm thuộc đoạn CD sao cho CT 2TD . Chứng minh TAN
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
CHỨNG MINH
M
H
A
B
3
1
P
Q
K
1
3
3
1
N
1
I
3
D
1
1
T
C
1) Chứng minh CM DN .
D
C
N
D
N
900 CIN
900 hay CM DN .
Ta có BCM CDN (c – g – c ) C
1
1
1
1
1
1
DAM
900 ADIM nội tiếp đường tròn
2) Chứng minh AD AI .
Ta có DIM
I (cùng chắn cung AM ) . Lại có BCM ADM C
D
, khi đó :
D
3
1
1
3
900 C
900 D
900 I
ADI 900 D
AID , suy ra AID cân tại A AD AI .
1
1
3
1
3)a) Chứng minh DP HK .
Gọi Q là giao điểm của PK và AD , khi đó AHPQ là hình vuông
PQ PH
DQP KPH DP KH .
QD PK
b) Cho CP 3PA . Chứng minh tam giác DPN vuông cân.
DP PN
Ta có DQP PKN
DPN vuông cân tại P .
N
P
P
1 N
P
1 900 DPN
900
P
3
3
3
3
450 .
4) Gọi T là điểm thuộc đoạn CD sao cho CT 2TD . Chứng minh TAN
Xét tam giác DAT và BAN , ta có: tan
A1
DT 1
BN 1
và tan
A3
DA 3
AB 2
tan
A1 tan
A3 1 1 1 1
450 .
Suy ra: tan
A1
A3
: 1 . 1
A1
A3 450 TAN
1 tan A1.tan A3 3 2 3 2
Chùm tính chất 6: Cho hình chữ nhật ABCD .
1) Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên AC . Trên tia đối của tia BH và CB lần lượt lấy hai
điểm E, M sao cho BE AC ; CM BC . Biết BH giao DM tại N .
a) Chứng minh rằng BN DM và AN CN
b) Chứng minh DE là phân giác của
ADC .
c) O, K lần lượt là trung điểm của AH , CD . Chứng minh BO KO (hãy tổng quát tính chất này).
900 . Chứng minh AF CF .
2) Trên mặt phẳng bờ BD chứa điểm A dựng điểm F sao cho DFB
3) Trên đoạn BD lấy điểm T sao cho DT 4BT . Lấy R đối xứng với A qua T và gọi P, Q lần lượt
là hình chiếu vuông góc của R trên BC, DC . Chứng minh T , P, Q thẳng hàng.
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
Giải
L
V
E
F
A
B
O
T
G
R
P
I
H
D
C
K
Q
N
M
Gọi I là giao điểm của AC và BD , khi đó I là tâm của đường tròn ( S ) có đường kính là AC, BD
1) a) Chứng minh rằng BN DM và AN CN .
Ta có AD BC CM , suy ra ACMD là hình bình hành AC // DM
Mặt khác BN AC , suy ra: BN DM (*)
900 N (S )
ANC 900 hay AN CN .
Từ (*) ta có BND
b) DE là phân giác của
ADC .
Gọi L là hình chiếu của E lên AD và CB cắt EL tại V , khi đó:
CBH
BAC
VBE
BVE ABC (cạnh huyền – góc nhọn)
BE AC
VE BC AD
Suy ra
LE VE VL AD AL DL hay LE DL , suy ra DEL vuông cân tại L
VL BA BV AL
450 ADC hay DE là phân giác của
Suy ra LDE
ADC .
2
c) Chứng minh BO KO .
HB BC
HB
BC
HB BC
tan BKC
BOH
BKC
Ta có: AHB ~ ABC
tan BOH
AH AB
2OH 2KC
OH KC
1800 BCK
900 hay BO KO .
Suy BCKO là tứ giác nội tiếp, khi đó BOK
GV: Nguyễn Thanh Tùng
HOCMAI.VN
facebook.com/ThayTungToan
Tổng quát:
Từ cách chứng minh ta nhận thấy để BO KO thì chỉ cần
BKC
tan BOH
tan BKC
HB BC (*) . Mà ta luôn có HB BC (vì AHB ~ ABC )
BOH
OH KC
AH AB
OH kAH
AH DC
Vậy để có (*) (hay có được BO KO ) ta chỉ cần “thiết kế đề” sao cho
OH KC
KC kAB kDC
Hay nói cách khác là O, K chia các đoạn AH , DC theo các tỉ số bằng nhau.
2) Chứng minh AF CF .
900 F (S )
Ta có DFB
AFC 900 hay AF CF .
3) Chứng minh T , P, Q thẳng hàng.
BD
BG 2
TB AB AT
TG TB
Gọi G là giao điểm của RP với BD
1
5
BD 5
TG GR TR
AB GR
GP BP BG 2
Mặt khác, GP // DC
DC BC BD 5
GP 2a, QC PR 3a
AB CD 5a
Đặt
, khi đó ta có:
BT 2b, TI 3b, ID BI 5b
BD 10b
BT 2b 2 BP
TI 3b 3 3a QC
Ta có
TP // IC (1) . Lại có
TQ // IC (2)
BI 5b 5 BC
ID 5b 5 5a CD
Từ (1) và (2), suy ra T , P, Q thẳng hàng.