Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn lưu ĐỘNG tại xí NGHIỆP 11 – CN TỔNG xí NGHIệP 319

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.31 KB, 75 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

MỤC LỤC
VMG.....................................................................................................................................6
Công ty cổ phần truyền thông VMG...................................................................................6
TSCĐ....................................................................................................................................6
Tài sản cố định.....................................................................................................................6
TSCĐHH..............................................................................................................................6
Tài sản cố định hữu hình....................................................................................................6
TSCĐVH...............................................................................................................................6
Tài sản cố định vô hình.......................................................................................................6
TNDN...................................................................................................................................6
Thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................................................6
LNST.....................................................................................................................................6
Lợi nhuận sau thuế..............................................................................................................6
NSNN....................................................................................................................................6
Ngân sách Nhà nước...........................................................................................................6
NNL......................................................................................................................................7
Nguồn nhân lực...................................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................8
1 MỞ ĐẦU...........................................................................................................................12
CHƯƠNG 1........................................................................................................................13
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
VMG GIAI ĐOẠN 2010-2015............................................................................................13

1.1 Giới thiệu về dịch vụ và hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp dịch
vụ............................................................................................................13
1.1.1 Giới thiệu về công ty........................................................................................................................14
1.1.1.1 . Lịch sử hình thành..................................................................................................................14



Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần truyền thông VMG ( Tên tiếng anh: VMG Media Joint
Stock Company)..................................................................................................................14
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0103010890 (cấp lần đầu ngày 10/02/2006)............14
Tổng Giám đốc: Ông Trần Bình Dương..........................................................................15
Mã số doanh nghiệp: 0101883619....................................................................................15
Địa chỉ công ty: Tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.............................................................................15

SV: Trần Huệ Phương
Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Công ty Cổ phần Truyền thông VMG được thành lập ngày 31/03/2006 là tập đoàn hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông với tầm nhìn: “Trở thành
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông tại Việt Nam”. Viễn
thông và truyền thông là lĩnh vực khoa học, công nghệ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
đời sống xã hội, phục vụ nhu cầu và lợi ích của đa số người dân và xã hội. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp, mỗi cá nhân làm việc trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông phải
thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của lĩnh vực này. ......................................................15
Là tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực mang tính khoa học, công nghệ cao, Công ty Cổ
phần truyền thông VMG đòi hỏi phải luôn đi đầu phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới,
cán bộ, nhân viên của Công ty phải là những người có trình độ, chuyên môn cao để góp
phần vào sự phát triển và khẳng định vị trí dẫn đầu của Công ty trên thị trường. Là một
ngành kinh doanh mang tính cạnh tranh cao, đặc thù của lĩnh vực dịch vụ viễn thông
và truyền thông là nhanh, chính xác, liên tục, sáng tạo, đặc sắc. Hoạt động kinh doanh

viễn thông và truyền thông đòi hỏi tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ, vì vậy Công ty Cổ
phần truyền thông là môi trường thử thách, hỗ trợ và gắn kết những cá nhân, tập thể để
cùng tạo nên những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, được khách hàng tin tưởng và
là sức mạnh để Công ty phát triển......................................................................................15
Công ty Cổ phần truyền thông VMG không ngừng phát triển với mục tiêu là mang đến
những giá trị ngày càng tốt hơn cho khách hàng, đạt hiệu quả kinh doanh cao, đem đến
cuộc sống tốt đẹp cho mỗi thành viên trong Công ty và đóng góp nhiều hơn cho sự phát
triển chung của toàn xã hội. Toàn thể nhân sự chính thức và thực tập sinh, cộng tác
viên đang công tác, làm việc và nỗ lực hết mình phục vụ cho sự phát triển chung của
Công ty.................................................................................................................................15
1.1.1.1 Lĩnh vực hoạt động..................................................................................................................15
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................................................................16
1.1.2.1 . Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................16
1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ................................................................................................................18
1.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2015................................................20

( Phòng Tài chính – Kế toán)............................................................................................21
1.1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 – 2015....................................................................................................................24

1.2 Thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông VMG
giai đoạn 2010 - 2015.............................................................................25
1.2.1 Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển.................................................................................................25

Đầu tư phát triển được coi là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp. Trong các năm qua, Công ty Cổ phần truyền thông VMG đã huy động
một lượng vốn khá lớn cho hoạt động này........................................................................25
1.2.1.1 Quy mô vốn đầu tư phát triển...................................................................................................25
1.2.1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển.....................................................................................................27
1.2.2 Nội dung đầu tư phát triển của công ty............................................................................................29

1.2.2.1 . Đầu tư tài sản cố định.............................................................................................................30

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán).............................................................................31
1.2.1.1 Đầu tư nguồn nhân lực.............................................................................................................37

SV: Trần Huệ Phương

2

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

1.2.1.2 Đầu tư cho hoạt động marketing..............................................................................................45
1.2.2 Quản lý và các phòng ban tham gia hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG.........................................................................................................................................................47
1.2.2.1 Quy trình đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông VMG.....................................47
1.2.2.2 . Quản lý hoạt động xây dựng, lên kế hoạch đầu tư.................................................................49
1.2.2.3 . Quản lý vận hành kết quả đầu tư phát triển............................................................................49

1.3 Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần
truyền thông VMG giai đoạn 2010-2015..............................................49
1.3.1 Kết quả ............................................................................................................................................50
1.3.1.1 . Kết quả đầu tư TSCĐ.............................................................................................................50
1.3.1.2 Kết quả đầu tư NNL.................................................................................................................51
1.3.1.3 Kết quả đầu tư hoạt động Marketing........................................................................................52
1.3.2 Hiệu quả...........................................................................................................................................53

1.3.2.1 . Hiệu quả tài chính...................................................................................................................53
Theo bảng trên, trong giai đoạn 2010 – 2015, chỉ tiêu này của Công ty Cổ phần truyền thông VMG
đạt ở mức thấp. Có 3 năm 2012, 2013, 2014 liên tiếp đạt ở mức âm. Năm cao nhất là năm 2015, 1
đồng vốn bỏ ra thu về được 1.57 đồng lợi nhuận. Trong giai đoạn 2010 – 2013, chỉ tiêu này có xu
hướng giảm liên tục qua các năm. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do nền kinh tế những năm
này gặp nhiều khó khăn, chi phí đầu vào, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
tăng cao.................................................................................................................................................54

( Phòng Tài chính – Kế toán)..........................................................................................59
( Phòng Tài chính – Kế toán)............................................................................................60
1.3.1 Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................................................60
1.3.1.1 Hạn chế.....................................................................................................................................60
1.3.1.2 Nguyên nhân.............................................................................................................................62

CHƯƠNG 2........................................................................................................................64
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG........................................................................................64

2.1. Định hướng đầu tư phát triển của công ty đến năm 2020........................64
2.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông VMG ......................................................64
2.1.1.2. Mục tiêu đầu tư phát triển............................................................................................................64

2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty....67
2.2.3.2. Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực............................................................................70
2.2.4. Giải pháp đối với công tác quản lí hoạt động đầu tư phát triển......................................................72

SV: Trần Huệ Phương

3


Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

SV: Trần Huệ Phương
Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Trần Huệ Phương

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

5

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

V
M

G

Công ty cổ phần truyền thông VMG

TS
C
Đ

Tài sản cố định

TS
C
Đ
H
H

Tài sản cố định hữu hình

TS
C
Đ
V
H

Tài sản cố định vô hình

T
N
D
N


Thuế thu nhập doanh nghiệp

L
N
ST

Lợi nhuận sau thuế

N
S
N
N

Ngân sách Nhà nước

SV: Trần Huệ Phương

6

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

N
N
L

SV: Trần Huệ Phương


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Nguồn nhân lực

7

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU
VMG.....................................................................................................................................6
Công ty cổ phần truyền thông VMG...................................................................................6
TSCĐ....................................................................................................................................6
Tài sản cố định.....................................................................................................................6
TSCĐHH..............................................................................................................................6
Tài sản cố định hữu hình....................................................................................................6
TSCĐVH...............................................................................................................................6
Tài sản cố định vô hình.......................................................................................................6
TNDN...................................................................................................................................6
Thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................................................................6
LNST.....................................................................................................................................6
Lợi nhuận sau thuế..............................................................................................................6
NSNN....................................................................................................................................6
Ngân sách Nhà nước...........................................................................................................6
NNL......................................................................................................................................7

Nguồn nhân lực...................................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................8
1 MỞ ĐẦU...........................................................................................................................12
CHƯƠNG 1........................................................................................................................13
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
VMG GIAI ĐOẠN 2010-2015............................................................................................13

1.1 Giới thiệu về dịch vụ và hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp dịch
vụ............................................................................................................13
1.1.1 Giới thiệu về công ty........................................................................................................................14
1.1.1.1 . Lịch sử hình thành..................................................................................................................14

Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần truyền thông VMG ( Tên tiếng anh: VMG Media Joint
Stock Company)..................................................................................................................14
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0103010890 (cấp lần đầu ngày 10/02/2006)............14
Tổng Giám đốc: Ông Trần Bình Dương..........................................................................15
Mã số doanh nghiệp: 0101883619....................................................................................15

SV: Trần Huệ Phương
Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Địa chỉ công ty: Tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.............................................................................15
Công ty Cổ phần Truyền thông VMG được thành lập ngày 31/03/2006 là tập đoàn hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông với tầm nhìn: “Trở thành

doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông tại Việt Nam”. Viễn
thông và truyền thông là lĩnh vực khoa học, công nghệ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động
đời sống xã hội, phục vụ nhu cầu và lợi ích của đa số người dân và xã hội. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp, mỗi cá nhân làm việc trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông phải
thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của lĩnh vực này. ......................................................15
Là tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực mang tính khoa học, công nghệ cao, Công ty Cổ
phần truyền thông VMG đòi hỏi phải luôn đi đầu phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới,
cán bộ, nhân viên của Công ty phải là những người có trình độ, chuyên môn cao để góp
phần vào sự phát triển và khẳng định vị trí dẫn đầu của Công ty trên thị trường. Là một
ngành kinh doanh mang tính cạnh tranh cao, đặc thù của lĩnh vực dịch vụ viễn thông
và truyền thông là nhanh, chính xác, liên tục, sáng tạo, đặc sắc. Hoạt động kinh doanh
viễn thông và truyền thông đòi hỏi tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ, vì vậy Công ty Cổ
phần truyền thông là môi trường thử thách, hỗ trợ và gắn kết những cá nhân, tập thể để
cùng tạo nên những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, được khách hàng tin tưởng và
là sức mạnh để Công ty phát triển......................................................................................15
Công ty Cổ phần truyền thông VMG không ngừng phát triển với mục tiêu là mang đến
những giá trị ngày càng tốt hơn cho khách hàng, đạt hiệu quả kinh doanh cao, đem đến
cuộc sống tốt đẹp cho mỗi thành viên trong Công ty và đóng góp nhiều hơn cho sự phát
triển chung của toàn xã hội. Toàn thể nhân sự chính thức và thực tập sinh, cộng tác
viên đang công tác, làm việc và nỗ lực hết mình phục vụ cho sự phát triển chung của
Công ty.................................................................................................................................15
1.1.1.1 Lĩnh vực hoạt động..................................................................................................................15
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................................................................16
1.1.2.1 . Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................16
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của VMG................................................................................................16
1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ................................................................................................................18
1.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2015................................................20
Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong .......................................20
giai đoạn 2010 – 2015................................................................................................................20


( Phòng Tài chính – Kế toán)............................................................................................21
Biểu đồ 1.1: Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai đoạn 2010 –
2015.........................................................................................................................................22
1.1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 – 2015....................................................................................................................24

1.2 Thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông VMG
giai đoạn 2010 - 2015.............................................................................25
1.2.1 Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển.................................................................................................25

SV: Trần Huệ Phương

9

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Đầu tư phát triển được coi là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp. Trong các năm qua, Công ty Cổ phần truyền thông VMG đã huy động
một lượng vốn khá lớn cho hoạt động này........................................................................25
1.2.1.1 Quy mô vốn đầu tư phát triển...................................................................................................25
1.2.1.2 Nguồn vốn đầu tư phát triển.....................................................................................................27
1.2.2 Nội dung đầu tư phát triển của công ty............................................................................................29
Bảng 1.6: Vốn đầu tư phát triển xét theo nội dung của Công ty Cổ phần truyền thông VMG
giai đoạn 2010 – 2015.................................................................................................................29
1.2.2.1 . Đầu tư tài sản cố định.............................................................................................................30


(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán).............................................................................31
1.2.1.1 Đầu tư nguồn nhân lực.............................................................................................................37
Bảng 1.13: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai đoạn
2010 – 2015.................................................................................................................................39
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai
đoạn 2010 – 2015....................................................................................................................40
Bảng 1.14: Cơ cấu đầu tư vào nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai
đoạn 2010 – 2015........................................................................................................................41
Bảng 1.15: Hoạt động đào tạo của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai đoạn 2010 – 2015
.....................................................................................................................................................42
1.2.1.2 Đầu tư cho hoạt động marketing..............................................................................................45
1.2.2 Quản lý và các phòng ban tham gia hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG.........................................................................................................................................................47
1.2.2.1 Quy trình đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông VMG.....................................47
1.2.2.2 . Quản lý hoạt động xây dựng, lên kế hoạch đầu tư.................................................................49
1.2.2.3 . Quản lý vận hành kết quả đầu tư phát triển............................................................................49

1.3 Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần
truyền thông VMG giai đoạn 2010-2015..............................................49
1.3.1 Kết quả ............................................................................................................................................50
1.3.1.1 . Kết quả đầu tư TSCĐ.............................................................................................................50
Bảng 1.16: Giá trị TSCĐ huy động của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai đoạn 2010 –
2015.............................................................................................................................................50
1.3.1.2 Kết quả đầu tư NNL.................................................................................................................51
1.3.1.3 Kết quả đầu tư hoạt động Marketing........................................................................................52
1.3.2 Hiệu quả...........................................................................................................................................53
1.3.2.1 . Hiệu quả tài chính...................................................................................................................53
Bảng 1.21: Chỉ tiêu LNST tăng thêm/ Tổng vốn đầu tư của Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 – 2015.......................................................................................................54

Theo bảng trên, trong giai đoạn 2010 – 2015, chỉ tiêu này của Công ty Cổ phần truyền thông VMG
đạt ở mức thấp. Có 3 năm 2012, 2013, 2014 liên tiếp đạt ở mức âm. Năm cao nhất là năm 2015, 1
đồng vốn bỏ ra thu về được 1.57 đồng lợi nhuận. Trong giai đoạn 2010 – 2013, chỉ tiêu này có xu
hướng giảm liên tục qua các năm. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do nền kinh tế những năm
này gặp nhiều khó khăn, chi phí đầu vào, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
tăng cao.................................................................................................................................................54
Bảng 1.25: Mức đóng góp ngân sách Nhà nước của Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai
đoạn 2010 - 2015.........................................................................................................................59

( Phòng Tài chính – Kế toán)..........................................................................................59
Bảng 1.26 : Số lao động tăng thêm / Tổng vốn đầu tư của Công ty Cổ phần truyền thông VMG
giai đoạn 2010 – 2015.................................................................................................................60

( Phòng Tài chính – Kế toán)............................................................................................60

SV: Trần Huệ Phương

10

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

1.3.1 Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................................................60
1.3.1.1 Hạn chế.....................................................................................................................................60
1.3.1.2 Nguyên nhân.............................................................................................................................62


CHƯƠNG 2........................................................................................................................64
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG........................................................................................64

2.1. Định hướng đầu tư phát triển của công ty đến năm 2020........................64
2.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông VMG ......................................................64
2.1.1.2. Mục tiêu đầu tư phát triển............................................................................................................64

2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty....67
2.2.3.2. Giải pháp đầu tư phát triển nguồn nhân lực............................................................................70
2.2.4. Giải pháp đối với công tác quản lí hoạt động đầu tư phát triển......................................................72

SV: Trần Huệ Phương

11

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

1 MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay,đặc
biệt là trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO và các tổ chức kinh tế thương
mại khác, hoạt động đầu tư phát triển có vai trò quan trọng trong sự phát triển và
tăng trưởng của nền kinh tế nói chung và với mỗi doanh nghiệp nói riêng. Đối với
những biến động khó lường của nền kinh tế cũng như tình hình đầu tư gặp nhiều
khó khăn đã tạo ra những bất lợi đối với hoạt động của nhiều doanh nghiệp. Qua đó

buộc các doanh nghiệp phải càng nỗ lực hết mình hơn nữa để có thể tồn tại và phát
triển một cách bền vững. Lúc này hoạt động đầu tư phát triển đã trở thành yếu tố
sống còn đối với các doanh nghiệp. Đầu tư phát triển được coi là chìa khóa, là tiền
đề cho mọi bước đi của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Các
quyết định đầu tư sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông
tin thì việc đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, đầu tư vào nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực và truyền thông về hình ảnh của doanh nghiệp cần được đầu tư một
cách hợp lý để nâng cao sức cạnh tranh với các đối thủ khác cũng như tạo được
niềm tin đối với khách hàng.
Công ty cổ phần truyền thông VMG hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ truyền thông. Trải qua nhiều giai đoạn khó khăn chung của nền kinh tế cũng như
sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới nhưng Công ty vẫn đạt được những
thành công nhất định là do Công ty đã có những chính sách đầu tư phát triển cả về
chiều rộng và chiều sâu.
Trong thời gian qua Công ty Cổ phần truyền thông đã có những sự chú trọng nhất
định vào hoạt động đầu tư phát triển nhưng hoạt động này vẫn còn một số tồn tại chưa
được nghiên cứu và đánh giá một cách khách quan.Vì vậy, dưới sự hướng dẫn của các
cô, bác, anh, chị tại Công ty cũng như sự hướng dẫn tận tình của TS.Nguyễn Thị Thu
Hà, em đã chọn và hoàn thành chuyên đề thực tập với đề tài: “ Đầu tư phát triển tại
Công ty Cổ phần truyền thông VMG - Thực trạng và giải pháp”.
Chuyên đề của em gồm hai phần như sau:
Chương 1: Thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 – 2015.
Chương 2: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần
truyền thông VMG đến năm 2020.

SV: Trần Huệ Phương

12


Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG GIAI
ĐOẠN 2010-2015
1.1 Giới thiệu về dịch vụ và hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp dịch vụ.
1.1.1. Đặc điểm của dịch vụ
Như vậy chúng ta đã biết, dịch vụ là một hàng hóa đặc biệt, nó có những nét nổi
bật riêng mà hàng hóa hữu hình không có. Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật đó là:
Thứ nhất, dịch vụ có đặc tính không hiện hữu.
Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Với đặc điểm này cho thấy dịch vụ là vô
hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng
tính vật chất. Tính không hiện hữu của dịch vụ gây nhiều khó khăn cho quản lý hoạt
động sản xuất cung cấp dịch vụ, khó khăn hơn cho marketing dịch vụ và khó khăn
hơn cho việc nhận biết dịch vụ.
Thứ hai, dịch vụ có tính không đồng nhất.
Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Trước hết do hoạt động cung
ứng, các nhân viên cung cấp không thể tạo ra được các dịch vụ như nhau trong
những thời gian làm việc khác nhau. Hơn nữa khách hàng tiêu dùng là người quyết
định chất lượng dịch vụ dựa vào những cảm nhận của họ trong những thời gian
khác nhau, sự cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác nhau có sự cảm
nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ có giá trị khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của
khách hàng. Do vậy trong cung cấp dịch vụ thường thực hiện cá nhân hóa, thoát ly

khỏi quy chế, điều đó càng làm tăng thêm mức độ khác biệt. Dịch vụ vô hình ở đầu
ra nên không thể đo lường và quy chuẩn được.
Thứ ba, dịch vụ có đặc tính không tách rời.
Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ. Các sản phẩm dịch
vụ có thể là không đồng nhất mang tính hệ thống, đều từ cấu trúc của dịch vụ cơ
bản phát triển thành. Quá trình sản xuất gắn liền với tiêu dùng dịch vụ. Người tiêu
dùng cũng tham gia hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho mình. Như vậy việc
sản xuất dịch vụ phải thận trọng, phải có khách hàng, có nhu cầu thì quá trình sản
SV: Trần Huệ Phương

13

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

xuất mới có thể tiến hành được.
Thứ tư, sản phẩm dịch vụ mau hỏng.
Dịch vụ không thể tồn kho, không cất trữ và không thể vận chuyển từ khu vực
này tới khu vực khác. Do vậy việc tiêu dùng dịch vụ bị hạn chế bởi thời gian. Cũng
từ đặc điểm này mà làm mất cân bằng cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa thời
điểm khác nhau trong cùng một thời gian.
1.1.2.
dịch vụ.

Đặc điểm của hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp cung cấp


Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, đòi hỏi các doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ cần hiểu sâu các đặc điểm của dịch vụ để vận hành tốt quá trình sản xuất cung
cấp. Hàm lượng trí thức trong dịch vụ chiếm tỷ lệ lớn vì vậy vai trò quan trọng nhất
trong hoạt động dịch vụ là yếu tố con người, thể hiện qua quá trình sử dụng chất
xám và các kỹ năng chuyên biệt với sự hỗ trợ của các dụng cụ, trang thiết bị chứ
không phải ở sức mạnh cơ bắp hay các hoạt động gắn liền với các dây chuyền sản
xuất đồ sộ.
Bên cạnh đó do đặc điểm của dịch vụ mà dịch vụ có sự nhạy cảm nhất định
đối với tốc độ thay đổi nhanh chóng của công nghệ. Chất lượng dịch vụ không
ngừng được tinh vi hoá, chuyên nghiệp hóa và quan trọng hơn là sự xuất hiện liên
tục những dịch vụ mới. Do đó, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải luôn đi
trước, đón đầu sự thay đổi của công nghệ để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ
mình cung cấp, thu hút khách hàng.
Chính những đặc điểm trên đã ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát triển của
các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Đầu tư phát triển trong lĩnh vực này bao gồm
bốn nội dung: Đầu tư vào TSCĐ, đầu tư vào nguồn nhân lực và đầu tư vào hoạt
động marketing.
1.2. Tổng quan về công ty cổ phần truyền thông VMG

1.1.1 Giới thiệu về công ty
1.1.1.1 . Lịch sử hình thành
• Tên hợp pháp: Công ty Cổ phần truyền thông VMG ( Tên tiếng anh: VMG
Media Joint Stock Company)
• Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 0103010890 (cấp lần đầu ngày
10/02/2006)
SV: Trần Huệ Phương

14

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

• Tổng Giám đốc: Ông Trần Bình Dương
• Mã số doanh nghiệp: 0101883619
• Địa chỉ công ty: Tòa nhà Viễn Đông, số 36 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ
Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
• Vốn điều lệ: 203.930.000.000 đồng ( tính đến ngày 31/12/2015)
• Trang web công ty: />Công ty Cổ phần Truyền thông VMG được thành lập ngày
31/03/2006 là tập đoàn hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực viễn
thông và truyền thông với tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp hàng
đầu trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông tại Việt Nam”. Viễn
thông và truyền thông là lĩnh vực khoa học, công nghệ có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động đời sống xã hội, phục vụ nhu cầu và lợi
ích của đa số người dân và xã hội. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp, mỗi
cá nhân làm việc trong lĩnh vực viễn thông và truyền thông phải
thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của lĩnh vực này.
Là tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực mang tính khoa học, công nghệ
cao, Công ty Cổ phần truyền thông VMG đòi hỏi phải luôn đi đầu
phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, cán bộ, nhân viên của Công ty
phải là những người có trình độ, chuyên môn cao để góp phần vào sự
phát triển và khẳng định vị trí dẫn đầu của Công ty trên thị trường. Là
một ngành kinh doanh mang tính cạnh tranh cao, đặc thù của lĩnh vực
dịch vụ viễn thông và truyền thông là nhanh, chính xác, liên tục, sáng
tạo, đặc sắc. Hoạt động kinh doanh viễn thông và truyền thông đòi hỏi
tính đồng bộ, phối hợp chặt chẽ, vì vậy Công ty Cổ phần truyền thông
là môi trường thử thách, hỗ trợ và gắn kết những cá nhân, tập thể để

cùng tạo nên những sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, được khách
hàng tin tưởng và là sức mạnh để Công ty phát triển.
Công ty Cổ phần truyền thông VMG không ngừng phát triển với mục
tiêu là mang đến những giá trị ngày càng tốt hơn cho khách hàng, đạt
hiệu quả kinh doanh cao, đem đến cuộc sống tốt đẹp cho mỗi thành
viên trong Công ty và đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển chung của
toàn xã hội. Toàn thể nhân sự chính thức và thực tập sinh, cộng tác
viên đang công tác, làm việc và nỗ lực hết mình phục vụ cho sự phát
triển chung của Công ty.
1.1.1.1 Lĩnh vực hoạt động
SV: Trần Huệ Phương

15

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Công ty Cổ phần truyền thông VMG hoạt động trong lĩnh vực truyền thông
với các hoạt động chính như:
- Cổng thông tin
- Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
- Hoạt động dịch vụ liên quan đến cuộc gọi
- Dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ truyền thông, phát hành xuất bản bản
phẩm (sách, báo, tạp chí định kỳ), đại lý cung cấp và khai thác các dịch vụ gia tăng
giá trị trên mạng viễn thông, internet Việt Nam.
- Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng

- Hoạt động ghi âm và phát hành xuất bản sản phẩm âm nhạc
- Thiết kế mẫu in, in và các loại dịch vụ liên quan đến in
- Dịch vụ đào tạo
- Sản xuất, mua bán, tổ chức các chương trình phát thanh truyền hình, biểu
diễn nghệ thuật sân khấu
- Mua bán thiết bị, máy móc phục vụ trong ngành truyền thông, viễn thông,
công nghệ thông tin
- Dịch vụ vui chơi, giải trí trên truyền hình, các phương tiện thông tin đại
chúng
- Dịch vụ nghiên cứu thị trường
- Dịch vụ quảng cáo, tổ chức sự kiện, hoạt động quan hệ công chúng
- Sản xuất và các dịch vụ tư vấn phần mềm máy tính.
1.1.2

Cơ cấu tổ chức của công ty

1.1.2.1 . Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của VMG

SV: Trần Huệ Phương

16

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà


( Nguồn: Phòng Nhân sự - Hành chính)

SV: Trần Huệ Phương

17

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

1.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ
A. Phòng Tài chính kế toán:
- Lập.kế.hoạch.thu,.chi.tài.chính.hàng.năm.của.Công.ty.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu, chi; theo dõi, thu hồi công nợ
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Công ty
- Tham mưu phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trong Công ty
- Thực hiện công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty
- Thực hiện các chế độ, chính sách tài chính kế toán, quản lý thu chi tài chính,
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định của chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước.
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ trong Công ty,
phản ánh kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- Chủ trì xây dựng, soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác tài chính, kế
toán, quy đinh về quản lý chi tiêu tài chính.
B. Phòng Nhân sự hành chính
- Tiếp nhận nhu cầu tuyển dụng của các phòng ban để lên kế hoạch tuyển

dụng, kế hoạch đào tạo
- Xây dựng các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của Công ty
- Quản lý công tác hành chính trong toàn Công ty
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban lãnh đạo
- Xây dựng, duy trì và phát triển văn hóa công ty, tổ chức sự kiện công ty,
xây dựng phong trào tập thể nhằm nâng cao tinh thần sáng tạo, đoàn kết giữa các
thành viên trong công ty
- Tổ chức hệ thống thông tin nội bộ nhằm cập nhật tình hình hoạt động của
các phòng ban, đưa hình ảnh của công ty tới tất cả các cán bộ công nhân viên trong
công ty.
C. Phòng Phát triển dịch vụ
- Sản xuất phần mềm máy tính, thực hiện tư vấn với đối tác
- Duy trì, phát triển sản phẩm game
- Phát triển các dịch vụ gia tăng trên điện thoại di động
D. Phòng Hệ thống
- Duy trì hoạt động của hệ thống Server cung cấp dịch vụ của Công ty
- Hỗ trợ, sửa chữa hệ thống máy tính được sử dụng trong toàn công ty
- Xây dựng hệ thống quản lý, đánh giá cá nhân trên Tool của công ty
SV: Trần Huệ Phương

18

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

E. Trung tâm Phát triển nội dung

- Xây dựng hệ thống chạy dịch vụ cho đối tác
- Phát triển và cung cấp dịch vụ VAS
- Hỗ trợ, sửa lỗi các đường truyền do đối tác cung cấp, nâng cao chất lượng
dịch vụ
F. Trung tâm phát triển kinh doanh
- Thiết kế, lập trình các sản phẩm game
- Dịch vụ trò chơi trực tuyến
- Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
G. Trung tâm Luckyphone
- Xây dựng hệ thống trả kết quả xổ số cho khách hàng
- Liên kết, hợp tác với các đầu mối xổ số
- Đưa ra kế hoạch, chính sách cho dịch vụ cung cấp kết quả xổ số
H. Trung tâm Bản quyền
- Đại diện cho VMG thực hiện mua bán, đăng kí và giải quyết các vấn đề liên
quan đến bản quyền các sản phẩm nội dung, phục vụ cho việc kinh doanh của bộ
phận cũng như của toàn công ty.
I. Trung tâm Dịch vụ khách hàng
- Hỗ trợ, trực tổng đài để giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
- Đảm nhiệm việc thực hiện đơn hàng dịch vụ cho khách hàng
Xây dựng hệ thống câu hỏi chăm sóc khách hàng.
J. Trung tâm Quảng cáo số
- Kinh doanh sản phẩm chủ yếu là SMS Brandname
- Phát triển thêm các sản phẩm quảng cáo để giới thiệu đến khách hàng
- Kết hợp với các phòng ban khác để duy trì ổn định đường truyền với các đối
tác cũng như khách hàng.
K. Phòng Đối soát, tính cước
- Thực hiện nhiệm vụ đối soát sản lượng dịch vụ sử dụng với khách hàng
- Xây dựng hệ thống tính cước, nhằm hoàn thiện hồ sơ thanh toán giữa công
ty và khách hàng
L.Phòng Marketing

- Lập kế hoạch marketing hỗn hợp, nghiên cứu thị trường, tổng hợp và khai
thác thông tin, nhằm đưa ra cơ sở để đề xuất kế hoạc hành động cho từng giai đoạn
phát triển.
- Phối hợp với Phòng kinh doanh của các trung tâm trong quá trình làm việc
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Đề xuất chiến lược marketing sản phẩm: kế hoạch hành động cụ thể, ngân
sách sử dụng,…
- Quản lý, giám sát công tác in ấn, xuất bản các tài liệu liên quan đến
marketing, phân phối ấn phẩm quảng cáo và truyền thông để quảng bá hình ảnh,
SV: Trần Huệ Phương

19

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

thương hiệu của công ty đến với khách hàng.
- Tham mưu đề xuất lên Ban lãnh đạo về các chiến dịch truyền thông và
quảng bá thương hiệu, hình ảnh công ty: diễn đàn, các sự kiện,…
1.1.3

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 - 2015
Bảng 1.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2010 – 2015
Đơn vị: triệu đồng


STT
1

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm

2

trừ

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

341.357 463.249 581.508 579.494 724.282 934.214

-

-

-

-

-

-

Doanh thu thuần
3

về bán hàng và 341.357 463.249 581.508 579.494 724.282 934.214
cung cấp dịch vụ

4

Giá vốn hàng bán

190.829 302.097 446.794 481.199 641.077 798.256

Lợi nhuận gộp về
5

bán hàng và cung 150.528 161.152 134.714

98.295


83.205

135.958

cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt

6

động tài chính
Chi phí hoạt động

7

tài chính

8

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý

9

doanh nghiệp

10
11

Lợi nhuận từ hoạt

động kinh doanh
Thu nhập khác

SV: Trần Huệ Phương

16.735

42.461

64.683

41.040

30.821

59.145

147

141

30

3

57

145

-


-

-

-

-

-

14.646

18.876

15.381

13.263

12.865

12.140

152.470 184.596 183.986 126.070 101.104 182.818
72

25

1.156


17

1.085

27

20

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

STT

Chỉ tiêu

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013


Năm
2014

Năm
2015

12

Chi phí khác

27

10

27

-

270

12

13

Lợi nhuận khác

45

15


1.129

17

815

15

14
15
16
17

Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
Chi

phí

thuế

TNDN hiện hành
Chi

phí

thuế

TNDN hoãn lại

Lợi

nhuận

sau

thuế TNDN

152.515 184.611 185.115 126.087 101.919 182.833
37.121

45.205

45.768

31.145

22.422

40.223

-

-

-

-

-


-

94.942

79.497

142.610

115.394 139.406 139.347

( Phòng Tài chính –

SV: Trần Huệ Phương

21

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Biểu đồ 1.1: Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 – 2015

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Hoạt động của công ty có thể chia làm 3 giai đoạn:
A. Giai đoạn 2010 – 2012

Có thể thấy trong giai đoạn này kết quả kinh doanh của Công ty có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế có sự gia tăng trong giai đoạn này, tăng từ 115.394 triệu đồng
vào năm 2010 và đến năm 2011 là 139.406 triệu đồng ( tăng 20,8%). Có sự gia tăng
này vì đến cuối năm 2010, Công ty đã có bước tiến chiến lược mạnh mẽ, đó là
quyết định đầu tư vào lĩnh vực thương mại điện tử thay vì chỉ tập trung vào lĩnh vực
nội dụng số trong giai đoạn trước. Vào thời gian đó, thương mại điện tử vẫn còn là
một lĩnh vực mới mẻ ở Việt Nam có vô vàn cơ hội khi có thể phát triển ở quy mô
lớn. Sau đó vào tháng 2/2011, Công ty tiếp tục đầu tư vào hai lĩnh vực mới là SMS
Brandname và Game. Công ty nhanh chóng khẳng định được mình trong hai lĩnh
vực này và mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Sang năm 2012, hoạt động kinh
doanh của công ty tiếp tục được duy trì, lợi nhuận sau thuế có sự giảm nhẹ nhưng
không đáng kể ( giảm 0,04% so với năm 2011).

SV: Trần Huệ Phương

22

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

B. Giai đoạn 2013 – 2014
Bảng 1.2: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2012 – 2014
STT

Chỉ tiêu


Đơn vị

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

139.347

94.942

79.497

1

Lợi nhuận sau thuế

Triệu
đồng

2

Lượng tăng tuyệt đối liên
hoàn

Triệu

đồng

(44.406)

(15.445)

3

Lương tăng tuyệt đối định
gốc

Triệu
đồng

(44.406)

(59.850)

4

Tốc độ tăng liên hoàn

%

-31,87%

-16,27%

5


Tốc độ tăng định gốc

%

-31,87%

-42,95%

Theo bảng trên có thể thấy trong giai đoạn này, con số lợi nhuận sau thuế của
Công ty liên tục sụt giảm so với thời kì trước. Trong giai đoạn này, số lượng doanh
nghiệp tham gia vào lĩnh vực truyền thông ngày càng gia tăng, dịch vụ này không
còn là miền đất hứa cho các công ty như Công ty Cổ phần truyền thông VMG nữa
mà trở nên khốc liệt hơn. Các nhà mạng liên tục tăng tỉ lệ ăn chia với các các công
ty cung cấp, đồng thời giá đầu vào của các trang thiết bị ngày càng gia tăng, từ đó
làm cho mức đầu tư ban đầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tăng
lên. Nhìn vào con số giá vốn hàng bán của Công ty trong giai đoạn này có sự tăng
lên qua các năm: năm 2012 là 481.199 triệu đồng đến năm 2013 con số này đã tăng
lên là 641.077 triệu đồng (tăng 33,2%). Có sự tăng lên này là do Công ty đẩy mạnh
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ ra thị trường. Tuy nhiên, do chưa được đầu tư
đúng mức và chưa có kế hoạch phù hợp, sát sao với thị trường ngày càng khốc liệt
nên doanh thu thuần từ hoạt động này có tăng nhưng tốc độ tăng không bù đắp lại
được mức tăng của giá vốn, nên lợi nhuận từ hoạt động cũng giảm dần qua các năm.
C. Năm 2015
Trong năm 2015, các chỉ tiêu đều có xu hướng tăng tích cực và khả quan hơn:
Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 135.958 triệu đồng
( tăng 63,4% so với năm 2014), Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt 182.818
triệu đồng ( tăng 80,8% so với năm 2014), Lợi nhuận sau thuế đạt 142.610 triệu
SV: Trần Huệ Phương

23


Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

đồng ( tăng tới 79,4% so với năm 2014. Có được những thay đổi tích cực trên là do
Công ty đã có sự thay đổi lớn về cả nhân sự quản lý, tái cơ cấu cũng như thành lập
mới nhiều bộ phận nhằm nâng cao hiệu suất lao động và thông minh hóa mô hình tổ
chức . đồng thời có sự đầu tư vào các dịch vụ cung cấp một cách hợp lý. Với những
dấu ấn mạnh mẽ trong lĩnh vực truyền thông, vào năm 2015, Công ty một lần nữa
khẳng định sự lớn mạnh và uy tín thương hiệu khi có mặt trong top 40 doanh nghiệp
công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam do Hiệp hội Vinasa ( Hiệp hội Phần mềm
và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam) bầu chọn. Bên cạnh đó, Công ty cũng trở
thành doanh nghiệp có doanh thu lớn nhất trong lĩnh vực nội dung số trên điện thoại
di động tại Việt Nam.
1.1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư tại
Công ty Cổ phần truyền thông VMG giai đoạn 2010 – 2015
Công ty Cổ phần truyền thông VMG hoạt động trong lĩnh vực truyền thông
nên đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng ảnh hưởng hoạt động đầu tư phát triển của
Công ty, dẫn đến hoạt động đầu tư phát triển của Công ty có một số đặc trưng sau:
Thứ nhất, đầu tư phát triển trong Công ty bao gồm 3 nội dung: đầu tư
vào tài sản cố định, đầu tư vào nguồn nhân lực và đầu tư vào hoạt động
marketing.
Thứ hai, Công ty không có bộ phận quản lý riêng về hoạt động đầu tư
phát triển mà do các bộ phận đưa kế hoạch lên Ban Giám đốc để được phê
duyệt, sau đó sẽ có bộ phận được chỉ định để đảm nhiệm thực hiện hoạt động
đầu tư đó.

Thứ ba, hoạt động đầu tư phát triển được lên kế hoạch theo năm, và
thường kết thúc trong thời gian ngắn.
Kế hoạch, mục tiêu đầu tư phát triển của Công ty Cổ phần truyền thông
VMG đặt ra trước giai đoạn 2010 – 2015
- Kế hoạch:
Thứ nhất, tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư phát triển trong Công ty. Tập
trung nguồn vốn đầu tư vào hoạt động đầu tư tài sản cố định để nâng cao điều kiện
làm việc, sản xuất của Công ty.
Trong giai đoạn trước, Công ty có thực hiện hoạt động đầu tư phát triển vào
tài sản cố định nhưng vẫn chưa đạt được kết quả và hiệu quả cao, các công trình
được xây dựng chưa đầy đủ, chưa đồng bộ. Các trang thiêt bị, máy móc phục vụ
cho hoạt động của Công ty còn phải đi thuê, chưa được làm chủ ( ví dụ như: phòng
máy, hệ thống máy chủ)
SV: Trần Huệ Phương

24

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Thứ hai, linh hoạt trong công tác huy động vốn đầu tư phát triển.
Trong giai đoạn trước, Công ty đã sử dụng 2 nguồn vốn để đầu tư hát triển là
vốn chủ sở hữu, vốn vay nhưng 2 nguồn vốn này vẫn chưa được cơ cấu một cách
hợp lý.
Thứ ba, tiếp tục đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tuyển dụng
thêm các lao động có trình độ trong các lĩnh vực mới.

Thứ tư, tiếp tục hoạt động đầu tư cho marketing, xây dựng thương hiệu VMG
càng ngày càng gần hơn với khách hàng.
- Mục tiêu đến năm 2015:
Thứ nhất, hoàn thiện cơ bản về hoạt động đầu tư tài sản cố định. Xây dựng
văn phòng, mua sắm thêm máy móc thiết bị phục vụ cho nhu cầu sản xuất, giảm
thiểu lượng máy móc đi thuê, tiến tới làm chủ các thiết bị này.
Thứ hai, tìm thêm được các nguồn vốn đầu tư có lợi để đa dạng hóa cơ
cấu nguồn vốn.
Thứ ba, xây dựng một đội ngũ nhân viên mạnh, có đầy đủ chuyên môn và
trình độ. Bên cạnh đó, nâng cao đời sống tinh thần của nhân viên, tạo sự gắn kết
giữa tập thể VMG.
Thứ tư, đầu tư hợp lý cho hoạt động Marketing, tiếp tục xây dựng hình ảnh
Công ty thêm vững mạnh, tạo niềm tin đối với khách hàng, đồng thời, mở rộng thị
trường cung cấp ra các nước Đông Nam Á.
1.2 Thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần truyền thông
VMG giai đoạn 2010 - 2015
1.2.1 Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển được coi là một phần quan trọng trong chiến lược
phát triển của doanh nghiệp. Trong các năm qua, Công ty Cổ phần
truyền thông VMG đã huy động một lượng vốn khá lớn cho hoạt động
này.
1.2.1.1 Quy mô vốn đầu tư phát triển
Để có thể thực hiện được hoạt động đầu tư thì cần phải có vốn đầu tư. Vốn là
điều kiện cần để có thể thực hiện được hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn đầu tư
giúp doanh nghiệp hoạt động liên tục, mở rộng sản xuất, đào tạo cán bộ công nhân
viên,… Trong sự thăng trầm của nền kinh tế cũng như nhu cầu thị trường, đối với
mỗi ngành nghề khác nhau thì các doanh nghiệp sẽ có quy mô vốn đầu tư khác
nhau. Trong giai đoạn 2010 -2015, Công ty Cổ phần truyền thông VMG đã luôn
chú trọng vào hoạt động đầu tư phát triển để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh
SV: Trần Huệ Phương


25

Lớp: Kinh tế đầu tư 54B


×