Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.84 KB, 56 trang )

Tô Thị Khánh Hòa
MỤC LỤC
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao
Đông Dương...........................................................................................................6
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI.42
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỂ THAO ĐÔNG...................42
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ thể thao Đông Dương......................................................................................42

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 1


Tô Thị Khánh Hòa
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn

BH

Bán hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CP

Chi phí

DV

Dịch vụ

HKT

Hàng tồn kho

HH

Hàng hóa



Lao động

NT

Ngày tháng

NKC

Nhật ký chung

GVHB


Giá vốn hàng bán

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 2


Tô Thị Khánh Hòa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao
Đông Dương...........................................................................................................6
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao
Đông Dương...........................................................................................................6
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI.42
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỂ THAO ĐÔNG...................42
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ thể thao Đông Dương......................................................................................42
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ thể thao Đông Dương......................................................................................42


GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 3


Tô Thị Khánh Hòa
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với mỗi doanh nghiệp, vấn đề bán hàng và xác định kết quả kinh doanh không
những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý mà còn liên quan đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Việc xác
định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thương mại khẳng định vị trí của mình trên
thị trường, mặt khác là cơ sở cho các nhà quản lý đưa ra các quyết định đầu tư, các
biện pháp bảo toàn và phát triển vốn, tránh rủi ro, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà quản lý nắm bắt
được thông tin, số liệu về kết quả kinh doanh của đơn vị thông qua việc tổ chức ghi
chép, phân tích, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Qua đó, cung cấp thông tin
trung thực, chính xác, minh bạch cho các đối tượng khác quan tâm đến doanh nghiệp
như nhà đầu tư, khách hàng, đồng thời tạo ra sự tín nhiệm với các tổ chức tài chính, cơ
quan thuế, cơ quan Nhà nước. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, tăng kế quả đầu tư, tăng sự minh bạch
thông tin tài chính, tạo thuận lợi thu hút nhà đầu tư vào doanh nghiệp.Nhận thức được
tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, vận
dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương, em đã cố
gắng hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương”.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề
gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ thể thao Đông Dương
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ

thể thao Đông Dương
Chương 3: Một số kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 4


Tô Thị Khánh Hòa
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô
giáo song do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên chuyên đề
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của các
thầy cô trong bộ môn để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân
thành cám ơn!

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 5


Tô Thị Khánh Hòa
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM- TỔ CHỨC QUẢN LÝ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỂ THAO ĐÔNG DƯƠNG
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể
thao Đông Dương
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và dịch
vụ thể thao Đông Dương.
-

Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch thể thao Đông Dương

-


Địa chỉ: Số 370 Trương Định, phường Tương Mai, quận Hoàng Mai, TP. Hà
Nội

-

Mã số thuế:0106264884

-

Số điện thoại: 0936238987

-

Website: dongduongsport.com

-

Email:

-

Người đại diện: Đồng Văn Dương

Công ty TNHH thương mại và dịch thể thao Đông Dương, được thành lập theo
Quyết định số 3689GP/TLDN ngày 12/8/2011 của UBND Thành phố Hà Nội và giấy
phép kinh doanh số 0141339 ngày 12/08/2011 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp.
Công ty được thành lập và phát triển dựa trên nền tảng từ một cửa hàng kinh doanh
buôn bán đồ dùng thể thao, sau nhiều năm kinh doanh và phục vụ nhu cầu thiết yếu
của xã hội, thấy nhu cầu về thư giãn, giải trí thể dục - thể thao là nhu cầu ngày càng

phát triển và không thể thiếu được của mỗi người, để những nhu cầu đó được phục vụ
tốt hơn, đã đi đến thành lập công ty và lấy tên giao dịch là: "Công ty TNHH thương
mại và dịch thể thao Đông Dương". chuyên cung cấp các loại máy tập thể thao đa
năng, các loại quần áo phụ kiện thể thao … theo nhu cầu của khách hàng.
Kể từ khi thành lập, Công ty liên tục phát triển và tăng trưởng với tốc độ cao. Hiện
tại Công ty đã trở thành đơn vị kinh doanh có uy tín, thương hiệu trong các số lĩnh vực
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 6


Tô Thị Khánh Hòa
chính như
-

Nhập khẩu, phân phối các dụng cụ thể thao, máy tập thể dục, các sản phẩm
chế tạo từ da..thương hiệu nổi tiếng: Adidas, Kingsport, … Các sản phẩm
bán chạy nhất hiện nay của Công ty như :
Máy chạy bộ điện đa năng Kingsport BK2017
Máy chạy bộ điện đơn năng Mario 2014
Máy tập cơ bụng AB Coaster V3
Xe đạp tập tổng hợp toàn than Elliptical Bike A01
Xe đạp tập liên hoàn Kingsport KP103
Máy rung giảm cân Super Fit Massage
Ghế massage toàn thân LS – C650 Black
Giàn tạ BK1980 NEW – Verison..

-

Cung ứng các sản phẩm may mặc như giày, quần áo thể thao, tất, ba lô
thương hiệu Adidas, Puma..
Giày Adidas Samba Classic

Giày Adidas Stan Smith
Giày Nike Air Jordan 1 (1985)
Baloadidas predator BP+ …

1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông
Dương
Các sản phẩm của Công ty cung cấp phục vụ mật thiết tới cuộc sống sinh hoạt của
toàn thể xã hội, phục vụ nhu cầu thể dục thể thao rèn luyện sức khỏe. Với phương
châm kinh doanh tốt kết hợp với sự điều hành hợp lý hiệu quả, Công ty không ngừng
phát triển mở rộng thị trường của mình.
Thị trường chủ yếu của Công ty bao gồm:
-

Các đại lý, cửa hàng bán buôn bán lẻ các thiết bị, dụng cụ thể thao khu vực Hà

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 7


Tô Thị Khánh Hòa
Nội
-

Các trung tâm thể dục thẩm mỹ, phòng tập thể thao khu vực miền Bắc

-

Các khách hàng nhỏ lẻ có nhu cầu sử dụng sản phẩm…

Các sản phẩm chủ yếu được nhập khẩu từ các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới
như: Kingsport, Adidas, NiKe.. đảm bảo chất lượng mẫu mã rất được khách hàng tin

dung.
1.1.3.

Phương thức bán hàng của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể

thao Đông Dương.
Với chính sách kinh doanh” Chúng tôi sẽ cố gắng hơn nữa” Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ thể thao Đông Dương luôn luôn phấn đấu để trở thành nhà cung cấp,
phân phối các sản phẩm thể thao số một Việt Nam. Hệ thống cửa hàng phân phối
không ngừng mở rộng, đội ngũ nhân viên nhiệt huyết luôn hướng đến lợi ích của
khách hàng. Hàng hóa cung cấp được kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn châu Âu,
đảm bảo các yêu cầu khắt khe nhất của người tiêu dùng.
Hiện nay Công ty có trụ sở chính ở Số 370 Trương Định, phường Tương Mai, quận
Hoàng Mai, TP. Hà Nội. Ngoài ra Công ty còn có hệ thống cửa hàng giới thiệu sản
phẩm tại:
- Cửa hàng số 1: 370 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội
- Cửa hàng số 2: 258 Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
- Cửa hàng số 3: 171 Trần Đại Nghĩa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cửa hàng số 4: 41 Mẽ Trì, Từ Liêm Hà Nội
Với hệ thống cửa hàng trên, giúp cho Công ty tiếp xúc sâu, rộng tới thị trường, tới
khách hàng của mình. Thị trường rộng lớn, khách hàng đa dạng nên ở Công ty cũng
tồn tại nhiều hình thức bán hàng thanh toán khách nhau sao cho phù hợp với từng loại
khách hàng.
a) Các phương thức bán hàng
Phương thức bán buôn:
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại. Hàng
thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá phụ thuộc vào khối
lượng và phương thức thanh toán.
Trong bán buôn bao gồm 2 phương thức:
Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: là phương thức bán buôn mà trong đó

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 8


Tô Thị Khánh Hòa
hàng hoá được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Phương thức bán buôn qua
kho giúp cho doanh nghiệp tập trung được nguồn hàng, chủ động ký kết hợp đồng
kinh tế với khách hàng nhưng bên cạnh đó cũng có những bất cập như: Chi phí kinh
doanh cao hơn đặc biệt là khâu dự trữ hàng hóa và làm chậm tốc độ lưu chuyển hàng
hóa cũng như tốc độ luân chuyển vốn.
Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: theo phương thức này sau khi
mua hàng, nhận hàng mua, công ty không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên
mua. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm nhất vì giảm được chi phí kinh doanh,
giảm sự ứ đọng của hàng tồn kho đảm bảo quay vòng vốn nhanh.
Phương thức bán lẻ:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu
tiêu dùng cá nhân và một bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Bán hàng theo phương thức
này thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi:
Là phương thức bán hàng trong đó công ty giao cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ
sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh
toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại
lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty cho đến khi công ty được cơ sở đại lý,
ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã
bán được.
b) Các phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt: Khi người mua hàng trực tiếp tới Công ty thanh toán tiền
hàng thì kế toán căn cứ hợp đồng kinh tế để lập phiếu thu gồm 3 liên. Liên 1 lưu tại
cuống, 2 liên chuyển cho thủ quỹ. Sau khi hoàn thành thủ tục nhập quỹ thì thủ quỹ giữ
1 liên, giao 1 liên cho khách hàng. Kế toán cập nhật số liệu theo chứng từ gốc để theo
dõi số tiền mà khách hàng ứng trước.

Thanh toán qua ngân hàng: Khi khách hàng chấp nhận mua hàng của Công ty và
thanh toán tiền hàng theo một trong các hình thức: chuyển khoản, ủy nhiệm chi, thư tín
dụng...ngân hàng sẽ chuyển số tiền hàng vào tài khoản của Trung tâm và gửi giấy báo
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 9


Tô Thị Khánh Hòa
có đến Trung tâm.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ thể thao Đông Dương
Là một Công ty thương mại thuần túy, hoạt động kinh doanh của Công ty tương đối
đơn giản.
Phòng kinh doanh tìm kiếm khách hàng có nhu cầu, tiến hành chào hàng - tư vấn –
báo giá, tổng hợp đơn hàng, thời dự tính lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ, qua đó lập
kế hoạch bán hàng trình giám đốc phê duyệt. Ngoài ra căn cứ vào khả năng tiêu thụ
phòng kinh doanh còn lên kế hoạch mua hàng từ nhà cung cấp đảm bảo hàng hóa dự
trữ đáp ứng tốt nhất cho quá trình bán hàng.
Phòng kế toán tiến hành các thủ tục thu tiền xuất hóa đơn cho khách hàng, chịu
trách nhiệm báo cáo lịch trình thu chi các đơn hàng cho giám đốc, hỗ trợ bộ phận kinh
doanh trong việc lập kế hoạch thu mua.Ngoài ra phòng kế toán còn tiến hành thanh
toán với nhà cung cấp, phối hợp với bộ phận kho thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập,
kiểm kê hàng hóa
Bộ phận kho tiến hành xuất kho cho khách hàng khi có yêu cầu xuất bán từ phòng
kế toán, phân loại bảo quản hàng hóa báo cáo số lượng, tình trạng hàng hóa trong kho
cho phòng kế toán, phòng kinh doanh. Thực hiện các nghiệp vụ nhập kho khi công ty
tiến hành nhập mua
Giám đốc tiến hành kiểm tra thường xuyên hoạt động của phòng kinh doanh, phòng
kế toán, ký kết các hợp đồng mua bán, kiểm tra hoạt động, hiệu quả làm việc của
phòng kinh doanh, phòng kế toán, định kỳ kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa
trong kho. Đưa ra các quyết định dài hạn, ngắn hạn, chiến lươc kinh doanh của Công

ty.

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 10


Tô Thị Khánh Hòa

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 11


Tô Thị Khánh Hòa
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THỂ THAO ĐÔNG DƯƠNG

2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a) Chứng từ sử dụng
Tuỳ vào từng hình thức bán hàng và hình thức thanh toán mà doanh nghiệp sử
dụng chứng từ khác nhau, những chứng từ thường được sử dụng là
-

Đơn đặt hàng

-

Hợp đồng kinh tế

-


Hóa đơn giá trị gia tăng

-

Hoá đơn bán lẻ

-

Phiếu thu, giấy báo có

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ... và
các chứng từ có liên quan khác…

b) Quy trình luân chuyển chứng từ
Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh xử lí đơn đặt
hàng. Từ đơn đặt hàng, và các giấy tờ kí kết giữa hai bên, Kế toán lập hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho gồm ba liên :
-

Liên 1 lưu tại sổ

-


Liên hai giao cho khách hàng

-

Liên 3 sử dụng để luân chuyển nội bộ).

Kế toán thanh toán căn cứ hóa đơn GTGT lập phiếu thu nếu thanh toán bằng tiền
mặt), phiếu xuất kho.

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 12


Tô Thị Khánh Hòa
Thủ kho căn cứ phiếu xuất kho và xuất hàng. Khách hàng nhận hàng kèm theo hóa
đơn

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 13


Tô Thị Khánh Hòa
VD: Ngày 16/03/2015 công ty nhận được yêu cầu báo giá từ phía khác hàng, theo yêu
cầu Công ty gửi báo giá tới khách hàng

Biểu 2.1: Bảng báo giá

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 14



Tô Thị Khánh Hòa
Ngày 18/03/2015 Công ty ký hợp đồng số 0018/2015/HĐMB cung cấp lắp đặt 10
máy chạy đa năng Mario theo nội dung thỏa thuận trong hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số: 0018 /2015/HĐMB
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai
bên).
Hôm nay ngày 18 tháng 03. năm 2015
Tại địa điểm: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương
370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội
Chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương
Địa chỉ trụ sở chính: 370 Trương Định – quận Hoàng Mai – TP. Hà Nội
Điện thoại: 0936238987
Tài khoản số: 711A5258693
Mở tại ngân hàng: ViettinBank chi nhánh Hoàng Mai
Đại diện là ( Ông): Đồng Văn Dương
Chức vụ: Giam Đốc
Bên B: Ông Lê Xuân Duẩn
Địa chỉ trụ sở chính: 396 – Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0903556868
Tài khoản số: 711A62255487
Mở tại ngân hàng: Viettin Bank chi nhánh Từ Liêm
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 15



Tô Thị Khánh Hòa
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
Số
Tên hàng
Đơn vị Số lượng
TT
1 Máy chạy bộ đa năng Chiếc
10
Mario

Đơn giá
9.500.000

Cộng tiền hàng

Thành tiền
95.000.000

95.000.000

Thuế giá trị gia tang 10%
Tổng

Ghi chú

9.500.000
104.500.000


Tổng giá trị bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn ./
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá bao gồm thuế GTGT 10%
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
1. Chất lượng mặt hàng được quy định theo : tiêu chuẩn thiết kế
Điều 4: Phương thức giao nhận
1.

Bên A giao cho bên B theo lịch sau: giao 1 lần vào ngày 18/03/2015

2.

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.

3.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu )

4.

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu

chi phí lưu kho bãi là 200.000 đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến
mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều
động phương tiện.
5.

Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa


tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu
trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về
nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 16


Tô Thị Khánh Hòa
(Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập
biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì
coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản

kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
-

Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

-

Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

-

Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

1.

Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại cho bên mua

trong thời gian là 36 tháng.
2.

Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu

cần).
Điều 6: Phương thức thanh toán
1.

Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản đến trước ngày

28/03/2015
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1.

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không

được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5
% giá trị của hợp đồng bị vi phạm
2.

Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo

quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng,
số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên

thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về
hợp đồng kinh tế.

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 17


Tô Thị Khánh Hòa
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1.

Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có

vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực
bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2.

Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện
theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 18/03/2015 Đến ngày 28/03/2015
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực
không quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm
thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ


Ký tên
(Đóng dấu)

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 18

ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

Ký tên
(Đóng dấu)


Tô Thị Khánh Hòa
Căn cứ hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, kế toán bán hàng tiến hành xuất hóa
đơn giá trị gia tăng theo số lượng, đơn giá trên hợp đồng

Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 19


Tô Thị Khánh Hòa
Trường hợp bán lẻ tại cửa hàng có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần
thì không phải lập và giao hóa đơn cho người mua hàng (trừ trường hợp người mua
yêu cầu lập và giao hóa đơn). Khi đó, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa,
dịch vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính tại thông tư 153/2010/TT-BTC. Hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày
Ví dụ: Ngày 18/03/2015, tại cửa hàng bán được 15 bộ quần áo thể thao: đơn giá
120.000 đồng/ bộ, 5 đôi giày thể thao đơn giá 180.000 đồng/ đôi
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao Đông Dương
370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội


Mẫu số S35a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Ngày 14 tháng 03 năm 2015
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH thương mại dịch vụ thể thao Đông Dương
Địa chỉ: 370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

Mã số thuế:0106264884

Họ tên người bán hàng: Lê Bích Vân
Địa chỉ nơi bán hàng: 370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

Đơn vị: VNĐ

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Doanh thu
chưa thuế

GTGT

Thuế suất
thuế GTGT

A

B

C

1

2

3

4

1

Quần áo bóng đá

Bộ

15

120.000

1.800.000


180.000

2

Giầy Nike MKP01

Đôi

5

180.000

900.000

90.000

Tổng cộng tiền hàng:

2.970.000

Tổng số tiền (bằng chữ): Hai triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng./

Ngày 14 tháng 3 năm 2015
Người lập
(Ký, họ tên)

Biểu 2.3: Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 20



Tô Thị Khánh Hòa
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
a. Quy trình ghi sổ
Tài khoản sử dụng: TK511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ kế toán vào sổ chi tiết
bán hàng, chi tiết cho từng loại mặt hàng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao

Mẫu số S35a-DN

Đông Dương

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Máy chạy bộ đa năng Mario
Tháng 3 năm 2015
Quyển số :.....................
Ngày
tháng

Chứng từ
Số


Ngày

hiệu

tháng

B

C

18/03

06203

18/03

25/03
27/03

06235
06244

25/03
27/03

ghi
sổ
A

Doanh thu

Diễn giải

Các khoản tính trừ

TK
đối ứng SL

D

E

Xuất bán cho 131
Lê Xuân Duẩn
Xuất bán
111
Xuất bán
111
Cộng số phát
sinh

1

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Khác


2

3=1x2

4

5

10

9.500.000

95.000.000

9.500.000

1
1

9.500.000
9.500.000

9.500.000
9.500.000

950.000
950.000

114.000.000


11.400.000

12

- Doanh thu
thuần
- Giá vốn
hàngbán
- Lãi gộp

X

X

X

Sổ này có ......trang, đánh từ trang 01 đến trang........
- Ngày mở sổ: .........
Ngày ......tháng ....... năm.....
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên)

(Ký ,họ tên)

Biểu 2.4: Sổ chi tiết bán hang
Sau đó kế toán vào sổ chi tiết doanh thu
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 21



Tô Thị Khánh Hòa
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao

Mẫu số S35a-DN

Đông Dương

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Từ ngày 01/03/2015 đến 31/03/2015
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu
B

Ngày
tháng

C

...
18/03

...
06203

...
18/03

25/03

06235

25/03

27/03

06244

27/03


31/03

..

A


..

Diễn giải

D
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
.....
Xuất bán 10 Máy chạy đa
năng Mario
Xuất bán máy chạy đa năng
Mario
Xuất bán máy chạy đa năng
Mario

Kết chuyển doanh thu

TK
đối
ứng

Nợ



E

1

2


.
131

....

Sổ này có....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....

Số phát sinh

...
95.000.000

111

9.500.000

111

9.500.000


911

Cộng số phát sinh
-Số dư cuối kỳ

Đơn vị tính: VNĐ



6.066.704.343

..

6.066.704.343

6.066.704.343

X

X

X

Ngày mở sổ:...

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên)

(Ký ,họ tên)

Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu

Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu, kế toán lập bảng tổng hợp doanh thu
đối với các sản phẩm hàng hóa bán ra trong kỳ.
GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 22



Tô Thị Khánh Hòa
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao

Mẫu số S30a-DNN

Đông Dương

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 03 năm 2015
STT

Tên sản phẩm

ĐVT

Máy chạy bộ đa năng Mario

Chiếc

SL

Đơn giá


Thành tiền

12

9.500.000

114.000.000

Bộ

1520

120.000

182.400.000

Đôi

85

180.000

15.300.000

…….
Quần áo bóng đá
……..
Giày thể thao Nike MKP01
………...
Tổng Cộng


6.066.704.343

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký ,họ tên)

(Ký ,họ tên)

Biểu 2.6: Bảng kê doanh thu
b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm
• Chiết khấu thương mại (5211)


Hàng bán bị trả lại(5212)

• Giảm giá hàng bán (5213)
Hiện tại các khoản giảm trừ doanh thu được kế toán xử lý như sau
-

Chiết khấu thương mại: phần trăm chiết khấu được Công ty giảm trực tiếp

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 23


Tô Thị Khánh Hòa
trên giá bán sản phẩm

-

Hàng bán bị trả lại:
Đối với các khách hàng mua lẻ trực tiếp hàng hóa tại công ty: vì là khách

hàng mua hàng một vài lần, để đảm bảo uy tín cũng như hạn chế rủi ro sau bán
hàng. Trước khi giao hàng cho khách hàng chuyên viên kỹ thuật của công ty sẽ
tiến hành kiếm tra và bàn giao trực tiếp sản phẩm cho khách hàng nên không
xuất hiện các trường hợp hàng bán bị trả lại
Đối với khách hàng là các đại lý: do giao hàng số lượng lớn có thể xảy ra
một số lỗi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà đội ngũ kỹ thuật của Công
ty có thể sai sót, bỏ qua. Khi khách hàng phản ánh tình trạng hàng kém chất
lượng Công ty sẽ kiểm tra, đền bù, giải quyết hậu quả bằng cách giảm giá cho
các đơn hàng sau của khách hàng mà không thực hiện các thủ tục nhận hàng,
viết hóa đơn điều chỉnh hàng bán bị trả lại
-

Giảm giá hàng bán: Tương tự như trường hợp hàng bán bị trả lại, công ty sẽ
giảm trừ tiền hàng cho các lần mua tiếp theo của khách hàng.

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Hàng ngày từ hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán vào sổ nhật ký chung

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 24


Tô Thị Khánh Hòa
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ thể thao

Mẫu số: S03a-DNN


Đông Dương

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC

370 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội

Ngày 19/06/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích)
Năm: 2015
Đơn vị tính: đồng.
Ngày,

Chứng từ

tháng

Số

Ngày,

ghi sổ

hiệu

tháng

A


B

C

Diễn giải

Đã Số hiệu
ghi
TK
Sổ
Cái đối ứng

D

E

H

Số trang trước chuyển
sang
…..

18/03



…..

6203


….

…..

Nợ



1

2

……



….

18/03

Số phát sinh




Xuất bán 10 máy chạy
bộ đa năng Mario

x


131

104.500.000

511

95.000.000

3331

9.500.000

..

….

Cộng chuyển sang
trang sau

X

..

X


X

X


- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: .......
Ngày… tháng… năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung

GVHD: Bùi Thị Minh Hải Page 25


×