Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH EY việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.71 KB, 127 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................ IV
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................... VII
Cũng có thể tóm gọn quy trình kiểm toán qua lưu đồ kiểm toán như sau :..................................................13

NGHIỆP VỤ ĐƯỢC LỰA CHỌN ĐỂ KIỂM TRA TỪ ĐẦU ĐẾN CUỐI.................25
CÁ NHÂN CHÚNG TA LIÊN HỆ ĐỂ CÓ ĐƯỢC SỰ HIỂU BIẾT VỀ CHU TRÌNH:
............................................................................................................................. 25
CÓ BẤT CỨ CHÚ THÍCH NÀO VỀ SỰ KIỂM TRA CỦA CHÚNG TA CHỈ RA SỰ
KHÔNG PHÙ HỢP VỀ PHÂN CÔNG PHÂN NHIỆM?.........................................26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................26
CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIÊN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................26
LIỆU CÓ BẤT CỨ GHI CHÚ NÀO TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CHỈ RA VẤN
ĐỀ TỒN TẠI LIÊN QUAN ĐẾN THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT?............................26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................26
CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................26
LIỆU CÓ BẤT CỨ GHI CHÚ NÀO TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CHỈ RA VẤN
ĐỀ TỒN TẠI LIÊN QUAN ĐẾN VƯỢT QUYỀN KIỂM SOÁT?............................27
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................27
CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 27

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B



i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................27
PHẦN 3: KẾT LUẬN............................................................................................ 27
ĐÃ LÀM THỦ TỤC KIỂM TRA XÁC NHẬN SỰ HIỂU BIẾT CỦA CHÚNG TA VỀ
CHU TRÌNH HOẶC QUY TRÌNH CÔNG BỐ THÔNG TIN QUAN TRỌNG?........27
ĐÃ LÀM THỦ TỤC KIỂM TRA XÁC NHẬN RẰNG CÁC CHU TRÌNH CÁC CHỐT
KIỂM SOÁT ĐÃ KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN DẪN ĐẾN CÓ KHẢ NĂNG SAI
SÓT TRỌNG YẾU?............................................................................................. 27
2.1.Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH EY thực hiện tại Công ty ABC.........................................31
2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro...........................................................................................31

2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ................................................................................. 37
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN...................................................................................... 37
6. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..........................................................37
7. CHI PHÍ TÀI CHÍNH......................................................................................... 37
8. CHI PHÍ BÁN HÀNG........................................................................................ 37
9. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...............................................................37
13. LỢI NHUẬN/(LỖ) KHÁC................................................................................ 37
14. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ...............................................................37
15. CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH................................................................37
16. LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN.....................................................................37

2.2.Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH EY thực hiện tại Công ty XYZ.........................................69
2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro...........................................................................................69

2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ................................................................................. 76
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN...................................................................................... 76

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

6. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..........................................................76
7. CHI PHÍ TÀI CHÍNH......................................................................................... 76
8. CHI PHÍ BÁN HÀNG........................................................................................ 76
9. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...............................................................76
13. LỢI NHUẬN/(LỖ) KHÁC................................................................................ 76
14. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ...............................................................76
15. CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH................................................................76
16. LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN.....................................................................76
Khối văn phòng.............................................................................................................................................99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................V

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................ IV
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................... VII
Cũng có thể tóm gọn quy trình kiểm toán qua lưu đồ kiểm toán như sau :..................................................13
Lưu đồ 1.6 : Lưu đồ quy trình kiểm toán của Công ty TNHH EY Việt Nam...................................................13

NGHIỆP VỤ ĐƯỢC LỰA CHỌN ĐỂ KIỂM TRA TỪ ĐẦU ĐẾN CUỐI.................25
CÁ NHÂN CHÚNG TA LIÊN HỆ ĐỂ CÓ ĐƯỢC SỰ HIỂU BIẾT VỀ CHU TRÌNH:
............................................................................................................................. 25
CÓ BẤT CỨ CHÚ THÍCH NÀO VỀ SỰ KIỂM TRA CỦA CHÚNG TA CHỈ RA SỰ
KHÔNG PHÙ HỢP VỀ PHÂN CÔNG PHÂN NHIỆM?.........................................26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................26
CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIÊN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................26
LIỆU CÓ BẤT CỨ GHI CHÚ NÀO TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CHỈ RA VẤN
ĐỀ TỒN TẠI LIÊN QUAN ĐẾN THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT?............................26
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................26
CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 26

NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................26
LIỆU CÓ BẤT CỨ GHI CHÚ NÀO TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CHỈ RA VẤN
ĐỀ TỒN TẠI LIÊN QUAN ĐẾN VƯỢT QUYỀN KIỂM SOÁT?............................27
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ CHO CÂU HỎI TRÊN:.............................................27

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

CÁC QUAN SÁT NGOÀI..................................................................................... 27
NẾU CÂU TRẢ LỜI LÀ CÓ, CUNG CẤP CÁC TÀI LIỆU VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
LIÊN QUAN ĐẾN CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN.....................................................27
PHẦN 3: KẾT LUẬN............................................................................................ 27
ĐÃ LÀM THỦ TỤC KIỂM TRA XÁC NHẬN SỰ HIỂU BIẾT CỦA CHÚNG TA VỀ
CHU TRÌNH HOẶC QUY TRÌNH CÔNG BỐ THÔNG TIN QUAN TRỌNG?........27
ĐÃ LÀM THỦ TỤC KIỂM TRA XÁC NHẬN RẰNG CÁC CHU TRÌNH CÁC CHỐT
KIỂM SOÁT ĐÃ KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN DẪN ĐẾN CÓ KHẢ NĂNG SAI
SÓT TRỌNG YẾU?............................................................................................. 27
2.1.Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH EY thực hiện tại Công ty ABC.........................................31
2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro...........................................................................................31

2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ................................................................................. 37
4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN...................................................................................... 37

6. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..........................................................37
7. CHI PHÍ TÀI CHÍNH......................................................................................... 37
8. CHI PHÍ BÁN HÀNG........................................................................................ 37
9. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...............................................................37
13. LỢI NHUẬN/(LỖ) KHÁC................................................................................ 37
14. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ...............................................................37
15. CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH................................................................37
16. LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN.....................................................................37
2.2.Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong
kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH EY thực hiện tại Công ty XYZ.........................................69
2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro...........................................................................................69

2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ................................................................................. 76

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN...................................................................................... 76
6. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH..........................................................76
7. CHI PHÍ TÀI CHÍNH......................................................................................... 76
8. CHI PHÍ BÁN HÀNG........................................................................................ 76
9. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...............................................................76
13. LỢI NHUẬN/(LỖ) KHÁC................................................................................ 76
14. TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ...............................................................76

15. CHI PHÍ THUẾ TNDN HIỆN HÀNH................................................................76
16. LỢI NHUẬN SAU THUẾ TNDN.....................................................................76
Khối văn phòng.............................................................................................................................................99

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................V

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển kinh tế cùng với toàn cầu hóa đã dẫn đến các mô hình tài chính
phức tạp, các công cụ tài chính phát triển và đòi hỏi một trình độ kế toán phát triển
ở mức cao để phán ảnh được đầy đủ, trung thực, hợp lý luồng thông tin tài chính.
Nhưng cũng chính từ thực tiễn thông tin tài chính ngày càng trở nên quan trọng,
phức tạp và có sức ảnh hưởng to lớn tới nhiều đối tượng mà vai trò của của kiểm
toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập dần dần được coi trọng và đóng góp to lớn trong quá
trình phát triển kinh tế.
Đối với Việt Nam hiện nay là một nước Tiền công nghiệp, giá trị sản phẩm
tạo ra trong chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn ở mức thấp. Các doanh nghiệp vẫn phần
nhiều dựa vào lực lượng lao động dồi dào và giá rẻ để phát triển doanh nghiệp. Vì
vậy, tiền lương đóng một vai trò hết sức quan trọng, nó không chỉ là một khoản chi
phí lớn của doanh nghiệp mà nó còn là nguồn động lực khuyến khích người lao
động làm việc. Mỗi doanh nghiệp đều có chính sách lương khác nhau, chính sách
lương thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động và

khuyến khích họ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. Làm thế nào để có một chính
sách lương hợp lý để khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả và tiết kiệm
chi phí tối đa cho doanh nghiệp luôn là một câu hỏi lớn của các doanh nghiệp trên
thị trường hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên sau một thời gian thực
tập tại Công ty TNHH EY Việt Nam em đã chọn đề tài: “Vận dụng quy trình
kiểm toán vào kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH EY Việt Nam thực hiện” làm chuyên đề
thực tập chuyên ngành của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề thực tập chuyên ngành này là trên cơ sở
tìm hiểu quy trình thực tế kiểm toán tiền lương và nhân viên của hai khách hàng
tiêu biểu do Công ty TNHH EY Việt Nam thực hiện để làm rõ quy trình kiểm toán
phần hành lương, phương pháp tiếp cận kiểm toán mà Công ty đang sử dụng nhằm
thấy được tầm quan trọng của kiểm toán chu trình này đối với tổng thể cuộc kiểm

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

vii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

toán báo cáo tài chính cũng như tìm ra những điểm mạnh, điểm hạn chế trong quy
trình để hoàn thiện hơn nữa quy trình kiểm toán phần hành lương ở Công ty TNHH
EY Việt Nam.
Cùng với đó là phương pháp nghiên cứu thực tế kết hợp logic; sử dụng
phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa để làm rõ từng
về đề, đề xuất giải pháp hoàn thiện trong chuyên đề thực tập chuyên ngành.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của chuyên đề thực tập chuyên ngành được chia thành 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên có ảnh hưởng đến
kiểm toán tài chính tại Công ty TNHH EY Việt Nam
Chương 2: Thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán vào kiểm toán chu
trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH EY thực hiện tại Công ty ABC và Công ty XYZ
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm toán chu trình
tiền lương và nhân viên do Công ty TNHH EY thực hiện
Tuy nhiên, với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót trong chuyên đề này. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý
của thầy giáo để bài chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn thầy giáo TS. Tô Văn Nhật và các anh chị kiểm toán viên tại
Công ty TNHH EY đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2015.
Sinh viên
Phạm Minh Phong

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

viii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ NHÂN VIÊN CỦA

KHÁCH HÀNG ABC VÀ XYZ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH EY VIỆT NAM
1.1.

Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên của khách hàng ABC và
XYZ có ảnh hưởng đến kiểm toán tài chính của Công ty TNHH EY Việt
Nam
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tiền lương là sự thể hiện bằng

tiền của giá trị sức lao động, được biểu hiện ra bên ngoài như là giá cả của sức lao
động. Cũng vì lẽ đó, tiền lương chính là thước đo giá trị sức lao động, được biểu
hiện như giá trị lao động cụ thể của việc làm được trả công.
Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chính yếu để họ trao
đổi lấy tư liệu sinh hoạt cần thiết để duy trì cuộc sống và thỏa mãn phần lớn các nhu
cầu về vật chất và tinh thần. Do đó, tiền lương là đòn bẩy kinh tế rất quan trọng để
định hướng sự quan tâm và động cơ trong lao động của người lao đông cũng như
đóng một phần quan trọng vào nâng cao năng suất lao động trong doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương và nhân viên đóng một vai trò hết sức quan
trọng trong kết quả hoạt động kinh doanh cũng như sự phát triển của doanh nghiệp
do:
Thứ nhất, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương là một khoản chi
phí lớn trong hầu hết các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế.
Thứ hai, chi phí tiền lương được xem là một khoản mục trọng yếu khi xác
định giá trị hàng tồn kho, giá vốn hàng bán của các công ty sản xuất và xây dựng
nên việc phân loại và phân bổ chi phí tiền lương mà không hợp lý cho các đối tượng
chịu chi phí thì sẽ dẫn đến sai sót trọng yếu về giá vốn hàng bán, giá trị sản phẩm
dở dang và giá trị hàng tồn kho từ đó ảnh hưởng đến tính cạnh tranh về giá hàng
hóa mà doanh nghiệp sản xuất cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.


Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Thứ ba, tiền lương hợp lý sẽ là một nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp
nâng cao năng suất lao động và giữ được những lao động lành nghề, đáp ứng được
sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Thứ tư, tiền lương là một lĩnh vực có thể chứa đựng gian lận của nhân viên
làm cho một lượng lớn tiền của công ty bị sử dụng kém hiệu quả hoặc bị thất thoát.
Nắm bắt được những đặc điểm này mà mỗi doanh nghiệp cũng đã tự phải
xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ về chu trình tiền lương và nhân viên để
quản lý nhân công được hiệu quả. Một chu trình tiền lương và nhân viên trong mỗi
doanh nghiệp bao gồm: thuê mướn và tuyển dụng nhân viên; phê duyệt mức lương,
bậc lương và sự thay đổi trong mức lương và bậc lương; theo dõi và tính toán thời
gian lao động; khối lượng công việc , sản phẩm hoàn thành của nhân viên; tính toán
tiền lương và lập bảng thanh toán tiền lương; ghi chép sổ sách tiền lương; thanh
toán tiền lương và đảm bảo số lượng chưa thanh toán.
Đến lượt mình, với chức năng là bên kiểm tra, tư vấn độc lập công tác kế
toán của đơn vị, kiểm toán viên cũng cần phải hiểu một cách sâu sắc những rủi ro
cũng như những tác động tiềm ẩn tới toàn bộ báo cáo tài chính chứa đựng trong chu
trình tiền lương và nhân viên của khách hàng. Từ đó đảm bảo cuộc kiểm toán tài
chính được thực hiện một cách hệ thống và có hiệu quả.
1.1.1. Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên của khách hàng ABC có ảnh
hưởng đến kiểm toán tài chính của Công ty TNHH EY Việt Nam
a) Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên của khách hàng ABC

Công ty ABC là doanh nghiệp FDI của Nhật Bản, được thành lập ở Việt
Nam theo Giấy phép Đầu tư số 1795/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp. Hoạt động
chính hiện tại của Công ty ABC là sản xuất săm lốp cho xe máy, xe đạp, xe đẩy và
các sản phẩm cao su công nghiệp khác cung cấp chủ yếu cho các đơn hàng từ 2
công ty: Honda Việt Nam và Yamaha Việt Nam.
Trong cơ cấu giá vốn sản xuất sản phẩm của Công ty trong năm 2014, chi phí
lương nhân viên chiếm một tỷ trọng rất nhỏ cụ thể: Lương cho công nhân sản xuất
(gồm lương của nhân viên trực tiếp sản xuất và lương nhân viên sản xuất chung) là:

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

51,526 tỷ đồng chiếm 5% giá vốn. Lương nhân viên bán hàng là: 1,703 tỷ đồng và
lương quản lý là: 9,439 tỷ đồng. Tuy nhiên, xét chi phí quỹ lương trên tổng lợi
nhuận trước thuế ( 264,8 tỷ đồng) thì chi phí lương lại chiếm một tỷ trọng rất lớn:
22,7%. Do đó, việc quản lý quỹ lương đối với doanh nghiệp là rất quan trọng đối
với một doanh nghiệp sản xuất như Công ty ABC.
Tổng số cán bộ công nhân viên lên đến 1075 người trong đó có 5 nhân viên
nước ngoài và 2 nhân viên Việt Nam cấp cao được trả lương bằng Dollar. Đối với
các nhân viên cấp cao họ chỉ nhận được tiền lương cơ bản từ công ty. Các khoản trợ
cấp khác cho nhân viên người nước ngoài như nhà ở… không quá 15% lương cơ
bản. Hằng năm, công ty chỉ thực hiện việc trợ cấp vé máy bay 1 lần để những nhân
viên này về nước.
Số lượng lao động thời vụ, nhân viên tập sự và người lao động theo sản

phẩm dao động phụ thuộc vào thời gian trong năm và khối lượng công việc. Số
lượng người lao động theo mùa vụ do đó là không cố định trong năm. Họ được gia
hạn hợp đồng 3 tháng 1 lần thay vì một hợp đồng lâu dài. Khi hợp đồng theo mùa
hết hạn, khách hàng tiếp tục ký hợp đồng mới với các điều kiện tương tự. Người lao
động theo sản phẩm thường xuyên tiến hành các công việc như: kiểm tra lốp, kiểm
tra ống, bốc xếp hàng hóa ...
Mức lương được trả vào tài khoản ngân hàng, có rất ít trường hợp thanh toán
tiền lương trả bằng tiền mặt, chỉ khi nhân viên rất bận rộn và họ muốn trả bằng tiền
mặt. Chứng từ thanh toán sẽ được thực hiện trong trường hợp này và tên của nhân
viên này không xuất hiện trong danh sách thanh toán gửi cho ngân hàng.
Giờ hành chính là: 8 giờ/ngày và các nhân viên có 1 ngày nghỉ (thứ bảy hoặc
chủ nhật) hàng tuần, lương ngoài giờ được tính theo công thức: (lương cơ bản / giờ
x tỷ lệ lương làm thêm giờ).
- Lương làm thêm giờ: 150% * lương cơ bản; lương ca đêm của ngày làm
việc bình thường: 150% * 130% * lương cơ bản
- Lương làm thêm cuối tuần: 200% * lương cơ bản

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

- Ngày lễ là: 300%*lương cơ bản. Các nhân viên có 12 ngày nghỉ hàng năm,
và 1 ngày cho mỗi 5 năm làm việc. Đối với bộ phận đặc biệt mà nhân viên phải làm
việc nặng nhọc hoặc trong môi trường độc hại số ngày nghỉ là 14 đến 16 ngày.
Hệ thống kiểm soát đối với chu trình lương và nhân viên ở Công ty được

đánh giá dựa trên kết quả kiểm toán từ các năm trước là tương đối tốt.
b) Ảnh hướng của chu trình tiền lương và nhân viên của Công ty ABC đến
kiểm toán báo cáo tài chính do EY Việt Nam thực hiện
Công ty ABC là khách hàng lâu năm của EY Việt Nam, từ các cuộc kiểm
toán những năm trước, EY Việt Nam tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ được
thiết lập ở Công ty ABC là hiệu quả.
Đối với riêng chu trình tiền lương và nhân viên, được đánh giá là chu trình
trọng yếu đối với kiểm toán báo cáo tài chính do chi phí phát sinh tương đối lớn
(60,669 tỷ đồng). Sau đây là một số yếu tố đặc thù trong lương mà kiểm toán viên
phải lưu ý khi thực hiện phần hành lương:
Bảng 1.1: Bảng phân tích đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên
của Công ty ABC và cách tiếp cận kiểm toán
STT

Đặc điểm chu trình lương

1

Có người lao động nước
ngoài trong cơ cấu lao động
của Công ty
Thực hiện trả lương theo
Dallar với cán bộ cấp cao (5
người)
Cơ sở tính chi phí lương dựa
trên thời gian và sảm phẩm

2

3


4

Có nhiều nguồn lao động:
LĐ chính, lao động thời vụ,
nhân viên tập sự

5

Thực hiện gia hạn hợp đồng
sau 3 tháng với các nhân
viên thời vụ

6

Các khoản chi thưởng cho
CBCNV

Cơ sở dẫn liệu có thể bị vi phạm
ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
Tính giá: Liên quan đến tính thuế
TNCN phải nộp
Tính giá: Tỷ giá ngoại tệ trong trả
lương
Tính giá: Cách xác định thời gian lao
động ( máy chấm công) và quản lý số
lượng sản phẩm hoàn thành
Tính giá: Cách tính lương với từng
đối tượng
Đầy đủ (trọn vẹn): Phản ánh đúng

được các chi phí thực tế phát sinh ở
các bộ phận
Tính giá: Các khoản trích theo lương
phải nộp
Nghĩa vụ: Các khoản trích theo lương
đóng cho nhà nước
Hiệu lực: Thực sự phát sinh
Tính giá: Có sở chi thưởng

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

Cách tiếp cận của kiểm
toán viên
Tính toán lại lương, trợ
cấp lương và các khoản
khấu trừ
Thu thập tỷ giá USD tại
ngày trả lương
Thu thập bảng chấm
công từ máy chấm công
và bảng kê sản phẩm
hoàn thành
Xem xét cách quản lý
của công ty theo mã code
đối tượng, tính toán lại
bảng lương cho từng loại.
Xem xét lại luật lao động

Đối chiếu với các quy
chế lương của Công ty


4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

1.1.2. Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên của khách hàng XYZ có ảnh
hưởng đến kiểm toán tài chính của Công ty TNHH EY Việt Nam
a) Đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên của khách hàng XYZ
Công ty XYZ là doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo Luật Doanh
nghiệp của Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100300046 do
Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Giang cấp. Hoạt động chính của công ty là Quản lý và
vận hành Công trình thủy điện (TĐ) Nho Quế 3. Bên cạnh đó, Công ty cũng có hoạt
động xây dựng thủy điện với tư cách tổng thầu.
Nhân viên Công ty được chia ra 3 khu vực thực hiện những nhiệm vụ riêng
sẽ. Khu vực Văn phòng Hà Nội là nơi nhân viên quản lý, nhân viên khối văn phòng
công ty làm việc với tổng số công nhân là 35 người. Khu vực Nhà máy thủy điện là
nơi các công nhân trực tiếp vận hành nhà máy làm việc với tổng số nhân viên là 63
người. Ở chi nhánh Điện Biên chỉ bao gồm 6 công nhân thực hiện việc quản lý hoạt
động đầu tư với tư cách tổng thầu đối với các dự án xây dựng thủy điện.
Cách tính lương của Công ty dựa trên bảng chấm công thời gian lao động.
Lương cơ bản được trả theo hệ số lương mà Công ty thỏa thuận trước với người lao
động. Lương làm thêm giờ được tính cho cả nhân viên khối văn phòng và công
nhân sản xuất trực tiếp. Cách chấm công dựa trên bảng chấm công của các phòng
ban tính toán cho người lao động mà không có quy định rõ ràng.
Việc tăng lương của nhân viên được thực hiện hằng năm, mức tăng dựa trên
kết quả hoạt động của công ty. Các khoản thưởng và các khoản trợ cấp được thỏa
thuận giữa công ty và người lao động, bên cạnh đó cũng có những khoản thưởng bất

thường dựa vào tình hình hoạt động.
Hệ thống kiểm soát ở Công ty được đánh giá là yếu. Do các quy chế lương,
chấm công hay hệ thống kế toán hạch toán lương chưa rõ ràng và chưa có các chốt
kiểm soát hiệu quả.
b) Ảnh hướng của chu trình tiền lương và nhân viên của Công ty ABC đến
kiểm toán báo cáo tài chính do EY Việt Nam thực hiện
Công ty XYZ là khách hàng năm đầu tiên của EY Việt Nam vì vậy, tại cuộc
kiểm toán năm đầu tiên này, EY Việt Nam sẽ phải thực hiện tìm hiểu rất kỹ hệ
Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

thống kiểm soát nội bộ của Công ty XYZ cũng như những rủi ro trong hoạt động
kinh doanh có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Đối với riêng chu trình tiền lương và nhân viên của Công ty XYZ được đánh
giá là khoản mục quan trọng nhưng không phải trọng yếu do chi phí lương phát sinh
ở Công ty là nhỏ (13 tỷ đồng) đồng thời hoạt động ở Công ty cũng hết sức đơn giản
nên việc phân tích chi phí lương tương đối dễ dàng.
Tuy nhiên, thông qua tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với riêng chu
trình tiền lương và nhân viên thì EY Việt Nam nhận thấy, hệ thống ở đây yếu, quản
lý và hạch toán lương còn chưa kịp thời và chính xác. Tuy nhiên, đây là một khoản
mục chưa đựng ít rủi ro và phát sinh chi phí nhỏ nên ảnh hưởng đến báo cáo tài
chính là không nhiều. Sau đây là một số chú ý khi tiến hành kiểm toán phần hành
lương:
Bảng 1.2: Bảng phân tích đặc điểm chu trình tiền lương và nhân viên

của Công ty XYZ và cách tiếp cận kiểm toán
STT

Đặc điểm chu
trình lương
Lương cơ bản dựa
trên hệ số lương
thỏa thuận với
người lao động
Bảng chấm công
được phê duyệt bởi
các phòng ban

Cơ sở dẫn liệu có thể bị vi phạm
ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
Tính giá: Chi phí lương sẽ chứa đựng
nhiều rủi ro do tồn tại nhiều bậc
lương

Cách tiếp cận của kiểm toán
viên
Đối chiếu với hợp đồng lao động
một số nhân viên, tính toán lại
lương

Đầy đủ, hiệu lực đều là những cơ sở
có thể bị vi phạm

3


Các khoản trích

4

Phụ cấp lương

Tính giá: Các khoản trích theo lương
được tính trên hệ số lương không
phải lương thực lĩnh; do đó, khi tính
toán cần chú ý
Tính giá: Phụ cấp ở công ty tương đối
nhiều khoản với giá trị không lớn

Thu thập bảng chấm công có phê
duyệt của các phòng ban, việc
quản lý chi phí hiệu quả hay
không sẽ đưa vào thư quản lý
Tính toán lại lương cơ bản của
nhân viên để tính toán chi phí các
khoản trích theo lương

1

2

1.2.

Cần rà soát lại với Luật lao động
để đảm bảo các khoản này là hợp
lý hợp lệ khi tính thuế TNCN


Mục tiêu kiểm toán cho chu trình tiền lương và nhân viên của khách
hàng ABC và XYZ
Mục tiêu kiểm toán chung đối với chu trình này kiểm toán viên phải thu

thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để khẳng định tính trung thực và
hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lương và nhân viên, tất cả các thông tin tài chính
Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

trọng yếu có liên quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp với các nguyên tắc
kế toán, chế độ kế toán hiện hành.
Mục tiêu tính hiệu lực là các nghiệp vụ tiền lương và nhân viên đã được ghi
chép thì thực sự đã xảy ra và số dư các tài khoản tiền lương các khoản trích theo
lương thực sự tồn tại. Rủi ro có thể là Doanh nghiệp có thể vô tình hoặc cố ý ghi
chép các nghiệp vụ thanh toán lương cho các nhân viên không cung cấp bất cứ lao
vụ hoặc dịch vụ gì cho tổ chức đó.
Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn) là tất cả các nghiệp vụ tiền lương đã xảy ra thì
đều được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. Nếu trong trường hợp một
đơn vị hoặc vô tình hoặc cố ý không ghi chép một khoản thanh toán lương cho nhân
viên thì chi phí tiền lương và các khoản phải thanh toán cũng như các tài sản có liên
quan sẽ bị trình bày không đúng với thực tế.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ đối với chu trình này nghĩa là đơn vị phải có
nghĩa vụ thanh toán tiền lương, các khoản trích trên tiền lương theo đúng chế độ tài

chính kế toán hiện hành.
Mục tiêu tính giá đối với nghiệp vụ tiền lương và các số dư có liên quan
nghĩa là những giá trị đã ghi chép về các nghiệp vụ tiền lương hợp lệ là đúng. Nhiều
khi giá trị của các nghiệp vụ về tiền lương được phản ánh, ghi chép một cách không
chính xác do một số nguyên nhân khác nhau. Có thể do sử dụng mức lương để tính
lương sai, hoặc do mức khấu trừ không tính đúng theo tỉ lệ qui định, hoặc do sử
dụng sai số thời gian lao động thực tế, hoặc có thể do tổng số tiền lương tính toán
sai về mặt số học. Tất cả các sai phạm về tính giá trong các nghiệp vụ tiền lương
đều dẫn đến hoặc làm tăng hoặc làm giảm hơn so với thực tế đối với số chi phí tiền
lương và số tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên và những tài sản khác.
Mục tiêu tính giá trong các nghiệp vụ tiền lương còn có ý nghĩa quan trọng
trong việc lập bản báo cáo các khoản thuế phải nộp và các khoản phải nộp khác có
liên quan tới tiền lương. Để đánh giá rủi ro về sai phạm trong việc tính toán các
khoản thuế và các khoản phải nộp liên quan tới tiền lương thì các tổ chức thường

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

phân công một nhân viên thực hiện rà soát một cách độc lập về vấn đề tính toán và
lập các báo cáo.
Mục tiêu phân loại và trình bày có nghĩa là chi phí tiền lương và các khoản
phải thanh toán cho công nhân viên phải được trình bày vào các tài khoản thích
hợp. Có nhiều khi chi phí nhân công trực tiếp lại được phản ánh vào tài khoản chi
phí sản xuất chung hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc chi phí bán hàng.

Những sai phạm như vậy sẽ dẫn đến những sai lệch trong các khoản chi phí và ảnh
hưởng đến giá trị hàng tồn kho, tính giá vốn hàng bán cũng như những tài sản khác
có liên quan trên báo cáo tài chính.
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán cho chu trình tiền lương và nhân viên của khách
hàng ABC
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên của
Công ty ABC
Mục tiêu kiểm toán chung: Khẳng định tính trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lương và
nhân viên, tất cả các thông tin tài chính trọng yếu có liên quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp
với các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán hiện hành.
Mục tiêu hiệu lực
- Công ty thuê một lượng công nhân thời vụ, thực tập sinh những chi
phí này có phát sinh và được quản lý hiệu quả (chú ý tài khoản 622)
- Các chi phí liên quan đến trợ cấp cho cán bộ cấp cao, hỗ trợ người
lao động có thực tế phát sinh (chú ý các code SAL 1 tới SAL 18)
- Thực hiện trích và đóng các loại bảo hiểm theo quy định là có thật
Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn)
- Các chi phí lương các tháng được hạch toán đầy đủ (đối chiếu bảng
lương các tháng với số liệu hạch toán chi phí lương các tháng)
- Các khoản chi thưởng được hạch toán đầy đủ, không bị hạch toán sai
niên độ (chú ý các khoản thưởng cuối năm và đầu năm)
- Các khoản trích lập bảo hiểm, thuế TNCN có được phản ánh hạch
toán đầy đủ (chú ý các khoản trích nộp cho lao động nước ngoài)
Mục tiêu nghĩa vụ
- Công ty đảm bảo việc thanh toán lương đúng hạn cho người lao động
(có thực hiện trả lương đúng ngày từ ngày 7 tới 10 hàng tháng)
- Các khoản trích nộp bảo hiểm, thuế được hạch toán đầy đủ theo quy
định hiện hành (trích lập bảo hiểm đúng tỷ lệ quy định, chú ý các khoản
trích nộp cho lao động thời vụ)
- Các khoản bảo hiểm thanh toán với người lao động được thực hiện

đúng theo quy định
Mục tiêu chính xác cơ học
- Theo dõi bảng chấm công và bảng chấm sản phẩm hoàn thành chuẩn
xác (quan sát và thực hiện lại việc chấm công bằng máy, xuất dữ liệu từ
máy để làm cơ sở tính lương; các phiếu hoàn thành sản phẩm có được
phê duyệt đúng quy trình)
- Thực hiện hạch toán chuyển số liệu chi phí, kết chuyển chi phí lương
chính xác (dựa trên đánh giá hệ thống Exact và quy định kết chuyển chi
phí cuối tháng của Công ty)

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Mục tiêu tính giá
Mục tiêu phân loại trình bày

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

- Đảm bảo việc đối chiếu trả lương qua hệ thống ngân hàng (đối chiếu
bảng lương với giấy bảo Nợ của ngân hàng)
- Tính toán lương, các khoản trích và thưởng cho từng nhóm người lao
động chính xác
- Đảm bảo trình bày lương của các nhóm người lao động vào đúng tài
khoản theo hệ thống code mà doanh nghiệp đề ra
- Các khoản trích theo lương, thuế và tiền thưởng cũng được hạch toán
đúng tài khoản theo hệ thống code mà doanh nghiệp đề ra


1.2.2. Mục tiêu kiểm toán cho chu trình tiền lương và nhân viên của khách
hàng XYZ
Bảng 1.4: Mục tiêu kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên của
Công ty XYZ
Mục tiêu kiểm toán chung: Khẳng định tính trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về tiền lương và
nhân viên, tất cả các thông tin tài chính trọng yếu có liên quan tới chu trình đều được trình bày phù hợp
với các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán hiện hành.
Mục tiêu hiệu lực
- Các chi phí liên quan đến trợ cấp cho người lao động có thực tế phát
sinh (chú ý phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực, lương năng suất)
- Thực hiện trích và đóng các loại bảo hiểm theo quy định là có thật
Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn)
- Các chi phí lương các tháng được hạch toán đầy đủ (đối chiếu bảng
lương các tháng với số liệu hạch toán chi phí lương các tháng)
- Các khoản chi thưởng được hạch toán đầy đủ, không bị hạch toán sai
niên độ (chú ý các khoản thưởng cuối năm và đầu năm)
- Các khoản trích lập bảo hiểm, thuế TNCN có được phản ánh hạch
toán đầy đủ (chú ý các khoản phụ cấp có vượt khung phải tính vào thu
nhập chịu thuế)
Mục tiêu nghĩa vụ
- Công ty đảm bảo việc thanh toán lương đúng hạn cho người lao động
(có thực hiện trả lương đúng ngày từ ngày 7 tới 10 hàng tháng)
- Các khoản trích nộp bảo hiểm, thuế được hạch toán đầy đủ theo quy
định hiện hành (chú ý bảo hiểm đóng dựa trên lương hệ số thỏa thuận
với người lao động)
- Các khoản bảo hiểm thanh toán với người lao động được thực hiện
đúng theo quy định
Mục tiêu chính xác cơ học
- Bảng chấm công được phê duyệt đúng thẩm quyền, số ngày công

chuẩn xác (thu thập một số bảng chấm công của một số phòng ban)
- Thực hiện hạch toán chuyển số liệu chi phí, kết chuyển chi phí lương
chính xác
- Đảm bảo việc đối chiếu trả lương qua hệ thống ngân hàng
Mục tiêu tính giá
- Tính toán lương, các khoản trích và thưởng cho từng nhóm người lao
động chính xác
Mục tiêu phân loại trình bày - Đảm bảo trình bày lương của các nhóm người lao động vào đúng tài
khoản
- Các khoản trích theo lương, thuế và tiền thưởng cũng được hạch toán
đúng tài khoản

1.3.

Quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Công ty TNHH EY Việt Nam thực hiện

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Phương pháp tiếp cận kiểm toán của EY Việt Nam tuân thủ theo cách tiếp
cận kiểm toán của EY toàn cầu (EY Global) đó là tiếp cận dựa trên rủi ro (risk
base). Các rủi ro sẽ được nhận diện ngay từ giai đoạn đầu của cuộc kiểm toán để
đoàn kiểm toán có thể tập trung tiếp cận, nghiên cứu và đánh giá. Cuộc kiểm toán sẽ

được thực hiện nhằm đảm bảo rằng tất cả những chênh lệch lớn, những rủi ro đã
được nhận diện đều được giải thích hợp lý, tuân thủ những chuẩn mực kế toán.
Quy trình kiểm toán thực hiện ở EY Việt Nam do đó sẽ là kiểm toán theo chu
trình kết hợp với kiểm toán theo khoản mục để nhận diện và kiểm soát tốt nhất
những rủi ro chứa đựng trong mỗi quy trình cũng như những khoản mục được trình
bày trên báo cáo tài chính.
Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH EY Việt Nam về cơ bản bao gồm ba
giai đoạn là lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. Tuy
nhiên, vì giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán giữ vai trò quyết định tới việc xác định
bản chất, phạm vi, số lượng và thời gian thực hiện các thủ tục kiểm toán cũng như
quyết định tới chất lượng và chi phí của cuộc kiểm toán nên tại EY Việt Nam, giai
đoạn lập kế hoạch kiểm toán được tách làm hai giai đoạn là Lập kế hoạch và xác
định rủi ro và Lập chiến lược và Đánh giá rủi ro.
Khái quát các giai đoạn của cuộc kiểm toán và các bước công việc thực hiện
trong mỗi giai đoạn như sau:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ quy trình kiểm toán áp dụng của Công ty
TNHH EY Việt Nam
Ghi chú: Các kí hiệu trong biểu như (1),(2),.. . dùng để chỉ thứ tự thực hiện các
bước trong từng giai đoạn chẳng hạn như “Tìm hiểu về những yêu cầu của dịch vụ,
xác định phạm vi kiểm toán và thành tập nhóm kiểm toán” là bước khởi đầu trong
giai đoạn “ Lập kế hoạch và xác định rủi ro”.
Quy trình kiểm toán được nêu lên trong sơ đồ được coi là qui trình kiểm toán
chung được áp dụng cho mọi cuộc kiểm toán được thực hiện bởi EY Việt Nam.
Nhưng tuỳ vào từng cuộc kiểm toán cụ thể và bản chất của đối tượng được kiểm toán

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

10



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

mà quy trình này sẽ được điều chỉnh áp dụng cho phù hợp. Quy trình kiểm toán
chung của EY Việt Nam bao gồm những phần sau:
(Nguồn: GAAIT – Hướng dẫn quy trình kiểm toán mẫu của EY toàn cầu)

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Phương pháp kiểm toán được áp dụng chung cho EY toàn cầu
Nhu cầu và sự mong muốn của khách hàng/ trách nhiệm của kiểm toán viên/ chuẩn mực chuyên nghiệp
Lập kế hoạch và xác định rủi ro
Cân nhắc việc tiếp tục
kiểm toán cho khách
hàng cũ hay chuyển sang
khách hàng mới (2)

Lập chiến lược và đánh giá rủi ro

Tìm hiểu
về
những

yêu cầu
của dịch
vụ, xác
định
phạm vi
kiểm
toán và
thành
lập
nhóm
kiểm
toán
(1)

xảy ra và những kiểm
soát liên quan (3)

Tìm hiểu môi trường
thông tin về độ phức tạp
và xác định sự chuyên
nghiệp của công nghệ
thông tin (4)
Đánh giá về
kiểm soát nội
bộ (5)
Đánh giá
gian lận, rủi
ro và những
biện pháp xử
lý (7)


Thảo
luận
trong
nhóm
(6)

Xác định PM, TE và
SAD (8)
Xác định những khoản
mục trọng yếu và những
cơ sở dẫn liệu có liên
quan (9)

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

Thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát

Xác định những nghiệp vụ kinh tế trọng yếu
(2)

Tìm hiểu về hoạt động KDoanh Xác định sự luân chuyển
chứng từ của các nghiệp
của khách hàng
vụ, những sai sót có thể
(3)

Thực hiện thử nghiêm
xuyên suốt

(walkthrough) (4)

Xác định những kiểm
soát để kiểm tra
(6)

Thực hiện thử
nghiệm đối với sổ
chi tiết và một số
thủ tục bắt buộc
khác (3)

Họp
nhóm
kiểm
toán

Kết hợp các rủi ro kiểm toán (8)
Thiết kế các thủ tục kiểm soát (9)
Thiết kế các thủ tục
kiểm toán cơ bản
(10)

(2)

Tìm hiểu và đánh
giá về quá trình
lập báo cáo tài
chính
(5)


Tìm hiểu và đánh
gía về hệ thống
thông tin của
khách hàng
(7)

Thiết kế các thủ tục
kiểm toán tổng quát
(11)

Chuẩn bị bản ghi nhớ các chiến lược kiểm
toán (12)

Kết luận và đưa ra báo cáo
kiểm toán
Chuẩn bị tổng
hợp các chênh
lệch kiểm
toán (2)
Rà soát lại lần
cuối cùng
toàn bộ báo
cáo tài chính
(3)

Thực hiện kiểm toán

(1)


Thực
hiện
kết hợp
lại các
rủi ro
kiểm
toán

Cập nhật
các thử
nghiệm
kiểm soát
(4)

Cập nhật
các TN
kiểm
soát hệ
thống
thông tin
(5)

Thực hiện các thử
nghiệm cơ bản (7)

(6)

Tổng
hợp
Sau

kiểm
toán
giữa


(1)

(1)

Chuẩn bị báo
cáo tổng hợp
những soát
xét (4)
Hoàn thành
soát xét và
thông qua báo
cáo

(5)

Thực hiện các thủ
tục kiểm toán tổng
quát (8)

Chuẩn bị và
tiến hành đàm
phán với
khách hàng
(6)


Hoàn thành tài liệu liên
quan và kết thúc hợp
đồng kiểm toán (7)

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Cũng có thể tóm gọn quy trình kiểm toán qua lưu đồ kiểm toán như sau :
Lưu đồ 1.6 : Lưu đồ quy trình kiểm toán của Công ty TNHH EY Việt Nam
Đánh giá mong muốn của các bên liên quan ( có thể bao
gồm cả các nhà tài trợ nếu cần thiết)
Xác định các dịch vụ cần cung cấp và niên độ cần kiểm
toán
Tìm hiểu, đánh giá rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ ở
cấp độ dự án

Đánh giá mong
muốn của các
bên liên quan

Tìm hiểu, đánh giá rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp
độ dự án
Lập kế hoạch thời gian thực hiện và lịch trình hỗ trợ khách
hàng
Chuẩn bị các nguồn lực cần thiết với đầy đủ trình độ, kinh
nghiệm và sự hiểu biết sâu rộng phù hợp với quy mô dự án

và phạm vi công việc
Trao đổi trực tiếp với nhóm thực hiện kiểm toán về thời gian,
phạm vi và phương pháp tiếp cận.

Lập kế hoạch và
xác định rủi ro

Liên quan đến đánh giá rủi ro và sự tác động của nó đến
phương pháp tiếp cận cũng như mức độ tập trung cần thiết
Lập danh sách các giấy tờ cần thiết, chương trình kiểm toán
Phát triển chiến lược kiểm toán và thiết kế các kiểm tra chi tiết
Phân công nhiệm vụ và các công việc cụ thể cho các thành
viên của nhóm kiểm toán

Lập chiến lược
và đánh giá rủi
ro

Thực hiện kiểm
toán

Thực hiện kiểm tra chi tiết (kiểm toán doanh thu, chi phí, tài
sản, nợ phải trả…)
Hoàn thiện giấy tờ làm việc và các chương trình kiểm toán
Tập hợp các phát hiện và đưa ra kết luận

Thảo luận
nhóm

Phát hành báo

cáo
Đàm phán
với khách
hàng

Thảo luận nhóm về các vấn dề phát sinh trong suốt quá trình
kiểm toán, tìm hiểu và đưa ra kiến nghị trước khi phát hành
bản thảo báo cáo kiểm toán
Chuẩn bị phát hành báo cáo
Báo cáo kiểm toán, thư quản lý, tổng hợp giấy tờ cần thiết
Giải trình: tổng hợp các vấn đề và phát hành báo cáo cuối
cùng
Phát hành các báo cáo khác

Kết thúc kiểm
toán

(Nguồn: GAAIT – Hướng dẫn quy trình kiểm toán mẫu của EY toàn cầu)

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro
Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm toán của EY Việt Nam cũng

như của EY toàn cầu.
Trong giai đoạn này, các kiểm toán viên sẽ tìm hiểu về những yêu cầu của
dịch vụ, xác định phạm vi kiểm toán và thành lập nhóm kiểm toán. Các kiểm toán
viên sẽ phải xác định được những người chịu trách nhiệm quản lý liên quan của
khách hàng. Hiểu được yêu cầu của dịch vụ và những mong muốn của nhà quản lý
từ việc sử dụng dịch vụ của Công ty. Để từ đó hiểu được phạm vi kiểm toán; cách
thức liên hệ với khách hàng một cách hiệu quả; đạt được sự tôn trọng trong giao
tiếp với khách hàng và chuẩn bị gặp mặt trao đổi trực tiếp với ban lãnh đạo của
khách hàng. Cũng từ sự đạt được hiểu biết về phạm vi trách nhiệm của kiểm toán,
các kiểm toán viên thành lập nhóm kiểm toán (số lượng người, trình độ chuyên môn
tương xứng), thời gian cần thiết để thực hiện hợp đồng và tính giá phí kiểm toán.
Sơ đồ 1.7 : Sơ đồ tổ chức đoàn kiểm toàn tại Công ty TNHH EY Việt Nam
Phó tổng giám đốc phụ
trách kiểm toán
(Assurance Partner)
Phó tổng giám đốc kiểm
soát chất lượng
(Independent Quality
Partner)
Chủ nhiệm kiểm toán
(Senior Assurance Manager)

Thành viên nhóm
Thành viên nhóm
kiểm toán
(Team members)

Trưởng nhóm

kiểm toán


kiểm toán

(Team members)

( Audit Senior)
(Team members)

(Nguồn : Hướng dẫn quy trình kiểm toán mẫu của EY Việt Nam)
Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Thông thường, một cuộc kiểm toán có thể bao gồm một hoặc hai trưởng nhóm
kiểm toán và một vài trợ lý kiểm toán. Những người này sẽ trực tiếp thực hiện các thủ
tục kiểm toán tại công ty khách hàng. Công việc của đội kiểm toán tại công ty khách
hàng luôn được theo dõi sát sao bởi một chủ nhiệm kiểm toán. Trong trường hợp các
cuộc kiểm toán có tính chất phức tạp, chủ nhiệm kiểm toán cấp cao sẽ cùng chủ nhiệm
kiểm toán tham gia vào việc soát xét, kiểm tra quá trình kiểm toán.
Phó tổng giám đốc kiểm toán sẽ là người cuối cùng rà soát lại hồ sơ kiểm
toán, các bằng chứng kiểm toán, đưa ra kết luận kiểm toán cũng như là người ký
báo cáo kiểm toán.
Phó tổng giám đốc soát xét báo cáo kiểm toán độc lập là người sẽ rà soát lại
toàn bộ báo cáo kiểm toán chuẩn bị phát hành một lần cuối cùng một cách độc lập
nhằm đảm bảo rằng báo cáo kiểm toán đã tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kiểm

toán, không có bất kỳ một sai sót nào liên quan đến quy trình, thủ tục, đạo đực nghề
nghiệp trong báo cáo kiểm toán nếu được phát hành.
Việc cơ cấu đoàn kiểm toán chặt chẽ như vậy là một yếu tố hàng đầu bảo
đảm chất lượng cho mọi cuộc kiểm toán mà EY Việt Nam thực hiện.
Tiếp theo, kiểm toán viên sẽ tìm hiểu về đặc điểm kinh doanh của khách
hàng, tìm hiểu môi trường kinh doanh. Kiểm toán viên cần hiểu một cách sâu sắc về
lĩnh vực mà khách hàng đang hoạt động, các luật và văn bản pháp lý cũng như
những yếu tố ngoại cảnh khác liên quan đến khách hàng. Loại hình doanh nghiệp
cũng là một yếu tố rất quan trọng để hiểu được các bên liên quan đối với khách
hàng. Và ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong xử lý kế toán trở lên phổ biến. Do đó, kiểm toán viên
cũng cần đánh giá sự phức tạp và xác định sự chuyên nghiệp của hệ thống thông tin
của khách hàng, đánh giá kiểm soát nội bộ. Từ đó đánh giá được rủi ro tiềm tàng
(inherent risk) trong kinh doanh, xác định được rủi ro tồn tại trong báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Và, lập ra được mục tiêu kiểm toán và chiến lược kiểm
toán phù hợp. Sau đó, kiểm toán viên sẽ cụ thể hóa các mục tiêu và chiến lược tiếp
cận doanh nghiệp thông qua các thủ tục kiểm toán.

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Sơ đồ 1.8 : Quy trình đạt được sự hiểu biết hoạt động kinh doanh của khách hàng
Đạt được sự hiểu
biết thông qua

soát xét, phỏng
vấn, thủ tục phân
tích,quan sát và
điều tra

Loại hình doanh nghiệp và môi
trường hoạt động
Luật doanh nghiệp, luật và các văn bản
pháp lý hay các yếu tố ngoại cảnh khác
Loại hình doanh nghiệp
Chính sách kế toán
Mục tiêu và chiến lược
Đo lường và soát xét kết quả hoạt động
Các thủ tục phân tích tổng hợp

Xác định
các ảnh
hưởng
trọng yếu

Chúng ta

Doanh xác định
nghiệp

Chúng ta

Các
yếu tố xác định
rủi ro


Rủi ro
có sai
sót
trọng
yếu

đến

Mối quan hệ và giao dịch của các
bên liên quan
Đánh giá khả năng hoạt động liên
tục của doanh nghiệp

Chúng ta
quan tâm
đến

Rủi ro
trong
báo cáo
tài chính
Chúng ta
cần

Tổng hợp các đánh
giá rủi ro
Chúng ta
thực hiện


Đánh giá hệ thống thông tin
trong doanh nghiệp

Thiết kế và thực hiện
các thủ tục cơ bản

( Nguồn: GAAIT – Hướng dẫn quy trình kiểm toán mẫu của EY toàn cầu)

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Tô Văn Nhật

Như vậy, từ đạt được sự hiểu biết của khách hàng đến thiết kế các thủ tục cơ
bản là một quá trình. Kiểm toán viên phải vận dụng tất cả các kỹ năng thu thập bằng
chứng của mình như soát xét báo cáo, phân tích, quan sát, phỏng vấn hay điều tra về
những thông tin chung nhất của doanh nghiệp để xác định được các ảnh hưởng
trọng yếu đến toàn bộ doanh nghiệp. Các ảnh hưởng này được đặt trong mối quan
hệ vi mô, vĩ mô không chỉ bên ngoài tác động như: thay đổi chính sách, các chỉ số
phát triển kinh tế… mà cả bên trong chính doanh nghiệp như: hệ thống thông tin, hệ
thống lãnh đạo, chiến lược doanh nghiệp…chứ không đơn thuần tác động đến hệ
thống kế toán của khách hàng. Từ đó, kiểm toán viên sẽ xác định được các yếu tố
rủi ro tiềm ẩn có khả năng tác động đến việc lập báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, cần nhận thức rõ là kiểm toán viên trong khả năng về tài chính
và thời gian thì luôn đánh giá dựa trên trọng yếu, vì vậy, chỉ những yếu tố rủi ro
riêng lẻ hay kết hợp mang tính chất trọng yếu tới báo cáo tài chính mới là đối tượng

quan tâm thực sự của kiểm toán viên. Sau đó, kiểm toán viên sẽ đánh giá toàn bộ
các rủi ro này có ảnh hưởng riêng lẻ hay lan tỏa đến toàn bộ báo cáo tài chính để có
được những thủ tục kiểm toán thích hợp.
Kiểm toán viên luôn chú trọng vào tính chất trọng yếu của mọi sự ảnh hướng
nếu có đến toàn bộ bào cáo tài chính mà việc xác định mức trọng yếu luôn đỏi hỏi
người làm kiểm toán phải có được những kinh nghiệm và khả năng xét đoán nghề
nghiệp chuyên nghiệp. Kiểm toán viên sẽ xác định PM (mức trọng yếu đối với toàn
bộ báo cáo tài chính), TE (mức trọng yếu ở cấp độ các khoản mục) và SAD
(ngưỡng chênh lệch kiểm toán có thể chấp nhận được đối với mỗi khoản mục kế
toán), đồng thời kiểm toán viên cũng xác định những khoản mục trọng yếu gồm:
chu trình thu chi tiền, chu trình hàng tồn kho và giá vốn, chu trình doanh thu, chu
trình lương, chu trình mua hàng và thanh toán, chu trình phải thu phải trả và lập báo
cáo tài chính cùng các cơ sở dẫn liệu có liên quan thông qua cách thức như sau:

Phạm Minh Phong – Kiểm toán 53B

17


×