Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

báo cáo thực tập tại bệnh viện đa khoa Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.5 KB, 91 trang )

Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
***
Báo cáo thực tập
tốt nghiệp
Kính Gửi:
Phòng đào tạo trờng Cao đẳng Dợc Phú Thọ
cùng toàn thể các thầy cô giáo
Hiệu thuốc Biệt Dợc -Công Ty Cổ Phần Dợc
Vĩnh Phúc
Khoa Dợc Bệnh viện 74 Trung ơng
Họ và tên : Đỗ Thị Nguyệt
Học viên : Lớp t1- b4
Khoá : 2009 - 2011
Lời mở đầu
Thực hiện phơng châm học đi đôi với thực hành, lý luận với
thực tiễn. Dù bất kỳ trình độ nào đại học, cao đẳng hay trung học
chuyên nghiệp, sau khi tiếp thu phần lý thuyết học sinh đều phải
xuống cơ sở thực tập, nhằm kiểm chứng lại những gì đã học trong
nhà trờng. Bản thân em, sau khi kết thúc phần lý thuyết học ở trờng
Cao đẳng dợc Phú Thọ,đợc đi thực tế tại Hiệu thuốc Biệt Dợc - Công
ty cổ phần dợc Vĩnh Phúc và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
1
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Khoa dợc bệnh viện thực tập với thời gian 2 tuần (15/12/2008
09/01/2009) để tiếp cận đến những vấn đề liên quan chủ yếu tới việc
sử dụng thuốc trên thực tế lâm sàng tại các cơ sở khám chữa bệnh và
việc tổ chức quản lý buôn bán thuốc tại các cơ sở kinh doanh thuốc.
Trong thời gian thực tập em theo dõi tình hình sử dụng thuốc
trên thực tế lâm sàng đối với các bệnh nhân ở bệnh viện và tình hình


kinh doanh thuốc ở hiệu thuốc.
Sau đây là bản báo cáo về kết quả đi thực tập thực tế của
em trong thời gian vừa qua gồm hai phần nh sau.
Phần 1
Thực tập tại Công ty CP dợc phẩm
Vĩnh Phúc
I. Giới thiệu về Công ty CP Dợc phẩm Vĩnh Phúc
Đợc thành lập ngày 15/9/1959 UBND Tỉnh Vĩnh Phúc Quốc doanh Dợc phẩm
Vĩnh Phúc trên cơ sở sát nhập Công ty Dợc phẩm với Công ty thuốc Nam thuốc Bắc.
Quốc doanh Dợc phẩm tỉnh Vĩnh Phúc là tiền thân của Xí nghiệp dợc phẩm Vĩnh
Phúc, Công ty Dợc phẩm Vĩnh Phúc., Công ty Dợc vật t y tế Vĩnh Phúc
VINPHACO hôm nay. Từ đó cho đến nay Công ty có nhiệm vụ sản xuất và kinh
doanh các loại thuốc phòng và chữa bệnh, chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Qua các thời kỳ phát triển Công ty đã đạt đợc rất nhiều thành tựu nh: nhà nớc tặng
thởng Huân chơng lao động hạng nhất (17-7-2004); huân chơng lao động hạng nhì
(6-1982); huân chơng lao động hạng ba (8-1976); Cúp vàng giải thởng Việt Nam
2001; Cúp vàng giải thởng quốc gia phát triển bền vững vì sự nghiệp Xanh Việt
Nam (2004); những sản phẩm đạt huy chơng vàng tại hội trợ triển lãm tuần lễ xanh
Quốc Tế Việt Nam: vinpocetin; vincozyn; vinpha-multin. Để có đợc kết quả nh
ngày hôm nay mục tiêu của Công ty là không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm
và dịch vụ, vì sức khoẻ cộng đồng. Phơng châm hành động của công ty là: Đoàn kết,
hợp tác, cùng phát triển. Từ khi đợc về thực tập tại Công ty cổ phần dợc phẩm Vĩnh
Phúc VINPHACO, em đã tích luỹ thêm đợc rất nhiều kiến thức để bổ xung cho l-
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
2
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
ợng kiến thức của mình. Để hoàn thành đợt thực tập này em xin chân thành cảm ơn
Ban giám đốc, đội ngũ nhân viên công ty Cổ phần Dợc Vĩnh Phúc.
II. Bộ máy tổ chức công ty
1. Hội đồng quản trị

2. Ban giám đốc điều hành
3. Ban kiểm soát
4. Các phòng chức năng: quản trị nhân sự, kinh doanh, tài chính, kế toán,
nghiên cứu và phát triển, đảm bảo chất lợng, kiểm tra chất lợng, phòng cơ điện.
5. Các đơn vị trực thuộc: xởng thuốc tiêm WHO, xởng thuốc viên, phân xởng
sản xuất phụ, tổng kho, 7 chi nhánh ở các huyện trong tỉnh Vĩnh Phúc, chi nhánh Hà
Nội.
III. Quy chế công ty:
1. Giờ làm việc:
Giờ hành chính: Sáng 7h-11h30
Chiều: 13h30-17h
Giờ làm ca: Sáng 6h-14h
Chiều 14h-22h
Đêm 22h-6h
Làm việc các ngày trong tuần trừ chủ nhật (khối sản xuất phụ thuộc vào đơn
đặt hàng).
2. Trật tự kỷ cơng
- Thực hiện đúng nội quy của công ty
- Chấp hànhnghiêm mệnh lệnh của cấp trên giao phó
- Nghỉ làm phải xin phép.
3. Chấp hành về an toàn vệ sinh phòng chống cháy nổ
Khi xảy ra cháy phải:
+ Báo động gấp
+ Cắt nguồn điện nơi cháy
+ Cứu ngời và tài sản
+ Gọi xe chữa cháy
+ Bảo vệ hiện trờng và khắc phục hậu quả.
4. Vệ sinh con ngời
Trớc khi vào phòng sản xuất phải vệ sinh cá nhân; trang bị đầy đủ bảo hộ lao
động theo đúng tiêu chuẩn GMP.

5. Vệ sinh dụng cụ
Trớc khi sử dụng dụng cụ phải kiểm tra xem có đạt tiêu chuẩn hay không.
Sau khi dùng thiết bị, dụng cụ song phải rửa, lau chùi theo đúng quy định.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
3
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Sơ đồ tổ chức của Công ty
IV. các lĩnh vực hoạt động của công ty:
1. Lĩnh vực quản lý:
Công tác quản lý đã luôn đợc trú trọng và luôn là nhân tố quyết định hiệu quả
sản xuất kinh doanh và sự phát triển của công ty qua các thời kỳ.
Công ty đã đổi mới công tác quản lý, gắn sản xuất kinh doanh với thị trờng.
Đầu t đổi mới thiết bị, công nghệ sản xuất, củng cố và phát triển nguồn nhân lực.
Cải tiến và nâng cao chất lợng sản phẩm. Từng bớc nâng cao hiệu quả hoạt động và
sự cạnh tranh của doanh nghiệp, nên doanh thu hàng năm đều tăng trởng từ 20-25%,
thu nhập của ngời lao động, thuế nộp cho Nhà nớc, chi phí đầu t cho phát triển đều
tăng. Mục tiêu của công tác quản lý của Công ty trong thời gian tới là: hiệu lực, hiệu
quả và phát triển.
2. Hoạt động nghiên cứu:
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
4
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
PGĐ SX & Kỹ thuật
PGĐ kinh doanh
Đảm
bảo
chất l
ợng
Phòng

nghiên
cứu và
phát triển
Phòng
quản trị
nhân sự
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kiểm
tra chất
l ợng
Phòng

điện
Phân x
ởng
thuốc
viên
Phân x
ởng
thuốc
ống
Tổng
kho
Chi

nhánh

Nội
Chi
nhánh
ở các
huyện
trong
tỉnh
Phân x
ởng
sản
xuất
phụ
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Công tác nghiên cứu phát triển luôn đợc công ty chú trọng trong suốt những
năm qua. Hoạt động nghiên cứu phát triển của công ty bao gồm 2 lĩnh vực: nghiên
cứu chiến lợc ngắn hạn và dài hạn; nghiên cứu phát triển sản phẩm và kỹ thuật sản
phẩm. Trên cơ sở nghiên cứu thị trờng, xu thế phát triển của thời đại, của ngành Dợc
trong nớc và thế giới, công ty đã xây dựng và đang triển khai chiến lợc phát triển 10
năm. Theo đó đến 2010, công ty hoàn thiện việt thực hiện sản xuất theo GMP
WHO, kiểm nghiệm theo GLP, bảo quản theo GSP, phân phối theo GDP. Lĩnh vực
nghiên cứu phát triển sản phẩm và kỹ thuật của công ty hớng và việc tạo ra những
sản phẩm tốt vì sức khoẻ cộng đồng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng và thị trờng, đồng thời phấn đấu có mặt hàng xuất khẩu ra khu vực và thế giới.
3. Lĩnh vực sản xuất:
Lĩnh vực sản xuất của công ty đã có từ những năm 1960 của thế kỷ XX. Đến
nay công ty đang sản xuất đợc những mặt hàng: thuốc tiêm, thuốc viên (viên nén,
viên nang, viên sủi, viên có nguồn gốc dợc liệu.), thuốc mỡ, thuốc nớc. Trong đó
nhiều sản phẩm đạt chất lợng tốt, hiệu quả và hiệu lực chữa bệnh tốt, giá thành hợp

lý, đã đợc khách hàng và thị trờng chấp nhận.
4. Lĩnh vực phân phối thuốc trong tỉnh:
Trong những năm qua lĩnh vực phân phối thuốc trong tỉnh đã phát triển cả về
số lợng và chất lợng, đến nay đã có 7 hiệu thuốc chi nhánh huyện thị trong toàn tỉnh
với tổng số hơn 200 điểm và quầy thuốc phục vụ nhân dân. Các hiệu thuốc, chi
nhánh huyện thị luôn luôn là mạng lới cung ứng thuốc, vật t y tế cho các bệnh viện,
trung tâm y tế, các trạm y tế xã và tổ chức mạng lới bán lẻ trên địa bàn trong suốt
những năm của thời kỳ bao cấp cho đến nay.
5. Lĩnh vực bán hàng sản xuất:
Những năm gần đây, công ty đã xây dựng hệ thống với các đại lý, điểm bán
trên toàn quốc, có đội ngũ nhân viên bán hàng nhiệt tình với công việc và khách
hàng. Trong thời gian tới công ty tiếp tục xây dựng hệ thống phân phối trên toàn
quốc để đa các sản phẩm của công ty đến mọi miền tổ quốc.
6. Lĩnh vực kinh doanh sản xuất nhập khẩu:
Những năm qua chi nhánh Hà Nội đã nhập khẩu trực tiếp thuốc, các nguyên
liệu làm thuốc cho công ty. Chi nhánh có đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực,
kinh nghệm và tận tình trong kinh doanh nhập khẩu. Đã chấp hành đúng chính sách
ngoại thơng của Đảng và Nhà nớc, góp phần nâng cao doanh thu, số thuế nộp cho
Nhà nớc. Xây dựng đợc mối quan hệ với khách hàng hớng và việc kinh doanh nhập
khẩu trực tiếp và đẩy mạnh bán hàng do công ty sản xuất.
7. Lĩnh vực đảm bảo chất lợng:
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
5
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Lĩnh vực đảm bảo chất lợng luôn đợc công ty chú trọng nhằm cung cấp cho
khách hàng và thị trờng những sản phẩm và dịch vụ có chất lợng, phục vụ tốt cho
sức khoẻ cộng đồng. Công ty có hệ thống, mạng lới đảm bảo chất lợng giám sát toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, các sản phẩm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đều
đợc giám sát, đảm bảo chất lợng từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra. Khách hàng hoàn
toàn có thể yên tâm với những sản phẩm và dịch vụ VIPHACO cung cấp.

8. Lĩnh vực kiểm tra chất lợng:
Lĩnh vực kiểm tra chất lợng đợc chú trọng thực hiện trong toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh từ khâu kiểm tra nguyên liệu, phụ liệu đầu vào, quá trình sản
xuất đến khâu nhập kho, thuốc kinh doanh, quá trình bảo quản và đa thuốc ra thị tr-
ờng. Công ty đã có phòng kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn GLP. Có hệ thống thiết bị
kiểm nghiệm tơng đối hoàn chỉnh để phục vụ cho công tác kiểm tra chất lợng, có
đội ngũ cán bộ, kiểm nghiệm viên có kiến thức, năng lực và nhiệt tình trong công
việc.
9. Lĩnh vực bảo quản thuốc
Công ty luôn chú trọng công tác bảo quản thuốc, vật t y tế sản xuất và kinh
doanh. Các kho đều có trang bị phơng tiện, thiết bị và thực hành bảo quản thuốc
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
10. Lĩnh vực quản trị nhân sự:
48 năm qua, phòng tổ chức hành chính nay là phòng quản trị nhân sự luôn
hoàn thành tốt nhiệm vụ tham mu, giúp việc cho lãnh đạo công ty trong công tác tổ
chức doanh nghiệp, quản trị nhân sự và hành chính. Công tác quản trị nhân sự hiện
nay định hớng tiếp tục vào việc củng cố, cải tiến mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh cho phù hợp; đào tạo, bồi dỡng và xây dựng cho ngời lao động có đủ
phẩm chất và năng lực, hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động, sức cạnh tranh và phát triển doanh nghiệp.
11. Lĩnh vực tài chính kế toán:
Kể từ khi thành lập, công tác tài chính kế toán luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
cung ứng nguồn tài chính, kế toán, hoạch toán cho quá trình sản xuất kinh doanh và
hoạt động của doanh nghiệp. Công tác tài chính kế toán hiện nay định hớng vào việc
huy động, cung ứng đủ nguồn tài chính cho kế hoạch đầu t phát triển ngắn hạn và
dài hạn, vốn lu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời làm tốt công tác
kế toán, hoạch toán, tham mu cho lãnh đạo công ty trong công tác quản lý và phát
triển sản xuất kinh doanh.
V. Cách sắp xếp bố trí nhà xởng và các phơng tiện sản xuất:
1. Địa điểm xây dựng:

Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
6
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Do công ty đạt đợc tiêu chuẩn GMP-WHO nên cơ sở hạ tầng và phơng tiện
sản xuất đều đạt theo những quy định của GMP-WHO. Hiện tại công ty đang xây
dựng thêm nhà xởng và văn phòng ở KCN Khai Quang. Mục tiêu của công ty là đến
năm 2008 sẽ đạt đợc tiêu chuẩn về GSP; GLP.
2. Phơng tiện sản xuất:
Hiện tại công ty có máy móc phục vụ cho công việc sản xuất thuốc nh:
- Máy đóng hàn 6 kim
- Máy đóng hàn 2 kim
- Máy cất nớc
- Máy vảy ống
- Máy in ống
- Máy dán nhãn
- Tỷ hấp tiệt trùng
- Máy dập viên
- Máy ép vỉ
- Máy đóng nang
- Máy bao
- Máy sấy tầng sôi
- Máy trộn cao tốc
- Máy dây
- Máy sàng
- Một số máy thiết yếu dùng để kiểm nghiệm thuốc.
VI. Tổng kho
Công ty cổ phần dợc phẩm Vĩnh Phúc có:
- Kho hàng sản xuất
- Kho hàng kinh doanh 1
- Kho hàng kinh doanh 2

- Kho bao bì
- Kho thuốc độc thuốc gây nghiện thuốc hớng tâm thần
- Khoa hoá chất
1. Bảo quản thuốc, hoá chất và dụng cụ y tế:
* Nguyên tắc chung:
- Phải theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong khu thuốc. Có biện pháp phòng chống
nóng ẩm kịp thời.
+ Kho thuốc phải có nhiệt kế, ẩm kế ở những nơi cần thiết.
+ Sử dụng các chất hút ẩm nếu cần thiết.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
7
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ áp dụng biện pháp thông hơi thoáng gió tự nhiên hoặc bằng phơng pháp cơ
điện, máy hút bụi, máy điều hoà nhiệt độ, tủ lạnh.
- Phải tránh tác động của ánh sáng, đặc biệt là các thuốc bị ánh sáng làm hỏng
cần phải có biện pháp ngăn cản ánh sáng.
+ Kho chứa thuốc này phải đạt đợc tiêu chuẩn theo quy định
+ Thuốc phải đợc đựng trong chai, lọ màu thích hợp hoặc bọc bằng giấy đen.
- Thuốc, hoá chất, y cụ phải đợc kiểm soát, kiểm nghiệm khi xuất, nhập, định
kỳ kiểm tra chất lợng và theo dõi hạn dùng.
+ Kho thuốc phải sạch sẽ, bố trí nơi giao nhận riêng, không có chuột, sâu bọ,
mối mọt.nếu có phải tìm biện pháp tiêu diệt.
- Cấm mang đồ ăn vào trong kho.
- Có chế độ vệ sinh khu vực kho.
- Thuốc, hoá chất, phải có bao bì đóng gói. Bao bì đóng gói phải:
+ Đáp ứng yêu cầu của từng loại, thuận tiện cho việc vận chuyển.
+ Bao bì thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hớng tâm thần phải đúng quy
định và theo quy chế quản lý riêng.
+ Không dùng lẫn bao bì đóng gói của loại thuốc này với loại thuốc khác -
thuốc và y cụ phải có nhãn đúng quy chế.

- Thuốc độc, thuốc gây nghiện phải quản lú theo quy chế riêng (do Cục dợc
quy định).
* Nguyên tắc riêng:
- Thuốc hoá chất bảo quản ở điều kiện thông thờng.
+ Phải bảo quản theo đúng thính chất và yêu cầu riêng của từng loại.
+ Tránh ẩm mốc, chảy dính cho các loại thuốc.
+ Thờng xuyên theo dõi các hiện tợng biến chất, đổi màu, vẩn đục đối với
thuốc tiêm.
- Dợc liệu phải đợc đóng gói và bảo quản thích hợp đối với từng loại:
+ Để nơi khô ráo, thoáng, chống ẩm mốc
+ Định kỳ kiểm tra chất lợng.
+ Có biện pháp phơi sấy, chống h hỏng.
+ Định kỳ chuyển đảo dợc liệu trong kho.
- Thuốc hoá chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt:
+ Hoá chất độc dùng trong công tác vệ sinh phòng dịch và hoá nghiệm phải
bảo quản trong kho riêng. Dự trù, giao nhận, đóng gói phải chấp hành nh quy chế
thuốc độc.
- Thuốc, hoá chất dễ cháy
+ Đợc bảo quản trong kho riêng và đợc thiết kế thích hợp.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
8
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ Cấm mang lửa, chất gây cháy nổ đến kho đễ cháy nổ.
+ Có biển ghi cấm lửa
+ Có dụng cụ phòng cháy, chữa cháy
- Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp:
+ Nhiệt độ để bảo quản chung là 25
0
C
+ Vaccin, huyết thanh dạng nớc yêu cầu nhiệt độ mát.

+ Các loại kháng sinh bảo quản ở nhiệt độ mát (15
0
C 25
0
C).
- Dụng cụ bằng kim khí
+ Bảo quản trong điều kiện khô, mát
+ Dụng cụ kim khí mạ phải có biệm pháp chống gỉ
+ Không để chung với chất ăn mòn, dụng cụ cao su.
- Dụng cụ bằng thuỷ tinh
+ Tránh va trạm gây nứt nẻ
+ Nếu xếp chồng thì phải có giấy lót giữa 2 loại
- Dụng cụ bằng chất dẻo
+ Bảo quản ở nơi mát, nhiệt độ ít thay đổi

VII. Một số mẫu:
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Ngày 5 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dợc phẩm Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: Số 10 Tô Hiệu Vĩnh Yên Vĩnh Phúc
Số tài khoản: 42510000000088 NHĐTPTVP Mã số: 2500228415
Họ và tên ngời mua:
Tên đơn vị:
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
9
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: TM/CP
TT Tên mặt hàng

Đơn
vị
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Cộng:
Thuế GTGT:
Tổng tiền:
(Viết bằng chữ: )
Ngời mua hàng
(Ký, ghi tên)
Thủ kho
(Ký, ghi tên)
Kế toán
(Ký, ghi tên)
Thủ trởng đơn
vị
(Ký, ghi tên
đóng dấu)
a, Phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty cổ phần Dợc phẩm Vĩnh Phúc. Số CT:
Địa chỉ: 10 Tô Hiệu Vĩnh Yên Vĩnh Phúc Phiếu xuất kho
Điện thoại: Ngàythángnăm.
Họ tên khách hàng:
Địa chỉ: - Nợ cũ còn:
STT Tên mặt hàng Mã ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tổng tiền:
- Viết bằng chữ:
- Nợ mới:
- Trả trớc:
-Tổng nợ:
Ngời mua Ngời bán Kế toán Giám đốc

Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
10
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
b, Phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công ty cổ phần Dợc phẩm Vĩnh Phúc Số CT:
Địa chỉ: 10 Tô Hiệu Vĩnh Yên Vĩnh Phúc Phiếu xuất kho
Điện thoại Ngàythángnăm.
Họ tên khách hàng:
Địa chỉ: - Nợ cũ còn:
STT Tên mặt hàng Mã ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tổng tiền:
- Viết bằng chữ:
- Nợ mới:
- Trả trớc:
-Tổng nợ:
Ngời mua Ngời bán Kế toán Giám đốc
c, Sổ theo dõi l ợng thuốc trong kho
Số
TT
Tên thuốc Nồng độ,
hàm lợng
Quy
cách
đóng
gói
Số lô Nơi sản
xuất(hãng,
nớc)
Số lợng Ngày hết hạn Tình trạng chất l-
ợng

- Một số loại hồ sơ, sổ sách quản lý:
1 - Sổ bàn giao hoá đơn:
Sổ bàn giao hoá đơn
Ngàythángnăm
2 - Sổ thu tiền bán buôn:
Sổ thu tiền bán buôn
Ngàythángnăm
Tên khách hàng Địa chỉ Sổ tiền
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
11
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
3- Sổ kiểm hàng và bàn giao hàng:
Sổ kiểm hàng và bàn giao hàng
NgàyThángNăm
Tên khách
hàng
Địa chỉ Số kiện Ngời kiểm Ngời xuất Ngời bàn
giao
Ngời nhận
hàng
4- Sổ công nợ:
Sổ công nợ
NgàyTháng Năm
Ngày Số chứng từ Tên - Địa chỉ Lấy hàng Trả tiền
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
12
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
5- Một số loại sổ sách khác:
- Sổ đặt hàng của khách.
- Sổ nhật ký khách hàng.

- Sổ chấm công lao động.
- Sổ thanh toán tiền lơng tháng đối với nhân viên.
- Sổ thu tiền đóng BHXH.
- Sổ thu tiền đóng BHYT.
- Báo cáo sử dụng hoá đơn thuế.
- Các hoá đơn (GTGT) hàng ngày.
- Bảng thống kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá
Bảng danh mục thuốc
Số
TT
Tên thuốc
Đờng dùng,dạng bào
chế,nồng độ, hàm lợng
Nớc sản xuất
thuốc kháng sinh
1
Ampicillin Uống. Viên nén.
200mg;500mg
Việt Nam
2
Penicillin-V kali Uống. Viên 1000000UI Việt Nam
3
Amoxycilin Uống. Viên nang 500mg
Việt Nam
Uống. Gói bột 250mg
4
Cefalecin Uống. Viênnang
250mg;500mg
Việt Nam
Uống. Gói bôt 250mg

5
Erythromycin Uống. Viên250mg; 500mg
Việt Nam
Gói bột 250mg
Gói thuốc cốm 3g
6
Doxycylin Uống. Viên 500mg. Việt Nam
Uống . viên 100mg India
7
Lincomycin Uống. Viên 500mg Việt Nam
Tiêm. ống 40mg India
8
Streptomycin Tiêm. ống 1g Việt Nam
9
Gentamycin Uống. Viên 250mg
Việt Nam
Tiêm. ống 40mg; 80mg
10
Tetracyclin Uống. Viên 500mg Việt Nam
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
13
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
11
Cloramphenicol Uống. Viên 500mg Việt Nam
thuốc giảm đau hạ sốt
12
Paracetamol Uống. Viên 100mg; 500mg Việt Nam
13
Panadol
Uống.viên nén 500mg Việt Nam

Uống. Viên sủi 500mg Ustralia
14
Efferalgan
Uống.viên sủi 500mg France
Uống. Gói bột 250mg Việt Nam
15
Actadol Uống. Viên 500mg Canada
16
Hapacol Codein
Uống. Viên 500mg
Việt Nam
Uống. Viên sủi 500mg
Uống. Viên 650mg
Uống. Gói bột.
17
Aspirin PH8 Uống. Viên bao 500mg Việt Nam
18
Nospa Uống. Viên Việt Nam
19
Papaverin Uống. Viên Việt Nam
20
Mofen Uống. Viên 400mg Việt Nam
Nhóm thuốc dị ứng
21
Clopheniramin Uống. Viên 4mg Việt Nam
22
Promethazin Uống. Viên bao 10mg Việt Nam
23
Astemisolon Uống. Viên India
24

Histalon Uống. Viên 10mg India
Thuốc chữa ho, hen phế quản
25
Salbutamol Uống. Viên 2mg; 4mg Việt Nam
26
Hasalbu Uống. Viên 2mg Việt Nam
27
Theophylin Uống. Viên 100mg Việt Nam
28
Terpin Codein Uống. Viên nang Việt Nam
29
Terpin benzoat Uống. Viên bao đờng Việt Nam
30
Mitux Uống. Gói 2g Việt Nam
31
Acemuc Uống. Gói 2g Việt Nam
32
Mucomyst Uống. Gói 200mg France
33
Mucitux Uống. gói 50mg Hà Lan
34
Mucoerin Uống. Gói. Hàn Quốc
35
Mucosolvan Uống. Gói 30mg Đức
36
Zecuf Uống. siro India
37
Theralene Uống. siro France
38
Contussin Uống. siro Việt Nam

thuốc dạ dày , tá tràng, nhuận tràng, tẩy, lợi mật
39
Cimetidin Uống. Viên 200mg India
40
Ranitidin Uống. Viên 300mg Việt Nam
41
Actiso Uống. Viên hoàn Việt Nam
42
Nghệ mật ong Uống. Viên nén 0,5g Việt Nam
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
14
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
43
Gastropulgit Uống. Gói bột. France
44
Antacin Nhai. Viên Thái Lan
45
Omeprazol Uống. Viên 20mg India
46
Lomac Uống. Viên 20mg Pháp
47
Famotidin Uống. Viên 40mg Việt Nam
48
Actapulgit Uống. Gói 3g France
49
Prumetidina Uống. Viên nén 400mg Canada
50
Stomec Uống. Viên 20mg Korea
Thuốc chũa lỵ, tiêu chảy, giun sán.
51

Loperamid Uống. Viên 2g India
52
Biseptol Uống. Viên 480mg Việt Nam
53
Oresol Uống. Gói bột 27,9g Việt Nam
54
Sulfaguanidin Uống. Viên 500mg Việt Nam
55
Mebendazol Uống. Viên 500mg Việt Nam
56
Hatamintox Uống. Viên 125mg Việt Nam
57
Fugacar Uống. Viên 500mg Thái Lan
58
Zentel Uống. Viên 200mg France
59
Gentax Uống .viên 400mg India
60
Tanox Uống. Viên. 300mg Pháp
61
Enterropin Uống. Viên nang 500mg Việt nam
thuốc vitamin và các chất vô cơ, thuốc bổ.
62
Vitamin A
Uống . viên nang 5000UI Việt Nam
63
Vitamin A-D Uống .viên nang mềm Việt Nam
64
Viên sáng mắt Uống. Viên hoàn Việt Nam
65

Vitamin B1
Uống. Viên 250mg
Việt Nam
Tiêm. ống 100mg/ml
66
Vitamin B6
Uống .viên 100mg
Việt Nam
Tiêm. ống 100mg/ml
67
Vitamin B12 Tiêm. ống 100mg/ml Việt Nam
68
Vitamin C
Uống. Viên 500mg
Việt Nam
Tiêm. ống 1g/5ml
69
Vitamin PP Uống. Viên 5g Việt Nam
70
Vitamin E Uống. viên nang 4000UI Việt Nam
71
Sắt II Oxalat Uống. Viên 20mg Việt Nam
72
Biotin Uống. Viên 2mg Việt Nam
73
B-Comlex Uống. Viên bọc đờng Thái lan
74
Multivitamin Uống. Viên bọc đờng Việt Nam
75
Obimin Uống. Viên nang mềm Việt Nam

76
Oravita Uống . viên nang mềm Việt Nam
77
Homtamin ginseng Uống. viên nang mềm Hàn Quốc
78
Calvit-D Uống. Viên Balan
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
15
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
thuốc tim mạch , lợi tiểu, tuần hoàn não
79
Furocemid Uống. Viênnén 40mg Việt Nam
80
Nifedipin Uống. viên10mg Việt Nam
81
Cortonyl Uống. Lọ 25ml Việt Nam
82
Stugeron Uống. Viên nén 25mg Hungari
83
Ednyt Uống. Viên 5mg Hungari
84
Flavital Uống. Viên 500mg Việt Nam
85
Giloba Uống. Viên nang mềm Việt Nam
86
Taganil Uống. Viên 500mg France
87
Vinko Uống. Viên nang Malaysia
88
Circaru Uống. Viên nang Hàn Quốc

89
Ebamin Uống. Viên 40mg Hàn Quốc
90
Tanakan Uống. Viên 40mg France
91
Viphastu Uống. Viên 25mg Việt Nam
92
Cavinton Uống.viên 5mg Hungari
93
Piracetam
Uống. Viên 400mg Poland
Tiêm. ống1g Hungari
94
Hoạt huyết dỡng não Uống. Viên hoàn Việt Nam
95
Hoạt huyết thông mạch P/H Uống. Nớc Việt Nam
96
Bổ huyết Hoapharm Uống. Nớc Việt Nam
97
Kacama Uống. Viên hoàn Việt Nam
98
Betaloc Uống. Viên 50mg Philipin
99
Renitec Uống.viên 5mg Australia
thuốc sát trùng
100
Nớc Oxy già Lọ. 20ml. dung dịch 3% Việt Nam
101
Acool 90 Lọ 60ml Việt Nam
102

PVP-Iod Lọ 30ml Việt Nam
Thuốc chữa tai- mũi- họng, mắt
103
Dexaclor
Dùng ngoài.dung dịch.lọ
5ml
Việt Nam
104
Natriclorid Dung dịch 0,9% .lọ 5ml Việt Nam
105
Naphazolin Dung dịch . lọ 10ml Việt Nam
106
Sulpharin Dung dịch 0,05%. lọ 10ml Việt Nam
107
Cloramphenicol Dung dịch.lọ 5ml Việt Nam
108
Polydexa Dung dịch .lọ 5ml Việt Nam
109
V Rohto Dung dịch. Lọ 13ml Việt Nam
110
Naphacollyre Dung dịch .lọ 13ml Việt Nam
112
Osla Dung dịch. Lọ 15ml Việt Nam
113
Ticoldex Dung dịch .lọ 5ml Việt Nam
114
Coldi Neomycil Lọ xịt 150ml Việt Nam
115
Coldi-B Lọ xịt. Lọ 15ml Việt Nam
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt

16
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
116
Ottilin Lọ xịt. Lọ 15ml Việt Nam
117
Otrivina Lọ xịt Việt Nam
118
Chlorocina-H Lọ 4g/5ml Việt Nam
119
Cifocin Dung dịch .lọ 5ml Việt Nam
120
Argyrol Dung dịch. Lọ 3ml Việt Nam
121
Bexfloxacin Dung dịch. Lọ 5ml Korea
122
Loxone Dung dịch . lọ 5ml India
123
Ileffexime Dung dịch .lọ 5ml Korea
124
Duxil Uống. Viên France
Nhóm thuốc chữa bệnh ngoài da
125
Dibetalic Dùng ngoài.Mỡ tuýp 15g Việt Nam
126
Salixillic Mỡ. tuýp 10g Việt Nam
127
Genatreson Mỡ. tuýp 10g Việt Nam
128
Dep
Kem. lọ 10g

Việt Nam
Dung dịch .lọ 15ml
129
Trangara Kem. lọ 8g Việt Nam
130
Cortibios Kem. lọ 5g Việt Nam
131
Erythromycin-Gel Kem. lọ 10g Việt Nam
132
Gentax Mỡ. tuýp 5g Việt Nam
133
Tomax Kem. tuýp 6g Việt Nam
134
Glyceofulvin Kem. lọ 10g Việt Nam
135
Fluopas Kem. lọ 10g Việt Nam
136
Flucina Mỡ. tuýp 10g Poland
137
Nizoral Mỡ. tuýp 5g Thai Lan
138
Herpex Mỡ. tuýp 3g Việt Nam
139
Nystatin Mỡ. túyp 5g Việt Nam
140
Endix.G Mỡ. tuýp 5g Korea
141
Korcin Kem . lọ 5g Việt Nam
142
Kerdefa Mỡ. tuýp 5g Việt Nam

143
Tinecol Mỡ. tuyp 5g Việt Nam
thuốc tiêm truyền và chế phẩm thay thế máu
144
Natriclorid Dung dịch 0,9%. Chai
500ml
Việt Nam
145
Glucose Dung dịch 5%. Chai 500ml
Việt Nam
Dung dịch 10%. Chai 500ml
Dung dịch 20%. Chai 500ml
156
Alvensin
Dung dịch . chai 500ml;
250ml
Việt Nam
147
Dextran Chai 500ml Việt Nam
148
Ringer lactat Dung dịch chai 500ml Việt Nam
149
Vitaplex Dung dịch . chai 500ml Việt Nam
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
17
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
150
Moriamin Dung dịch . chai 250ml Việt Nam
Thuốc chữa thiếu máu
151

Hemovid Uống .Viên nang mềm Việt Nam
152
Vitamin B12 Tiêm . ống 100mcg/1ml Việt Nam
153
Acidfolic Uống . viên 1mg Việt Nam
154
Vastarel MR Uống. Viên 350mg Việt Nam
155
Sắt sulfat Uống. Viên 60mg Việt nam
thuốc cầm máu
156
Calci Tiêm. ống 1g/10ml Việt Nam
157
Oxytocin Tiêm. ống 1g/10ml Việt Nam
158
Tranexamin Uống. Viên nang 500mg Nhật
159
Ôxy già Rửa vết thơng. lọ 50mg Việt nam
Thuốc sinh đẻ kế hoạch
160
Newchoi Viên nén Việt nam
161
Lynesteron Viên nén. 5mg Hà lan
162
Ideal Viên nén Việt nam
163
Bao cao su Túi. 1 chiếc Việt Nam
Các loại thuốc khác
164
Cao sao vàng Cao đặc. Hộp 5g Việt Nam

165
Bạch hổ hoạt lạc cao Cao đặc. Hộp 15g Việt Nam
166
Dầu phật linh Dung dịch. Lọ 15ml Việt Nam
167
Dầu gió Trờng sơn Dung dịch. Lọ 15ml Việt Nam
164
Bơm tiêm
Bông gói
Băng
Gạc
KếT luận
Sau thời gian thực tập tại hiệu thuốc biệt Dợc và Công ty cổ phần
Dợc phẩm vĩnh Phúc đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của chủ hiệu
thuốc và các cô chú trong công ty giúp em tiếp thu đợc nhiều kiến thức
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
18
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
thực tế trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân. Trong thời
gian thực tập em đã tích cực tìm hiểu về thuốc, thị trờng thuốc và đã kết
hợp với lý thuyết đợc học tại trờng. Thêm vào đó em cũng đã học hỏi đợc
phần nào về kinh nghiệm của mọi ngời Dợc sỹ với công tác bán hàng, tìm
hiểu và phục vụ nhu cầu của khách hàng đồng thời cũng là những bệnh
nhân. Điều này có tác dụng rất lớn giúp em có đợc những kiến thức bổ
ích về thực tế, mở mang tầm hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn chủ hiệu thuốc biệt dợc-công ty CP d-
ợcVĩnh Phúc và các nhân viên của hiệu thuốc đã tạo điều kiện giúp đỡ
em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 12 năm 2008

Thực tập sinh


Đỗ Thị Nguyệt
Phần 2
Thực tập tại khoa dợc
bệnh viện 74 Trung ơng
Mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của khoa dợc bệnh viện
đa khoa tỉnh vĩnh phúc
i.mô hình tổ chức
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
19
Khoa duợc
Tổ
kho
Tr ởng
khoa
P. tr
ởng
khoa
Tổ
pha chế
Tổ d ợc
chính
Nhà n ớc Hành
chính
Tổ
thống

Kho

lẻ
Kho
chính
Kho
BHYT
Kho
độc
Kho
cấp
phát
gạc
D ợc
chính
D ợc
lâm
sàng
Tổ cấp
phát các
khoa
lâm sàng
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
II. Tổ chức khoa dợc
1. Vị trí
- Khoa dợc BV là một khoa phòng chuyên môn trực thuộc sự lãnh đạo trực
tiếp của BV, là tổ chức cao nhất đảm nhiệm mọi công tác về dợc, vật t thiết bị y tế
trong bệnh viện.
- Khoa dợc không có tính chất thuần tuý của mỗi khoa phòng chuyên môn mà còn
thêm tính chất của một tổ chức quản lý và tham mu về toàn bộ công tác dợc trong cơ
sở điều trị vì vậy khoa dợc phải đợc sự quan tâm trực tiếp của lãnh đạo BV.
2. Tổ chức

Khoa dợc BV gồm có các bộ phận.
- Buồng trởng khoa
- Buồng dợc chính thống kê
- Kho thuốc thành phẩm (kho chính) quản lý chung để xuất cho các kho lẻ.
- Phòng cấp phát thuốc viên có nhiệm vụ cấp phát thuốc, y dụng cụ cho các khoa
phòng của BV cấp phát thuốc cho nhân viên cấp phát theo bảo hiểm).
- Buồng thờng trực giao ban.
- Buồng pha chế thuốc tân dợc: Pha chế thuốc khi có dự trù của khoa phòng điều trị.
- Khoa hoá chất
3. Chức năng
- Lập kế hoạch cung ứng và bảo đảm số lợng, chất lợng thuốc, thông thờng,
thuốc chuyên khoa, dụng cụ y tế, hoá chấ cho điều trị nội trú, ngoại trú đáp ứng nhu
cầu hợp lý.
- Pha chế một số thuốc dùng ngoài để dùng trong bệnh viện.
- Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý, trởng khoa dợc, dợc sỹ đợc uỷ
quyền thay thế thuốc cùng chủng loại.
- Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tốt, hiệu quả cao, là cơ sở thực hành
của các trờng ĐH, trung học dợc, khoa y trong các trờng trung học, ĐH.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
20
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
4. Nhiệm vụ:
- Căn cứ vào phơng hớng, nhiệm vụ ngành đặt ra, phơng hớng nhiệm vụ chỉ tiêu kế
hoạch của bệnh viện và dự trù của các khoa phòng chuyên môn.
- Lập kế hoạch phát triển công tác dợc và kế hoạch lập dự trù về nhu cầu thuốc men,
nghiên cứu khoa học và kế hoạch đào tạo cán bộ cho bệnh viện.
- Tổ chứ pha chế một số thuốc dùng ngoài cho bệnh viện theo phơng hớng của bộ và
tuỳ theo mức độ điều trị của bệnh viện với tinh thần trách nhiệm của khoa dợc.
- Thờng xuyên thực hiện kiểm tra, kiểm soát thuốc chặt chẽ nhằm không ngừng

nâng cao trách nhiệm, bảo đảm an toàn cho ngời dùng.
- Bảo quản thuốc men, hoá chất, y dụng cụ trong khoa mình quản lý đồng thời hớng
dẫn khoa phòng khác trong bệnh viện về bảo quản thuốc men, hoá chất, y cụ.
- Chấp hành các chế độ chuyên môn về dợc trong khoa phòng mình, hớng dẫn, kiểm
tra về thực hiện các chế độ chuyên môn cho ngành.
- Hớng dẫn sử dụng thuốc, thực hiện các chế độ của BV, tham dự và tham gia ý kiến
về dợc trong các buổi họp chuyên môn.
- Chỉ đạo kỹ thuật và nghiệp vụ về dợc đối với tuyến trớc.
- Nghiên cứu khoa học về dợc theo phơng hớng của ngành về yêu cầu điều trị.
- Tham gia công tác huấn luyện và bồi dỡng cán bộ.
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê, quyết toán thuốc về mạt lợng
dùng đúng quy định, đúng thời hạn và đúng quyền hạn chuyên môn.
chế độ quản lý chuyên về dợc trong bệnh viện
I. Tổ chức khoa dợc
- Khoa dợc đợc bố trí ở địa điểm thuận tiện, có đủ điều kiện làm việc, hệ
thống kho, buồng pha chế, nơi sản xuất chế biến thuốc cổ truyển tới buồng cấp phát.
Việc xây dựng phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, cao ráo thoáng mát và an toàn.
- Tuỳ theo tính chất công việc các buồng mà xây dựng và trang bị phơng tiện thích
hợp.
II. Nhiệm vụ của trởng khoa, phó khoa
- Tổ chức theo dõi hoạt động của khoa theo quy chế công tác khoa dợc.
+ Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cung
ứng, bảo quản sử dụng thuốc, hoá chất và sinh phẩm trong bệnh viện.
+ Tổ chức xuất nhập, thống kê, thanh quyết toán và theo dõi quản lý tiêu chuẩn,
kinh phí sử dụng thuốc, hoá chất sinh phẩm đảm bảo chính xác theo đúng các quy
luật hiệnh hành.
+ Kiểm tra bảo quản, xuất nhập thuốc, hoá chất, sinh phẩm bảo đảm chất lợng theo
đúng quy định, quy chế công tác khoa dợc và quy định của Nhà nớc.
+ Thông tin kịp thời các loại thuốc hoá chất và sinh phẩm mới, hớng dẫn sử dụng
thuốc an toàn hợp lý có hiệu quả.

Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
21
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ Tổ chức giao ban hàng ngay tại khoa, họp khoa theo quy định hoặc đột xuất, tham
gia giao ban toàn bệnh viện.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học, thờng trực tại khoa theo lịch tổ chức thi đua định
kỳ sơ kết, tổng kết công tác trong khoa.
+ Tham gia hội đồng và điều trị, t vấn cho giám đốc về cung ứng sử dụng thuốc an
toàn hợp lý và hiệu quả.
- Quyền hạn:
+ Thực hiện quyền hạn chung của từng khoa
+ Kiểm tra việc thực hiện an toàn hợp lý thuốc, hoá chất và sinh phẩm trong bệnh
viện.
- Thủ kho chính
+ Nghiên cứu chấp hành các quy chế bệnh viện đặc biệt chú ý công tác dợc và quy
chế sử dụng thuốc.
+ Thực hiện công tác kiểm nhập, đối chiếu thuốc, y cụ nhập thực tế và hoá đơn sổ
sách theo đúng xuất nhập đảm bảo chính xác kịp thời.
+ Nắm vững tình hình tồn kho, giúp trởng khoa làm dự trù y cụ thuốc men, hoá chất
thờng.
+ Cấp phát thuốc cho lẻ, quầy cấp bảo hiểm y tế.
- Thờng xuyên sắp xếp lại thuốc, hoá chất y cụ trong khoa, thực hiện 3 kiểm tra, 3
đối chiếu, 5 chồng trong cấp phát, bảo quản.
+ Tham gia túc trực tại khoa dợc theo quy định.
+ Thờng xuyên tìm hiểu học hỏi, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Lập sổ sách
Thanh toán thống kê, báo cáo, bàn giao, kiểm tra
* Mở sổ theo dõi nhập thuốc, hoá chất, vật dụng y tế tiêu hao, y dụng cụ và chứng từ
theo quy định.
- Thanh toán:

+ Khoa dợc, thống kê và tổng hợp số lợng thuốc, hoá chất vật t y tế tiêu hao, chứng
từ phải phù hợp với chứng từ xuất nhập, sau đó chuyển đến phòng tài chính kế toán.
+ Các khoa điều trị tổng hợp thuốc, hoá chất, vật t y tế tiêu hao sử dụng cho từng
ngời bệnh theo quy chế ra viện chuyển về phòng tài chính kế toán thanh toán viện
phí.
+ Phòng TC - KT tổng hợp các chứng từ hoá đơn, báo cáo sử dụng thuốc, hoá chất,
vật t y tế tiêu hao để thanh toán viện phí, bảo hiểm y tế thanh toán với cơ quan lao
động thơng binh và xã hội.
- Thống kê báo cáo sử dụng thuốc.
+ Khoa dợc thực hiện báo cáo sử dụng thuốc theo định kỳ 3, 6, 9, 12 tháng, nếu
nghiêm trọng phải báo cáo đột xuất.
- Bàn giao.
+ Khi có sự thuyên chuyển công tác hay thay đổi vị trí công tác của ngời giữ hay
ngời quản lý tài sản phải tiến hành bàn giao.
+ Trớc khi bàn giao ngời giữ tài sản phải vào sổ đầy đủ và khoá sổ, số liệu phải khớp
với chứng từ, xuất nhập phải ghi rõ ràng những khoản thừa thiếu.
+ Ngời bàn giao là trởng khoa dợc, phải có sự chứng kiến và ký duyệt của ban giám
đốc bệnh viện. Nếu là viên chức thì trởng khoa chứng kiến và ký duyệt biên bản
giao nhập bàn giao.
+ Nội dung bàn giao bao gồm các sổ sách, giấy tờ đã khoá sổ có đối chiếu với sổ
hiện vật về số lợng, chất lợng.
+ Mọi tài liệu bàn giao phải rõ ràng và lu trữ theo đúng quy định.
- Kiểm tra.
+ Trởng khoa dợc có trách nhiệm xây dựng lịch, nội dung và tổ chức kiểm tra
định kỳ hay đột xuất.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
22
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ Kiểm tra các khoa điều trị có sự chủ trì của giám đốc bệnh viện.
Hành chính - thống kê

1. Phòng hành chính thống kê gồm 4 ngời.
a. Bộ phận thống kê gồm 2 ngời.
- Dợc sĩ: Nguyễn Thị Thuỷ có chức danh và nhiệm vụ sau:
+ Tham gia hội đồng nhập hàng, kiểm kê thuốc, hoá chất, y dụng cụ hàng
tháng, cả năm.
+ Thống kê thuốc, hoá chất, y cụ sử dụng hàng ngày của bệnh viện, đảm bảo chính
xác về lợng và tiền.
+ Cung cấp các số liệu báo cáo về sử dụng thuốc, hoá chất y cụ hàng tháng, hàng
quý, hàng năm theo quy định và trong các trờng hợp đột xuất.
+ Lu trữ các hồ sơ chứng từ cẩn thận theo quy định. Thực hiện quản lý thuốc, hoá
chất, y cụ bằng vi tính.
- Dợc sĩ: Phạm Thị Lý có chức trách và nhiệm vụ nh dợc tá Nguyễn Thị Thuỷ.
2. Dợc sỹ duyệt thuốc 1 ngời.
Dợc sỹ: Nguyễn Thị Hồi
- Dới sự lãnh đạo của trởng khoa dợc, dợc sỹ duyệt thuốc có quyền hạn và nhiệm vụ
sau:
+ Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện đặc biệt là quy chế công tác khoa dợc
và quy chế sử dụng thuốc.
+ Duyệt sổ thuốc cho các khoa. Đối chiếu nồng độ hàm lợng, số lợng thuốc giữa
mệnh lệnh và sổ lĩnh thuốc xem có hợp lý không, danh pháp thuốc viết có đúng
không, đảm bảo những quy định về quản lý quy chế tài chính chuyên môn.
+ Thống kê kho thuốc độc, thống kê riêng từng loại thuốc gây nghiện, thuốc độc,
thuốc hớng thần.
+ Thờng xuyên báo cáo với trởng khoa về công tác thống kê duyệt thuốc.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành
viên trong khoa và cho các học viên theo sự phân công.
3. Hành chính khoa.
Dợc sỹ:
- Dới sự lãnh đạo của trởng khoa, phụ trách hành chính khoa chịu trách nhiệm trớc
trởng khoa, tổ chức thực hiện về công tác của khoa.

+ Quản lý tài sản của khoa, sổ sách, biểu mẫu thống kê tiến hành chế độ kiểm tra
sắp xếp kho tàng hợp lý. Thờng xuyên tiến hành bảo dỡng, sửa chữa tài sản của khoa
quản lý.
- Thanh lý tài sản theo đúng chế độ quy định.
+ Quản lý lao động, đôn đốc cán bộ thực hiện tốt ngày công, giờ làm, hiệu
quả công tác.
- Phân công trực chuyên môn, trực bảo vệ
+ Thực hiện kiểm tra giám sát công tác vệ sinh ngoại cảnh và các buồng làm
việc, trang phục của cán bộ nhana viên, công tác an ninh trật tự, phòng chống chảy
nổ, sử dụng tiết kiệm đIện nớc.
+ Tổ quản lý và thực hiện công tác hành chính gồm:
. Công văn đi đến, hệ thống lu trữ bảo quản hồ sơ tài liệu.
. Vi tính, đánh máy, tiếp khách lơng và các khoản phụ cấp cho các thành viên
trong khoa.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
23
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ Lập kế hoạch cung ứng dự trù mua sắm vật t thông dụng phục vụ công tác
chuyên môn.
+ Nhận xét các thành viên trong khoa về năng lực, tinh thần phục vụ đề nghị
khoa xét khen thởng hoặc kỷ luật.
4. Nhiệm vụ phòng thống kê, kế toán
- Vào sổ sách hóa đơn chứng từ, xuất nhập và quản lý sỏo sách hóa đơn chứng
từ của khoa.
- Thanh quyết toán sử dụng thuốc, y cụ hàng tháng quy định tính ra tiền, đối
chiếu tiêu chuẩn đã quy định để kịp thời báo cáo với lãnh đạo.
- Nắm vững tình hình giá cả thay đổi theo từng thời gian để báo cáo và quyết
toán cho kế toán tài vụ để tính viện phí.
- Quan hệ với tài vụ bệnh viện để thanh toán sử dụng và phát hienẹ vấn đề bất
hợp lý giúp bệnh viện chấn chỉnh.

- Theo dõi thống kê, đối chiếu hàng ngày các loại sổ sách xuất nhập thuốc và
y cụ của kho, truy cứu các trờng hợp bị chênh lệch.
- Theo dõi tạm ứng ở các khoa phòng trong toàn bệnh viện, tất cả các chế độ
thống kê quyết toán thuốc.
- Giúp trởng khoa dợc thành lập hội đồng kiểm kê kho và toàn bệnh viện.
- Hội đồng kiểm kê tháng gồm:
+ Trởng khoa dợc
+ Kế toán toán
+ Thủ kho dợc
+ Phòng tài chính kế toán, trởng phòng kế hoạch tổng hợp trởng phòng y tế,
kế hoạch dợc là ủy viene.
- Nội dung kiểm kê tại khoa dợc.
+ Đối chiếu sổ sách xuất nhập và chứng từ
+ Đối chiếu sổ sách với hiện vật về số lợng và chất lợng.
+ Đánh giá lại thuốc hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao tìm nguyên nhân chênh
lệch h hao. Nếu chất lợng không đạt yêu cầu, hội đồng lập biên bản xác nhận và đề
nghị xử lý.
+ Mở sổ sách cho năm mới.
+ Mở sổ sách theo dõi xuất nhập thuốc, hóa chất vật dụng y tế tiêu hao, bông
băng cồn gạc, lu trữ chứng từ đơn thuốc theo quy định.
+ Thanh toán thuốc, khoa dợc thống kê và tổng hợp số lợng thuốc kể cả thuốc
pha chế, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao đã phát ra, số liệu phải phù hợp với chứng
từ xuất nhập và chuyển phòng tài chính kế toán quyết toán.
Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
24
Trờng Cao Đẳng Dợc Phú Thọ - FUSHICO
+ Thống kê báo cáo sử dụng thuốc: Khoa dợc có nhiệm vụ thực hiện báo cáo
3, 6, 9, 12 tháng theo quy định và báo cáo đột xuất khi cần thiết.
. Báo cáo gửi lên cấp trên phải đợc giám đốc thông qua và xét duyệt
. Thống kê báo cáo nhầm lẫn và tai biến khi dùng thuốc thực hiện hàng tháng

3, 9, 12 tháng . trờng hợp nghiêm trọng phải báo cáo đốt xuất theo quy định. tất cả
các sổ sách hóa đơn chứng từ tài liệu phải ghi rõ ràng lu tr theo quy định .
Sơ đồ tổ chức cấp phát thuốc tại bệnh viện

Học viên thực hiện : Đỗ Thị Nguyệt
25
pha chế
Kho chính Kho lẻ
Cận lâm sàng
Lâm sàng
Khoa khám bệnh

×