Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH pwc việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.91 KB, 102 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH...........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................8
1.1.Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.................................................................................10

1.1.1.Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng ...........................................10
1.1.2.Hạch toán kế toán các khoản phải thu khách hàng.....................................12
1.1.3.Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng..........18
1.2.Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................24
1.3.Qui trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................26

1.3.1.Giai đoạn Lập kế hoạch và xác định rủi ro..................................................26
1.3.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................42
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................46
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO...................................................................46
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH PwC........................................................................................................................46
VIỆT NAM THỰC HIỆN.....................................................................................................................46
2.1.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty A ....................................................................................................................................46

2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................46


2.1.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán...............................52
2.1.3.Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................................60
2.1.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................68
2.2.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty B.....................................................................................................................................70


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................70
Đánh giá rủi ro kiểm soát, hệ thống kiểm soát nội bộ và khả năng chấp nhận
khách hàng................................................................................................70
2.2.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán :.............................77
2.2.4Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................85
2.3.Nhận xét chung về việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện .......87
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................90
NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
PwC VIỆT NAM THỰC HIỆN..............................................................................................................90
3.1.Nhận xét thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện..................90

3.1.1.Ưu điểm trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản
mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH PwC Việt Nam thực hiện..............................................................90
3.1.2.Những tồn tại trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán
khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do

Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện................................................94
3.2.Đề xuất giải pháp hoàn thiện vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.95
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................100
THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ..................................................................................................................102

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC
BGĐ
CRA (Combined Risk Assessment)
KSNB
KTV
PAF (Permanent Audit File)
OM (Overall Materiality)
PM (Performance Materiality)
TNHH
SAD (Summary of Audit Different)

Báo cáo tài chính
Ban Giám Đốc
Rủi ro kết hợp
Kiểm soát nội bộ

Kiểm toán viên
Hồ sơ kiểm toán chung
Mức trọng yếu tổng thể
Mức trọng yếu khoản mục
Trách nhiệm hữu hạn
Mức chênh lệch kiểm toán cần phải
điều chỉnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH...........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................8
1.1.Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.................................................................................10

1.1.1.Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng ...........................................10
1.1.2.Hạch toán kế toán các khoản phải thu khách hàng.....................................12
1.1.3.Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng..........18
1.2.Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................24
1.3.Qui trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................26

1.3.1.Giai đoạn Lập kế hoạch và xác định rủi ro..................................................26
1.3.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................42

CHƯƠNG 2......................................................................................................................................46
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO...................................................................46
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH PwC........................................................................................................................46
VIỆT NAM THỰC HIỆN.....................................................................................................................46
2.1.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty A ....................................................................................................................................46

2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................46
2.1.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán...............................52
2.1.3.Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................................60
2.1.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................68
2.2.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty B.....................................................................................................................................70


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................70
Đánh giá rủi ro kiểm soát, hệ thống kiểm soát nội bộ và khả năng chấp nhận
khách hàng................................................................................................70
2.2.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán :.............................77
2.2.4Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................85
2.3.Nhận xét chung về việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện .......87
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................90
NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO KIỂM TOÁN

KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
PwC VIỆT NAM THỰC HIỆN..............................................................................................................90
3.1.Nhận xét thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện..................90

3.1.1.Ưu điểm trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản
mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH PwC Việt Nam thực hiện..............................................................90
3.1.2.Những tồn tại trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán
khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện................................................94
3.2.Đề xuất giải pháp hoàn thiện vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.95
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................100
THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ..................................................................................................................102

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

HÌNH
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH...........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................8
1.1.Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.................................................................................10


1.1.1.Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng ...........................................10
1.1.2.Hạch toán kế toán các khoản phải thu khách hàng.....................................12
1.1.3.Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng..........18
1.2.Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................24
1.3.Qui trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện......................................................................................26

1.3.1.Giai đoạn Lập kế hoạch và xác định rủi ro..................................................26
1.3.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................42
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................46
THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO...................................................................46
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH PwC........................................................................................................................46
VIỆT NAM THỰC HIỆN.....................................................................................................................46
2.1.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty A ....................................................................................................................................46

2.1.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................46
2.1.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán...............................52
2.1.3.Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................................60
2.1.4.Giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................................................68
2.2.Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện tại khách hàng
Công ty B.....................................................................................................................................70


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

2.2.1.Giai đoạn lập kế hoạch và xác định rủi ro kiểm toán..................................70
Đánh giá rủi ro kiểm soát, hệ thống kiểm soát nội bộ và khả năng chấp nhận
khách hàng................................................................................................70
2.2.2.Giai đoạn lập chiến lược và đánh giá rủi ro kiểm toán :.............................77
2.2.4Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................85
2.3.Nhận xét chung về việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện .......87
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................90
NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VẬN DỤNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN VÀO KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
PwC VIỆT NAM THỰC HIỆN..............................................................................................................90
3.1.Nhận xét thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện..................90

3.1.1.Ưu điểm trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản
mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
TNHH PwC Việt Nam thực hiện..............................................................90
3.1.2.Những tồn tại trong việc vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán
khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện................................................94
3.2.Đề xuất giải pháp hoàn thiện vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản mục phải
thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.95
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................100
THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ..................................................................................................................102

7



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói
riêng gặp phải nhiều khó khăn, sự minh bạch của thông tin tài chính được công bố
càng được nhiều sự quan tâm của những người đọc báo cáo tài chính. Do đó, vai trò
của kiểm toán, đặc biệt là kiểm toán độc lập ngày càng quan trọng trong quá trình
phát triển của nền kinh tế.
Là sinh viên chuyên ngành kiểm toán đại học Kinh tế quốc dân, em nhận thấy
rằng để có thể phát triển trong nghề kiểm toán thì kinh nghiệm và kiến thức thực tế
là vô cùng quan trọng. Vì vậy, em đã đăng ký kỳ thực tập ba tháng và may mắn
được là thực tập sinh công ty TNHH PwC Việt Nam.
Công ty TNHH PwC Việt Nam là một trong những công ty cung cấp dịch vụ
kiểm toán hàng đầu Việt Nam, là một trong bốn công ty kiểm toán lớn nhất thế giới.
Thực tập tại PwC Việt Nam, em có cơ hội rất lớn khi được làm việc trong một môi
trường chuyên nghiệp, được tiếp xúc với nhiều anh chị kiểm toán giàu kinh nghiệm;
được trực tiếp tham gia vào đoàn kiểm toán và làm việc như một trợ lý kiểm toán
viên thực thụ; được tiếp cận với nguồn tài liệu và phần mềm kiểm toán của tập đoàn
PwC toàn cầu với lượng kiến thức khổng lồ. Đây sẽ là những hành trang trải
nghiệm quý báu, kết hợp với những kiến thức học được trên ghế nhà trường, giúp
em hiểu rõ hơn về công việc của một kiểm toán viên.
Trong kỳ thực tập của mình, em rất may mắn được thử sức mình làm các phần
hành kiểm toán, trong đó có phần hành kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng,
một trong những khoản mục được đánh giá là quan trọng trong hầu hết các cuộc
kiểm toán. Vì vậy, trong Chuyên đề thực tập của mình, em lựa chọn qui trình kiểm
toán khoản mục Phải thu khách hàng để trình bày. Để có cái nhìn đầy đủ hơn về qui
trình này, ngoài những phần tự mình chuẩn bị, em còn tham khảo rất nhiều nguồn
tài liệu từ giấy tờ làm việc của các anh chị trong công ty, chương trình kiểm toán

mẫu của PwC Việt Nam.
Một cách cụ thể, nội dung bài Chuyên đề thực tập của em gồm có các phần

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

chính như sau:
Chương 1. Đặc điểm khoản mục Phải thu khách hàng có ảnh hưởng đến
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.
Chương 2. Thực trạng vận dụng qui trình kiểm toán vào kiểm toán khoản
mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH
PwC Việt Nam thực hiện.
Chương 3. Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện vận dụng qui trình kiểm
toán vào kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện.
Để hoàn thành bài chuyên đề này, em đã nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận
tình của cô giáo – T.S Nguyễn Thị Hồng Thúy.Với hiểu biết còn hạn chế của
mình, chắc chắn bài chuyên đề của em không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của cô.
Em xin chân thành cảm ơn cô.

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG CÓ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH PwC VIỆT NAM THỰC HIỆN
1.1. Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm
toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện
1.1.1. Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng
Khái niệm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối
quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng, phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, tài sản cố định,... khi nghiệp vụ
bán hàng và thu tiền không diễn ra cùng một thời điểm, tức là trường hợp khách
hàng trả tiền chậm hoặc ứng trước tiền cho doanh nghiệp.
Cụ thể, phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất
thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán
hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản
đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán,
gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết).
Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên
giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.
Khoản mục nợ phải thu khách hàng thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp bị
chiếm dụng trong quá trình thanh toán. Vì vậy, nợ phải thu khách hàng là chỉ tiêu
tài chính có ảnh hưởng tới khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp, thể hiện
chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng với các bạn hàng (thông qua chỉ số
vòng quay các khoản phải thu). Qua đó, doanh nghiệp có thể có căn cứ so với các
doanh nghiệp cùng ngàng để xây dựng các chính sách tín dụng, bán hàng phù hợp.
Đặc biệt, khoản mục phải thu khách hàng thuộc chu trình bàn hàng – thu tiền,
là chu trình ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Chu trình bán hàng – thu tiền xuất phát từ việc doanh nghiệp cung cấp hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng và kết thúc bằng việc nhận được tiền mặt hay


10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

tiền gửi ngân hàng. Tuy nhiên, do độ trễ của việc thanh toán, thời điểm doanh nghiệp
giao hàng và nhận tiền không trùng khớp với nhau, diễn ra các giao dịch khách hàng
trả sau. Do đó, khoản mục phải thu khách hàng hình thành với các vai trò:
- Ghi nhận các khoản doanh thu bán hàng theo hình thức trả chậm: Đây là vai
trò chủ yếu nhất của khoản mục phải thu khách hàng nhằm ghi nhận chinh xác và
kịp thời các khoản bán hàng mua chịu theo đúng nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích
(không ghi nhận trên cơ sở tiền).
- Theo dõi quá trình thanh toán của khách hàng: Bằng việc theo dõi trên TK
131, doanh nghiệp có thể kiểm soát được quá trình trả nợ của khách hàng, tạo cơ sở
cho việc thu hồi nợ và xét duyệt bán chịu sau này.
- Khoản mục phải thu khách hàng là cơ sở để hạch toán khoản mục dự phòng
nợ phải thu khó đòi: Bằng việc theo dõi quá trình thanh toán và đánh giá khả năng
thanh toán của khách hàng (thông qua báo cáo tuổi nợ…), doanh nghiệp có cơ sở để
ghi nhận khoản mục nợ phải thu khó đòi. Điều này giúp doanh nghiệp tuân thể
nguyên tắc thận trọng trong hạch toán kế toán.
Đặc điểm của khoản phải thu khách hàng theo từng nhóm đối tượng
Hiện nay, PwC Việt Nam phân loại khách hàng của mình thành hai nhóm
khách hàng chính. Qua đó, PwC có thể hiểu và đánh giá được rủi ro kiểm toán với
khoản mục phải thu của từng nhóm khách hàng một cách chính xác nhất. Từ đó,
PwC sẽ đưa ra được quy trình kiểm toán phù hợp.
Thứ nhất, đối với nhóm khách hàng là các tổ chức tài chính, tín dụng,
bảo hiểm
Khoản mục phải thu khách hàng ở nhóm đối tượng này bao gồm:

- Tiền cho các tổ chức, cá nhân vay ngắn hạn và dài hạn
- Tiền lãi phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính
- Tiền thu hoa hồng và phí dịch vụ hoạt động như dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ
bảo hiểm…
Đặc điểm khoản mục phải thu khách hàng ở các tổ chức này là có giá trị lớn.
Các khách hàng phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được các tổ chức này thẩm định mới
được phép vay. Rủi ro đầu tiên và có khả năng xảy ra cao nhất là việc phân loại các
khoản nợ phải thu ở các tổ chức này theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN do thời gian
phân loại vào các nhóm nợ rất chặt chẽ để hạn chế rủi ro tín dụng. Hệ lụy là rủi ro
sẽ luôn tiềm ẩn song hành trong việc trích lập dự phòng đối với các khoản nợ này.
Khách hàng sẽ chủ yếu có xu hướng ghi giảm khoản phải thu (understate) để gian

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

lận trong việc đánh giá rủi ro tín dụng và việc trích lập dự phòng đối với các khoản
nợ này.
Thứ hai, đối với nhóm khách hàng không phải là các tổ chức tài chính, tín
dụng bảo hiểm
Khoản mục phải thu khách hàng ở nhóm đối tượng này bao gồm:
- Phải thu từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ theo phương thức
bán hàng trả chậm.
- Phải thu từ việc bán, thanh lý bất động sản đầu tự, TSCĐ, các khoản đầu tư
tài chính theo phương thức trả chậm
- Nhà thầu xây dựng phải thu nhà đầu tư khi hoàn thiện từng phần của công
trình xây dựng cơ bản.
Khác với nhóm đối tượng là các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm, khoản

phải thu khách hàng ở nhóm đối tượng này có xu hướng bị ghi tăng (overstate). Lý
do của gian lận này là do phải thu khách hàng là một chỉ tiêu nằm trong phần tài sản
của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc ghi nhận khoản mục phải thu đi kèm với việc ghi
nhận doanh thu nên các doanh nghiệp có xu hướng ghi tăng để làm chứng tỏ tình
hình kinh doanh của mình khả quan, đánh lừa người đọc BCTC.
1.1.2. Hạch toán kế toán các khoản phải thu khách hàng
i. Các nguyên tắc kế toán khi hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Thứ nhất, khoản phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung, theo dõi chi tiết thời hạn thu hồi (trên 12 tháng hay dưới 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép từng lần thanh toán.
Thứ hai, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách
hàng theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản mục phải thu bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi theo đúng nguyên tắc kế toán được quy định trong TT200/BTC/2014
và TT53/BTC/2016. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ khi lập báo cáo tài chính.
Thứ ba, khách hàng phải tiến hành theo dõi và tiến hành trích lập dự phòng
cho các khoản nợ phải thu khó đòi. Tỷ lệ trích lập dự phòng và thời gian phân loại
nợ sẽ tùy thuộc theo từng nhóm khách hàng:
Đối với nhóm khách hàng là ngân hàng, các tổ chức tín dụng: Việc trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng sẽ theo thông tư 02/2013/TT-NHNN. Theo đó, các khoản
nợ sẽ được phân theo nhóm với tỷ lệ trích lập như sau:
Nhóm

Thời gian nợ quá hạn

12

Tỷ lệ lập dự phòng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

Dưới 10 ngày
Từ 10 ngày đến 90 ngày
Từ 91 ngày đến 180 ngày
Từ 181 ngày đến 360 ngày
Trên 30 ngày

0%
5%
20%
50%
100%

Đối với nhóm khách hàng không phải là các tổ chức ngân hàng, tài chính, bảo
hiểm: Việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi sẽ tuân theo thông tư
13/2006/TT-BTC với tỷ lệ trích lập cụ thể như sau:
30% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
50% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
70% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
100% giá trị đối với khoản phải thi quá hạn từ 3 năm trở lên.
Thứ tư, đặc điểm hệ thống chứng từ và sổ sách thường được sử dụng
trong hạch toán các khoản phải thu khách hàng.

Do đặc thù lĩnh vực kinh doanh, hệ thống chứng từ, sổ sách của khoản mục
phải thu khách hàng có sự khác biệt rõ rệt ở hai nhóm khách hàng là các tổ chức
tài chính, tín dụng, bảo hiểm và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thông
thường khác.
Đối với nhóm khách hàng là các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm:
Hoạt động chủ yếu của nhóm khách hàng này có liên quan đến khoản mục
phải thu khách hàng là hoạt động cho vay. Bộ chứng từ thường được sử dụng trong
hạch toán ở loại khách hàng này gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn;
- Tài liệu chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi, trách nhiệm dân
sự (giấy đăng ký kinh doanh, nghị quyết hội đồng quản trị,…);
- Tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của
khách hàng vay vốn hai năm gần nhất;
- Giấy chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản thế chấp; hợp đồng
(thỏa thuận) vay vốn; phiếu chi,…
Đối với khóm khách hàng không phải là các tổ chức tài chính, tín dụng:
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng bao gồm toàn bộ chứng từ liên quan đến
qui trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp như:
- Đơn đặt hàng, duyệt bán chịu, hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn
bán hàng, hóa đơn vận chuyển, phiếu giao nhận hàng, biên bản thanh lý hợp đồng,
biên bản nghiệm thu.

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Ngoài ra, đối với hàng bán bị trả lại ghi giảm khoản phải thu còn có phiếu
xuất kho. Hay đối với nghiệp vụ thu tiền khoản phải thu gồm có phiếu thu, giấy báo

có của ngân hàng,…
- Sổ kế toán sử dụng trong hạch toán các khoản phải thu bao gồm: sổ cái, sổ
chi tiết tài khoản 131; bảng theo dõi tuổi nợ…
Sơ đồ lưu chuyển chứng từ hạch toán khoản phải thu chung nhất đối với nhóm
khách hàng không phải tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm như sau:

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Khách hàng

1.Lập đề nghị mua
hàng

4. Kiểm tra và
xuất hàng tồn
kho
7. Ghi sổ kế toán

2. Lập bản ghi nhớ
về tín dụng

3. Chấp nhận tín
dụng

5. Cập nhật
nhật ký bán
hàng


6.Cập nhật công nợ
phải thu

Bản ghi hàng
tồn kho

Sổ nhật ký, sổ
cái
Sổ nhật ký
Sổ chi tiết

Sổ chi tiết công
nợ phải thu

Chú thích sơ đồ luân chuyển chứng từ:
1. Khách hàng gửi đơn đặt hàng
2. Khách hàng khi có nhu cầu trả chậm, lập giấy yêu cầu trả chậm
3. Công ty kiểm tra tình trạng phải thu liên quan đến khách hàng này, ký
duyệt và lập bảng ghi nhớ về tín dụng
4. Công ty kiểm tra tình trạng hàng tồn trong kho
5. Bán hàng, xuất hóa đơn, cập nhật nhật ký bán hàng
6. Cập nhật bản ghi công nợ phải thu khách hàng
7. Ghi sổ kế toán hàng tồn kho, doanh thu,…
ii. Hệ thống tài khoản trong hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Đối với nhóm khách hàng là các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm:
Hệ thống tài khoản tại các tổ chức tài chính, tín dụng rất đa dạng và chi tiết
bao gồm các tài khoản 201, 202, 203, 205, 209, 211, 212, 213, 214, 215, 216, 219,..
Đối với khóm khách hàng không phải là các tổ chức tài chính, tín dụng:
Hệ thống tài khoản được sử dụng là: Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng và

tài khoản 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Kết cấu tài khoản 131 – Phải thu khách hàng như sau:
Bên Nợ
Bên Có
- Số tiền phải thu của khách hàng
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu - Số tiền khách hàng ứng trước, trả
tư, TSCĐ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách

trước.
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi giao
15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng hàng và khách hàng có khiếu nại
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng - Số tiền giảm do hàng bán bị trả lại
so với đồng VN)
- Số tiền giảm do chiết khấu thanh toán
và chiết khấu thương mại cho người mua
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với đồng VN)
Dư Nợ cuối kỳ: Số tiền còn phải thu của Dư Có cuối kỳ: Số tiền ứng trước của
khách hàng

khách hàng lớn hơn số tiền cần phải thu

trong kỳ

Kết cấu tài khoản 2293 – Dự phòng nợ phải thu khó đòi như sau:
Bên Nợ
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

Bên Có
- Lập dự phòng phải thu khó đòi
Dư Có cuối kỳ: Dự phòng phải thu
khó đòi trong kỳ

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 1.1. Trình tự hạch toán khoản mục phải thu khách hàng:
TK 131
TK 511, 711

TK 111, 112
Doanh thu chưa thu tiền

Khách hàng trả tiền, ứng trước tiền hàng

(1)

(2)


TK 3331

TK 152, 156
Thuế GTGT

Khách hàng thanh toán bằng hàng
(3)

(1)

TK 635
Chiết khấu thanh toán
(4)
TK 2293
(6)
Xóa nợ

17

TK 642
(5)

Lập dự phòng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

(1) Khi hoàn thành việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp xong dịch vụ cho

khách hàng, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511, 711 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; bán TSCĐ
Có TK 3331 – Thuế GTGT
(2) Khi khách hàng trả tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt; tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(3) Khi khách hàng trả tiền bằng hàng hóa, nguyên vật liệu khác:
Nợ TK 152, 156 – Nguyên vật liệu; hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(4) Chiết khấu thanh toán cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(5) Cuối kỳ, sau khi đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, tiến hành trích
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 2293 – Dự phòng phải thu khách hàng
(6) Cuối kỳ sau khi xác định khoản phải thu chắc chắn không đòi được, được
phéo xóa nợ, ghi:
Nợ TK 2293 – Dự phòng phải thu khách hàng
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Ngoài ra, khi khách hàng trả lại hàng bán hay chiết khấu thương mại cho
khách hàng, ghi ngược với nghiệp vụ số (1).
1.1.3. Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng
Khoản mục nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng có liên quan
mật thiết tới khoản mục doanh thu trên báo cáo tài chính. Vì vậy, nợ phải thu khách
hàng luôn là khoản mục tiềm ẩn nhiều rủi ro xảy ra gian lận, sai sót. Để có thể phát
hiện và giảm thiểu những gian lân, sai sót đó, các doanh nghiệp cần thiết lập một hệ
thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu về khoản

mục phải thu đòi hỏi phải có sự tách biệt rõ ràng giữa các chức năng, sự phân công
phân nhiệm giữa các cá nhân, bộ phận cũng như sự phê duyệt, ủy quyền của các cấp
có thẩm quyền.
Cụ thể, những thủ tục kiểm soát nội bộ mà khách hàng của PwC đã áp dụng

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

trong thực tế và những đề xuất của PwC với hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng để hạn chế rủi ro với khoản mục phải thu khách hàng như sau:
Đối với nhóm khách hàng là các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm:
Đối với nhóm khách hàng này, các mục tiêu kiểm soát đối với khoản mục phải
thu khách hàng và các thủ tục kiểm soát của HTKSNB được thể hiện như bảng 1.2
dưới đây:

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm soát và thủ tục kiểm soát với khoản mục Phải thu
khách hàng đối với các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm
Cơ sở dẫn
Mục tiêu kiểm soát
liệu
Sự hiện hữu, - Đảm bảo rằng có sự phân

phát sinh
công phân nhiệm trong việc
thẩm định khách hàng, ký
quyết định cho vay và định
giá tài sản đảm bảo
- Đảm bảo bộ phận tín dụng
không ghi giảm (ghi tăng) các
khoản phải thu

- Kiểm soát các khoản vay,
các giao dịch tài chính được
thực hiện với khách hàng có
khả năng trả nợ (custmers
with good credit ratings)
Sự phân loại

- Kiểm soát việc phân loại các
khoản nợ theo 5 nhóm nợ để
theo dõi theo thông tư
02/2013/TT-NHNN

Thủ tục kiểm soát
- Quan sát và đánh giá sự phân công,
phân nhiệm trong quá trình hoạt động
của khách hàng: KTV kiểm tra giấy tờ
làm việc, chữ ký trên biên bản làm việc
của khách hàng
- KTV tiến hành kiểm tra giấy đề nghị vay,
hợp đồng vay, giấy báo nợ của ngân hàng
- Kiểm tra việc đánh số giấy báo nợ, hóa

đơn tính phí dịch vụ tài chính cho khách
hàng
- Kiểm tra đối chiếu, sao kê của ngân
hàng với khách hàng vay hàng tháng.
- KTV kiểm tra biên bản thẩm định
khách hàng của phòng thẩm định để
kiểm soát chất lượng khách hàng vay
vốn theo các chuẩn của ngân hàng
- KTV kiểm tra báo cáo tuổi nợ của các
khách hàng phát sinh nhiều giao dịch vay
- KTV tiến hành kiểm tra, rà soát báo
cáo tuổi nợ; kiểm tra việc phân loại nợ
của khách hàng.
- Vì đây là công việc quan trọng với các
tổ chức này nên thông thường, việc
phân loại nợ sẽ được cập nhật theo hệ
thống máy tính. Vì vậy, PwC cung cấp
dịch vụ kiểm toán hệ thống (risk
assurance) nhằm kiểm tra lại hệ thống
phần mềm, máy tính của khách hàng
khi cập nhật và chạy dữ liệu có chính
xác hay không.

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Cơ sở dẫn

liệu
Sự đầy đủ

Mục tiêu kiểm soát

Thủ tục kiểm soát

- Số dư các khoản phải thu - KTV tiến hành rà soát việc đánh số
được ghi chính xác
giấy báo nợ, báo có của khách hàng
- Việc trích lập dự phòng
nhằm kiểm tra việc cập nhật thanh toán
được tiến hành đầy đủ, phù
các khoản phải thu
hợp
theo
thông
tư - Kiểm tra chọn mẫu đối chiếu, sao kê
02/2013/TT-NHNN

ngân hàng
- Rà soát lại việc trích lập dự phòng với
các nhóm nợ có đúng theo tỷ lệ được
quy định trong thông tư 02/2013/TT-

Tính đúng kỳ

NHNN hay không
- Các khoản phải thu được ghi - KTV kiểm tra thời điểm ghi nhận
nhận theo đúng kỳ kế toán.


doanh thu cung cấp dịch vụ tài chính
cho khách hàng có tuân theo đủ các
điều kiện ghi nhận doanh thu được quy
định trong Chuẩn mực kế toán Việt

Nam số 14 hay không.
Sự tính giá, - Các khoản phải thu có gốc - KTV tiến hành kiểm tra chọn mẫu
đo lường

ngoại tệ phải được đánh giá xem khách hàng có đánh giá lại các
lại cuối kỳ kế toán

khoản phải thu có gốc ngoại tệ vào cuối
kỳ kế toán hay không. Tỷ giá mà khách
hàng dùng có thống nhất hay không.

Đối với khóm khách hàng không phải là các tổ chức tài chính, tín dụng:
Đối với nhóm khách hàng này, những rủi ro với khoản mục phải thu khách
hàng thường xuất hiện như sau:

21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bảng 1.3. Rủi ro có thể xảy ra đối với khoản mục Phải thu khách hàng của các
công ty không phải các tổ chức, tín dụng
Cơ sở dẫn

liệu

Rủi ro có thể xảy ra
- Số phải thu khách hàng bị ghi nhận cao hơn so với thực tế do sai sót
của kế toán ghi lặp lại hoặc cao hơn so với chứng từ, cũng có thể do
gian lận;

Sự hiện hữu

- Ghi sai kỳ của khoản nợ phải thu. Điều này phổ biến xảy ra khi kế
toán ghi nhận doanh thu và khoản phải thu khách hàng khi chưa đủ
điều kiện ghi nhận doanh thu như Chuẩn mực kế toán Việt Nam số
14 đưa ra. Sai phạm trên còn ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu tính đúng
kỳ trong việc ghi nhận khoản phải thu khách hàng
- Số phải thu ghi bị thiếu so với thực tế do kế toán sai sót không theo

Sự đầy đủ

Đánh giá
Phân loại và
trình bày
Chính xác

dõi;
- Không theo dõi những khoản phải thu đã xóa sổ nên không cập nhật
được tình hình khi khoản thu này thu hồi được;
- Không tiến hành trích lập dự phòng hoặc trích lập dự phòng không
phù hợp.
Không đánh giá lại khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ.
- Phân loại nhầm khoản ứng trước của khách hàng thành khoản phải

thu khách hàng;
- Không phân loại hoặc phân loại sai tuổi nợ của các khoản phải thu;
- Bù trừ nhầm công nợ của các đối tượng khác nhau.
Kế toán ghi sai số, tính toán cộng trừ sai khoản phải thu của khách

số học
hàng
Để hạn chế khả năng xảy ra các gian lận, sai sót, những thủ tục kiểm soát với
khoản mục phải thu khách hàng (nằm trong chu trình bán hàng) được tiến hành theo
từng bước như sau:
- Xử lý yêu cầu mua hàng của khách hàng:
Bộ phận có thẩm quyển kiểm tra đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng hợp lệ phải có
đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của doanh nghiệp mua. Đồng
thời, bộ phận bán hàng cần xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại, quy
cách, mẫu mã…để xác định khả năng cung ứng của đơn vị và lập lệnh bán hàng.

22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Trong trường hợp đặt hàng qua điện thoại, email, fax.. cần có những thủ tục đảm
bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng
- Xét duyệt bán chịu
Bộ phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin
khác nhau trong và ngoài doanh nghiệp để đánh giá về khả năng thanh toán của
khách hàng. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi các
khoản nợ phải thu.
- Xuất kho hàng hóa

Thủ kho phải căn cứ vào lệnh bán hàng đã được phê duyệt và phiếu xuất kho
mới xuất hàng cho bộ phận gửi hàng. Trên phiếu xuất kho phải có chữ ký của người
lập, người kiểm tra, thủ kho và người nhận.
- Chuyển hàng cho người mua
Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng.
Doanh nghiệp cần lập một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu
xuất hàng và các gian lận xảy ra giữa thủ kho với người nhận hàng.
- Lập và kiểm tra hóa đơn
Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán
hàng, có chữ ký của người lập, người đại diện của khách hàng và doanh nghiệp.
+ Kiểm tra các chừng từ liên quan như đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, phiếu
xuất kho, chứng từ vận chuyển.
+ Giá ghi trên hóa đơn phù hợp với bảng giá đơn vị hiện hành
+ Hóa đơn thường được lập thành 3 liên: liên gốc lưu tại phòng kế toán để
theo dõi doanh thu và nợ phải thu, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 chuyển cho
bộ phận bán hàng.
- Theo dõi quá trình thanh toán
Khi bán hàng có hai trường hợp là bán hàng thu tiền ngay và bán chịu. Ta cần
lưu ý đến trường hợp bán chịu. Bộ phận xét duyện bán chịu định kỳ lập báo cáo nợ
phải thu theo từng nhóm tuổi để có biện pháp đòi nợ. Doanh nghiệp thường định kỳ
gửi thông báo nợ cho khách hàng hay thực hiện đối chiếu công nợ theo tháng, quý,
năm để xác minh và điều chỉnh kịp thời những chênh lệch.
- Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và cho phép xóa sổ các khoản nợ không
thu hồi được
Doanh nghiệp cần phải phân loại nợ phải thu quá hạn theo độ tuổi và trích lập
dự phòng theo thông tư 13/2006/TT-BTC với tỷ lệ trích lập cụ thể như sau:
30% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
50% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm

23



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

70% giá trị đối với khoản phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
100% giá trị đối với khoản phải thi quá hạn từ 3 năm trở lên.
1.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán
Báo cáo tài chính do Công ty TNHH PwC Việt Nam thực hiện
Về cơ bản, mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục phải thu khách hàng gồm
những mục tiêu sau: đầy đủ, hiệu lực, định giá, quyền và nghĩa vụ, chính xác cơ
học, phân loại và trình bày, đúng kỳ. Theo giáo trình ACCA F8: “Audit and
Assurance” được xuất bản bởi BPP, ba cơ sở dẫn liệu sự hiện hữu (existence), sự
đầy đủ (completeness) và sự định giá (valuation) là ba cơ sở dẫn liệu quan trọng
nhất với khoản mục phải thu khách hàng. Tuy nhiên, thứ tự ưu tiên và tầm quan
trọng của những mục tiêu kiểm toán này sẽ được PwC đánh giá dựa trên các nhóm
khách hàng.
Đối với nhóm khách hàng là tổ chức tài chính, tín dụng: Khoản phải thu có
xu hướng bị ghi giảm (understate) do khách hàng mong muốn giảm tỷ lệ nợ xấu,
giảm rủi ro tín dụng trên BCTC. Đồng thời, việc phân loại các khoản nợ phải thu
theo 5 nhóm như quy định ở thông tư số 02/2013/TT-NHNN cũng tiềm ẩn rủi ro
phân loại sai. Vì vậy, khi kiểm toán, mục tiêu đầy đủ và mục tiêu trình bày, phân
loại được đề cao hơn cả.
Đối với nhóm khách hàng là các doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dich vụ: Khoản phải thu khách hàng
là một chỉ tiêu tài sản của doanh nghiệp. Do vậy, nó có xu hướng bị ghi tăng lên
(overstate). Đồng thời, rủi ro trong việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
cũng cần phải được lưu tâm. Đặc biệt, khách hàng của nhóm đối tượng này còn có
thể ứng trước cho người bán. Vì vậy, khi kiểm toán, mục tiêu về tính hiệu lực;
quyền và nghĩa vụ, tính giá, đo lường và phân loại cần phải được chú ý.

Cụ thể mục tiêu kiểm toán sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ quan trọng và ưu
tiên tương ứng với hai đối tượng khách hàng một cách tương đối như sau:
Bảng 1.4. Mục tiêu Kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
STT Doanh nghiệp tài chính tín dụng
Doanh nghiệp khác
1
Mục tiêu hợp lý chung: Số dư tài Mục tiêu hợp lý chung: Số dư tài

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

STT

2

3

4

5

6

Doanh nghiệp tài chính tín dụng
Doanh nghiệp khác
khoản phải thu tại ngày lập báo cáo khoản phải thu tại ngày lập báo cáo
tài chính được xác định chính xác, tài chính được xác định chính xác,

không có sai sót trọng yếu
không có sai sót trọng yếu.
Mục tiêu đầy đủ: Số dư khoản phải Mục tiêu hiệu lực: Các khoản phải thu
thu trên Báo cáo tài chính, số dư chi trên sổ cái, sổ chi tiết các khoản phải
tiết trên danh sách theo dõi công nợ thu, bảng liệt kê số dư công nợ tồn tại
phải ghi đầy đủ mọi khoản nợ của cả về giá trị và đối tượng.
tất cả các khách hàng.
Mục tiêu trình bày và phân loại:
Mục tiêu đầy đủ: Số dư khoản phải
- Việc phân loại các khoản nợ vào 5 thu trên Báo cáo tài chính, số dư chi
nhóm theo thông tư 02/2013/TT- tiết trên danh sách theo dõi công nợ
NHNN phải đúng đối tượng và thời phải ghi đầy đủ mọi khoản nợ của tất
cả các khách hàng;
gian phân loại
Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
công nợ phải thu khách hàng đều
được ghi sổ một cách đầy đủ.
Mục tiêu định giá: Phải tiến hành lập Mục tiêu quyền và nghĩa vụ:
dự phòng đầy đủ và phù hợp theo Các khoản phải thu khách hàng phải
việc đánh giá khả năng thu hồi của đảm bảo đúng là thuộc tài sản của
khoản phải thu;
doanh nghiệp.
- Đối với khoản phải thu có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại.
Mục tiêu hiệu lực: Các khoản phải Mục tiêu chính xác cơ học: Các khoản
thu trên sổ cái, sổ chi tiết các khoản phải thu được vào sổ kế toán một cách
phải thu, bảng liệt kê số dư công nợ chính xác, không xảy ra sai sót nào do
tồn tại cả về giá trị và đối tượng
kế toán nhập sai số liệu hoặc tính toán
sai chuyển sai số liệu từ số chi tiết lên

sổ cái.
Mục tiêu đúng kỳ: Các nghiệp vụ Mục tiêu định giá:
phải thu phải được ghi nhận đúng kỳ - Phải tiến hành lập dự phòng đầy đủ
kế toán mà nghiệp vụ đó phát sinh.
và phù hợp theo việc đánh giá khả
năng thu hồi của khoản phải thu;
- Đối với khoản phải thu có gốc ngoại
tệ phải được đánh giá lại.

25


×