Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn ac thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Giảng viên, TS.
Trần Mạnh Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian vừa qua để em
hoàn thiện bài viết này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian thực tập.
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết
này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC – K54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến Giảng viên, TS.
Trần Mạnh Dũng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian vừa qua để em
hoàn thiện bài viết này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C-Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian thực tập.
Do thời gian thực tập có hạn và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bài viết


này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC – K54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

MỤC LỤC
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 12.........................................................................7
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 31................................................................................7
3.1.1. Ưu điểm 65................................................................................................7
3.1.2. Tồn tại 68...................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 13.........................................................................9
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 32................................................................................9
3.1.1. Ưu điểm 66..............................................................................................10
3.1.2. Tồn tại 69.................................................................................................10
Chương 1............................................................................................................14
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH........................................................................................14
1.1. Chi phí hoạt động..................................................................................14

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm..............................................................14
1.1.2 Phân loại chi phí hoạt động.................................................................15
1.1.3. Các quy định về hạch toán chí phi hoạt động....................................18
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.........18

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp......................................................................................................................20
1.1.4 Những sai phạm có thể xảy ra liên quan đến chi phí hoạt động.........22
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................25
1.3.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................29

1.3.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................33
2.1. Giới thiệu Công ty khách hàng XYZ và sự cần thiết kiểm toán chi phí
hoạt động.................................................................................................................36
2.2. Thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động do Công ty A&C thực hiện. .37
3.1. Nhận xét về thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện.........................67

3.1.1. Ưu điểm....................................................................................... 67
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

3.1.2. Tồn tại......................................................................................... 70
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kiểm toán chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán A&C thực hiện.................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................78

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

4
Lớp: Kiểm toán CLC 54



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong chuyên đề thực tập này là do tôi tự thu thập, trích dẫn, tuyệt đối
không sao chép từ bất kỳ một tài liệu nào.
Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2016
Tác giả chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Quốc Đạt

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BCĐKT
BCKQHĐKD
CCDC
CSDL

GTGT
GTLV

HĐKT
HĐQT
HSKT
KTV
KSNB
RRKT
RRTT
RRKS
RRPH
SXKD
TNHH
TSCĐ
TNDN

Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công cụ dụng cụ
Cơ sở dữ liệu
Giám đốc
Giá trị gia tang
Giấy tờ làm việc
Hội đồng kiểm toán
Hội đồng quản trị
Hồ sơ kiểm toán
Kiểm toán viên
Kiểm soát nội bộ
Rủi ro kiểm toán
Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát

Rủi ro phát hiện
Sản xuất kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 14.........................................................................3
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 33................................................................................3
3.1.1. Ưu điểm 67................................................................................................3
3.1.2. Tồn tại 70...................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 13.........................................................................9
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 32................................................................................9
3.1.1. Ưu điểm 66..............................................................................................10
3.1.2. Tồn tại 69.................................................................................................10
Chương 1............................................................................................................14
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH........................................................................................14
1.1. Chi phí hoạt động..................................................................................14

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm..............................................................14
1.1.2 Phân loại chi phí hoạt động.................................................................15

1.1.3. Các quy định về hạch toán chí phi hoạt động....................................18
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.........18
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp......................................................................................................................20
1.1.4 Những sai phạm có thể xảy ra liên quan đến chi phí hoạt động.........22
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................25
1.3.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................29

1.3.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................33
2.1. Giới thiệu Công ty khách hàng XYZ và sự cần thiết kiểm toán chi phí
hoạt động.................................................................................................................36
2.2. Thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động do Công ty A&C thực hiện. .37
Bảng 2.5: Xác định giá trị trọng yếu tại khách hàng XYZ...............41
3.1. Nhận xét về thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện.........................67
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

3.1.1. Ưu điểm....................................................................................... 67
3.1.2. Tồn tại......................................................................................... 70
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kiểm toán chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán A&C thực hiện.................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................78

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt


8
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 14.........................................................................3
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 33................................................................................3
3.1.1. Ưu điểm 67................................................................................................3
3.1.2. Tồn tại 70...................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm 14.........................................................................7
1.3.3. Kết thúc kiểm toán 33................................................................................7
3.1.1. Ưu điểm 67................................................................................................8
3.1.2. Tồn tại 70...................................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................9
Chương 1............................................................................................................14
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH........................................................................................14
1.1. Chi phí hoạt động..................................................................................14

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm..............................................................14
1.1.2 Phân loại chi phí hoạt động.................................................................15
1.1.3. Các quy định về hạch toán chí phi hoạt động....................................18
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.........18
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp......................................................................................................................20
1.1.4 Những sai phạm có thể xảy ra liên quan đến chi phí hoạt động.........22
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................25

1.3.2. Thực hiện kiểm toán...........................................................................29

1.3.3. Kết thúc kiểm toán.....................................................................33
2.1. Giới thiệu Công ty khách hàng XYZ và sự cần thiết kiểm toán chi phí
hoạt động.................................................................................................................36
2.2. Thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động do Công ty A&C thực hiện. .37
Bảng 2.5: Xác định giá trị trọng yếu tại khách hàng XYZ...............41
3.1. Nhận xét về thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện.........................67
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

3.1.1. Ưu điểm....................................................................................... 67
3.1.2. Tồn tại......................................................................................... 70
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kiểm toán chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán A&C thực hiện.................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................78

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

10
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã không ngừng phát triển theo
xu hướng chung của nền kinh tế thế giới. Và mới năm vừa qua, nền kinh tế thương
mại Việt Nam đã có một bước ngoặt lịch sử đó là Hiệp định TPP, thiết lập một tiêu
chuẩn mới cho thương mại. Ngoài ra còn có những thỏa thuận về tự do dịch chuyển
lao động trong AEC, đặc biệt cơ hội việc làm cho ngành nghề kế toán, kiểm toán là
rất lớn. Các doanh nghiệp hiện nay muốn hoạt động hiệu quả rất cần hệ thống kế
toán chặt chẽ, cũng như sự thẩm định của hoạt động kiểm toán.
Hoạt động kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán báo cáo tài chính có ý nghĩa
rất quan trọng đối với các doanh nghiệp nói riêng và nên kinh tế nói chung. Bởi
kết quả của kiểm toán báo cáo tài chính là ý kiến trung thực của kiểm toán đưa
ra nhằm đảm bảo cho những đối tượng sử dụng nó, để đưa ra quyết định đầu tư.
Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đó. Trong BCTC chi phí hoạt động là một phần không
thể thiếu, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, là cơ sở để xác định
lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó xác định chính xác khoản thuế TNDN phải
nộp vào Ngân sách Nhà nước. Chính vì tính chất đó mà chi phí hoạt động rất
quan trọng trong mỗi cuộc kiểm toán.Do vậy em lựa chọn đề tài: “ Kiểm toán
chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện”
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa những lý luận cơ bản về
quy trình kiểm toán BCTC nói chung và quy trình kiểm toán chi phí hoạt động
trong kiểm toán BCTC nói riêng. Đồng thời làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán
chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C_Chi nhánh Hà Nội. Từ đó, kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Tài chính và
Kiểm toán Việt Nam.

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

11
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu được em thực hiện dựa trên các phương pháp thu thập, phân tích
và tổng hợp số liệu kết hợp, đồng thời trực tiếp tham gia vào cuộc kiểm toán để nắm
rõ hơn về kiểm toán chi phí hoạt động
- Phương pháp nghiên cứu chung: phương pháp duy vật biện chứng từ lý luận
đến thực tiễn và từ thực tiễn để bổ sung lý luận.
- Phương pháp cụ thể: kết hợp phân tích và sử dụng bảng biểu, sơ đồ diễn giải
minh họa và một số phương pháp khác.
-Thu thập dữ liệu: Hồ sơ kiểm toán mẫu của Công ty A&C, các giấy tờ làm
việc theo tiêu chuẩn quốc tế của Hãng kiểm toán Baker Tilly, các chứng từ có liên
quan đến Chi phí hoạt động.
-Thu thập dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu tập thông qua quá
trình trực tiếp tham gia vào cuộc kiểm toán tại Công ty khách hàng bao gồm giấy
tờ làm việc, chứng từ, sổ sách liên quan đến chi phí hoạt động do khách hàng
cung cấp.
5.Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của chuyên đề tốt nghiệp cảu
em bao gồm 3 chương chính:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo
cáo tài chính
Phần 2: Thực trạng kiểm toán chi phí hoạt động trong quy trình kiểm toán
báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn – Chi nhánh Hà Nội

Phần 3: Một số nhận xét và các giải pháp hoàn thiện kiểm toán chi phí hoạt
động trong quy trình kiểm toán tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C – Chi nhánh Hà Nội thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - TS.Trần Mạnh Dũng, cùng các anh chị
tại Công ty Kiểm toán A&C– Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình để em
hoàn thành đề tài này. Trong quá trình thực tập, em đã rất cố gắng để vận dụng
những kiến thức đã học trên giảng đường vào thực tế, nhằm hiểu rõ hơn về những
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

12
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
kiến thức mà em đã được học. Nhưng do thời gian thực tập không nhiều cùng với
những hạn chế nên bài viết của em chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót, vì vậy em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo, các anh chị cùng các bạn
để bài viết của em được hoàn thiện hơn.

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

13
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

Chương 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
1.1. Chi phí hoạt động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong năm tài chính dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo Nguyễn Ngọc Quang (2011), Giáo trình Kế toán quản trị, chi phí được
chia làm 2 loại: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Các chi phí ngoài sản
xuất còn có tên gọi khác chung là chi phí hoạt động.
Chi phí hoạt động là một bộ phận trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đó là những khoản chi phí gián tiếp, phát sinh không trực tiếp liên quan đến
quá trình tạo ra sản phẩm của doanh nghiệp nhưng nó đóng một vai trò quan trọng
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi loại doanh nghiệp. Chi phí hoạt động
xuất hiện trên báo cáo kết kinh doanh của doanh nghiệp, là một trong các cơ sở để
xác định các chỉ tiêu quan trọng, do đó việc phản ánh sai lệch chi phí hoạt động sẽ
dẫn đến các chỉ tiêu sau đó như lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp, lợi nhuận sau thuế sẽ bị phản ánh lệch
Chi phí hoạt động có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, cơ sở để ghi nhận chi phí hoạt động là dựa vào các chính sách, quy
định của Nhà nước và bản thân đơn vị được kiểm toán bao gồm các quy định về chi
tiền hoa hồng trong giao dịch, môi giới bán hàng; quy định về công tác phí cho
nhân viên bán hàng; quy chế về chi tiếp khách, quảng cáo… Do đó, trong quá trình
kiểm toán, KTV tìm hiểu cũng như thu thập các bằng chứng kiểm toán liên quan
đến các quy định, quy chế nêu trên để làm căn cứ đưa ra kết luận của mình.
Tiếp theo, chi phí hoạt động là một trong những căn cứ để xác định các chỉ
tiêu: lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận kế toán trước thuế từ đó xác
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt


14
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Mặt khác, các chỉ tiêu lợi nhuận và thuế
TNDN phải nộp đều là các chỉ tiêu rất nhạy cảm với các gian lận, sai sót như: tăng chi
phí để giảm lợi nhuận từ đó trốn thuế hoặc ngược lại giảm chi phí để tăng lợi nhuận
nhằm khuếch trương kết quả hoạt động kinh doanh, thu hút đầu tư, dễ dàng vay vốn
ngân hàng,… Do đó, đây là một trong những phần hành quan trọng KTV cần đặc biệt
chú ý nhằm phát hiện ra các gian lận, sai sót nếu có của doanh nghiệp
Thứ ba, chi phí hoạt động là các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD có mối quan hệ
chặt chẽ với các chỉ tiêu phản ảnh trên BCĐKT như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…
là các yếu tố động và dễ xảy ra gian lận. Do vậy, trong công tác kiểm toán cần có sự
phối hợp chặt chẽ giữa kiểm toán chi phí hoạt động với kiểm toán các phần hành
khác có liên quan để đưa ra kết luận kiểm toán cho phù hợp.
Cuối cùng, chi phí hoạt động chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng chi phí
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ và có ảnh hưởng trực tiếp đển chỉ tiêu lợi nhuận cũng như thuế TNDN và
một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Do đó, rủi ro về các khoản mục chi phí tương đối
cao, ảnh hưởng đến mức trọng yếu, độ lớn và phạm vi kiểm toán. Trong kiểm toán
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, thủ tục kiểm tra chi tiết được tiến
hành tương đối nhiều.
1.1.2 Phân loại chi phí hoạt động
Chi phí bán hàng:
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, chi phí bán hàng là
những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ trong kỳ bao gồm các chi phí giới thiệu sản phẩm,chào hang, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động

xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
TK 641 – Chi phí bán hàng
- TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: chi phí dụng cụ, đồ dùng
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

15
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
- TK 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6415: chi phí bảo hành
- TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: chi phí bằng tiền khác
- Chi phí nhân viên: Đây là khoản chi phí tiền lương chính, tiền lương phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,...Các khoản tính cho quỹ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế… của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản,
bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ.
- Chi phí nguyên vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu bao gói, vật liệu
dùng cho lao động của nhân viên, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hang, nhiên liệu
dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm…dùng cho bộ phận bán hàng
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Bao gồm các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ
phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương
tiện tính toán, phương tiện làm việc,...
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…)

- Chi phí bảo hành : Là chi phí chi cho sản phẩm trong thời gian được bảo
hành theo hợp đồng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa
TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa để tiêu thụ,
tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu…
- Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng,
ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu
sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo chế độ kế toán Việt Nam, chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản
chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà
không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

16
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 6421: chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6425: thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: chi phí dự phòng
- TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: chi phí bằng tiền khác
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp,

BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở
các phòng ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp như vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công
cụ, dụng cụ
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định dùng
chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng, ban, vật kiến trúc,
phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng tại văn phòng.
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí như
thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí này phản ánh các chi phí về dịch vụ mua
ngoài, thuê ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê sữa chữa
TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, tư vấn...
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

17
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
danh nghiệp ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách…
1.1.3. Các quy định về hạch toán chí phi hoạt động
Theo Điều 91, Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 quy định về
việc hạch toán kế toán đối với tài khoản chi phí bán hàng như sau:

• Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
• Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo
quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng
theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh
trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
• Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí
nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành,
từng doanh nghiệp, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
– Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
– Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

18
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng quát chi phí bán hàng

Nguồn: Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

19
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Theo Điều 92 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định về việc hạch toán kế
toán đối với chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642):
 Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật
liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp;
tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…) .
 Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí tính
thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã
hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ
điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
 Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể
được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí
quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
– Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

20
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chí phí quản lý doanh nghiệp

Nguồn: Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014

Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

21
Lớp: Kiểm toán CLC 54



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
1.1.4 Những sai phạm có thể xảy ra liên quan đến chi phí hoạt động
Chính từ vai trò quan trọng trong tỷ trọng chi phí của doanh nghiệp mà trong
kế toán, hạch toán chi phí hoạt động luôn tiềm ẩn những rủi ro, sai phạm, tùy thuộc
vào từng loại hình doanh nghiệp, nguyên tắc quản lý của doanh nghiệp.
Hạch toán các khoản chi phí không thống nhất, hạch toán sai bản chất các
khoản chi phí.
Nguyên nhân dẫn đến sai phạm thường là do trong quá trình hạch toán, kế
toán đã phân loại nhầm lẫn, dẫn đến các tiểu mục chi phí bị phân loại sai. Từ nhận
định về những sai phạm và rủi ro có thể xảy ra do đặc điểm kế toán của đơn vị
khách hàng, KTV luôn phải quan tâm và chú trọng vấn đề của việc hạch toán chi
phí thống nhất.
Chi phí không có đầy đủ hóa đơn chứng từ
Các chi phí hoạt động phát sinh đều phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ chứng
minh cho nghiệp vụ thực sự phát sinh, tránh gian lận trong nhân viên và phục vụ
cho mục đích tính thuế. Đối với hóa đơn hợp lý, hợp lệ nhất thiết cần có Các nội
dung bắt buộc trên hóa đơn: Tên loại hóa đơn, ký hiệu, tên liên hóa đơn, số thứ tự
HĐ. Tên, địa chỉ, MST người bán. Tên, địa chỉ, MST người mua. Tên hàng hóa,
dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, bằng chữ. Hóa đơn phải thể hiện bằng tiếng
Việt. Một số trường hợp ko nhất thiết phải có dấu người mua, chữ ký người bán:
tem, vé, hóa đơn điện nước.
Ghi nhận chi phí không đúng kỳ kế toán
Một số chi phí phát sinh sau đó kế toán mới tập hợp có thể dẫn đến việc chi
phí được ghi nhận không đúng kỳ, cũng có thể do doanh nghiệp cố tình ghi sai kỳ
chi phí để phục vụ cho mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp. Có hai trường hợp rủi
ro có thể xảy ra. Một là, ghi tăng chi phí hoạt động trong kỳ nhằm mục đích giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp. KTV cần tiến hành kiểm toán ngược theo trình tự kế
toán, tăng cường kiểm tra những khoản mục có quy mô lớn, phát sinh bất thường,
những khoản mục phân bổ chi phí trả trước. Hai là, khách hàng ghi giảm chi phí

hoạt động nhằm tăng lợi nhuận. KTV sẽ tăng cường việc cắt kỳ sớm của chi phí,
kiểm tra các khoản mục cẩn thận hơn.
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

22
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
1.2. Mục tiêu kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC
Chi phí hoạt động là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của mọi loại doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp như doanh
nghiệp thương mại, các tập đoàn sản xuất, các Công ty xây dựng… Chi phí hoạt
động là chi phí gián tiếp ảnh hưởng lớn đến kết quả thu được trong kỳ của một
doanh nghiệp. Chi phí hoạt động xuất hiện trên báo cáo kết kinh doanh của doanh
nghiệp, là một trong các cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan trọng, do đó việc phản
ánh sai lệch chi phí hoạt động sẽ dẫn đến các chỉ tiêu sau đó như lợi nhuận trước
thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế sẽ bị phản ánh lệch lạc.
Với vai trò quan trọng của chi phí hoạt động như vậy, do đó trong mọi cuộc
kiểm toán, kiểm toán chi phí hoạt động luôn được quan tâm đúng mức. KTV cần
thực hiện kiểm tra một cách thận trọng để đảm bảo không bỏ qua những sai sót
trọng yếu.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1 (VSA 200), mục tiêu tổng thể của
KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài
chính là:
 Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương
diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó
giúp KTV đưa ra ý kiến về việc báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn

khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu
hay không.
 Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quyết
định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.
Mục tiêu kiểm toán chung được cụ thể hóa vào từng khoản mục, phần hành cụ
thể được gọi là mục tiêu kiểm toán đặc thù. Mục tiêu kiểm toán đặc thù được xác
định trên mục tiêu chung và đặc điểm, bản chất của từng khoản mục này cùng việc
phản ánh theo dõi chúng trong hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ. Cụ thể các mục
tiêu kiểm toán đối với chi phí hoạt động là:
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

23
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
• Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh đều được bao hàm trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Trên thực tế thì xu hướng khai giảm chi phí hoạt động thường
xảy ra để nhằm làm đẹp tình hình tài chính. Khi thử nghiệm đạt yêu cầu chỉ ra
rằng công việc kiểm soát nội bộ không được thực hiện đầy đủ thì KTV tập trung
vào thử nghiệm cơ bản.
• Mục tiêu hiện hữu:

Đảm bảo mọi nghiệp vụ về khoản mục chi phí

hoạt động được ghi nhận có thực sự phát sinh hay không.
• Mục tiêu đúng kỳ: Các chi phí hoạt động được ghi nhận trong kỳ kế toán là
phát sinh đúng kỳ đó và phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kỳ tương ứng.

• Mục tiêu định giá: Đảm bảo việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi phí dài
hạn là nhất quán và phù hợp.
• Mục tiêu chính xác cơ học: Các con số chi phí hoạt động được tính toán
một cách chính xác, số liệu tổng cộng trên các sổ chi tiết khớp đúng với sổ Cái chi
phí hoạt động. Các con số chuyển sổ sang trang, cộng dồn là thống nhất.
• Mục tiêu trình bày và công bố: Các tài khoản chi phí hoạt động được trình
bày trên BCTC, thuyết minh Báo cáo tài chính là phù hợp.
Ngoài ra trong quá trình kiểm toán chi phí hoạt động, KTV cũng rất quan tâm
đến tính tuân thủ trong việc hạch toán các chi phí này. Với mục tiêu này KTV phải
thu thập đủ bằng chứng để chứng minh việc hạch toán chi phí hoạt động tại khách
thể kiểm toán đúng hoặc chưa đúng quy định của Nhà nước cũng như các quy định
do doanh nghiệp đó đề ra.
1.3. Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán
BCTC
Có nhiều cách thức để tiếp cận và thực hiện một cuộc kiểm toán, để đạt được
mục tiêu chung là các thông tin trên báo cáo tài chính được trình bày một cách
trung thực, hợp lý thì mỗi công ty kiểm toán lại có những cách thức tiếp cận và
thực hiện kiểm toán khác nhau.Tuy nhiên cách thức đấy vẫn phải đảm bảo tuân
theo quy trình kiểm toán BCTC chung và Kiểm toán chi phí hoạt động cũng đảm
bảo tuân theo quy trình kiểm toán BCTC chung. Thông thường quy trình kiểm
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt

24
Lớp: Kiểm toán CLC 54


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Trần Mạnh Dũng
toán gồm 3 giai đoạn:
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán là một bước quan trọng không thể thiếu trong quy
trình kiểm toán báo cáo tài chính, là một trong những yếu tố quyết định đến chất
lượng và hiệu quả của toàn bộ cuộc kiểm toán. Trong giai đoạn này, bao gồm việc
xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng quát và kế hoạch kiểm toán chi tiết cho toàn bộ
cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách thể kiểm toán. Theo VSA 300_Lập kế
hoạch kiểm toán, KTV và Công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm
bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả.
Riêng đối với kiểm toán chi phí hoạt động, công tác lập kế hoạch được thực
hiện với ba bước công việc: Tìm hiểu về khách hàng, đánh giá rủi ro, xây dựng
chương trình kiểm toán
1.3.1.1 Tìm hiểu khách hàng
Khi tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV cần phải có sự hiểu biết về
tình hình kinh doanh của đơn vị để có thể xác định và nhận thức được các sự kiện,
nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động mà theo đánh giá của KTV là có thể ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến BCKT
Những hiểu biết về tình hình kinh doanh của đơn vị khách hàng mà KTV cần
thu thập bao gồm nhận thức chung về lĩnh vực hoạt động của đơn vị, những khía
cạnh đặc thù trong hoạt động kinh doanh. Ví dụ như: hình thức sở hữu, cơ cấu tổ
chức, cơ cấu vốn, hệ thống kế toán đơn vị đang sử dụng….Kiểm toán viên có thể có
được những hiểu biết này bằng cách trao đổi với những kiểm toán viên tiền nhiệm
( những người đã tiến hành kiểm toán cho khách hàng ở kỳ kế toán trước) hoặc có
thể trực tiếp trao đổi với nhân viên, ban giáo đốc của đơn vị khách hàng.
- Tìm hiểu về môi trường bên ngoài và bên trong của khách thể kiểm toán:
Khi tìm hiểu về môi trường bên ngoài, KTV quan tâm tới các thông tin về thị
trường của khách hàng. Các cổ đông của Công ty luôn có một kỳ vọng nhất định
như lợi nhuận, tỉ lệ chi trả cổ tức, bởi vậy KTV cần tìm hiểu về các cổ đông của
khách hàng, ảnh hưởng của họ đến quyết định của Ban giám đốc. Bên cạnh đó, cách
thức Ban giám đốc kiểm tra và đánh giá hoạt động kinh doanh, quan điểm về các vấn
Sinh viên: Nguyễn Quốc Đạt


25
Lớp: Kiểm toán CLC 54


×