Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG tại AGRIBANK CHI NHÁNH LÁNG hạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.85 KB, 105 trang )

Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
----------------

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH LÁNG HẠ
Chuyªn ngµnh: qu¶n trÞ kinh doanh tæng hîp

ngêi híng dÉn khoa häc: gs.ts. nguyÔn thµnh ®é

Hµ Néi - 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 4
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................4
LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QTRR TÍN DỤNG......................4

1.1.Các công trình nghiên cứu đã thực hiện......................................................4
1.2. Các vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu..............................................5
1.2.1.Các vấn đề còn tồn tại........................................................................................5
1.2.2.Hướng nghiên cứu của đề tài..............................................................................7

CHƯƠNG 2............................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QTRR TÍN DỤNG TRONG..........................................9
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM......................................................9



2.1. Rủi ro tín dụng........................................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng, rủi ro và rủi ro tín dụng..................................9
2.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng...........................................................................10
2.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng...........................................................................16
2.2.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng..............................................................17

2.2. QTRR tín dụng........................................................................................ 20
2.2.1. Khái niệm........................................................................................................20
2.2.2. Nội dung của QTRR tín dụng.........................................................................20
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến QTRR tín dụng..................................................28
2.2.4. Ý nghĩa của QTRR tín dụng.............................................................................29

2.3. Kinh nghiệm QTRR tín dụng...................................................................30
2.3.1. Kinh nghiệm QTRR tín dụng của một số nước trên thế giới..........................30
2.3.2. Kinh nghiệm QTRR tín dụng của một số NHTM Việt Nam..........................35
2.3.3. Bài học đối với Agribank chi nhánh Láng Hạ.................................................38

CHƯƠNG 3..........................................................................................................40


ii

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI...................................40
AGRIBANK CHI NHÁNH LÁNG HẠ GIAI ĐOẠN 2011 – 2015..................40

3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Láng Hạ...............................................40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................42
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2015.......................................42


3.2. Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ....................48
3.2.1. Tình hình hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh Láng Hạ....................48
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ.........................51
3.2.3. Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ......................59
3.2.4. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng tại Agribank chi
nhánh Láng Hạ..........................................................................................................63

CHƯƠNG 4:........................................................................................................71
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QTRR TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH LÁNG HẠ.............................................................................................71

4.1.Định hướng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ đến 2020....71
4.1.1.Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh....................................................71
4.1.2.Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và QTRR tín dụng........................71

4.2.Giải pháp hoàn thiện QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ.....73
4.2.1.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................73
4.2.2.Thực hiện tốt chính sách khách hàng, tích cực tìm kiếm khách hàng...........76
4.2.3.Thiết lập bộ phận nghiên cứu, phân tích kinh tế.............................................77
4.2.4.Đa dạng hóa các danh mục đầu tư tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng.77
4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi ra quyết định tín dụng....80
4.2.6.Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ ngân hàng..................................................81
4.2.7.Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản tín dụng chặt chẽ hơn...82
4.2.8.Tăng cường hiệu quả đảm bảo tín dụng.........................................................83
4.2.9.Thực hiện bảo hiểm tín dụng...........................................................................83
4.2.10.Thực hiện mua bán nợ....................................................................................84
4.2.11. Ngăn ngừa và xử lý nợ xấu, nợ quá hạn dứt điểm.........................................84
4.2.12.Các giải pháp khác.........................................................................................85



iii

4.3.Kiến nghị.................................................................................................. 86
4.3.1.Đối với Chính phủ, các bộ ngành liên quan.....................................................86
4.3.2.Đối với NHNN...................................................................................................87
4.3.3.Đối với Agribank...............................................................................................88

KẾT LUẬN..........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................91
PHỤ LỤC.............................................................................................................93


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.

Ký hiệu Nguyên nghĩa
CBTD
Cán bộ tín dụng

2.

CIC

Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam

3.

DPRR


Dự phòng rủi ro

4.

HĐQT

Hội đồng quản trị

5.

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6.

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7.

NHTM

NHTM

8.

NQH


Nợ quá hạn

9.

QTRR

QTRR

10. RRTD

Rủi ro tín dụng

11. TCTD

Tổ chức tín dụng

12. TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13. TSBĐ

Tài sản bảo đảm

14. VAMC

Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam



ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................ 4
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................4
LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QTRR TÍN DỤNG......................4

1.1.Các công trình nghiên cứu đã thực hiện......................................................4
1.2. Các vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu..............................................5
1.2.1.Các vấn đề còn tồn tại........................................................................................5
1.2.2.Hướng nghiên cứu của đề tài..............................................................................7

CHƯƠNG 2............................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QTRR TÍN DỤNG TRONG..........................................9
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM......................................................9

2.1. Rủi ro tín dụng........................................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng, rủi ro và rủi ro tín dụng..................................9
2.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng...........................................................................10
2.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng...........................................................................16
2.2.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng..............................................................17

2.2. QTRR tín dụng........................................................................................ 20
2.2.1. Khái niệm........................................................................................................20

2.2.2. Nội dung của QTRR tín dụng.........................................................................20
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến QTRR tín dụng..................................................28
2.2.4. Ý nghĩa của QTRR tín dụng.............................................................................29

2.3. Kinh nghiệm QTRR tín dụng...................................................................30
2.3.1. Kinh nghiệm QTRR tín dụng của một số nước trên thế giới..........................30
2.3.2. Kinh nghiệm QTRR tín dụng của một số NHTM Việt Nam..........................35
2.3.3. Bài học đối với Agribank chi nhánh Láng Hạ.................................................38

CHƯƠNG 3..........................................................................................................40
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI...................................40


ii

AGRIBANK CHI NHÁNH LÁNG HẠ GIAI ĐOẠN 2011 – 2015..................40

3.1. Khái quát về Agribank chi nhánh Láng Hạ...............................................40
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................42
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2015.......................................42

3.2. Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ....................48
3.2.1. Tình hình hoạt động cho vay tại Agribank chi nhánh Láng Hạ....................48
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ.........................51
3.2.3. Thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ......................59
3.2.4. Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng tại Agribank chi
nhánh Láng Hạ..........................................................................................................63

CHƯƠNG 4:........................................................................................................71

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QTRR TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH LÁNG HẠ.............................................................................................71

4.1.Định hướng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ đến 2020....71
4.1.1.Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh....................................................71
4.1.2.Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và QTRR tín dụng........................71

4.2.Giải pháp hoàn thiện QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ.....73
4.2.1.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................73
4.2.2.Thực hiện tốt chính sách khách hàng, tích cực tìm kiếm khách hàng...........76
4.2.3.Thiết lập bộ phận nghiên cứu, phân tích kinh tế.............................................77
4.2.4.Đa dạng hóa các danh mục đầu tư tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng.77
4.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định trước khi ra quyết định tín dụng....80
4.2.6.Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ ngân hàng..................................................81
4.2.7.Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản tín dụng chặt chẽ hơn...82
4.2.8.Tăng cường hiệu quả đảm bảo tín dụng.........................................................83
4.2.9.Thực hiện bảo hiểm tín dụng...........................................................................83
4.2.10.Thực hiện mua bán nợ....................................................................................84
4.2.11. Ngăn ngừa và xử lý nợ xấu, nợ quá hạn dứt điểm.........................................84
4.2.12.Các giải pháp khác.........................................................................................85

4.3.Kiến nghị.................................................................................................. 86


iii

4.3.1.Đối với Chính phủ, các bộ ngành liên quan.....................................................86
4.3.2.Đối với NHNN...................................................................................................87
4.3.3.Đối với Agribank...............................................................................................88


KẾT LUẬN..........................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................91
PHỤ LỤC.............................................................................................................93


DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT Số hiệu sơ đồ
Tên sơ đồ
1
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Láng Hạ

Trang
40


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM ) là một trung gian tài chính quan trọng của
nền kinh tế, là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất, trong đó tín dụng là hoạt động xương sống của bất kì một NHTM nào
nói chung, đặc biệt đối với Agribank thì tín dụng vẫn là danh mục chiếm tỷ trọng
doanh thu lớn trong tổng doanh thu của ngân hàng. Tín dụng tuy là hoạt động sinh
lời lớn nhất của NHTM nhưng đó cũng là hoạt động mang lại rủi ro, tổn thất cao
nhất cho ngân hàng, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt
Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ QTRR đặc
biệt là QTRR tín dụng còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân
hàng chưa cao… Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các NHTM nước ta

chịu sự cạnh tranh đặc biệt gay gắt của các ngân hàng nước ngoài. Cho đến nay,
QTRR tín dụng tại các NHTM nước ta còn nhiều bất cập và ảnh hưởng không
nhỏ đến thu nhập cũng như tính an toàn của hệ thống ngân hàng. Do vậy, an toàn
tín dụng là nội dung chính trong QTRR của mọi NHTM . Tăng cường và hoàn
thiện công tác QTRR tín dụng tại các NHTM nước ta nhằm lành mạnh hoá hoạt
động của hệ thống ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM là
một yêu cầu cấp thiết hiện nay.
Đặc biệt trong giai đoạn 2010-2015, có thể nói là giai đoạn đáng ghi nhớ của
các NHTM , nợ xấu có xu hướng gia tăng một cách nhanh chóng. Nợ xấu đã ngày
càng xấu lẫn vượt tầm kiểm soát của từng ngân hàng. Trong bối cảnh đó, không
một ngân hàng nào hay một tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không
có hệ thống QTRR hữu hiệu. Hoàn thiện dần công tác QTRR là việc làm bức
thiết để hướng đến hoàn thiện chuẩn Basel II, giảm sự phụ thuộc vào Công ty quản
lý của các tổ chức tín dụng Việt Nam VAMC, tăng cường tính chủ động trong
QTRR tín dụng cho các NHTM .


2

Trong thời gian qua, trên địa bàn thủ đô Hà Nội, chứng kiến sự phát triển ồ ạt
các mạng lưới dịch vụ tài chính ngân hàng. Hoạt động kinh doanh trên địa bàn thủ
đô diễn biễn ra ngày càng khốc liệt, sức cạnh tranh gay gắt, từ đó cũng tạo nhiều
rủi ro hơn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Agribank chi nhánh Láng Hạ
là một trong những chi nhánh mạnh của Agribank không những trên địa bàn thủ
đô mà toàn hệ thống Agribank , trong những năm qua cũng như các ngân hàng
khác, tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng QTRR chưa cao. Nợ xấu
của Agribank chi nhánh Láng Hạ đã tăng một cách nhanh chóng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động của ngân hàng. Vì vậy, việc quản lý nợ xấu, hạn chế
rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục tiêu hàng đầu của Agribank chi
nhánh Láng Hạ đặt ra trong giai đoạn hiện nay.

Xuất phát từ những lý do cấp thiết trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài:
“QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ ” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sĩ của mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lí luận cơ bản về rủi ro tín dụng và QTRR tín
dụng của các NHTM
- Phân tích thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh Láng Hạ .
Đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động QTRR tín dụng
tại chi nhánh
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QTRR tín dụng tại Agribank chi
nhánh Láng Hạ
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: QTRR tín dụng tại NHTM .
- Phạm vi nghiên cứu:

 Về không gian: nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Láng Hạ
 Về thời gian:
+ Khảo sát, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh
Láng Hạ : sử dụng số liệu từ năm 2011-2015
+ Đề xuất giải pháp hoàn thiện QTRR tín dụng tại Agribank chi nhánh
Láng Hạ : phục vụ cho giai đoạn dến năm 2020.
3. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu:


3

Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin trên các sách báo, tạp chí chuyên ngành;
các báo cáo tổng kết, các tài liệu của Agribank chi nhánh Láng Hạ , các đề tài
khoa học có liên quan đến QTRR trong hoạt động tín dụng.

*Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp như thống kê, đối
chiếu, phân tích, tổng hợp, sử dụng biểu đồ, bảng dữ liệu, mô hình, so sánh và
đánh giá để xử lý và phân tích số liệu thu được.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết
tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của luận văn được kết cấu
gồm 04 chương:
- Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín
dụng và QTRR tín dụng
- Chương 2: Cơ sở lý luận về QTRR tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của NHTM .
- Chương 3: Phân tích, đánh giá thực trạng QTRR tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011-2015.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện QTRR tín dụng tại Agribank Chi nhánh
Láng Hạ .


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QTRR TÍN DỤNG
1.1.

Các công trình nghiên cứu đã thực hiện

Ngân hàng thương mại (NHTM ) là một trung gian tài chính quan trọng của
nền kinh tế, là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng nhất, trong đó tín dụng là hoạt động xương sống của bất kì một NHTM nào.
Hoạt động tín dụng ở mọi thời kì luôn chiếm vị trí quan trọng bậc nhất trong việc

đóng góp vào phần lợi nhuận của ngân hàng, là danh mục chiếm tỷ trọng doanh
thu lớn trong tổng doanh thu của ngân hàng. Tín dụng tuy là hoạt động sinh lời lớn
nhất của NHTM nhưng đó cũng là hoạt động mang lại rủi ro, tổn thất cao nhất cho
ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn phải đối mặt với hàng loạt các
khó khăn, trong đó phải kể đến rủi ro nợ quá hạn.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các NHTM nước ta chịu
sự cạnh tranh đặc biệt gay gắt của các ngân hàng nước ngoài. Cho đến nay,
QTRR (QTRR) tín dụng tại các NHTM nước ta còn nhiều bất cập, hệ thống thông
tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ QTRR đặc biệt là QTRR tín dụng
còn nhiều hạn chế và ảnh hưởng không nhỏ đến thu nhập cũng như tính an toàn
của hệ thống ngân hàng . Do vậy, an toàn tín dụng là nội dung chính trong QTRR
của mọi NHTM . Tăng cường và hoàn thiện công tác QTRR tín dụng tại các
NHTM nước ta nhằm lành mạnh hoá hoạt động của hệ thống ngân hàng , nâng
cao năng lực cạnh tranh của các NHTM luôn luôn được đặt lên hàng đầu trong
danh sách QTRR các hoạt động trong kinh doanh của NHTM ,.
Vì vậy, có rất nhiều luận văn, luận án, bài báo công trình nghiên cứu khoa
học về đề tài này phải kể đến như:
- Bài báo khoa học: “Thực trạng QTRR tín dụng theo thông lệ Basel tại các
NHTM: Kết quả ban đầu và khuyến nghị” của nhóm nghiên cứu đề tài cấp ngành
ngân hàng 2013 đăng trên tạp chí ngân hàng tháng 2/2014.
- Luận án: “QTRR tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn ” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh bảo vệ năm 2012.


5

- Luận văn: “QTRR tín dụng tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đà Nẵng”
của tác giả Nguyễn Quang Chính bảo vệ năm 2012.
- Luận văn: “QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB- Thực trạng và
giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh bảo vệ năm 2010.

- Luận văn: “QTRR tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển KomTum” của
tác giả Phan Thanh Hiền bảo vệ năm 2011.
- Luận văn: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thúy Dung
bảo vệ năm 2010.
- Luận văn: “QTRR tín dụng tại NHTM cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh
hưng yên”, thạc sỹ Lê Thị Thu Huyền, ĐH Kinh tế-ĐHQG HN, 2015.
- Luận văn:“ Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần công thương chi nhánh
Hùng Vương”, thạc sỹ Trần Quốc Hoàn, Học viện tài chính, 2015
1.2. Các vấn đề còn tồn tại và hướng nghiên cứu
1.2.1. Các vấn đề còn tồn tại
Những công trình nghiên cứu kể trên đều nói về sự cần thiết của QTRR tín
dụng trong các NHTM trong những năm gần đây. Các đề tài nói chung đều đề cập
tới rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm nâng cao khả năng QTRR tín dụng. Tuy
nhiên ở mỗi đề tài đều có những điểm riêng do mục tiêu, đối tượng nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu là khác nhau nhưng ta có thể đánh giá chung những mặt tích
cực và hạn chế của các đề tài như sau:
 Mặt tích cực:
Nhìn chung những đề tài luận văn và luận án và các bài nghiên cứu khoa học
đều thông qua các nghiên cứu các lý luận cơ bản về QTRR tín dụng trong hoạt
động của NHTM, thực trạng QTRR tín dụng tại các ngân hàng để đưa ra các giải
pháp hoàn thiện công tác QTRR tín dụng và góp phần giảm tổn thất trong các
hoạt động tín dụng của NHTM, kiểm soát được rủi ro, nâng cao hiệu quả tín dụng.
 Mặt hạn chế:
• Bài báo khoa học: “Thực trạng QTRR tín dụng theo thông lệ Basel tạicác
NHTM: Kết quả ban đầu và khuyến nghị” của Nhóm Nghiên Cứu Đề Tài Cấp


6


Ngành Ngân hàng 2013 đăng trên tạp chí Ngân hàng tháng 2/2014. Đây là bài báo
rất mới, được đánh giá là rất chi tiết về tình hình QTRR tín dụng của các NHTM
thực hiện những biện pháp QTRR theo hiệp ước quốc tế Basel . Tuy nhiên thì bài
cũng chưa đưa ra tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM năm 2013, từ đó đánh giá mức độ áp
dụng của các NHTM theo hiệp ước Basel. Bài đánh giá sâu về Basel chứ chưa
thực sự đánh giá được hiệu quả của hiệp ước Basel về QTRR được áp dụng tại
các NHTM .
 Luận án: “QTRR tín dụng của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh bảo vệ năm 2012. Luận án đã đưa ra các dấu
hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng , bao gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và
cảnh báo sớm rủi ro, nhóm các yếu tố nhận diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi
ro tín dụng. Tuy nhiên vẫn có ít giải pháp có thể áp dụng vào Ngân hàng
 Luận văn: “ QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Đà
Nẵng” của tác giả Nguyễn Quang Chính bảo vệ năm 2012. Tác giả đã đưa ra được
các chỉ tiêu đánh giá về rủi ro tín dụng, để đưa ra các giải pháp. Tuy nhiên các
giải pháp còn ít và chưa có mức độ áp dụng cao, phần lý thuyết cũng như thực
trạng tại chi nhánh còn đề cập chưa đầy đủ.
 Luận văn: “QTRR tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển KonTum”
của tác giả Phan Thanh Hiền bảo vệ năm 2011. Đề tài đã nêu được những lý luận
cơ bản về QTRR tín dụng tại NHTM nhưng trong đó tác giả còn quá chú trọng
nhiều tới lý thuyết mà không đưa được hết thực trạng QTRR tín dụng thông qua
mô hình phân tích định tính và định lượng nên những giải pháp QTRR tín dụng
trong đề tài còn chung chung, nghiêng nhiều về lý thuyết, chưa áp dụng được vào
nhiều thực tế.
 Luận văn: “QTRR tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB- Thực
trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh bảo vệ năm 2010. Đề tài của
tác giả đã trình bày khá chi tiết và đi sâu vào hoạt động của Ngân hàng VIB nhằm
đưa ra những giải pháp thiết thực. Tuy nhiên tác giả còn phân tích các chỉ tiêu rủi
ro tín dụng tương đối ít, chưa đủ để đưa ra các giải pháp hạn chế được rủi ro tại
ngân hàng .



7

 Luận văn: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thúy Dung
bảo vệ năm 2010. Đề tài của tác giả đã trình bày khá chi tiết và đi sâu vào hoạt
động của Ngân hàng MHB nhằm đưa ra những giải pháp thiết thực. Tuy nhiên thì
việc làm rõ mô hình QTRR tín dụng chưa thực sự được chú trọng, việc thẩm định
tín dụng còn thiếu thông tin tin cậy và còn dựa nhiều vào ý kiến chủ quan.
 Luận văn: “QTRR tín dụng tại NHTM cổ phần đầu tư và phát triển chi
nhánh Hưng Yên” của tác giả Lê Thị Thu Huyền bảo vệ năm 2015. Đề tài của tác
giả đã trình bày khá chi tiết và đi sâu vào hoạt động của Ngân hàng BIDV nhằm
đưa ra những giải pháp thiết thực phù hợp với chi nhánh Hưng Yên. Tuy nhiên
những giải pháp đưa ra chỉ phù hợp với những ngân hàng đã xây dựng cơ bản mô
hình quản trị rủi ro
 Luận văn:“ Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần công thương chi
nhánh Hùng Vương” của tác giả Trần Quốc Hoàn bảo vệ năm 2015 đã trình bày
khá chi tiết về thực trạng hoạt động tín dụng của Vietinbank Hùng Vương. Cũng
đưa ra giải pháp nhưng vẫn là những giải pháp áp dụng cơ bản cho các ngân hàng
nói chung
1.2.2. Hướng nghiên cứu của đề tài
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề rủi ro tín dụng và QTRR tín
dụng. Các đề tài cũng đã có những mặt được và hạn chế. Tuy nhiên, vào mỗi thời
kỳ, nhất là thời kỳ hiện nay khi hội nhập kinh tế ngày càng phát triển, sự phát triển
mạnh mẽ của các ngân hàng nước ngoài, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong
nước ngày càng khốc liệt, công tác QTRR tín dụng cần được các Ngân hàng nhìn
nhận lại và đưa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình mới. Vì vậy
vào mỗi thời kỳ lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị
trường, giúp các ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tình hình mới.

Agribank chi nhánh Láng Hạ được thành lập năm 1997, với gần 20 năm
hoạt động, ngân hàng đã có vị trí nhất định, chiếm lĩnh thị trường ở thủ đô Hà Nội.
Trong thời gian qua, trên địa bàn thủ đô Hà Nội, chứng kiến sự phát triển ồ ạt các
mạng lưới dịch vụ tài chính ngân hàng . Hoạt động kinh doanh trên địa bàn thủ đô


8

diễn biễn ra ngày càng khốc liệt, sức cạnh tranh gay gắt, từ đó cũng tạo nhiều rủi
ro hơn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Agribank chi nhánh Láng Hạ là
một trong những chi nhánh mạnh của Agribank không những trên địa bàn thủ đô
mà toàn hệ thống Agribank , trong những năm qua cũng như các ngân hàng khác,
tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng QTRR chưa cao, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động của ngân hàng . Vì vậy, việc quản lý nợ xấu, hạn chế
rủi ro xảy ra trong hoạt động tín dụng là mục tiêu hàng đầu của Agribank chi
nhánh Láng Hạ đặt ra trong giai đoạn hiện nay cũng như thời gian sắp tới.
Trong bài, học viên sẽ hệ thống hóa 1 cách cơ bản nhất nội dung về quản trị
rủi ro tín dụng. Qua phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Láng Hạ giai đoạn 2011-2015, qua đó đánh giá thực trạng tình hình rủi ro tín dụng
tại chi nhánh và đưa ra một số biện pháp phù hợp với tình hình hiện nay của chi
nhánh cũng như quy định của Agribank.


9

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QTRR TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
2.1. Rủi ro tín dụng
2.2.1. Khái niệm cơ bản về tín dụng, rủi ro và rủi ro tín dụng

2.2.1.1. Khái niệm tín dụng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần
hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Một cách khái quát, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất
định, khiđến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu. Nhưvậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụngcá nhân và tín dụng ngân hàng . Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyểnnhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh
tế, trongmối quan hệ này, ngân hàng giữ vai trò là người đi vay (con nợ) và vai trò
là chongười cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết
kiệm, thôngqua vai trò trung gian của ngân hàng , thực hiện đầu tư vốn vào các
chủ thể có nhucầu về vốn trong nền kinh tế.
Từ phân tích trên thì khái niệm của tín dụng ngân hàng : Tín dụng ngân
hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng
tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác
2.2.1.2. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ro dẫn đến tổn thất về tài
sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm
một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.


10

2.2.1.3. Khái niệm và bản chất của rủi ro tín dụng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng , tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro
rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong
tổng rủi ro hoạt động ngân hàng . Mặc dù hiện nay đã có sự dịch chuyển trong cơ
cấu lợi nhuận của ngân hàng. Theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng
giảm xuống và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn
chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu nhập ngân hàng . Vì vậy, rủi ro tín dụng là một trong
những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng kinh doanh ngân hàng .
Theo khoản 1 Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT_NHNN Quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng và việc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nhà nước ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN, rủi ro tín dụng được hiểu như
sau : “ Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tố chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết ”
2.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các NHTM
nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro nhất.
Do đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần
thiết để các NHTM có được các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro này và đạt
được hiệu quả hoạt động cao nhất. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng
không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro này có
nguyên nhân từ nhiều phía: từ phía người cho vay, từ phía người đi vay và cả từ
môi trường bên ngoài.
2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất trong
hoạt động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý hay gặp khó khăn



11

khách quan trong quá trình sử dụng vốn vay
 Khách hàng là các doanh nghiệp
+ Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp : Rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều
hướng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh sẽ xảy ra nếu việc xây
dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không khoa học, việc dự toán chi phí và xác định các mức sản lượng sản
xuất không phù hợp.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch : Nhiều
doanh nghiệp hoạt động với quy mô vốn nhỏ, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao. Độ
rủi ro gia tăng do thói quen ghi chép không đầy đủ, chính xác, rõ ràng sổ sách kế
toán khiến số liệu kế toán được cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính
chất hình thức hơn là thực chất. Phân tích tín dụng của ngân hàng dựa trên tài
chính của doanh nghiệp thường thiếu tính thực tế và xác thực. Để yên tâm khi cho
vay ngân hàng vẫn luôn coi tài sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng chống
rủi ro tín dụng.
+ Khả năng quản lý kinh doanh kém: đối với khách hàng là doanh nghiệp,
quản lý cũng là yếu tố sống còn. Nếu ban lãnh đạo chưa đủ kinh nghiệm quản lý
điều hành trong lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia sẽ là tiềm ẩn một
rủi ro khá lớn dẫn đến kinh doanh thua lỗ và không trả được nợ vay cho ngân
hàng.
+ Do doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích.
+ Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ( như gia nhập tổ chức WTO,
AFTA), các doanh nghiệp trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước
ngoài dẫn đến giảm sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp
để cạnh tranh từ đó các doanh nghiệp làm ăn thua lổ và mất khả năng trả nợ ngân
hàng .

+ Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo
hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai,…nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị
tổn thất lớn và không có khả năng trả nợ vay.


12

+ Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu
hồi nợ của ngân hàng .
 Khách hàng là cá nhân :
Phần lớn các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân là nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của họ. Với các khoản vay này, nguồn trả nợ cho ngân hàng chính là thu
nhập đều đặn của người đi vay. Vì vậy, bất cứ một nguyên nhân nào gây ra sự mất
ổn định trong thu nhập và cuộc sống sinh hoạt của người đi vay đều có thể dẫn tới
việc họ không đảm bảo được khả năng hoàn trả nợ cho ngân hàng . Dưới đây là
một số nguyên nhân cơ bản :
+ Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài
chính để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân hàng gặp khó khăn.
+ Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình
không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến
khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng .
+ Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo
đức của người đi vay. Người đi vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả
nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cho vay. Trên thực tế cho thấy yếu tố đạo
đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, Đây là trường hợp xấu
nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Việc thẩm định một
khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với khách hàng tìm đến
ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thật sự. Để có thể nhận biết được âm mưu
cố tình lừa đảo của khách hàng không chỉ đòi hỏi sự nhạy bén của CBTD mà còn

cần một quy trình tín dụng và QTRR tín dụng chặt chẽ, đồng thời với việc tuân
thủ chặt chẽ các quy trình này của CBTD ..
+ Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn
lao động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng .
2.2.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau
đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh lệch lãi suất. Dó đó, ngân hàng


13

luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cho vay để đạt hiệu quả, tránh rủi ro mất vốn.
Tuy nhiên, vẫn còn những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng do xuất phát từ
năng lực quản trị của ngân hàng , cụ thể:
- Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của ngân hàng
Ngân hàng xây dựng chính sách tín dụng không phù hợp. Quá theo đuổi mục
tiêu lợi nhuận mà không quan tâm tới mục tiêu an toàn hay thanh khoản, dẫn đến
cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một
doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Ngân hàng phạm vi các nguyên tắc
trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố.
- Đạo đức và trình độ của cán bộ, nhân viên tín dụng :
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn
chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng
một cán bộ tha hóa về đạo đức nhưng lại giỏi về mặt nghiệp vụ hì thật vô cùng
nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín dụng.
-Do CBTD thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình tín dụng
thiếu chặt chẽ và không phù hợp. Do chất lượng CBTD thấp nên thẩm định khách
hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc CBTD vi phạm đạo đức trong cho vay, cấu
kết với khách hàng để cho vay không đúng quy định của ngân hàng , hoặc CBTD
chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.

- Hệ thống thông tin, báo cáo của ngân hàng
Không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá
khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc xác
định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của
khách hàng.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm
định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi
cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một
cách chủ động để đảm bảo sẽ đựơc hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách
nhiệm quan trọng nhất của CBTD nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo


14

dõi hoạt động của khách hàng va y nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp
đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng
- Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, QTRR , quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm
từng địa phưng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời
kỳ. Ngân hàng chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa đạt hiệu quả các công cụ phòng
ngừa rủi ro.
- Do cạnh tranh với các NHTM khác mà ngân hàng cấp tín dụng với các điều
kiện có thể lỏng hơn, bỏ qua các quy tắc phòng ngừa rủi ro, sai lệch các quy tắc
trong quy trình thẩm định tín dụng. Quá trình thẩm định tài sản đảm bảo chưa tốt,
chưa phản ánh đúng giá trị tài sản. Khách hàng vay vốn chưa đáp ứng đầy đủ các
điều kiện vay vốn mà ngân hàng vẫn cho vay
2.2.2.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài mang tính bất khả kháng, ngân hàng chỉ có thể nắm rõ,
dự báo trước để hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất, bao gồm các tác động như :

kinh tế, xã hội, chính trị, pháp lý, môi trường tự nhiên...
 Môi trường kinh tế không ổn định
+

Đây là yếu tố chính quyết định tới định hướng kinh doanh, tới thành

công hay thất bại của doanh nghiệp. Hiện nay thị trường thế giới biến động quá
nhanh và không dự đoán được, hậu quả tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính,
hội nhập quốc tế. Trong nước, sự tấn công của hàng nhập lậu và thiếu sự quy
hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư
trong một số ngành Tuy nhiên, sự biến động của thị trường luôn khó có thể dự
đoán một cách chính xác và cần đươc nghiên cứu kỹ càng trước khi đưa ra quyết
định tín dụng
+

Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thế

giới có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của
nước này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng
hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay
một vài nước sau đó lan sang nhiếu nước, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản
các NHTM .


15

 Môi trường tự nhiên biến đổi nhanh chóng
Rủi ro từ các khoản tín dụng có thể nảy sinh từ nguyên nhân thiên tai như
bão lụt, hạn hán, hoả hoạn và động đất hoặc những thay đổi bất thường không thể
lường trước được của người tiêu dùng hoặc về mặt kỹ thuật một ngành công

nghiệp.
Điều này ảnh hưởng tới quá trình sản xuất, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của
khách hàng.
 Môi trường pháp lý chưa đầy đủ, chồng chéo và bất cập
- Cơ chế, chính sách của Nhà Nước
Sự thay đổi về các chính sách kinh tế vĩ mô, chính sách tài khoá, chính sách
tiền tệ, thu nhập, kinh tế đối ngoại... cùng các công cụ của hệ thống chính sách này
nhằm tác động vào GDP, việc làm, lạm phát, tỷ giá hối đoái. Bất kỳ sự thay đổi
nào trong các chính sách vĩ mô đều dẫn tới sự thay đổi của lãi suất, tỷ giá, điều
kiện mở rộng hay thu hẹp tín dụng... đây là những nhân tố làm biến động môi
trường hoạt động của doanh nghiệp, môi trường đầu tư vốn của NHTM, ảnh
hưởng tới kế hoạch sản xuất kinh doanh, tính dự báo của các doanh nghiệp.
- Môi trường pháp lý :
Trong kinh doanh các yếu tố pháp lý có tác động tới hoạt động kinh doanh bao
gồm hệ thống pháp luật, hệ thống các biện pháp bảo đảm cho việc thực thi và chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật của các chủ thể kinh doanh và các cá nhân. Cùng với
môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo ra môi trường hoạt động của các doanh
nghiệp, môi trường cho vay của các NHTM . Điều này có thể ảnh hưởng tích cực
hay tiêu cực, có thể hạn chế hay làm tăng thêm độ rủi ro trong hoạt động kinh
doanh tín dụng của các NHTM .
- Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập :
Hiện nay ở chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và
ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN hoạt động
gần 20 mươi năm và đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng khích lệ trong
việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt động tín dụng nhưng chưa phải
là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp một cách độc lập và hiệu quả. Thông
tin cung cấp còn đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra



×