Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

PHẦN THI THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG Dành cho đối tượng dự thi ngạch CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.58 KB, 44 trang )

PHẦN THI THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG
(Dành cho đối tượng dự thi ngạch CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG)
(GỒM 30 KỸ THUẬT)
1. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT LẤY DẤU HIỆU SINH TỒN
TT
NỘI DUNG
Có Không
I Chuẩn bị người bệnh
1 Điều dưỡng có đầy đủ trang phục quần áo, nón, khẩu trang,
dép quai hậu
2 Báo và giải thích cho người bệnh nghỉ ngơi ít nhất 15 phút
trước khi đo dấu hiệu sinh tồn
3 Rửa tay thường quy
II Chuẩn bị dụng cụ
4 Hộp gòn khô
5 Phiếu theo dõi (hoặc sổ tay)
6 Bồn hạt đậu có lót gạc chứa dung dịch khử khuẩn
7 Túi đựng đồ dơ hoặc bồn hạt đậu
8 Bút xanh, bút đỏ, thước kẻ
9 Dụng cụ đo thân nhiệt: Nhiệt kế, khăn lau nách
10 Dụng cụ đo huyết áp: Máy đo huyết áp, ống nghe
11 Dụng cụ đếm mạch và đếm nhịp thở: Đồng hồ có kim giây
III Quy trình thực hiện
* Đo nhiệt độ
12 Mang dụng cụ đến giường bệnh, tiếp xúc với người bệnh
13 Đặt người bệnh ở tư thế thuận tiện, lau khô hỏm nách
14 Kiểm tra và vẩy mực thuỷ ngân xuống < 35o C hoặc 94oF
15 Đặt bầu thuỷ ngân vào hỏm nách, khép cánh tay vào thân, giữ
yên nhiệt kế trong 10 phút
16 Lấy nhiệt kế ra, lau sạch nhiệt kế từ trên xuống bằng gòn
khô, cầm nhiệt kế ngang tầm mắt đọc kết quả - ghi vào sổ


17 Đặt nhiệt kế vào bồn hạt đậu có chứa dung dịch khử khuẩn,
giúp bệnh nhân tiện nghi
* Đếm mạch
18 Cho người bệnh nằm tư thế thoải mái tại giường, chọn vị trí
bắt mạch
19 Đặt nhẹ 2-3 ngón tay(không dùng ngón tay cái) lên động
mạch của người bệnh ấn nhẹ cho đến khi sờ được mạch đập
(thường đếm ở vị trí động mạch quay)
20 Để đồng hồ theo dõi trước mặt, đếm nhịp đập trọn trong 1
phút
21 Ghi kết quả và tính chất bất thường của mạch(nếu có) vào


*
22
23
24
25
26
*
27
28
29
30
31
32

33

34

35
36
37

phiếu theo dõi (bút đỏ), cho người bệnh nằm lại tiện nghi
Đếm nhịp thở
Cho người bệnh nằm tư thế thoải mái tại giường
Không cho người bệnh biết là đếm nhịp thở ( tốt nhất là đếm
nhịp thở ngay sau đếm mạch)
Đặt một tay điều dưỡng cầm tay người bệnh như đang đếm
mạch và để tay người bệnh lên ngang bụng
Quan sát bụng ( hoặc lồng ngực) người bệnh nâng lên hạ
xuống là 1 nhịp, đếm nhịp thở trọn trong 1 phút
Ghi kết quả và những bất thường của nhịp thở (nếu có) vào
phiếu theo dõi, cho người bệnh tiện nghi
Đo huyết áp
Cho người bệnh nằm hoặc ngồi (nghỉ 15 phút trước khi đo)
Bộc lộ vị trí do huyết áp (cánh tay, đùi...), đặt chi đo huyết áp
ngang mức tim người bệnh
Quấn băng vải cách nếp gấp trên khuỷu tay khoảng 3 - 5 cm
(dây cao su nằm dọc theo động mạch)
Khoá ốc vít của quả bóng cao su, đặt ống nghe vào hai tai
Tìm động mạch đập và đặt mặt màn ống nghe lên
Bơm hơi cho đến khi nghe thấy tiếng mạch đập, tiếp tục bơm
hơi và lắng nghe cho đến khi không còn nghe tiếng mạch đập
nữa, bơm thêm 30mmHg
Mở ốc vít từ từ và lắng nghe tiếng đập đầu tiên đó là huyết áp
tâm thu(tối đa) và tiếp tục xả hơi đến khi không còn nghe
tiếng đập nữa hoặc thay đổi âm sắc đó là huyết áp tâm
trương(tối thiểu)

Xả hết hơi, tháo băng vải, xếp máy gọn gàng
Giúp người bệnh nằm lại tiện nghi
Ghi kết quả vào phiếu theo dõi, thông báo kết quả cho người
bệnh (nếu cần)
Thu dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ bệnh án


2. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHƯỜM NÓNG ƯỚT
TT
I
1
2
II
3

4
5
6
7
8
9
III
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20

NỘI DUNG
Chuẩn bị người bệnh:
Giải thích để người bệnh yên tâm khi làm thủ thuật
ĐD rửa tay thường qui, mang khẩu trang
Chuẩn bị dụng cụ : Mâm sạch
Nước nóng hay dung dịch chườm tùy theo chỉ định thường
dùng nước thường, có khi dùng Boric 2%, dung dịch NACL
0.9% .. nhiệt độ thường là 40-50 độ
Nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước chườm
2 kìm không mấu
Gạc miếng hoặc khăn bông
Tấm ni lon hoặc vải dày phủ phía ngoài khăn hoặc gạc để
giữ sức nóng được lâu
Dầu nhờn Parapin
Pha nước kiểm tra nhiệt độ của nước, dùng nhiệt kế để đo
nhiệt độ, điều chỉnh nhiệt độ đúng theo chỉ định
Kỹ thuật tiến hành
Đem dụng cụ đến bên giường BN báo và giải thích lại, để
người bệnh nằm tư thế thuận tiện
Để người bệnh nằm tư thế thuận tiện
Nhúng gạc hoặc khăn vào dung dịch
Dùng kìm vắt cho ráo
Mở rộng khăn từ từ đắp lên vùng chườm
Phủ khăn hoặc tấm nilon lên để giữ nhiệt
Thay khăn khi hết nóng trung bình 10p thay 1 lần
Lau khô da cho người bệnh , xoa dầu nhờn khi người bệnh

kêu nóng rát( không xoa lên vết thương)
Giúp người bệnh tiện nghi , dặn dò những điều cần thiết
Thu dọn dụng cu, rửa tay
Ghi vào hồ sơ, ngày giờ chườm, vị trí chườm, tìnmh trạng
BN trươc, trong, sau khi chườm, tên người ĐD thực hiện

Có

Không


3. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHƯỜM NÓNG KHÔ
TT
I
1
2
II
3

NỘI DUNG

Chuẩn bị người bệnh:
Giải thích để người bệnh yên tâm khi làm thủ thuật
Rửa tay thường qui, mang khẩu trang
Chuẩn bị dụng cụ :
Mâm sạch : túi chườm nóng, kiểm tra túi chườm xem có bị
thủng không
4 Nước chườm ( nhiệt độ 43-45 độ cao 50-60 độ ), Nhiệt kế
để đo nhiệt độ của nước chườm
5 Bao túi hoặc khăn , Kim tây

6 Chất nhờn, thường dùng dầu parafin
7 Pha nước kiểm tra nhiệt độ của nước, dùng nhiệt kế để đo
nhiệt độ, điều chỉnh nhiệt độ đúng theo chỉ định cho người
bệnh nằm tư thế thích hợp
8 Đổ nước nóng vào túi khoảng 1/2 -2/3 dung tích túi, đuổi
không khí, vặn nút, dốc ngược kiểm tra
9 Lau khô bọc khăn vào túi chườm
III Kỹ thuật tiến hành
10 Đem dụng cụ đến bên giường BN báo và giải thích lại, để
người bệnh nằm tư thế thuận tiện
11 Đặt túi chườm đúng vị trí , hỏi người bệnh xem có nóng qúa
không , nếu nóng pha thêm nước hoặc quấn vải xung quanh
túi chườm
12 Cố định túi chườm vào vùng chườm
13 Thay nước khi cần thường 20-40p thay 1 lần
14 Lấy túi chườm ra quan sát vùng chườm, nếu BN kêu nóng
rát xoa dầu nhờn ( không xoa lên mặt vết thương )
15 Giúp người bệnh tiện nghi, dặn dò những điều cần thiết
16 Thu dọn dụng cu, rửa tay
17 Ghi vào hồ sơ, ngày giờ chườm, vị trí chườm, tình trạng BN
trươc, trong, sau khi chườm, tên người ĐD thực hiện

Có

Không


4. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT CHƯỜM LẠNH
TT
I

1
2
II
3

NỘI DUNG

Chuẩn bị người bệnh:
Giải thích để người bệnh yên tâm khi làm thủ thuật
ĐD rửa tay thường qui, mang khẩu trang
Chuẩn bị dụng cụ :
Mâm sạch : túi chườm lạnh kiểm tra xem túi có bị thủng
không
4 Phích đựng đá, chày đập đá ( nếu cần)
5 Bột tale
6 Bao túi hoặc khăn, kim băng
7 Thau nước lạnh để ngâm đá ( tránh để đá sắc bén làm thủng
túi )
8 Cho đá vào túi chườm khoảng 1/2 hoặc 2/3 túi và đuổi
không khí, đậy nắp, lau khô bọc khăn quanh túi hoặc cho
vào bao túi chườm
III Kỹ thuật tiến hành :
9 Đem dụng cụ đến bên người bệnh , báo và giải thích lại, để
người bệnh nằm ở tư thế thuận tiện
10 Đặt từ từ túi chườm đúng vị trí ( tránh gây cảm giác lạnh
cho người bệnh )thường chườm 2 bên cổ, nách, bẹn hoặc
trên vùng đau
11 Cố định túi chườm, có thể treo túi chườm hoặc dùng gối
chèn để giữ túi đúng vị trí
12 Nếu đá tan hết phải thay đá khác

13 Chườm xong bỏ túi chườm ra lau khô, xoa bột tale
14 Giúp người bệnh tiện nghi , dặn dò những điều cần thiết
15 Thu dọn dụng cụ, rửa tay
16 Ghi vào hồ sơ, ngày giờ chườm, vị trí chườm, tình trạng BN
trước, trong, sau khi chườm, tên người ĐD thực hiện

Có

Không


5. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT
THAY BĂNG RỬA VẾT THƯƠNG VÀ CẮT CHỈ
TT
NỘI DUNG
I Chuẩn bị người bệnh:
1 Xem y lệnh, báo và giải thích cho BN biết việc sắp làm
2 Quan sát tình trạng BN (xem vết thương nhiều hay ít để
soạn dụng cụ cho phù hợp)
II Chuẩn bị người điều dưỡng:
3
Lau chùi xe mâm, rửa tay thường qui, mang khẩu trang
III Chuẩn bị dụng cụ :
* Dụng cụ vô khuẩn :
4 Bình kìm tiếp liệu
5 Mâm sạch trải khăn vô khuẩn
6 2 kìm, 1 nhíp, 1 kéo cắt chỉ
7 Gòn, gạc, gòn bao
8 1 chén đựng dung dịch sát khuẩn( Povidine hoặc Alcool 700)
9 1 đôi găng tay vô khuẩn

* Dụng cụ sạch :
10 Băng keo
11 Giấy lót dưới vết thương
12 Găng tay sạch hoặc kìm sạch để tháo băng bẩn
13 Bồn hạt đậu
14 Thau đựng dung dịch sát khuẩn
15 Chai cồn 700 để sát khuẩn tay nhanh
IV Kỹ thuật tiến hành :
16 Kiểm tra dụng cụ đem dụng cụ đến bên giường bệnh nhân,
báo và giải thích lại cho người bệnh
17 Đặt người bệnh nằm tư thế thuận tiện
18 Trải giấy lót phía dưới vết thương (cho BN nằm nghiêng về
phía vết thương)
19 Đặt bồn hạt đậu chỗ thuận tiện để đựng băng bẩn
20 Mang găng tay sạch hoặc kìm sạch nhẹ nhàng tháo bỏ băng
bẩn (nếu dịch máu thấm băng mà khô thì dùng nước muối
sinh lý làm ẩm rồi mới gỡ) , đánh giá lại tình trạng vết
thương
21 Tháo bỏ găng tay hoặc kìm bẩn vào thau đựng dung dịch sát
khuẩn
22 Mở mâm dụng cụ vô khuẩn, Mang găng tay vô khuẩn
23 Sắp xếp dụng cụ tránh choàng mâm
24 Dùng kìm vô khuẩn rửa vết thương đúng kỹ thuật: sát khuẩn
từ trên xuống dưới, chính giữa mối chỉ, bên xa tới bên gần,
đến vùng da quanh vết thương cho thật sạch, sau đó rửa

Có

Không



25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

ngang từng cọng chỉ
Thấm khô vết thương bằng gạc vô khuẩn
Đặt miếng gạc kế bên vết thương
Cắt chỉ theo y lệnh
Sát khuẩn lại vết thương
Đặt gạc vô khuẩn phủ kín vết thương rộng 5cm
Bỏ kìm vào thau đựng dung dịch sát khuẩn
Dùng băng keo cố định gạc
Để bồn hạt đậu và tấm lót vào ngăn dưới của xe băng
Giúp người bệnh tiện nghi
Thu dọn dụng cụ, rửa tay
Ghi vào hồ sơ : ngày giờ thay băng, tình trạng vết thương,
có cắt chỉ hoặc rút ống dẫn lưu, nhận định dịch dẫn lưu (nếu
có), tên người ĐD thực hiện


6. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT

THAY BĂNG RỬA VẾT THƯƠNG THƯỜNG
TT
NỘI DUNG
I Chuẩn bị người bệnh:
1 Xem y lệnh, báo và giải thích cho BN biết việc sắp làm
2 Quan sát tình trạng BN (xem vết thương nhiều hay ít để
soạn dụng cụ cho phù hợp)
II Chuẩn bị người điều dưỡng:
3
Lau chùi xe mâm, rửa tay thường qui, mang khẩu trang
III Chuẩn bị dụng cụ :
* Dụng cụ vô khuẩn :
4 Bình kìm tiếp liệu
5 Mâm sạch trải khăn vô khuẩn
6 2 kìm, 1 kéo cắt gạc
7 Gòn, gạc, gòn bao
8 2 chén đựng dung dịch sát khuẩn( 1chén đựng Alcol 700 , 1
chén đựng Povidine hoặc nước muối sinh lý )
9 1 đôi găng tay vô khuẩn
* Dụng cụ sạch :
10 Băng keo
11 Giấy lót dưới vết thương
12 Găng tay sạch hoặc kìm sạch để gỡ băng bẩn
13 Bồn hạt đậu để đựng băng bẩn
14 Thau đựng dung dịch sát khuẩn
15 Chai cồn 700 để sát khuẩn tay nhanh
IV Kỹ thuật tiến hành :
16 Kiểm tra dụng cụ đem dụng cụ đến bên giường bệnh nhân,
báo và giải thích lại cho người bệnh
17 Đặt người bệnh nằm tư thế thuận tiện

18 Trải giấy lót phía dưới vết thương (cho BN nằm nghiêng về
phía vết thương)
19 Đặt bồn hạt đậu chỗ thuận tiện để đựng băng bẩn
20 Mang găng tay sạch hoặc kìm sạch nhẹ nhàng tháo bỏ băng
bẩn (nếu dịch máu thấm băng mà khô thì dùng nước muối
sinh lý làm ẩm rồi mới gỡ) , đánh giá lại tình trạng vết thương
21 Tháo bỏ găng tay hoặc bỏ kìm vào thau đựng dung dịch sát khuẩn
22 Mở mâm dụng cụ vô khuẩn, mang găng tay vô khuẩn
23 Sắp xếp dụng cụ tránh choàng mâm
24 Dùng kìm vô khuẩn rửa vết thương đúng kỹ thuật: rửa từ
trong ra ngoài từ trên xuống dưới, bên xa tới bên gần, đến
vùng da quanh vết thương thật sạch
25 Thấm khô vết thương bằng gạc vô khuẩn

Có

Không


26
27
28
29
30
31
32
33

Sát khuẩn da xung quanh vết thương rộng 5cm
Đặt gạc vô khuẩn phủ kín vết thương rộng 5cm

Bỏ kìm vào thau đựng dung dịch sát khuẩn
Dùng băng keo cố định gạc
Để bồn hạt đậu và tấm lót vào ngăn dưới của xe băng
Giúp người bệnh tiện nghi
Thu dọn dụng cụ, rửa tay
Ghi vào hồ sơ : ngày giờ thay băng, tình trạng vết thương,
có cắt chỉ hoặc rút ống dẫn lưu, nhận định dịch dẫn lưu (nếu
có), tên người ĐD thực hiện


7. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG TÁCH NGÓN TAY
CỦA BÀN TAY BẰNG BĂNG CUỘN
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7
8
9
10
11

NỘI DUNG
Chuẩn bị người bệnh:

Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 2 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng vòng khoá ở cổ tay
Đưa đường băng đi xuống ngón tay
Băng xoắn ốc lần lượt từ ngọn chi xuống gốc chi các ngón
tay
Băng 2 vòng ở cổ tay và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp, không chặt quá, lỏng quá
Kiểm tra tuần hoàn ở đầu chi

Có

Không


8. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG MẶT TRONG KHUỶU TAY
TT
I
1
II
2
3
III
4
5

6
7

8
9
10
11
12

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng khoá ở phía dưới cánh tay
Băng chếch xuống dưới vòng ra sau và băng một vòng ở
cẳng tay, băng chếch lên trên vòng ra sau và băng một
vòng ở cánh tay
Băng vòng sau đè lên 1/2 hoặc 2/3 vòng trước
Băng cho đến khi kín vết thương
Băng 2 vòng khóa và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp, không chặt quá, lỏng quá
Kiểm tra tuần hoàn ở đầu chi

Không



9. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG MẶT NGOÀI KHUỶU TAY
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7

8
9
10

NỘI DUNG
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng khoá ở giữa khuỷu tay
Băng vòng ra sau chếch lên trên cánh tay và vòng chếch

xuống dưới cẳng tay và ra sau, vòng sau đè lên 2/3
vòng trước
Băng kín vết thương và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp, không chặt quá, lỏng quá
Kiểm tra tuần hoàn ở đầu chi

Có

Không


10. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG ĐẦU BẰNG HAI CUỘN
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7

8
9
10

NỘI DUNG
Có

Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng khoá bằng cuộn thứ nhất ở trán
Cuộn thứ hai đặt chính giữa đỉnh đầu cứ lật ngửa, lật sấp
cuộn băng từ sau ra trước và ngược lại, toả dần ra hai
bên
Cuộn thứ nhất băng vòng xung quanh đè lên
Băng kín đỉnh đầu và cố định lại trước trán
Băng đều, phẳng, đẹp

Không


11. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG MỎM CỤT
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6


7
8
9

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng đầu làm vòng khoá, đưa đường băng lên
chính giữa vết thương từ trước ra sau hoặc từ sau ra
trước
Các đường sau toả dần ra hai bên, tiếp tục băng cho đến
khi che kín vết thương
Kết thúc bằng hai vòng và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp

Không


12. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG VAI
TT
I
1

II
2
3
III
4
5
6
7
8
9
10

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng khoá ở phía dưới nách lên vai bị thương
Băng vòng qua lồng ngực, luồn dưới nách, qua lưng về vai
bị thương
Băng cao dần lên, vòng sau đè lên 1/2 vòng trước cho đến
khi kín vết thương và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp, không chặt quá, lỏng quá
Kiểm tra tuần hoàn ở đầu chi


Không


13. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG HAI MẮT
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7
8
9
10

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng đầu làm vòng khoá

Khi băng từ phía thái dương phải xuống vòng qua sau gáy
qua tai phải lên mắt phải chếch lên thái dương phải
Vòng sau bắt chéo vòng trước ở sống mũi
Băng kín hai mắt và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp

Không


14. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG MỘT MẮT
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7

8
9

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:

Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng đầu làm vòng khoá
Băng chếch lên phía thái dương trái (phải), vòng ra sau gáy
qua dưới tai trái (phải) chếch lên che kín mắt phải
(trái), mép dưới băng qua sống mũi chếch lên phía thái
dương
Băng như vậy đến khi kín mắt và cố định
Băng đều, phẳng, đẹp

Không


15. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG ĐẦU BẰNG MỘT CUỘN
TT
I
1
II
2
3
III
4
5
6
7
8
9

10

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Động viên an ủi người bệnh
Chuẩn bị dụng cụ:
Băng cuộn rộng 6 cm
Gạc
Quy trình thực hiện:
Hướng dẫn người bệnh cùng phối hợp
Đặt gạc che chở vết thương
Băng hai vòng đầu làm vòng khóa
Tiếp theo lật đường băng, băng từ trước ra sau rồi lật băng
từ sau ra trước đến khi phủ kín nơi băng
Các đường băng tỏa dần ra hai bên kiểu rẻ quạt
Kết thúc bằng hai vòng khóa
Băng đều, phẳng, đẹp

Không


16. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI DA
TT
I
1
2
3
II
*

4
5
6
*
7
8
9
10
11
12
13

III
14
15
16
17
18
19
20
21
22

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh :
Xem y lệnh, thực hiện 3 kiểm tra 5 đối chiếu
Điều dưỡng có đầy đủ quần áo, nón, khẩu trang
Báo và giải thích BN yên tâm, dặn BN những điều cần
thiết, rửa tay thường quy

Chuẩn bị dụng cụ và thuốc:
Dụng cụ vô khuẩn:
Mâm Inox trải khăn vô khuẩn
Gạc bẻ ống thuốc, hộp gòn khô, hộp gòn cồn
Kìm kose không mấu, chọn bơm tiêm thích hợp, kim rút
thuốc
Dụng cụ sạch và thuốc:
Kiểm tra phiếu thuốc và thuốc theo y lệnh (kiểm tra lần I)
Dao cưa ống thuốc (nếu cần), cồn 70 o, bồn hạt đậu hoặc
túi nilon
Hộp thuốc chống sốc
Găng tay sạch
Hộp đựng vật sắc nhọn
Thử bơm kim tiêm (thử kim tiêm trước, kim lấy thuốc sau)
* Sát khuẩn ống thuốc (kiểm tra lần II), bẻ ống thuốc bằng
bông hoặc gạc khô .
*Nếu là thuốc lọ: mở nắp lọ thuốc và sát khuẩn nắp lọ
(kiểm tra lần II) rút nước pha tiêm, đâm kim vào giữa lọ
bơm nước cất vào. Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho
thuốc hoà tan. Bơm khí vào lọ, rút thuốc vào bơm tiêm,
thay kim, đuổi hết khí đặt vào mâm vô khuẩn, (kiểm tra
thuốc lần III trước khi bỏ vỏ)
Quy trình thực hiện:
Đẩy xe thuốc đến giường bệnh, tiếp xúc với BN, thực hiện
3 kiểm tra 5 đối chiếu
Để BN ở tư thế thuận lợi, bộc lộ vùng tiêm
Xác định vị trí tiêm: Đầu tận cùng của cơ tam giác
Mang găng sạch
Sát khuẩn vị trí tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy con
ốc để da khô

Sát khuẩn tay điều dưỡng bằng cồn
Để bơm tiêm thẳng đứng đuổi khí ra khỏi bơm tiêm
Dùng tay véo da chỗ tiêm
Tay kia cầm bơm kim tiêm đâm nhanh qua da một góc

Không


23

24
25
26
27

30o- 45o so với mặt da
Rút nòng bơm tiêm nếu không có máu từ từ bơm thuốc và
luôn quan sát sắc mặt BN, bơm hết thuốc rút kim
nhanh, sát khuẩn lại vị trí tiêm
Để kim an toàn, tháo găng tay
Giúp BN tiện nghi, dặn dò người bệnh những điều cần
thiết
Thu dọn dụng cụ
Ghi vào hồ sơ bệnh án


17. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TRONG DA
TT
I
1

2
3
II
*
4
5
6
7
*
8
9
10
11
12
13
14
15

III
16
17
18
19
20
21
22
23
24

NỘI DUNG

Chuẩn bị người bệnh:
Xem y lệnh, thực hiện 3 kiểm tra 5 đối chiếu
Điều dưỡng có đầy đủ quần áo, nón, khẩu trang
Báo và giải thích BN yên tâm, dặn BN những điều cần
thiết, rửa tay thường quy
Chuẩn bị dụng cụ và thuốc:
Dụng cụ vô khuẩn:
Mâm Inox trải khăn vô khuẩn
Gạc bẻ ống thuốc, hộp gòn khô, hộp gòn cồn
Kìm kose không mấu
Chọn bơm tiêm thích hợp, kim rút thuốc
Dụng cụ sạch và thuốc:
Kiểm tra phiếu thuốc và thuốc theo y lệnh (kiểm tra lần I)
Dao cưa ống thuốc ( nếu cần ), cồn 70 o, bồn hạt đậu hoặc
túi nilon
Hộp thuốc chống sốc
Găng tay sạch
Hộp đựng vật sắc nhọn
Bút viết, đồng hồ bấm giây (nếu cần)
Thử bơm kim tiêm (thử kim tiêm trước ,kim lấy thuốc sau )
* Sát khuẩn ống thuốc (kiểm tra lần II), bẻ ống thuốc bằng
bông hoặc gạc khô .
*Nếu là thuốc lọ :mở nắp lọ thuốc và sát khuẩn nắp lọ
(kiểm tra lần II) rút nước pha tiêm, đâm kim vào giữa lọ
bơm nước cất vào. Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho
thuốc hoà tan. Bơm khí vào lọ, rút thuốc vào bơm tiêm,
thay kim, đuổi hết khí đặt vào mâm vô khuẩn, (kiểm tra
thuốc lần III trước khi bỏ vỏ)
Quy trình thực hiện:
Đẩy xe thuốc đến giường bệnh,tiếp xúc với BN,thực hiện 3

kiểm tra 5 đối chiếu
Để BN ở tư thế thuận lợi, bộc lộ vùng tiêm
Xác định vị trí tiêm:1/3 trên mặt trước trong cẳng tay
Mang găng sạch
Sát khuẩn vị trí tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ốc để
da khô
Sát khuẩn tay điều dưỡng bằng cồn
Để bơm tiêm thẳng đứng đuổi khí ra khỏi bơm tiêm
Một tay căng da nơi tiêm
Tay kia cầm bơm kim tiêm đâm kim chếch 10o-15o so với

Có

Không


25
26
27

28
29
30

mặt da ngón cái tay còn lại giữ đốc kim (đẩy ngập hết
mũi vát của kim),bơm 1/10 ml thuốc và luôn quan sát
sắc mặt BN
Rút kim ra, kéo chệch da nơi tiêm
Để kim an toàn, tháo găng tay
Nếu thử phản ứng thì dùng bút đánh dấu nơi tiêm ,bấm

đồng hồ chờ 10-15 phút sau đó đọc kết quả , ghi phiếu
thử phản ứng
Giúp BN tiện nghi,dặn dò những điều cần thiết
Thu dọn dụng cụ
Ghi vào hồ sơ bệnh án


18. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM BẮP SÂU (TIÊM MÔNG)
TT
I
1
2
3
II
*
4
5
6
*
7
8
9
10
11
12
13

III
14
15

16

17
18
19

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Xem y lệnh, thực hiện 3 kiểm tra 5 đối chiếu
Điều dưỡng có đầy đủ quần áo, nón, khẩu trang
Báo và giải thích BN yên tâm, dặn BN những điều cần
thiết, rửa tay thường quy
Chuẩn bị dụng cụ và thuốc:
Dụng cụ vô khuẩn:
Mâm Inox trải khăn vô khuẩn
Gạc bẻ ống thuốc, hộp gòn khô, hộp gòn cồn
Kìm kose không mấu, chọn bơm tiêm thích hợp, kim rút
thuốc
Dụng cụ sạch và thuốc:
Kiểm tra phiếu thuốc và thuốc theo y lệnh (kiểm tra lần I)
Dao cưa ống thuốc ( nếu cần ), cồn 70 o, bồn hạt đậu hoặc
túi nilon
Hộp thuốc chống sốc
Găng tay sạch
Hộp đựng vật sắc nhọn
Thử bơm kim tiêm (thử kim tiêm trước ,kim lấy thuốc sau)
* Sát khuẩn ống thuốc (kiểm tra lần II), bẻ ống thuốc bằng
bông hoặc gạc khô .
*Nếu là thuốc lọ: mở nắp lọ thuốc và sát khuẩn nắp lọ

(kiểm tra lần II) rút nước pha tiêm, đâm kim vào giữa lọ
bơm nước cất vào. Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho
thuốc hoà tan. Bơm khí vào lọ, rút thuốc vào bơm tiêm,
thay kim, đuổi hết khí đặt vào mâm vô khuẩn, (kiểm tra
thuốc lần III trước khi bỏ vỏ)
Quy trình thực hiện:
Đẩy xe thuốc đến giường bệnh, tiếp xúc với BN, thực hiện
3 kiểm tra 5 đối chiếu
Để BN nằm nghiêng mặt quay về phía ĐD,bộc lộ vùng
tiêm
Xác định vị trí tiêm: điểm 1/3 trên ngoài đường nối từ gai
chậu trước trên đến mỏm xương cụt hoặc chia một bên
mông thành 4 phần bằng nhau ,tiêm vào 1/4 trên ngoài
Mang găng sạch
Sát khuẩn vị trí tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ốc để
da khô
Sát khuẩn tay ĐD bằng cồn

Không


20
21
22

23
24
25
26


Để bơm tiêm thẳng đứng ,đuổi khí ra khỏi bơm tiêm
Một tay căng da nơi tiêm, tay còn lại cầm bơm kim tiêm
đâm nhanh qua da một góc 90o so với mặt da
Rút nòng bơm tiêm nếu không có máu từ từ bơm thuốc và
luôn quan sát sắc mặt BN, bơm hết thuốc rút nhanh
kim, sát khuẩn lại vị trí tiêm
Để kim an toàn, tháo găng tay
Giúp BN tiện nghi, dặn dò BN những điều cần thiết
Thu dọn dụng cụ
Ghi hồ sơ bệnh án


19. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH (IV)
TT
I
1
2
3
II
*
4
5
6
*
7
8
9
10
11
12


III
13
14

15
16
17
18
19

NỘI DUNG
Có
Chuẩn bị người bệnh:
Xem y lệnh, thực hiện 3 kiểm tra 5 đối chiếu
Điều dưỡng có đầy đủ quần áo, nón, khẩu trang
Báo và giải thích BN yên tâm, dặn BN những điều cần
thiết, rửa tay thường quy
Chuẩn bị dụng cụ:
Dụng cụ vô khuẩn:
Mâm Inox trải khăn vô khuẩn
Gạc bẻ ống thuốc, hộp gòn khô, hộp gòn cồn
Kìm kose không mấu, chọn bơm tiêm thích hợp, kim rút
thuốc
Dụng cụ sạch và thuốc:
Kiểm tra phiếu thuốc và thuốc theo y lệnh (kiểm tra lần I)
Dao cưa ống thuốc ( nếu cần ), cồn 70 o, bồn hạt đậu hoặc
túi nilon
Hộp thuốc chống sốc, găng tay sạch, gối kê tay, dây garô
Hộp đựng vật sắc nhọn

Thử bơm kim tiêm (thử kim tiêm trước, kim lấy thuốc sau)
* Sát khuẩn ống thuốc (kiểm tra lần II), bẻ ống thuốc bằng
bông hoặc gạc khô .
*Nếu là thuốc lọ: mở nắp lọ thuốc và sát khuẩn nắp lọ
(kiểm tra lần II) rút nước pha tiêm, đâm kim vào giữa lọ
bơm nước cất vào.Hút khí trả lại, rút kim an toàn, lắc cho
thuốc hoà tan. Bơm khí vào lọ, rút thuốc vào bơm tiêm,
thay kim, đuổi hết khí đặt vào mâm vô khuẩn, (kiểm tra
thuốc lần III trước khi bỏ vỏ)
Quy trình thực hiện:
Đẩy xe thuốc đến giường bệnh, tiếp xúc với BN, thực hiện
3 kiểm tra 5 đối chiếu
Để BN nằm thoải mái,bộc lộ vùng tiêm, xác định vị trí
tiêm,kê gối dưới vị trí tiêm, đặt dây garô trên vị trí
tiêm cách 3-5 cm
Mang găng tay, thắt dây garô
Sát khuẩn vị trí tiêm từ dưới lên trên rộng ra hai bên hoặc
theo hình xoáy ốc
Sát khuẩn găng tay ĐD bằng cồn
Để bơm tiêm thẳng đứng đuổi khí ra khỏi bơm tiêm
Một tay căng da nơi tiêm,tay còn lại cầm bơm kim tiêm
đâm nhanh qua da một góc15o - 30o so với mặt da

Không


×