Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP đầu tư thương mại hoàng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.81 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1 CHƯƠNG 2............................................................................................................................13
2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TM
HOÀNG SƠN............................................................................................................................13
2.1. Kế toán doanh thu...........................................................................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................................13
Kế toán chi tiết chiết khấu thương mại..................................................................................25
Kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại.........................................................................................26
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu................................................................................27
Căn cứ vào các hóa đơn, các sổ chi tiết, cuối tháng kế toán căn cứ để ghi sổ sổ tổng hợp,
quy trình được thể hiện qua sơ đồ sau...............................................................................27
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................................33
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.....................................................................38
4 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN.................................................................................................46
3.1.Đánh giá về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện.......46
3.1.1.Ưu điểm....................................................................................................................46
3.1.2.Hạn chế.....................................................................................................................47
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ii

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCDC

Công cụ dụng cụ

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

NVL

Nguyên vật liệu

NKC

Nhật ký chung

NT
NTGS

Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ

PC


Phiếu chi

PT

Phiếu thu

GTGT

Giá trị gia tăng

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

SH

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

Số hiệu

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ................Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ..........................................Error: Reference source not found
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Đơn đặt hàng................................................ Error: Reference source not found
Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT............................................Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Phiếu thu.......................................................Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho..............................................Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Bảng kê bán hàng........................................Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu.....................................Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.......................Error: Reference source not found
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 5213.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 5211.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 5212...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Sổ nhật ký chung........................................Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 5111........................Error: Reference source not found
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.17: Phiếu xuất kho............................................Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Thẻ kho.......................................................Error: Reference source not found
Biểu 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.......................Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán....................Error: Reference source not found
Biểu 2.21: Sổ cái TK 632.............................................Error: Reference source not found
Biểu 2.22: Phiếu chi.....................................................Error: Reference source not found
Biểu 2.23: Trích bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương...............Error:
Reference source not found
Biểu 2.24: Sổ chi tiết TK6421.....................................Error: Reference source not found
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 6421

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang


Error: Reference source not found

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong nước khá rõ rệt, các doanh nghiệp nước ta đang phải đối mặt với nhiều khó
khăn, thách thức khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Với
tình thế như vậy nếu không có một chiến lược phát triển kinh doanh và một bộ
máy tổ chức hoạt động kinh doanh có hiệu quả thì khó có thể tồn tại và đứng
vững trên thị trường kinh tế nước nhà nói riêng và với kinh tế quốc tế nói chung.
Nhất là các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại trong thời kỳ nền
kinh tế mở cửa hội nhập hiện nay.
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối, lưu
thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh
nghiệp thương mại diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm hai
giai đoạn mua và bán hàng hóa. Như vậy trong hoạt động kinh doanh thương mại
, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ
khác, các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán
hàng được tổ chức tốt, nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.
Như chúng ta đã biết, đổi mới kinh tế (về cơ cấu và cơ chế) được xem là
trọng tâm nhằm giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả
năng tiềm tàng, phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Để đáp ứng
được công tác quản lý trong doanh nghiệp thì kế toán là công cụ phục vụ đắc lực
cho quản lý kinh tế tài chính. Kế toán cung cấp thông tin kinh tế cần thiết, kịp
thời và chính xác phục vụ cho yêu cầu quản trị kinh doanh. Các thông tin tài
chính do kế toán cung cấp cần thiết đối với công tác quản lý của nhiều đối tượng.

Các nhà quản trị doanh nghiệp, chủ đầu tư, các cơ quan quản lý Nhà nước...

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng là một điều rất cần thiết, không
những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các
nhà quản lý nắm bắt chính xác thông tin kịp thời tình hình bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho nhà quản
lý phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế toán với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình
hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên. Qua thời gian thực tập
tại Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn, kết hợp giữa lý thuyết được thầy
cô giảng dạy ở trường và đi sâu vào nghiên cứu thực tế công tác kế toán. Được
sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS. Đặng Thị Thúy Hằng cùng toàn
thể các cán bộ kế toán trong công ty, em nhận thấy được tầm quan trọng của
công tác kế toán bán hàng trong công tác quản trị doanh nghiệp, em đã lựa chọn
chuyên đề:”Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty CP đầu tư thương mại
Hoàng Sơn”
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, chuyên đề của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty CP đầu tư thương
mại Hoàng Sơn.

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CP đầu tư thương mại Hoàng
Sơn
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty CP Đầu tư Thương mại Hoàng Sơn có quy mô tương đối nhỏ kinh
doanh chủ yếu theo đơn đặt hàng của khách hàng. Sản phẩm chủ yếu của công ty
hiện nay là các sản phẩm tiêu dùng như bánh kẹo, sữa các loại. Sản phẩm của
Công ty được nhập khẩu từ Malaysia, mỗi loại có tính chất, hương vị, màu sắc,
kiểu dáng khác nhau.
Trong suốt hơn 08 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, Công ty CP
Đầu tư TM Hoàng Sơn đã dần mở rộng quy mô và mở rộng cả ngành nghề
SXKD.
 Kinh doanh rượu, bia, thuốc lá, bánh kẹo
 Buôn bán lương thực, thực phẩm, hàng nông, lâm, thủy, hải sản
 Buôn bán máy móc, trang thiết bị vật tư ngành công nghiệp, nông nghiệp,
xây dựng giao thông.
 Buôn bán hàng điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, phần mềm và linh kiện
máy vi tính.

 Buôn bán ô tô, xe máy, phụ tùng ô tô, phụ tùng xe máy.
 Buôn bán vải, hàng dệt may, ni lon, đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ nhựa, mỹ
phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật và
san lấp mặt bằng.
 Kinh doanh bất động sản.
 Đại lý bán lẻ xăng dầu, gas hóa lỏng
 Dịch vụ lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
 Kinh doanh nhà hàng khách sạn
 Tư vấn du học
 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.1.2. Thị trường của Công ty
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến sự tồn
tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu quả
sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt và có một
thị trường tốt. Nhất là trong giai đoạn hiện nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt
động theo quy luật của cơ chế thị trường thì các biện pháp và chính sách để tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp càng phức tạp và cần cụ thể tăng cường thường xuyên
hơn.
Qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, đến nay Công ty Cổ phần đầu tư

thương mại Hoàng Sơn đã ngày một nỗ lực, từng bước tạo dựng được một vị thế
vững chắc trên thị trường, giành được sự tín nhiệm của các đối tác kinh doanh và
khách hàng. Thị trường của Công ty mở rộng trên cả nước nhưng chủ yếu là trên
địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Nam
Định… Hình thức phân phối chủ yếu là bán buôn cho các đại lý và công ty có
như cầu mua hàng về bán buôn. Bên cạnh đó, công ty cũng bán lẻ trực tiếp cho
các cửa hàng và người dân có nhu cầu mua hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.1.3 Phương thức bán hàng của công ty
 Phương thức bán hàng.
Hàng hóa của Công ty được tiêu thụ theo 2 phương thức là bán buôn hàng
hóa và bán lẻ cho khách hàng. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại dịch vụ nên sản phẩm của Công ty hiện tại được tiêu thụ theo
phương thức bán lẻ là chủ yếu.
 Phương thức bán buôn.
Theo phương thức này, Công ty ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng. Căn
cứ vào hợp đồng đã ký kết, khách hàng có thể nhận hàng tại kho của Công ty
hoặc giao hàng tại địa điểm quy định trong hợp đồng. Có hai phương thức bán
buôn là:
 Bán buôn vận chuyển thẳng: Khách hàng ký hợp đồng với Công ty. Khi
có đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh lập phương án kinh doanh,
rồi trình ban lãnh đạo Công ty ký duyệt, sau đó báo lại cho khách hàng một số
điều kiện như giá hàng hóa, địa điểm giao nhận hàng, hình thức thanh toán, thời

hạn thanh toán… nếu khách hàng chấp nhận thì hai bên tiến hành ký kết hợp
đồng, khi hàng về sẽ được xuất giao thẳng cho khách hàng. Căn cứ vào nhu cầu
nhận hàng của khách hàng ở từng thời điểm mà Công ty lập kế hoạch bán hàng
và chuyển hàng cho khách hàng ngay mà không nhập kho lô hàng đó. Sau khi
khách hàng nhận được hàng, ký nhận đủ hàng, bên mua chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán ngay thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho: là hình thức bán buôn hàng hoá mà công ty xuất hàng
từ kho của Công ty. Công ty giao hàng trực tiếp cho bên mua, đại diện của bên
mua có thể trực tiếp đến kho của Công ty để nhận hàng hoặc Công ty vận chuyển
hàng đến một địa điểm nào đó trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. Chỉ khi nào bên

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

mua nhận đủ hàng hoá, chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán thì hàng hoá mới
xác định là tiêu thụ.
 Phương thức bán lẻ.
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho các cửa hàng nhỏ để bán lại cho
người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế, hoặc các cá nhân.
Bán lẻ hàng hoá tập trung chủ yếu của Công ty là các mặt hàng bánh kẹo, rượu
bia, xăng dầu, phụ tùng xe máy.
Hiện nay, trong kinh doanh Công ty cũng luôn củng cố, phát huy việc bán
hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động kinh
doanh của Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật. Do đó Công ty có thể chủ
động lập kế hoạch mua và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh
doanh của Công ty. Ngoài ra, Công ty đã và luôn tìm nguồn hàng cung ứng từ

nhiều nhà sản xuất, nhập khẩu cung ứng để phục vụ cho quá trình mua, bán trao
đổi và dự trữ hàng hóa. Hàng hóa mua về có thể bán thẳng cho người mua hoặc
cũng có thể nhập kho để bán dần bằng nhiều hình thức bán hàng khác nhau.
 Phương thức thanh toán
Do kênh tiêu thụ là bán buôn và bán lẻ nên hình thức thanh toán của Công ty là
thanh toán trực tiếp hoặc thanh toán qua ngân hàng.
 Phương thức thanh toán trực tiếp: Đối với các khách lẻ và khách hàng ít
thường xuyên, các hợp đồng có giá trị nhỏ thì áp dụng hình thức thanh toán trực
tiếp. Đây là phương thức thanh toán thường xuyên của Công ty.
 Phương thức chuyển khoản qua ngân hàng: Đối với các hợp đồng có giá
trị lớn và các đối tác, khách hàng có sự ngăn cản về địa lý với hệ thống cửa hàng
và gian hàng của công ty như các khách hàng hiện ở miền Trung hay tỉnh lẻ thì
áp dụng phương thức thanh toán này.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Ngoài ra với các khách hàng truyền thống, các khách hàng thường xuyên,
các đối tác có quan hệ tốt thì Công ty có chính sách thanh toán linh hoạt hơn như
bán chịu, thanh toán chậm hay chỉ cần ứng trước một phần giá trị phải thanh toán
của hàng hóa.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP đầu tư thương
mại Hoàng Sơn
Là một Công ty có quy mô hoạt động kinh doanh tập trung, hệ thống quản
lý của Công ty có sự phối hợp giữa các phòng ban, là một hệ thống tương đối ổn
định và thống nhất. Trong công tác quản lý, Công ty đã tổ chức tốt các yếu tố

của quá trình thu mua hàng hoá đầu vào, sửa chữa nâng cấp máy móc thiết bị.
Nhận thức được tầm quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả
kinh doanh, Công ty đã ra sức tăng cường thực hiện công tác quản lý. Để thực
hiện tốt công tác quản lý Công ty đã áp dụng những chính sách quản lý chặt chẽ
từ khâu bán hàng.
Được tiến hành độc lập với hoạt động sản xuất, hoạt động bán hàng biểu
hiện mối quan hệ trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng. Vì vậy, việc tổ
chức công tác bán hàng có thể tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm tốc độ tiêu thụ.
Công tác bán hàng là khâu cuối cùng trong chu kỳ sản xuất kinh doanh,
thực hiện sự chuyển giao sản phẩm, hàng hoá của Doanh nghiệp tới khách hàng,
đây cũng là khâu quan trọng quyết định đến khối lượng tiêu thụ.
 Trưởng phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm hiểu thi trường nhập hàng
hóa và thị hiếu tiêu dùng của khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh. Do
nghành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh
về nguồn hàng cũng như tài chính cho nên trưởng phòng kinh doanh phải tìm
hiểu thêm thị trường để lập kế hoạch marketing và xây dựng chiến lược bán hàng

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

phù hợp và các chiến lược kinh doanh. Ngoài ra trưởng phòng kinh doanh còn là
trợ thủ của Giám đốc Công ty trong việc điều hành quản lý Công ty về mảng
kinh doanh và chiến lược phát triển thị trường kinh doanh. Các phòng này ngoài
nhiệm vụ giới thiệu sản phẩm của Công ty, quảng cáo, quảng bá các sản
phẩm của Công ty và thực hiện các công việc liên quan đến quá trình bán
hàng như: ký kết các hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận chuyển hàng, kiểm

tra, kiểm soát hoạt động bán hàng… Đồng thời còn có trách nhiệm tổng hợp
và cân đối kế hoạch sản xuất kỹ thuật, lao động, phân bổ kế hoạch năm, xây
dựng kế hoạch tác nghiệp báo cáo giám đốc Công ty duyệt, sau đó giao chỉ
tiêu cho các bộ phận sản xuất thực hiện và tổ chức thu mua nguyên vật liệu,
kinh doanh mua bán vật tư kỹ thuật. Ở đây chúng ta chỉ xét tới những hoạt
động liên quan trực tiếp tới hoạt động bán hàng của Công ty.
 Tổ trưởng quản lý bán hàng: Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bán
hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nâng cao doanh số bán hàng, đồng thời tham
mưu cho Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh bán hàng cho các đơn vị
trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh
bán hàng tại các gian hàng của Công ty. Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin
thị trường; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của
Công ty.
 Đối với phụ trách quản lý ngành hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi việc
nhập xuẩt hàng hóa, theo dõi số lượng tiêu thụ, số lượng tồn tại các gian hàng,
lập kế hoạch đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đồng thời quản lý nhân sự tại các
gian hàng.
 Quản lý ngành hàng: Theo dõi việc nhập, xuất hàng hóa theo ngành
hàng mình phụ trách, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, và quản lý nhân sự tại các
gian hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Nhân viên kinh doanh có chức năng tìm kiếm khách hàng và trực tiếp ký
kết hợp đồng bán hàng, quyết định tỷ lệ chiết khấu bán hàng và trình giám đốc

phê duyệt, có nhiệm vụ phối hợp với phòng kế toán trong đốc thúc nhắc nhở
thanh toán với những khách hàng qua hạn thanh toán. Khi đã ký kết hợp đồng,
nhân viên giao hàng trực thuộc bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ lấy hàng tại kho
theo lệnh xuất hàng và giao cho khách hàng, thường xuyên theo dõi nhập xuất
hàng hóa để cung cấp thông tin kịp thời cho tổ trưởng quản lý bán hàng.
 Nhân viên bán hàng trực tiếp: Là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng
đối với hoạt động bán lẻ. Với phương thức tiêu thụ này, hoạt động bán hàng diễn
ra tại các gian hàng của Công ty tại các trung tâm thương mại lớn. Đây hoạt
động bán hàng chủ yếu của Công ty, các nhân viên bán hàng tiếp xúc với khách
hàng, tìm hiểu nhu cầu, sở thích của khách để tư vấn mẫu mã trang phục phù
hợp. Nhân viên bán hàng sẽ được thưởng theo doanh số hàng bán ra, chính sách
này kích thích nhân viên làm việc tốt hơn, hiệu quả hơn.
 Giám sát bán hàng: Là người quản lý nhân viên bán hàng, theo dõi
việc thực hiện nội quy quy chế của Công ty, đảm bảo chất lượng trong phong
cách phục vụ khách hàng của nhân viên bán hàng tại các gian hàng. Hàng hóa
của Công ty rất đa dạng về mẫu mã, màu sắc, chất liệu, kích thước
và xuất xứ, điều này đặt ra yêu cầu cho công tác quản lý hàng hóa trong
khâu mã hóa phục vụ cho quá trình hạch toán và theo dõi. Hàng hóa được phân
loại theo nguồn gốc, nhãn hiệu, chủng loại làm cơ sở cho công tác mã hóa các
mặt hàng mới nhập chưa có trong cơ sở dữ liệu sẽ được nhân viên kế toán thuế
kiêm phụ trách kế toán bán hàng thiết kế mã hóa mới và nhập vào cơ sở dữ liệu
để theo dõi quản lý và hạch toán.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


1CHƯƠNG 2
2THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TM HOÀNG SƠN
3
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn ghi nhận doanh thu bán hàng
khi đã chuyển giao hàng hóa sang bên mua, khi hai bên đã ký nhận biên bản giao
nhận hàng hoá và bên mua thanh toán bằng tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Chứng từ kế toán doanh thu sử dụng trong Công ty gồm: Đơn đặt hàng, Hóa
đơn GTGT, bảng kê bán hàng, báo cáo bán hàng. Đối với khách hàng thường
xuyên và bán với số lượng lớn thì ngoài những chứng từ trên Công ty phải lập
hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên để xác nhận những điều khoản mà hai bên
đã thoả thuận những qui định về quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia
hợp đồng.
 Trình tự ghi sổ:
 Đối với phương thức bán buôn :
Theo phương thức này, hàng hoá được bán trực tiếp tại kho của Công ty,
thông thường Công ty giao hàng theo những hợp đồng kinh tế đã ký kết. Khi
xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng, thủ kho lập biên bản giao nhận, phiếu
xuất kho và viết hoá đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ vào bảng kê bán hàng cho
các công ty, sổ và vào sổ chi tiết tài khoản 131 chi tiết cho từng khách hàng,

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


hoặc vào sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi. Cuối tháng kế toán kê khai tổng giá trị
hàng hoá bán ra làm căn cứ để tính thuế GTGT phải nộp.
Biểu 2.1: Đơn đặt hàng
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn
Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số: 380/2015
Kính gửi: Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn
Công ty xuất nhập khẩu Hoàng Phát có nhu cầu đặt mua các mặt hàng tại
Quý Công ty theo số lượng hàng như sau:
STT
01
02
03
04

Tên mặt hàng
Bánh SwissRoll
Bánh Danisa
Kẹo me Tamarin
Socola 165gr

ĐVT
Số lượng
Thùng
23

Hộp
20
Gói
15
Gói
12
Tổng cộng

Đơn giá
505.500
192.000
12.300
66.000

Thành tiền
11.626.500
3.840.000
184.500
792.000
16.443.000

Thời gian giao hàng: Giao hàng sau khi ký hợp đồng
Địa điểm giao hàng: Giao tại số 45A – Phố Lê Gia Định – P. Đồng Nhân
– Hai Bà Trưng – Hà Nội
Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt
Thanh toán trước 100% giá trị hợp đồng.
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2015
Giám đốc công ty
(Đã ký)


Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HS/14P
Liên 1 : Lưu
0009552
Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Đầu tư Thương mại Hoàng Sơn
Địa chỉ: Tầng 1, Số 1, Khu HTX Điện Biên, P. Ô Chợ Dừa, Q.Đống Đa, HN.
Số tài khoản:
Số điện thoại:
MST: 0101541238
Họ và tên người mua: Nguyễn Thu Hương
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hoàng Phát.
Địa chỉ: Số 45A, Phố Lê Gia Định, P.Đồng Nhân, Q.Hai Bà Trưng, HN.
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM
MST: 0102306276
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá

A
B
C
1
2
01
Thùng
505.500
Bánh SwissRoll
23
02
Bánh Danisa
Hộp
20
192.000
03
Kẹo me Tamarin
Gói
15
12.300
04
Socola 165gr
Gói
12
66.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất : 10%
Tiền thuế GTGT :
Tổng cộng tiền thanh toán :


Thành tiền
3=1x2
11.626.500
3.840.000
184.500
792.000
16.443.000
1.644.300
18.087.300

Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu, không trăm tám mươi bảy nghìn, ba trăm đồng
chẵn./.
Người mua hàng
( Đã ký)

Người bán hàng
( Đã ký)

Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký)

Biểu 2.3: Phiếu thu
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

Mẫu số: 01 – TT

15



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

(Ban hành theo mẫu QĐ số: 48/2006/QĐBTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Quyển số :….
Số : 2104
Nợ 1111:
18.087.300
Có 5111:
16.443.000
Có 33311:
1.644.300

Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thu Hương
Địa chỉ : số 45A – Phố Lê Gia Định – P. Đồng Nhân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền: 18.087.300 VND
Viết bằng chữ: Mười tám triệu, không trăm tám mươi bảy nghìn, ba trăm đồng chẵn./.
Kèm theo

01

Chứng từ gốc :

Giám đốc


Kế toán trưởng

Người nộp tiền

( Đã ký)

( Đã ký)

( Đã ký)

Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Người lập phiếu
Thủ quỹ
( Đã ký)

( Đã ký)

 Đối với phương thức bán lẻ :
Bán lẻ hàng hoá tại Công ty chủ yếu phục vụ cho khách hàng mua phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng ngay nên thủ kho chỉ ghi phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng
thông thường và vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng, kế toán tập hợp giá trị hàng
bán lẻ trong tháng và cũng viết hoá đơn GTGT, kê khai thuế GTGT đầu ra phải
nộp.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

16



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn
Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo mẫu QĐ số: 48/2006/QĐBTC) ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Nợ: TK 621
Số: 260
Có:TK 156
Họ tên người nhận hàng: Vũ Thị Hoa
Bộ phận:
Lý do xuất kho: Xuất bán cho khách lẻ
Xuất tại kho: Công ty
Địa điểm: Đống Đa – Hà Nội
Tên, nhãn hiệu,quy

Số lượng

cách, phẩm chất vật
STT
A
01
02
03


Yêu

Thực

cầu

xuất

tư, dụng cụ sản

Mã số

ĐVT

phẩm, hàng hóa
B
Bánh SwissRoll

C
BSRL

D
Thùng

1
05

2
05


3
405.500

4
2.027.500

BDSA
KMTA

Hộp
Gói

03
05

03
05

120.400
7.900

361.200
39.500
2.428.200

Bánh Danisa
Kẹo me Tamarin
Cộng

Đơn giá


Thành tiền

Tổng số tiền(viết bằng chữ): Hai triệu bốn trăm hai mươi tám nghìn hai trăm đồng./
Số chứng từ gốc(kèm theo):.............................................................................................
Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Người lập phiếu
(Đã ký)

Người nhận hàng
(Đã ký)

Thủ kho
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Giám đốc
(Đã ký)

Biểu 2.5: Bảng kê bán hàng
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn
Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

BẢNG KÊ BÁN HÀNG

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

17



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Ngày 01/03/2015 đến 31/03/2015
ĐVT: VND

S
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Diễn giải

Bánh SwissRoll
Bánh Danisa
Kẹo me Tamarin
Socola 165gr
Xoài hộp
Super car
Super car bich
Socola 180gr
....
Cộng:

VAT 10%
Tổng cộng
Người lập phiếu
(Đã ký)

Mã số

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

BSRL
BDSA
KMTA
SCL1
XH
SPC
SPCB
SCL2

Thùng
Hộp
Gói
Gói
Hộp
Hộp

Hộp
Gói

120
200
215
30
68
43
30
25

505.500
192.000
12.300
66.000
36.000
85.000
92.000
71.000


60.660.000
38.400.000
2.644.500
1.980.000
2.448.000
3.655.000
2.760.000
1.775.000

….
1.765.700.000
176.570.000
1.942.270.000
Giám đốc

Thủ quỹ
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

(Đã ký)

2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Căn cứ vào các hoá đơn giá trị gia tăng phát sinh trong tháng (kèm theo
chứng từ liên quan), kế toán sẽ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng TK 511, từ sổ
chi tiết TK 511, kế toán xác định luôn doanh thu theo từng mặt hàng. Với trường
hợp bán hàng mà khách hàng chưa thanh toán tiền hàng, công ty mở sổ chi tiết
thanh toán với người mua để theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. .
Để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng, trước hết kết toán sẽ theo
dõi trên sổ chi tiết bán hàng của Công ty, sau đó kế toán vào sổ chi tiết doanh
thu, và đối với khoản phải thu sẽ được kế toán theo dõi riêng trên sổ chi tiết TK
131 cho từng đối tượng khách hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

18



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Cuối mỗi tháng kế toán khoá sổ và tính số phát sinh, số dư cuối ký củủ a tài
khoản 511 trên sổ cái, đồng thời cộng số liệu trên sổ kế toán chi tiết, con số tổng
cộng trên sổ kế toán chi tiết Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để đối
chiếu với bảng cấn đối số phát sinh. Sau khi đảm bảo tính khớp đúng của số liệu
kế toán lập các báo cáo tài chính.

Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn

Mẫu số S20-DNN

Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hóa: Bánh SwissRoll
Ngày 01/03/2015 đến 31/03/2015
ĐVT: Đồng

Chứng từ
Số hiệu

Diễn giải

Ngày

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang


TK
đối

Doanh thu
Số

Đơn giá

Thành tiền
19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

tháng
9552

03/03

Bán cho Công ty Hoàng Phát

ứng
111

PX 260

03/03

Bán hàng cho khách lẻ


9553

03/03

9555

06/03

lượng
23

505.500

11.626.500

111

05

505.500

2.527.500

Bán hàng cho Công ty TNHH Minh
Châu

131

25


505.500

12.637.500

Bán hàng cho Công ty TNHH Thái
Bình Dương

112

44

505.500

22.242.000





505.500

3.033.000






PX 295


27/03

Bán hàng cho khách lẻ

111

06


Cộng

120

60.660.000

Người lập biểu

Kế toán Trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

Biểu 2.7: Sổ chi tiết doanh thu
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn

Mẫu số S20-DNN

Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội


(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hóa: Bánh Danisa
Ngày 01/03/2015 đến 31/03/2015
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
tháng

Diễn giải

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

TK
đối
ứng

Doanh thu
Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền


20


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

9552

03/03

Bán cho Công ty Hoàng Phát

111

20

192.000

3.840.000

PX 260

03/03

Bán lẻ

111

03

192.000


576.000

9554

05/03

Bán cho Công ty TNHH
Thịnh Phát

131

17

192.000

3.264.000

PX 261

07/03

Bán lẻ

111

05

192.000


960.000





192.000

3.072.000






9577

30/03

Bán cho Công ty Anh Châu

112

16


Cộng
Người lập biểu

200


38.400.000

Kế toán Trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

Biểu 2.8: Sổ chi tiết doanh thu
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn

Mẫu số S20-DNN

Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên hàng hóa: Kẹo me Tamarin
Ngày 01/03/2015 đến 31/03/2015
ĐVT: Đồng

Chứng từ
Số hiệu

Ngày
tháng

9552


03/03

Diễn giải

Bán cho Công ty Hoàng Phát

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

TK
đối
ứng

Doanh thu
Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

111

15

12.300

135.000

21



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

PX 260

03/03

Bán lẻ

111

05

12.300

61.500

PX 265

09/03

Bán lẻ

111

04

12.300


49.200





12.300

615.000






9577

30/03

Bán cho Công ty Anh Châu

112

50


Cộng

215


Người lập biểu

Kế toán Trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

2.644.500

22


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.9: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn
Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2015
ĐVT: VND
Danh
điểm
hàng

Tên, mã hàng hóa


Doanh thu
bán hàng

hóa

Các khoản
giảm trừ
DT

Doanh thu

Giá vốn hàng

thuần

bán

Lãi gộp

1

Bánh SwissRoll

60.660.000 13.560.210

47.099.790

35.939.700

11.160.090


2

Bánh Danisa

38.400.000 15.280.430

23.119.570

10.523.200

12.596.370

3

Kẹo me Tamarin

2.644.500

1.698.500

946.000










1.765.700.000 56.430.000

1.709.270.000

2.644.500


Cộng



Kế toán trưởng
(Đã ký)

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

1.545.719.750
163.550.250
Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Người lập biểu
(Đã ký)

23


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

 Kế toán giảm giá hàng bán
 Tài khoản sử dụng

TK 5213: Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm trừ được doanh
nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa
đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp
đồng khoản giảm giá bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
• Chỉ phản ánh vào TK 5213 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh
vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ
vào tổng giá trị bán trên hóa đơn
Các số chi tiết TK 5213, 511, 111, 112, 131
Sổ cái TK 5213, 511, 111, 112, 131
 Kế toán chi tiết giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu khi hàng đã bán nhưng
chất lượng không tốt Công ty sẽ giảm giá cho khách hàng. Kế toán sử dụng tài
khoản 5213 để hạch toán. Các sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 5213.
Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ
ghi vào Nhật ký chung, số liệu được chuyển đến sổ cái tài khoản 5213 và cuối kỳ
số liệu này được kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong
kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

24


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 5213
Công ty CP đầu tư thương mại Hoàng Sơn


Mấu Sổ S20-DN

Số 1 – HTX Điện Biên – Đống Đa – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5213
Tháng 3 năm 2015
Tài khoản: 5213
Tên hàng hóa: Bánh Danisa
Chứng từ
Ngày

Số hiệu

TK
Diễn giải

tháng

…..

……

9555

05/03

…..


……

PKT 024

31/03

đối

Nợ



….

….

……

131

884.000

….

….

ứng
…..
GGHB cho công ty Thịnh Phát

…..
Kết chuyển xác định kết quả
Cộng số phát sinh

Số phát sinh

……

511

15.280.430
15.280.430

15.280.430

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

( Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

 Kế toán chi tiết chiết khấu thương mại
Các sổ kế toán sử dụng:

Sổ chi tiết tài khoản 5211
Khi phát sinh nghiệp vụ Chiết khấu thương mại kế toán căn cứ vào chứng
từ ghi vào Nhật ký chung, số liệu được chuyển đến sổ cái tài khoản 5211 và cuối

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Trang

25


×