Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa thái an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.19 KB, 33 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................... 3
PHẦN

MỘT:

Giới

thiệu

tổng

quan

về

bệnh

viện

đa khoa Thái An..................................................................................... 4
I ) Quá trình hình thành và phát triển..........................................................4
1) Một số thông tin chính về bệnh viện đa khoa Thái An.................................4
2) Mục tiêu , Chức năng và nhiệm vụ...............................................................4
2.1) Mục tiêu.....................................................................................................4
2.2) Chức năng, nhiệm vụ:...............................................................................4
3) Cơ sở vật chất và trang thiết bị.....................................................................6
4)Quá trình hình thành và phát triển...............................................................11
4.1) Giai đoạn 1 : Năm 2005 đến 2006..........................................................11
4.2) Giai đoạn 2 : Năm 2006 đến 2007..........................................................11
4.3) Giai đoạn 3 : Năm 2007 đến 2008 .........................................................12


II) Cơ cấu và đặc điểm đội ngũ lao động.....................................................12
1) Đặc điểm đội ngũ lao động ........................................................................12
2) Cơ cấu lao động..........................................................................................13
2.1) Cơ cấu lao động theo giới tính...............................................................13
2.2) Cơ cấu lao động theo trình độ.................................................................13
III) Cơ cấu tổ chức........................................................................................14
1) Cơ cấu tổ chức............................................................................................14
1.1) Hội đồng quản trị....................................................................................15
1.2) Giám đốc bệnh viện.................................................................................15
1.3) Phó giám đốc chuyên môn.......................................................................16
1.4) Phó giám đốc kinh doanh........................................................................16
1.5) Trưởng khoa có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:...................................16
1.6) Các phòng ban khác ...............................................................................17
IV) hình kinh doanh trong những năm qua...............................................18

Thái Hoàng Sơn

1

Quản trị nhân lực 47


PHẦN HAI : Những đổi mới và hướng phát triển trong thời gian tới
............................................................................................................... 20
1)Công tác khám chữa bệnh.........................................................................20
2) Công tác nghiên cứu khoa học.................................................................21
3) Công tác thi đua khen thưởng.................................................................21
4) Công tác đào tạo........................................................................................24
5) Xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị ..............................25


PHẦN BA : Hoạt động quản trị nhân lực trong bệnh viện đa khoa
Thái An................................................................................................. 27
1) Cơ cấu phòng kế hoạch tổng hợp............................................................27
1.1.) Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp ..........................................................27
1.2.)Phó phòng phụ trách hoạt động nhân sự..................................................28
1.2.1) Nhân viên phụ trách tiền lương và đào tạo ........................................28
1.1.2) Nhân viên phụ trách khen thưởng kỉ luật............................................28
1.3) Phó phòng phụ trách hoạt động...............................................................29
1.3.1) Nhân viên tổng hợp đơn thư.................................................................29
1.3.2) Nhân viên phụ trách hoạt động văn nghệ thể thao...............................29
2) Chương trình hoạt động quản trị nhân lực trong những năm qua......29
2.1) Hoạt động kế hoạch hóa nguồn nhân lực.................................................29
2.2) Hoạt động tuyển dụng lao động ..............................................................30
2.3) Hoạt động đào tạo và phát triển...............................................................31
2.4 ) Hoạt động tiền lương..............................................................................31
2.5 ) Những hoạt động trong thời gian tới của phòng kế hoạch tổng hợp......32
2.5.1 ) Kế hoạch trong năm 2009 ...................................................................32
2.5.2 ) Kế hoạch 5 năm tới .............................................................................32

KẾT LUẬN........................................................................................... 33

Thái Hoàng Sơn

2

Quản trị nhân lực 47


LỜI MỞ ĐẦU
Nghệ An là một trong những tỉnh có dân số lớn nhất cả nước với đời

sống nhân dân hiện còn gặp nhiều khó khăn . Nhưng với sự phát triển về kinh
tế , chính trị và xã hội vấn đề chăm sóc sức khỏe đã được người dân quan tâm
, chú trọng hơn . Một vấn đề hiện đang tồn tại là các cơ sở y tế tuyến huyện
cơ sở vật chất còn nghèo nàn , chuyên môn còn có nhiều hạn chế , bệnh viện
tuyến tỉnh đã dược xây dựng lâu đời nên cơ sở vật chất đã xuống cấp và luôn
trong tình trạng quá tải . Vì vậy chưa đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh
của nhân dân trong tỉnh . Cùng với đó là chính sách khuyến khích đầu tư vào
y tế , giáo dục của chính phủ . Do vậy một nhu cầu bức thiết được đặt ra là có
một bệnh viện mới được đầu tư trang thiết bị hiện đại , cơ sở vật chất khang
trang . Từ đó sự ra đời của bệnh viện đa khoa tư nhân Thái An như một nhu
cầu tất yếu . Trong thời gian thực tập tại bệnh viện đa khoa Thái An em đã
nắm bắt được một số thông tin về bệnh viện . Em xin trình bày những thông
tin đó trong bản báo cáo này . bản báo cáo được chia làm 3 phần chính
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về bệnh viện đa khoa Thái An
Phần 2: Những đổi mới và hướng phát triển trong thời gian tới
Phần 3 : Hoạt động quản trịn nhân lực trong bện viện đa khoa Thái An
Em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Huy Tiến đã giúp đỡ tận tình để em
hoàn thành bản báo cáo này.

Thái Hoàng Sơn

3

Quản trị nhân lực 47


PHẦN MỘT: Giới thiệu tổng quan về bệnh viện
đa khoa Thái An
I ) Quá trình hình thành và phát triển
1) Một số thông tin chính về bệnh viện đa khoa Thái An

- Tên bệnh viện : Bệnh viện đa khoa Thái An
- Trụ sở: Số 167 Nguyễn Sinh Sắc – Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
-

Điện

thoại:

38.3535777



038.3535959



038.220722



038.220775
- Fax: 038.3535999
- Emai:
2) Mục tiêu , Chức năng và nhiệm vụ
2.1) Mục tiêu
- Khám, chữa bệnh cho tất cả các đối tượng có nhu cầu tại Nghệ An và
các tỉnh lân cận.
- Phối hợp các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước để nghiên cứu khoa
học, bồi dưỡng cán bộ, áp dụng kỹ thuật mới, góp phần tham gia chăm sóc và
bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân.

2.2) Chức năng, nhiệm vụ:
2.2.1 Cấp cứu - khám chữa bệnh:
- Tiếp nhận các trường hợp người bệnh đến Bệnh viện để khám, chữa
bệnh.

Thái Hoàng Sơn

4

Quản trị nhân lực 47


- Giải quyết các bệnh thông thường về các chuyên khoa phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn được Bộ Y tế phê duyệt.
- Quản lý sức khoẻ các đối tượng có nhu cầu.

Thái Hoàng Sơn

5

Quản trị nhân lực 47


2.2.2 .Đào tạo cán bộ:
- Tổ chức đào tạo liên tục cho nhân viên y tế trong Bệnh viện và các cơ
sở y tế khác nếu có nhu cầu.
- Là nơi thực hành cho các trường, lớp Cao đẳng và Trung học y tế nếu
có nhu cầu.
2.2.3. nghiên cứu khoa học
Tổng kết, đỏnh giỏ cỏc đề tài nghiờn cứu khoa học và cụng tỏc chăm súc

sức khoẻ ban đầu.
2.2.4. Phòng bệnh
Thực hiện tốt công tác phòng bệnh trong bệnh vịên, phối hợp với các cơ
sở y tế dự phòng ở địa phương tham gia phát hiện và phòng chống các bệnh
dịch nguy hiểm. Tham gia công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ thực hiện
công tác chống dịch bệnh.
2.2.5. Hợp tác quốc tế về y học:
Bệnh viện tham gia các chương trình hợp tác quốc tế với cá nhân, tổ
chức nước ngoài theo quy định của Nhà nước
3) Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Là một bệnh viện tư mới được thành lập nên hội đồng quản trị và ban
giám đốc bệnh viện đã rất chú trọng đến cơ sở vật chất và trang thiết bị máy
móc . Ngoài những thiết bị thông thường bệnh viện đã mua sắm những trang
thiết bị tiên tiến nhất hiện chỉ có các bệnh viện tuyến trung ương ứng dụng
như : máy chụp cắt lớp CT , máy chụp cổng hưởng từ MRI , máy siêu âm màu
4 chiều , hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể …Các thiết bị máy móc được bệnh
viện đầu tư ban đầu như sau

Thái Hoàng Sơn

6

Quản trị nhân lực 47


TT

Tên thiết bị

A

1

Máy sốc tim

2

Hệ thống monitor

3

Máy hút đờm dải
Bộ dụng cụ tiểu
phẫu
Tủ sấy dụng cụ
Tủ hấp dụng cụ
Bóng bóp hồi sức

4
5
6
7
B
1
2
3
4
5
6
C
1

2
3
4
5
6

Nước sản
xuất

Năm sản
xuất

Ký hiệu

01

8.000

01

5.000

01

1.000

500

03


1.500

1.000
1.200
100

01
01
02

1.000
1.200
200

81.00
0

01

81.000

5.000

01

5.000

15.00
0


01

15.000

3.000

01

3.000

1.200
1.000

01
01

1.200
1.000

10.00
0

01

10.000

5.000

02


10.000

5.000

01

5.000

5.000

02

10.000

01

60.000

01

2.000

KHOA KHÁM BỆNH – CẤP CỨU
Nihon
Tec –
Kohden
2004
8.000
5531K
NhậtBản

Gold Way
2004
UT4000B 5.000
Mỹ
Dài Loan
2004
1.000
Pakitan

2004

2004
2004
2004
KHOA NỘI - NHI
Hệ thống tán sỏi
HuiKAng
HK ESWL
2004
ngoài cơ thể
Trung Quốc
V
Monitor theo dõi Gold Way
2004
UT4000B
bệnh nhân
Mỹ
Nihon
EEG –
Máy điện não đồ

Kohden
2004
7414K
NhậtBản
Nihon
ECG –
Máy điện tim
Kohden
2004
9620
NhậtBản
Tủ hấp dụng cụ
Đài Loan
2004
Máy hút đờm dải
Dài Loan
2004
KHOA NGOẠI – SẢN
Nihon
Soft
Máy gây mê kèm
Kohden
2004
Lander
thở
NhậtBản
Sl - 210
Nihon
Soft
Máy thở

Kohden
2004
Lander
NhậtBản
Sl - 210
Dao mổ điện
Hàn Quốc
2004
Monitor theo dõi Gold Way
2004
UT4000B
bệnh nhân
Mỹ
Hệ thống Xquang
Hitachi
SFatFax22
2004
C – ARM
Nhật Bản
00
Máy khoan
Đài Loan
2004
Thái Hoàng Sơn

SL

Thành
tiền
(USD)


Đơn
giá

Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan

7

60.00
0
2.000

Quản trị nhân lực 47


7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9

xương điện
Máy khoan hơi
10.00
Mỹ
2004
01
sọ não
0
Bàn mổ đa năng
Ân Độ
2004
OT 504 5.000 02
Đèn mổ treo trần
Ân Độ
2004
Ol 508
5.500 02

và bóng
Bàn kéo nắn bó
Trung quốc
2004
3.000 01
bột
Máy hút phẫu
Dài Loan
2004
1.000 01
thuật
Bàn tiểu phẫu
Ấn Độ
2004
OT 502 4.000 01
Đèn mổ di động
Ấn Độ
2004
OT 500 2.000 01
Bộ đại phẫu
Pakitan
2004
3.000 02
Bộ trung phẫu
Pakitan
2004
2.000 04
Bộ tiểu phẫu
Pakitan
2004

1.000 05
Bộ mạch máu
Pakitan
2004
1.500 01
Bộ phẫu thuật
Pakitan
2004
3.000 01
RHM
Bộ phẫu thuật
Pakitan
2004
3.000 01
TMH
Máy soi cổ tử
Mỹ
2004
6.250 01
cung
Bộ nạo thai
Pakitan
2004
1.000 03
KHOA RĂNG HÀM MẶT – TAI MŨI HỌNG – MẮT
Hệ thống bàn
Medstar
10.00
khám nội soi tai
2004

Mcu 124
01
Hàn Quốc
0
mũi họng
Ghế khám điều
Trung Quôc
2004
1.500 01
trị Tai mũi họng
Monita
Ghế + máy răng
2004
4.000 04
Nhật Bản
Hệ thống X
Satelec
X – mid 10.00
Quang nha khoa
2004
01
Pháp
Xidos
0
kỹ thuật số
Đèn quang trùng
Mỹ
2004
1.000 02
hợp

Máy lấy cao siêu
Italia
2004
2.500 02
âm thổi cát
Máy lấy cao siêu
Đài Loan
2004
800
04
âm
Máy X – quang
Kinkin
25.00
2004
Kinkin
01
Panorama
Nhật Bản
0
Hệ thống căm
Nobelbicare
2004
Nobel
12.00 01
Thái Hoàng Sơn

8

10.000

10.000
11.000
3.000
1.000
4.000
2.000
6.000
8.000
5.000
1.500
3.000
3.000
6.250
3.000
10.000
1.500
16.000
10.000
2.000
5.000
3.200
25.000
12.000

Quản trị nhân lực 47


ghép
ThuỷĐiển
Implan Nha khoa

Bàn thử thị lực
Trung quốc
có đèn chiếu sáng
Đèn soi đáy mắt
Thuỷ sỹ
trực tiếp
Tủ sấy dụng cụ
Đài Loan
Tủ hấp dụng cụ
Đài Loan
Tủ bảo quản
Đài Loan
dụng cụ

10
11
12
13
14

E
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

Dmeet

0

2004

300

01

300

2004

1.500

01

1.500

2004
2004

1.000
1.200


01
01

1.000
1.200

2004

1.000

02

2.000

KHOA CẬN LÂM SÀNG
Hệ thống Cộng
Hitachi
2004
Aperto
455.000
hưởng từ ( MRI) Nhật Bản
Hệ thống chụp
Toshiba
2004
Presto
120.000
cắt lớp vi tính
Nhật Bản
Xquang tăng

Nhật Bản 2003 Shimadzu
11.000
sáng truyền hình
Hitachi
DHS – 113
X quang cao tần
2003
18.000
Nhật Bản
TH
Hệ thống siêu âm Medison
2004 Accuvix XQ 101.000
4D
Hàn Quốc
Máy đo độ loãng Osteodzu
xương bằng sóng
Đức
2004 Sonost - 200 8.500
SA
Đức
Máy sinh hoá tự Hitachi
2004 Hitachi 717 25.000
động
Nhật Bản
Nihon
Máy huyết học
Kohden 2004
CellTact
9.000
tự động

Nhật Bản
Medica
Easylyte
Máyđiện giải đồ
2004
8.000
Mỹ
Plus
Máy xét nghiệm Analytion
CosbiScan10
2004
1.500
nước tiểu
Đức
0
Biotek –
Hệ thống xét
Elx8nawarenees 2004
20.000
nghiệm ELisa
Elx30/8
Mỹ
Bebuk – I
Máy xét nghiệm
lektronik 2004
DHF 105
3.000
đông máu
Đức
Hệ thống X

FUJI Nhật
2004
XG 5000 210.000
quang số ( CR)
Bản

Thái Hoàng Sơn

9

01

455.000

01

120.000

01

11.000

01

18.000

01

101.000


01

8.500

01

25.000

01

9.000

01

8.000

01

1.500

01

20.000

01

3.000

01


210.000

Quản trị nhân lực 47


H
1

Xe cứu thương

2

Nồi hấp tiệt trùng

3
4

CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Huynhdai
Ambalannce
2004
30.000 02
Hàn Quốc
H1
MeddaViệt
2004
RM05250 10.000 02
Nam

Hệ thống oxi trung

Đài Loan
tâm
Các thiết bị máy móc
nhỏ và dụng cụ khác
Tổng cộng

2004

NH (M)

8.000 01

60.000
20.000
8.000
100.000
1.566.500

- Tổng số tiển trang thiết bị y tế:
1.566.500USD x 16.000 = 25.064.800.000 VNĐ
- Hệ thống xử lý nước thải 100.000.000 VNĐ
- Hệ thống nước sạch

50.000.000 VNĐ

- Trạm điện 200KVA

300.000.000 VNĐ

- Máy phát điện dự phòng 150.000.000 VNĐ

- Thiết bị nội thất (giường, điều hoà, tủ lạnh, ti vi, bàn ghế, tủ)
900.000.000 VNĐ
Vậy tổng mua sắm thiết bị nội thất là : 26.564.800.000 VNĐ
Tổng giá trị đầu tư là :
- Giá trị nhà và đất

10.000.000.000 VNĐ

- Giá trị trang thiết bị

26.564.800.000 VNĐ

- Chi phí khác

2.000.000.000 VNĐ

- Tổng số vốn đầu tư ban đầu

38.564.000.000 VNĐ

Bằng chữ : ba tám tỉ năm trăm sáu mươi tư triệu đồng

Thái Hoàng Sơn

10

Quản trị nhân lực 47


4)Quá trình hình thành và phát triển

Bệnh viện đa khoa Thái An là một bệnh viện còn non trẻ trong lĩnh vực
y tế . Tuy mới hoạt động được 3 năm nhưng bệnh viện đã có những bước tiến
đáng kể trong quá trình hoạt động . Quá trình hoạt động dược chia làm 3 giai
đoạn như sau:
4.1) Giai đoạn 1 : Năm 2005 đến 2006
Đây là giai đoạn bệnh viện mới đi vào hoạt động chính vì vậy gặp rất
nhiều khó khăn , đặc biệt là vấn đề nhân sự . Với quy mô ban đầu 60 giường
bệnh và tổng số cán bộ công nhân viên là 62 trong đó có 18 bác sĩ , 31 cao
đẳng – trung học y tế , 13 cán bộ khác . Nhưng với sự cố gắng hết mình của
ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ, CNV bệnh viện đã thu được kết quả tích cực
- Số lần khám bệnh

: 36760 bệnh nhân

- Số bệnh nhân ngoại trú : 34680 bệnh nhân
- Số bệnh nhân nội trú

: 2080 bệnh nhân

- Lưu lượng bệnh nhân trung bình / ngày : 101 bệnh nhân
4.2) Giai đoạn 2 : Năm 2006 đến 2007
Tiếp tục những kết quả đã đạt được , lúc này bệnh viện có 78 cán bộ ,
CNV. Trong đó có 24 bác sĩ , 38 cao đẳng – trung học y tế và 16 cán bộ
khác . Với sự cố gắng hết mình của tập thể bệnh viện đã thu được kết quả như
sau:
- Số lần khám bệnh

: 44570 bệnh nhân

- Số bệnh nhân ngoại trú : 41183 bệnh nhân

- Số bệnh nhân nội trú

: 3387 bệnh nhân

- Lưu lượng bệnh nhân trung bình / ngày : 122 bệnh nhân

Thái Hoàng Sơn

11

Quản trị nhân lực 47


4.3) Giai đoạn 3 : Năm 2007 đến 2008
Trong năm này bệnh viện đã có những bước tiến đáng kể . Nâng tổng số
giường bệnh lên con số 80 . Đến cuối năm 2008 bệnh viện đã có 134 cán bộ ,
CNV trong đó có : 1 PGS.TS , 3 thạc sĩ , 31 bác sĩ , 4 đại học khác , 64 cao
đẳng – trung học y tế và 31 cán bộ khác . Cùng với sự gia tăng về giường
bệnh và nhân sự thì kết quả khám chữa bệnh cũng được nâng lên và thu được
kết quả như sau:
- Số lần khám bệnh

: 52530 bệnh nhân

- Số bệnh nhân ngoại trú : 46880 bệnh nhân
- Số bệnh nhân nội trú

: 5650 bệnh nhân

-Lưu lượng bệnh nhân trung bình / ngày : 144 bệnh nhân

II) Cơ cấu và đặc điểm đội ngũ lao động
1) Đặc điểm đội ngũ lao động
Hiện nay đội ngũ cán bộ , CNV của bệnh viện đều có tuổi đời còn khá
trẻ . Tuổi đời trung bình của cán bộ , CNV hiện nay trong bệnh viện là 32 .
Đây cũng chính là ưu điểm và khuyết điểm của lực lượng lao động hiện nay .
Với đội ngũ lao động có tuổi đời trẻ , có nhiều sáng tạo trong công việc , có
lòng nhiệt tình và tâm huyết sẽ giúp bệnh viện ngày càng đi lên và có nhiều
thuận lợi . Nhưng trong chuyên môn , đội ngũ y bác sĩ trẻ sẽ thiếu kinh
nghiệm trong công tác khám chữa bệnh . Chính vì vậy để nâng cao khả năng
điều trị bệnh viện phải có nững chính sách đào tạo hợp lí cho những y bác sĩ
trẻ để ngày vững mạnh trong chuyên môn . Ngày càng hoàn thiện hơn về chất
lượng nhân sự

Thái Hoàng Sơn

12

Quản trị nhân lực 47


2) Cơ cấu lao động
2.1) Cơ cấu lao động theo giới tính
Hiện nay phần lớn lao động trong bệnh viện là nữ giới . Đặc điểm này
cũng một phần là do tính chất của công việc . Lao động chiếm số đông trong
cơ cấu lao động là cao đẳng – trung học y tế . Nhiệm vụ chính của lao động
này là điều dưỡng và chăm sóc bệnh nhân nên chủ yếu là nữ giới . Nam giới
chỉ chiếm khoảng 1/3 trong tổng số lao động. Chủ yếu là ở các bộ phận như
bác sĩ , kỹ thuật viên , tổ xe , tổ bảo vệ .
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính
Chỉ tiêu


Năm
2006
Tuyệt
đối
62

Tổng số
lao động
Nam
27
Nữ
35

Tương
đối
100%

Năm
2007
Tuyệt
đối
78

43,5%
56,5%

31
49


Tương
đối
100%

Năm
2008
Tuyệt
đối
134

Tương
đối
100%

39,7%
60,3%

47
87

35,1%
64,9%

Theo bảng cơ cấu trên ta có thể thấy tỉ lệ nam giới giảm dần qua các
năm và tỉ lệ nữ giới tăng dần . Sở dĩ như vậy vì qua các năm tỉ lệ nhân lực cao
đẳng – trung học y tế tăng cao hơn nhiều so với bác sĩ . Mà tỉ lệ nữ giới tập
trung chủ yếu ở bộ phận này . Chính vì vậy phòng nhân sự cần có những tinh
toán hợp lí hơn để ngày càng cân đối về tỉ lệ giới tính . Vì với tỉ lệ nữ giới cao
, tuổi đời trẻ thì tỉ lệ nghỉ sinh đẻ sẽ rất cao gây ảh hưởng đến hoạt động của
bệnh viện

2.2) Cơ cấu lao động theo trình độ
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo trình độ
Chỉ tiêu

Tổng số
lao động

Năm
2006
Tuyệt
đối
62

Thái Hoàng Sơn

Tương
đối
100%

Năm
2007
Tuyệt
đối
78

13

Năm 2008
Tương
đối

100%

Tuyệt đối
134

Tương
đối
100%

Quản trị nhân lực 47


ĐH và
18
trên ĐH
Cao
31
đẳng ,
trung học
Lao động 13
phổ thông

29%

24

30,8%

39


29,2%

50%

38

48,7%

64

47,7%

21%

16

20,5%

31

23,1%

Như vậy ta có thể thấy lao động phần lớn trong bệnh viện là trình độ cao
đẳng và trung học y tế , tiếp đến là ĐH và trên ĐH rồi đến lao động phổ
thông. Lao động ĐH và trên ĐH chủ yếu là bác sĩ , còn cao đẳng – trung học
y tế phần lớn là kỹ thuật viên , điều dưỡng viên , y tá ..chúng ta có thể thấy tỉ
lệ cao dăng trung học y tế so với đại học và trên đại học qua các năm là : năm
2006 tỉ lệ cao đẳng lớn hơn 72,2% so với ĐH và trên ĐH , năm 2007 là
58,3% , năm 2008 là 64,1% . Đối với một bệnh viên thì tỉ lệ chênh lệch như
vậy là thấp bởi tính trung bình ra cứ 1 bác sĩ sẽ có 1,65 y tá , điều dưỡng

viên . Chính vì vậy bệnh viện cần cân đối lại tỉ lệ này , tuyển thêm y tá , điều
dưỡng viên để giúp đỡ thêm cho bác sĩ trong quá trình điều trị .
III) Cơ cấu tổ chức
1) Cơ cấu tổ chức
HĐ quản trị

GĐ bệnh viện

Phó Gđ phụ trách
chuyên môn

Khoa
nội

Khoa
ngoại

Khoa
hồi
sức
câp
cứu

Thái Hoàng Sơn

Khoa
RHM
TMH
mắt


Phó Gđ phụ trách tài
chính

Khoa
cận
lâm
sàn

Khoa
xét
nghiệm

14

Phòng
kế
hoạch
tổng
hợp

phòng
marketi
ng

Phòn
g kế
toán

Phòn
g thu

ngân

Quản trị nhân lực 47

Tổ
xe
Tổ
bảo
vệ


Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
1.1) Hội đồng quản trị
- Là những thành viên góp vốn để xây dựng bệnh viện , hội đồng quản trị
gồm có 4 người với nhiệm vụ theo dõi hoạt động của bệnh viện thông qua báo
cáo của giám đốc bệnh viện và thường xuyên trực tiếp kiểm tra quá trình hoạt
động của bệnh viện để đưa ra những góp ý cho giám đốc
- Trực tiếp cùng giám đốc xây dựng kế hoạch phát triển bệnh viện trong
lâu dài
- Trực tiếp duyệt chi những khoản có kinh phí lớn trên 300 triệu như :
mua sắm thiết bị mới , xây dựng thêm cơ sở hạ tầng …..
1.2) Giám đốc bệnh viện
- Giám đốc Bệnh viện chịu trách nhiệm điều hành và quyết định mọi
công việc của Bệnh viên.
- Xây dựng kế hoạch theo từng tháng, quý, năm để phát triển Bệnh Viện.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức, nhân sự hợp lý, trang thiết bị y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn được Bộ Y tế phê duyệt.
- Quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các thành
viên trong Bệnh viện.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn của Bệnh viện theo quy

định.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả những thiết bị y tế và tài sản khác trong
Bệnh viện.
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về lao động và công tác bảo
hộ lao động.
- Xây dựng quy chế công tác, các quy chế chuyên môn của các khoa,
phòng trong Bệnh viện theo quy chế Bệnh viện.
Thái Hoàng Sơn

15

Quản trị nhân lực 47


1.3) Phó giám đốc chuyên môn
Là người giúp giám đốc quản lí về mặt chuyên môn , tổ chức các khoa
phòng , nhân sự hợp lí để quá trình khám chữa bệnh được thực hiện tốt và đạt
hiệu quả cao . Chịu trách nhiệm về vấn đề chuyên môn trong bệnh viện . Kí
những văn bản liên quan đến chuyên môn đã được giám đốc ủy quyền..
1.4) Phó giám đốc kinh doanh
Là người giúp giám đốc quản lí về các vấn đề tài chính , các lĩnh vực
không thuộc chuyên môn . Dựa vào nhưng thành quả đạt được trong quá trình
khám chữa bệnh phối hợp với phó giám đốc chuyên môn để đưa ra kế hoạch
phát triển hợp lí . Quản lí các bộ phận như kế toán , thu ngân , phòng
Marketing , tổ xe , tổ bảo vệ , phòng kế hoạch tổng hợp….
1.5) Trưởng khoa có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
- căn cứ kế hoạch của bệnh viện để xây dựng kế hoạch của khoa một
cách hợp lí trình phó giám đốc chuyên môn xem xét sau đó trình giám đốc
phê duyệt
- Tổ chức và chỉ đạo các thành viên trong khoa thực hiện tốt nhiệm vụ

của khoa và Quy chế Bệnh viện.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết công tác báo cáo phó giám đốc chuyên môn,
những diễn biến bất thường, đột xuất phải báo cáo ngay.
- Chủ trì giao ban, hội chẩn, bố trí nhân lực phù hợp với công việc được
giao.
- Quyết định các phương pháp chẩn đoán, điều trị sử dụng thuốc, chăm
sóc người bệnh toàn diện xử lý các trường hợp bất thường xảy ra trong khoa.
- Làm các thủ tục cho người bệnh nhập viện, chuyển viện, ra viện, tử
vong.

Thái Hoàng Sơn

16

Quản trị nhân lực 47


- Nhận xét các thành viên trong khoa về tinh thần trách nhiệm. Thái độ
phục vụ, khả năng chuyên môn, báo cáophó giám đốc chuyên môn để từ đó
trình giám đốc đề bạt, khen thưởng hoặc kỷ luật.
1.6) Các phòng ban khác
a) Phòng kế toán
- Chịu trách nhiệm về vấn đề sổ sách trong bệnh viện , tổng hợp đầy đủ
thông tin về hoạt động tài chính trong bệnh viện như : tình hình kinh doanh ,
tiêu hao nguyên vật liệu... Báo cáo đầy đủ về tình hình tài chính của bệnh viện
cho phó giám đốc kinh doanh sau mỗi tháng , mỗi quý hoặc khi có yêu cầu
đột xuất
- Có trách nhiệm tham mưu cho phó giám đốc kinh doanh về vấn đề tài
chính của bệnh viện
- Phối hợp chặt chẽ với các khoa phòng khác để tránh tình trạng thất

thoát tài chính của bệnh viện
b) Phòng Marketing
- Dựa vào kế hoạch kinh doanh , phát triển , tình hình tài chính của bệnh
viện để xây dựng kế hoạch Marketing hợp lí . Trình phó giám đốc tài chính
xem xét bổ sung và trình giám đốc phê duyệt .
- Chịu trách nhiệm giám sát và thực hiện kế hoạch marketing đã đề ra và
báo cáo kết quả thực hiện cho giám đốc sau mỗi tháng.
c) Tổ xe và tổ bảo vệ
- Lên kế hoạch trực hàng ngày cho lái xe và bảo vệ
- Bố trí xe hợp lí để phục vụ nhu cầu vận chuyển bệnh nhân khi bệnh
viện có yêu cầu
- Giám sát chặt chẽ việc hoạt động của xe cấp cứu
- Chịu trách nhiệm về việc bảo dưỡng và chăm sóc xe định kì
Thái Hoàng Sơn

17

Quản trị nhân lực 47


d) Phòng kế hoạch tổng hợp
- Lên kế hoạch về tiền lương cho phó giám đốc tài chính
- Dựa trên những yêu cầu về chuyên môn trong bệnh viện , phối hợp với
phó giám đốc chuyên môn để lên kế hoạch đào tạo cho bệnh viện . Từ đó tổng
hợp chi phí đào tạo trình phó giám đốc tài chính xem xét
- Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng trong bệnh
viện
- Xây dựng kế hoạch hàng tháng , hàng quý , hàng năm như các chỉ tiêu
khám chữa bệnh , chỉ tiêu doanh thu , chỉ tiêu thi đua…
- Chịu trách nhiệm tổng hợp các đơn , thư góp ý của bệnh nhân để trình

cho ban giám đốc
- Phối hợp với công đoàn bệnh viện lên kế hoạch tổ chức các hoạt động
văn nghệ , thể thao cho cán bộ công nhân viên trong bệnh viện
e) Phòng thu ngân
- Chịu trách nhiệm thu viện phí hàng ngày của bệnh nhân khám và điều
trị tại bệnh viện
- Hàng ngày tổng hợp viện phí khớp với phiếu thu và bàn giao lại cho
thủ quỹ
IV) hình kinh doanh trong những năm qua
Tình hình kinh doanh của bệnh viện ngày càng được cải thiện đáng kể ,
doanh thu ngày càng tăng cao và thu hút được thêm nhiều bệnh nhân mới . Để
nắm rõ hơn tình hình kinh doanh của bệnh viện ta đi xem xét tình hình hoạt
động kinh doanh của 3 năm gần đây .

Thái Hoàng Sơn

18

Quản trị nhân lực 47


Bảng 3: Kết quả kinh doanh trong 3 năm vừa qua
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
từ KCB
Thu nhập khác
Giá vốn
Chi phí
KQ kinh doanh


Năm 2006
7.923.455.000

Năm 2007
13.741.929.455

Năm 2008
22.427.722.005

12.378.923
1.825.497.025
3.173.215.087
2.937.121.811

59.197.564
3.852.823.953
5.229.761.357
4.718.541.704

331.244.924
7.437.529.494
8.117.606.368
7.203.831062

Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể thấy lợi nhuân của bệnh
viện gia tăng sau mỗi năm . Điều đó có thể giúp chúng ta nhận thấy tình hình
hoạt động hiệu quả của bệnh viện . Đó chính là nhờ những nỗ lực không
ngừng của ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ , CNV . Cụ thể năm 2007 lợi
nhuận tăng 1.781.419.893 ( triệu đồng) so với năm 2006 tương ứng với mức
tăng 60,65% . Còn năm 2008 lợi nhuận tăng 2.485.289.358 ( triệu đồng) so

với năm 2007 tương ứng với mức tăng 52,67% . Tuy xét về mức tương đối thì
năm 2007 so với 2006 tăng cao hơn giữa năm 2008 và năm 2007 nhưng về
mức độ tuyệt đối thì mức tăng năm 2008 so với 2007 lại lớn hơn mức tăng
giữa năm 2007 so với 2006 . Sở dĩ có sự gia tăng đó là do bệnh viện đã tìm
được hướng đi đúng đắn , chất lượng khám chữa bệnh ngày càng nâng cao từ
đó tạo được lòng tin với người bệnh . Vì vậy bệnh viện ngày càng được thu
hút được nhiều bệnh nhân . Từ đó làm gia tăng doanh thu và kết quả kinh
doanh ngày càng đi lên .

Thái Hoàng Sơn

19

Quản trị nhân lực 47


PHẦN HAI : Những đổi mới và hướng phát triển trong thời
gian tới
1)Công tác khám chữa bệnh
Tiếp tục những thành quả về chuyên môn đã đạt được trong những năm
qua . Cố gắng phấn đấu ngày càng hoàn thiện về chuyên môn , phát huy tinh
thần “ thầy thuốc như mẹ hiền ” để càng ngày đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa
bệnh của nhân dân . Chỉ tiêu trong năm 2009 bệnh viện đề ra là
Bảng 4 : Chỉ tiêu khám chữa bệnh năm 2009
TT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20

Danh Mục
Số giường
Bệnh nhân điều trị nội trú
Ngày điều trị nội trú
Ngày điều trị trung bình
Số bệnh nhân lành ra viện
Tỷ lệ lành
Số bệnh nhân chuyển viện
Tỷ lệ chuyển viện
Số bệnh nhân tử vong
Tỷ lệ tử vong
Số bệnh nhân phẫu thuật
Số bệnh nhân thủ thuật

Số lần khám bệnh
Số lần xét nghiệm
Số lần điện tim
Số lần điện não
Số lần siêu âm
Số lần nội soi
Số lần chụp XQ
Trong đó chụp CT + chụp cổng
hưởng từ
Chụp khác
Số lượng máu truyền

Chỉ tiêu kế
hoạch 2009
80
5000
45000
09
4500
93%
900
1.5%
2
0.04%
1400
3500
60000
39000
3600
1800

17500
8000
23534
3834

Ghi Chú

19700
14 lít

- Ngoài chỉ tiêu về chuyên môn thì một yêu cầu đặt ra với các cán bộ ,
CNV là tiếp tục củng cố , duy trì thực hiện tốt quy chế chuyên môn . Luôn đề
Thái Hoàng Sơn

20

Quản trị nhân lực 47


cao trách nhiệm trong công tác khám chữa bệnh . Tránh để xảy ra những sự
cố đáng tiếc trong chuyên môn
- Tiếp tục thực hiện tốt đề án “ nâng cao y đức trong cơ sở khám chữa
bệnh ” tận tụy chăm sóc người bệnh và tuyệt đối không được nhận quà biếu .
Từ đó tạo niềm tin cho người bệnh để thu hút bệnh nhân vào điều trị ngày
càng nhiều
2) Công tác nghiên cứu khoa học
Công tác nghiên cứu khoa học được coi là một nhiệm vụ trọng tâm của
bệnh viện . Bởi vì nghiên cứu khoa học sẽ giúp cho kiến thức , tay nghề của
các y , bác sĩ ngày càng được nâng cao . Là một môi trường để thi đua và học
tập rất tốt . Trong quá trình nghiên cứu chính là thời gian để các y , bác sĩ có

điều kiện hơn để trao đổi với nhau về kinh nghiệm trong chuyên môn . Từ đó
hoàn thiện hơn khả năng của mỗi người . Bệnh viện coi công tác nghiên cứu
khoa học là một trong những tiêu chí hàng đầu để bình xét cuối năm của tập
thể và cá nhân . Hội đồng khoa học của bệnh viện tùy tình hình cụ thể và nội
dung tiêu chí đề tài để phân công thành viên khoa phòng nghiên cứu khoa học
. Phải chọn đề tài trọng tâm phù hợp với thực tế bệnh viện để đề tài mang tính
thực tiễn cao và có thể áp dụng đề tài nghiên cứu ngay tại bệnh viện .
3) Công tác thi đua khen thưởng
Tiếp tục duy trì tốt các phong trao thi đua đã thực hiện được như các
phong trào : phong trào thi đua lao động giỏi , văn hóa , văn nghệ , thể dục ,
thể thao và làm tốt công tác thi đua khen thưởng để động viên cán bộ , CNV
phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao . Hội đồng quản trị , ban giám
đốc đã xây dựng quy chế thi đua khen thưởng . Nguồn quỹ khen thưởng là
trích 2.5% lợi nhuận đạt được để thưởng cho người lao động theo bình xét
phân loại A , B , C , D ngoài lương hàng tháng . Tiêu chí để xếp loại A , B ,
C , D được xếp theo các nhóm như sau:

Thái Hoàng Sơn

21

Quản trị nhân lực 47


Nhóm 1 :
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Thực hiện tốt nội quy , quy chế chuyên môn , nội quy bệnh viện
- Tinh thần thái độ phục vụ bệnh nhân tốt , không sai phạm về y đức
- Đoàn kết nội bộ , tôn trọng đồng nghiệp
Nhóm 2 :

- Có ý thức tiết kiệm điện , nước , vật liệu tiêu hao tại khoa phòng và
đơn vị
- Không để xảy ra mất mát , hư hỏng tài sản do thiếu tinh thần trách
nhiệm
- Không để thất thu viện phí
Nhóm 3 :
- Tham gia hội họp đầy đủ , đúng giờ theo quy định
- Đảm bảo ngày công , giờ công có năng suất , chất lượng
Cách xác định phân loại thi đua dựa vào các tiêu chí là :
a) Khen thưởng
Loại A : Có đủ tiêu chí của 3 nhóm
Loại B : Có đầy đủ tiêu chí của nhóm 1 nhưng vi phạm 2 lần một trong
những tiêu chí của nhóm 3 hoặc vi phạm 1 lần một trong các tiêu chí của
nhóm 2
b) không khen thưởng
Loại C : Vi phạm một trong 2 mục sau
- Vi phạm 2 lần một trong những tiêu chí của nhóm 2
- Vi phạm 3 lần một trong những tiêu chí của nhóm 3

Thái Hoàng Sơn

22

Quản trị nhân lực 47


c) kỷ luật
Loại D : Vi phạm một trong 2 mục sau
- Vi phạm 3 lần tiêu chí thuộc nhóm 2
- Vi phạm 4 lần tiêu chí thuộc nhóm 3

Loại E : Vi phạm một trong những tiêu chí sau
- Số lần vi phạm vượt quá loại D / quý
- Vi phạm 1 lần một trong những tiêu chí thuộc nhóm 1
- Có sai sót chuyên môn ảnh hưởng đến tính mạng bệnh nhân ( ngoài xếp
loại E còn phải bồi thường bằng tiền , số tiền bồi thường do hội đồng thi đua
khen thưởng – kỉ luật quyết định tùy từng trường hợp)
- Có đơn thư khiếu nại tố cáo ( được xác minh là đúng )
Loại F ( Loại vi phạm đặc biệt ) :
- Tái phạm nhiều lần
- Gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản , lợi ích , uy tín của bệnh viện thì
áp dụng hình thức kỷ luật thuyên chuyển hoặc sa thải .
d) Đối tượng không được tham dự xếp loại
- Cán bộ nữ nghỉ sinh theo chế độ
- Cán bộ đi học dài hạn ( từ 1 tháng trở lên )
- Khoa không nộp bảng xếp loại đúng thời gian quy định
- Cán bộ nghỉ phép
e) Cách thức bình xét
- Hàng tháng các khoa , phòng căn cứ vào tiêu chí xếp loại cán bộ trong
khoa , phòng gửi về phòng tổ chức cán bộ vào ngày mồng 1 của tháng sau , để
phòng tổ chức trình trước hội đồng thi đua khen thưởng của bệnh viện . Nếu
khoa nào nộp muộn thì tất cả cán bộ trong khoa không được tham dự bình xét
Thái Hoàng Sơn

23

Quản trị nhân lực 47


- Hàng tháng hội đồng thi đua khen thưởng của bệnh viện căn cứ vào
danh sách bình xét của khoa , phòng đối chiếu với theo dõi của mình để kết

hợp xếp loại
- Các cá nhân bị xếp loại D , hội đồng thi đua sẽ gửi thông báo đến từng
cá nhân , loại E sẽ thông báo toàn bệnh viện
Nhân dịp kỷ niệm 3 năm thành lập bệnh viện , hội đồng quản trị đã trích
kinh phí khen thưởng cho 26 cán bộ có thành tích suất sắc , có nhiều cống
hiến cho bệnh viện kể từ khi thành lập , mỗi cán bộ được thưởng 5 triệu
đồng . Ngoài ra bệnh viện thường xuyên trích một khoản kinh phí để khen
thưởng đột xuất cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc . Ngoài ra phong
trào văn hóa văn nghệ thể dục thể thao được ban giám đốc quan tâm và luôn
tạo điều kiện về vật chất , bố trí thời gian cho cán bộ tham gia luyện tập và
giao lưu với các đơn vị bạn . Vừa qua bệnh viện đã tổ chức giải bóng chuyền
và cầu lông giữa các khoa phòng với nhau rất sôi nổi và đạt kết quả cao . Nhờ
làm tốt công tác thi đua khen thưởng nên đã động viên kịp thời cán bộ , CNV
trong bệnh viện hăng hái thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao , góp
phần xây dựng bệnh viện ngày càng phá triển .
4) Công tác đào tạo
Là một bệnh viện tư nhân mới thành lập nên để cạnh tranh với các bệnh
viện nhà nước đã thành lập lâu đời thì công tác đào tạo đặc biêt được quan
tâm . Nhằm ngày càng nâng cao chất lượng chuyên môn cho các bác sĩ , y tá ,
điều dưỡng viên hàng năm bệnh viện đều bỏ ra một khoản kinh phi lớn để
phục vụ cho công tác đào tạo . Bằng cách gửi các bác sĩ đến các bệnh viện
tuyến trung ương như Hà Nội , TP HCM để học tập về chuyên môn cũng như
kinh nghiệm khám và điều trị hoặc phối hợp với một số bệnh viện trung ương
trong quá trình điều trị và đào tạo trực tiếp tại bệnh viện . Trong năm 2009 –
2010 kế hoạch đào tao của bệnh viện như sau

Thái Hoàng Sơn

24


Quản trị nhân lực 47


TT
1
2
3
4
5

Chủ đề khóa
học
Bác sĩ chuyên
khoa II
Bác sĩ chuyên
khoa I
Thạc sĩ y học
Bác sĩ chuyên
khoa định
hướng
Tổng cộng

Năm đào Số
tạo
người
03
02

Kinh phí
Tổng kinh

năm / người phí
30.000.000 180.000.000

2,5

08

25.000.000

500.000.000

2,5
6 tháng

02
06

25.000.000
12.000.000

125.000.000
72.000.000

18

877.000.000

Nhìn vào bảng chi phí đào tạo trên ta có thể thấy chi phí đào tạo hàng
năm bệnh viện bỏ ra là rất lớn . Tính ra trung bình mỗi năm chi phí đào tạo là
382.000.000 đồng . Qua đó biểu hiện sự quan tâm rất lớn của ban lãnh đạo

bệnh viện trong lĩnh vực đào tạo nhằm ngày càng nâng cao chuyên môn trong
quá trình khám chữa bệnh , phục vụ tốt hơn nhu cầu khám chữa bệnh của
nhân dân . Đó chính là bước đi và sự quan tâm đúng đắn của ban lãnh đạo
bệnh viện . Tuy nhiên trên bản kế hoạch đào tạo trên chỉ có đào tạo chuyên
môn cho các bác sĩ , chưa có đào tạo cho các y tá , điều dưỡng viên và kỹ
thuật viên . Chính vì vậy ban giám đốc bệnh viện cần cân nhắc và chú trọng
hơn đến việc đào tạo đội ngũ y tá , điều dưỡng viên và kĩ thuật viên .
5) Xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị
Với chất lượng khám chữa bệnh ngày càng nâng cao và tạo được niềm
tin với bệnh nhân nên bệnh viện đã thu hút được rất nhiều người bệnh đến
khám và điều trị . Chính vì vậy bệnh viện đã quá tải ở các phòng , nhu cầu mở
rộng là đang là nhu cầu bức thiết . Trong năm 2009 bệnh viện đã có kế hoạch
mở rộng quy mô nâng tổng số giường bệnh lên 120 giường để đáp ứng dược
nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân . Cùng với sự gia tăng về giường bệnh
chính là việc mua sắm thêm trang thiết bị để có thể đáp ứng tốt trong quá
trình khám và điều trị . Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang
thiết bị năm 2009 của bệnh viện như sau :
Thái Hoàng Sơn

25

Quản trị nhân lực 47


×